BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2204/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ HỘI
THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH, CẤP TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ I NĂM 2013
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị
định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị
định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ
Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều
lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp Trung học phổ thông và giáo dục thường
xuyên;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi môn giáo dục quốc phòng
- an ninh, cấp Trung học phổ thông toàn quốc lần thứ I, năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng, Vụ trưởng
Vụ Giáo dục Trung học, Cục trưởng Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Phạm Vũ Luận (để b/c)
- - Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển;
- Lưu: VT, Vụ GDQP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
ĐIỀU LỆ
HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC
PHÒNG - AN NINH CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ I, NĂM 2013
(Ban hành theo Quyết định số 2204/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
Hội thi giáo viên dạy giỏi môn giáo dục quốc
phòng - an ninh (GDQP-AN) là một hoạt động chuyên môn nghiệp vụ, hoạt động
phương pháp của các trường trung học phổ thông (THPT), trường phổ thông có nhiều
cấp học trong đó có cấp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là cấp THPT). Hội
thi được tổ chức định kì, theo quy mô từng cấp dưới sự chỉ đạo của các cơ quan
quản lí giáo dục của địa phương và Trung ương. Nhằm đánh giá trình độ, trao đổi
kinh nghiệm, thống nhất nội dung phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên GDQP-AN. Trên cơ sở kết quả Hội thi, các sở giáo dục và đào tạo
(GDĐT) có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên GDQP-AN ngày càng có chất lượng
cao hơn.
1. Mục đích Hội thi
a) Tuyển chọn, công nhận và suy tôn giáo viên đạt
danh hiệu giáo viên dạy giỏi môn GDQP-AN cấp THPT toàn quốc, tạo điều kiện để
giáo viên thể hiện năng lực, học tập, trao đổi kinh nghiệm về giảng dạy; tổ chức
lớp học; khai thác sử dụng sáng tạo, hiệu quả phương tiện, đồ dùng dạy học; thực
hiện Chương trình môn học GDQP-AN cấp THPT;
b) Góp phần triển khai các phong trào thi đua
trong các nhà trường; khuyến khích, động viên, tạo cơ hội và rèn luyện giáo
viên, tự học và sáng tạo. Qua Hội thi, các trường phát hiện, tuyên dương và
nhân rộng điển hình tiên tiến, góp phần tạo động lực phát triển sự nghiệp giáo
dục của mỗi địa phương và của toàn ngành;
c) Hội thi là một trong những căn cứ để đánh giá
thực trạng đội ngũ, từ đó xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo
dục.
2. Yêu cầu của Hội thi
a) Hội thi được tổ chức theo môn học GDQP-AN được
quy định tại Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình GDQP-AN cấp THPT;
b) Tổ chức thi nghiêm túc, khách quan, trung thực,
an toàn, có tác dụng giáo dục, khuyến khích động viên giáo viên học hỏi, trao đổi,
truyền đạt, phổ biến kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu, đặc biệt là kỹ năng
thực hành.
c) Qua Hội thi, các sở GDĐT tiếp tục xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, đẩy mạnh các hoạt động đổi mới phương pháp;
tổ chức Hội thi cấp trường, cấp tỉnh để chuẩn bị tham gia Hội thi ở cấp Bộ những
năm tiếp theo.
Điều 2. Đối tượng và số lượng
dự thi
1. Đối tượng dự thi
Giáo viên đang trực tiếp giảng dạy môn GDQP-AN cấp
THPT.
2. Số lượng
Mỗi Sở GDĐT thành lập 01 đội tuyển, gồm có
Trưởng đoàn, Phó trưởng đoàn và 06 giáo viên tham gia dự thi.
Điều 3. Môn thi và nội
dung thi
1. Môn thi điều kiện
a) Một bài kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường
lối của Đảng; chính sách, phát luật của Nhà nước; định hướng đổi mới giáo dục
và các nội dung chỉ đạo của ngành, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng sư
phạm liên quan đến phạm vi chương trình môn GDQP-AN cấp THPT mà giáo viên giảng
dạy (thi trắc nghiệm khách quan);
b) Thi bắn máy bắn tập MBT - 03;
c) Thi bắn súng tiểu liên AK bài 1 (nằm bắn có tỳ).
2. Thi giảng dạy
Giảng 2 tiết trong chương trình giảng dạy: 01 tiết
lý thuyết và 01 tiết thực hành, trong đó có 1 tiết do giáo viên tự chọn và 01
tiết do Ban Tổ chức xác định bằng hình thức bốc thăm (giáo viên đang giảng dạy
khối nào thì bốc thăm thi khối đó).
Điều 4. Địa điểm và thời
gian thi
1. Địa điểm tổ chức Hội thi: Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kỹ thuật ô tô, Bộ Quốc phòng (Phường Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây,
TP. Hà Nội).
2. Thời gian thi: Từ ngày 22 đến 27 tháng 7 năm
2013.
Điều 5. Trang phục thi
Giáo viên mang, mặc trang phục mới mùa hè, mẫu
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, do Công ty 26 Bộ Quốc phòng may đo.
Chương II
BAN CHỈ ĐẠO, BAN TỔ CHỨC,
BAN THƯ KÝ VÀ BAN GIÁM KHẢO
Điều 6. Ban Chỉ đạo
1. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các ủy viên
a) Trưởng ban: Thứ trưởng Bộ GDĐT;
b) Phó Trưởng ban thường trực: Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Quốc phòng;
c) Phó Trưởng ban:
- Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ
thuật ô tô, Bộ Quốc phòng;
- Lãnh đạo Cục Đào tạo, Bộ Công an;
d) Các ủy viên: Lãnh đạo các đơn vị Vụ Giáo dục
Trung học, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục; đơn vị đăng cai; Cục
Nhà trường, Cục Dân quân tự vệ, Bộ Tổng Tham mưu Bộ Quốc phòng.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tổ chức và điều hành toàn bộ các hoạt động của Hội
thi theo Quy định của Điều lệ này.
Điều 7. Tổ chức, quyền hạn
và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi
1. Thành phần
a) Trưởng ban: Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng;
b) Phó trưởng ban: Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kỹ thuật ô tô, Bộ Quốc phòng;
c) Các uỷ viên: Lãnh đạo các đơn vị: Vụ Giáo dục
Trung học, Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục; đơn vị đăng cai. Mời
Cục Nhà trường, Cục Dân quân tự vệ, Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an tham gia.
2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban Tổ chức Hội thi
a) Xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức Hội thi
và gửi thông báo đến các đơn vị tham gia Hội thi;
b) Chuẩn bị địa điểm, trang thiết bị phục vụ, cơ
sở vật chất, kinh phí và các điều kiện bảo đảm cho Hội thi;
c) Soạn thảo chương trình hoạt động, nội quy và
lịch thi;
d) Tổng kết, đánh giá và công bố kết quả Hội
thi;
đ) Thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền cho Hội thi,
thực hiện chế độ báo cáo cơ quan quản lý theo quy định và các nhiệm vụ khác có
liên quan.
Điều 8. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Trưởng Ban tổ chức Hội thi
1. Điều hành toàn bộ các hoạt động của Hội thi,
ra quyết định thành lập Ban Đề thi, Ban Thư ký, Ban giám khảo và các tiểu ban.
Các ban và tiểu ban làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Ban tổ chức.
2. Quyết định cơ cấu giải thưởng của Hội thi.
3. Quyết định tước bỏ quyền dự thi của giáo
viên, quyền chấm thi của giám khảo nếu vi phạm những quy định trong Điều lệ Hội
thi.
Điều 9. Thành phần, nhiệm vụ
và quyền hạn của Ban Thư ký Hội thi
1. Thành phần:
a) Trưởng Ban Thư ký: Chuyên viên cao cấp Vụ
Giáo dục Quốc phòng, phụ trách môn GDQP-AN cấp THPT;
b) Phó trưởng ban: Vụ Giáo dục Trung học;
c) Thành viên: gồm thư ký tổng hợp và thư ký các
tiểu ban giám khảo.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Ban Thư ký là bộ phận thường trực, giữ mối
liên hệ với các thành viên trong Ban Tổ chức, Ban giám khảo;
b) Giúp Trưởng Ban Tổ chức Hội thi chuẩn bị các
nội dung để tiến hành các cuộc họp Ban Tổ chức, các văn bản chỉ đạo và triển
khai Hội thi;
c) Giới thiệu, đề xuất những người có đủ năng lực
để tham gia Ban giám khảo và Trình Trưởng Ban tổ chức Hội thi Quyết định thành
lập Ban giám khảo;
d) Tổng hợp kết quả chấm thi, báo cáo Trưởng Ban
tổ chức Hội thi;
đ) Giải quyết các yêu cầu chuyên môn;
e) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi;
g) Chuẩn bị báo cáo tổng kết Hội thi.
Ban Thư ký phải tuân thủ các quy định về bảo mật
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Điều 10. Thành phần, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban giám khảo Hội thi
1. Thành phần:
a) Trưởng ban: Chuyên viên cao cấp Vụ Giáo dục
Quốc phòng;
b) Phó Trưởng ban: Thủ trưởng đơn vị đăng cai tổ
chức Hội thi
c) Các tiểu ban:
- Tiểu ban giám khảo thi điều kiện;
- Tiểu ban giám khảo thi thực hành giảng khối
10;
- Tiểu ban giám khảo thi thực hành giảng khối
11;
- Tiểu ban giám khảo thi thực hành giảng khối
12.
Các thành viên Ban giám khảo là giáo viên các
trường, khoa đào tạo cấp học tương ứng với Hội thi; có năng lực xuất sắc trong
hoạt động chuyên môn; có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có khả năng nhận xét,
đánh giá sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng,
bài thi kiểm tra điều kiện, bài giảng của giáo viên; có thực tiễn, kinh nghiệm
và đã đạt kết quả cao trong quản lý, giáo dục học sinh; có uy tín với đồng nghiệp.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn các thành viên Ban giám
khảo
a) Đọc đánh giá sáng kiến kinh nghiệm, kết quả
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, coi thi, chấm bài thi điều kiện theo lịch
của Ban Tổ chức;
b) Dự giờ, trao đổi, nhận xét, đánh giá bài giảng
của giáo viên;
3. Quyền hạn và nhiệm vụ của Trưởng Ban giám khảo
a) Chịu trách nhiệm tổ chức, theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc toàn bộ các hoạt động chấm thi;
b) Liên hệ thường xuyên với Trưởng Ban tổ chức để
giải quyết những vấn đề phát sinh;
c) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng tiểu ban
a) Điều khiển các hoạt động của tiểu ban theo
quy định;
b) Liên hệ với Trưởng Ban giám khảo để giải quyết
các vấn đề liên quan;
c) Theo dõi hoạt động của tiểu ban để phản ánh kịp
thời và đề xuất với Trưởng Ban giám khảo những kiến nghị và những điều chỉnh cần
thiết về chuyên môn trong quá trình Hội thi;
d) Tổ chức cho các thành viên trong tiểu ban
trao đổi, nhận xét, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng, bài thi điều kiện, giờ dạy với giáo viên tham dự Hội thi.
Chương III
HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ
CÁCH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Điều 11. Hình thức tổ chức
thi
a) Thi điều kiện được tổ chức trước khi thi giảng
dạy, riêng thi bắn súng tiểu liên AK bài 1 là nội dung thi cuối cùng (sau thi
thực hành giảng).
- Bài kiểm tra hiểu biết về chủ trương, đường lối
của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; định hướng đổi mới giáo dục và
các nội dung chỉ đạo của ngành, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng sư phạm
liên quan đến phạm vi chương trình môn GDQP-AN cấp THPT (thi trắc nghiệm khách
quan);
- Thi bắn máy bắn tập MBT - 03;
- Thi bắn súng tiểu liên AK bài 1 (nằm bắn có tỳ).
b) Thí sinh bốc thăm đề thi tại bàn thư ký;
c) Thí sinh
phải nộp một bản bài giảng chuẩn bị cho Ban thư ký trước khi thi;
d) Số tiết thực hành giảng là 1 tiết (45 phút);
nội dung cụ thể sẽ được quy định trong phiếu thi; thi giảng lý thuyết được tổ chức
trong các phòng thi; giảng thực hành tại thao trường, bãi tập.
Điều 12. Quy định đối với
thí sinh
1. Đăng ký thi theo học phần như quy định tại
khoản 2 Điều 3; thí sinh sau khi bốc phiếu đề thi tiến hành chuẩn bị bài giảng
và nộp 02 bản bài giảng (01 bài giảng tự chọn và 01 bài giảng bốc thăm) cho tiểu
ban chấm thi trước khi thực hành giảng;
2. Mang, mặc trang phục theo quy định và phải
đeo biển phù hiệu Hội thi (do Ban tổ chức hội thi cấp) trên nắp túi áo ngực bên
trái;
3. Có mặt tại nơi nhận đề thi hoặc nơi thi trước
giờ quy định 15 phút để Trưởng tiểu ban chấm thi hoặc Ban thư ký Hội thi điểm
danh và làm công tác chuẩn bị;
4. Thí sinh phải chào, báo cáo Trưởng tiểu ban
chấm thi trước khi thi và sau khi kết thúc nội dung thi theo đúng điều lệnh;
5. Khi giảng lý thuyết, thí sinh được mang theo
bài giảng, tài liệu tham khảo, sơ đồ, trang thiết bị, mô hình học cụ phục vụ
cho tiết giảng; khi giảng thực hành, thí sinh phải mang, mặc và trang bị đầy đủ
theo quy định.
Điều 13. Thang điểm và cách
chấm điểm
1. Thang điểm chấm thi
a) Điểm thi bắn súng, theo quy tắc bắn súng quân
dụng: 05 viên
- Không đạt: Từ 0 đến 24 điểm;
- Đạt: Từ 25 điểm đến 34 điểm;
- Khá: Từ 35 điểm đến 44 điểm;
- Giỏi: Từ 45 điểm đến 50 điểm.
b) Điểm thi giảng dạy tính theo hệ điểm 10:
- Không đạt yêu cầu: Từ 0 đến cận 5 điểm;
- Điểm đạt: Từ 5 đến cận 7 điểm;
- Điểm khá: Từ 7 đến cận 8,5 điểm;
- Điểm giỏi: Từ 8,5 đến 10 điểm.
2. Cách chấm điểm
a) Điểm thi bắn súng AK bài 1, lấy kết quả điểm
chạm của 5 viên tính điểm theo quy tắc bắn súng quân dụng;
b) Thang điểm 10 cho thi giảng dạy được chia
theo các nội dung sau:
- Công tác chuẩn bị (Bài giảng được chuẩn bị
theo cấu trúc quy định của nhà trường, có chữ ký phê duyệt của người có thẩm
quyền, bố cục khoa học và có tính thẩm mỹ; có mô hình, thiết bị dạy học theo nội
dung bài giảng):1,0 điểm
- Thực hành giảng: 9,0 điểm
+ Truyền đạt đúng, đủ nội dung: 3,0 điểm
+ Vận dụng tốt giữa lý luận và thực tiễn: 1,5 điểm
+ Phương pháp sư phạm tốt: 3,5 điểm
+ Sử dụng máy chiếu đa năng hoặc các phương tiện
dạy học hiện đại khác: 1,0 điểm
c) Điểm trừ: Thực hành giảng sai với nội dung tuỳ
theo mức độ sẽ bị trừ điểm. Sai thời gian quy định 5 phút trừ 0,5 điểm; từ phút
thứ 6 trở đi, cứ 1 phút trừ 0,2 điểm;
d) Các Giám khảo chấm điểm độc lập nhau theo các
nội dung đã ghi trong “Phiếu nhận xét và chấm điểm”. Nếu điểm chấm giữa các
giám khảo chênh lệch từ 02 điểm trở lên thì Trưởng tiểu ban chấm thi phải hội ý
và thống nhất; nếu không thống nhất được thì Trưởng tiểu ban chấm thi lập biên
bản gửi lên Ban giám khảo để xem xét quyết định;
đ) Điểm thi không làm tròn số và được phép lấy đến
chữ số thứ hai trong phần thập phân.
Điều 14. Xếp hạng thành
tích
1.Thành tích cá nhân căn cứ vào điểm thi giảng dạy
của mỗi thí sinh, bao gồm các mức sau: Giỏi; Khá; Đạt; Không đạt. Những giáo
viên dạy giỏi có thứ hạng nhất, nhì, ba được xem xét để tôn vinh là giáo viên
xuất sắc của Hội thi.
2. Điểm thi điều kiện tính điểm trung bình chung
để xếp hạng thành tích trường hợp thi giảng dạy có số điểm bằng nhau thì xét
giáo viên nào có điểm bài giảng thực hành cao hơn được xếp trên.
3. Thí sinh có điểm thi giảng dạy cao hơn sẽ xếp
hạng trên. Nếu các thí sinh có điểm thực hành và lý thuyết bằng nhau thì
thí sinh nào có điểm thi bắn súng cao hơn sẽ xếp hạng trên. Nếu vẫn bằng nhau
thì xếp đồng hạng.
Chương IV
CÔNG TÁC BẢO ĐẢM, KHEN
THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 15. Công tác bảo đảm
1. Các sở GDDT bảo đảm kinh phí ăn, ở, đi lại,
phụ cấp lưu trú cho các giáo viên dự thi theo các văn bản tài chính hiện hành.
Ngoài ra, đề nghị các Sở GDĐT quan tâm hỗ trợ về kinh phí, tạo điều kiện thuận
lợi cho giáo viên làm tốt công tác chuẩn bị và tham gia Hội thi.
2. Giáo viên tham dự Hội thi phải tự chuẩn bị
thiết bị giảng dạy và mô hình học cụ, trừ những phương tiện và thiết bị sau đây
do Ban tổ chức đảm bảo: Máy bắn tập MBT - 03, súng tiểu liên AK, máy chiếu
Projector, máy chiếu Overhead.
Điều 16. Công nhận danh hiệu
và khen thưởng
1. Danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp toàn quốc
Giáo viên dạy giỏi môn học GDQP-AN cấp toàn quốc
phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Sáng kiến kinh nghiệm hoặc báo cáo nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng đạt 07 điểm trở lên (có xác nhận của sở GDĐT);
b) Bài thi điều kiện phải đạt từ 08 điểm trở
lên;
c) Các bài thi giảng dạy phải đạt 8,5 trở lên,
trong đó thực hành bắn súng AK phải đạt khá trở lên;
d) Các nội dung thi (điều kiện: 3 nội dung và thực
giảng: 2 nội dung) phải đạt khá trở lên, trong đó phải có ít nhất 3 nội dung
thi đạt loại giỏi.
2. Khen thưởng
- Đối với tập thể: Bằng khen và cờ (đơn vị tổ chức,
đơn vị đăng cai và Nhất, Nhì, Ba toàn đoàn)
+ Nhất toàn Đoàn;
+ Nhì toàn Đoàn;
+ Ba toàn Đoàn;
+ Khuyến khích;
+ Cờ lưu niệm.
- Đối với cá nhân: Bằng khen đối với Nhất, Nhì,
Ba toàn năng, kèm theo giấy chứng nhận của Hội thi.
+ Nhất toàn năng;
+ Nhì toàn năng;
+ Ba toàn năng;
+ Nhất, Nhì, Ba các nội dung thi độc lập, được cấp
giấy chứng nhận của Hội thi.
+ Giải khuyến khích (có giấy chứng nhận của
Hội thi).
Điều 17. Kỷ luật
1. Thí sinh vi phạm Điều lệ Hội thi, tuỳ theo mức
độ vi phạm sẽ bị xử lý theo một trong các hình thức sau đây:
a) Khiển trách, tiếp tục cho thi nhưng hạ kết quả
môn thi đó xuống một cấp hoặc đình chỉ thi nội dung đó;
b) Cảnh cáo và đình chỉ tất cả các nội dung thi.
Việc trừ điểm, hạ cấp kết quả thi do Trưởng tiểu
ban chấm thi quyết định. Việc đình chỉ thi và xử lý các hình thức kỷ luật nêu
trên do Trưởng Ban Chỉ đạo quyết định. Các trường hợp vi phạm đều phải lập
biên bản; trường hợp người dự thi không chịu ký vào biên bản thì toàn bộ
giám khảo của Tiểu ban chấm thi phải ký và ghi rõ người dự thi không ký.
2. Đối với thành phần khác vi phạm sẽ bị xử lý kỷ
luật theo quy định do Trưởng Ban chỉ đạo Hội thi quyết định;
3. Các vi phạm ngoài quyền hạn xử lý của
Trưởng Ban Chỉ đạo Hội thi sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Quyền khiếu nại
Tập thể và cá nhân được quyền khiếu nại, tố
cáo (bằng văn bản) với Ban Tổ chức Hội thi hoặc cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền khi thấy có tiêu cực, vi phạm. Ban Tổ chức Hội thi
hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp
nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp
luật.
Điều 19. Điều khoản thi
hành
Điều lệ Hội thi phải được phổ biến đến mọi thành
viên trước khi tiến hành Hội thi. Các thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Ban
Thư ký, Ban Giám khảo, các trưởng đoàn nắm chắc và gương mẫu chấp hành nghiêm
túc Điều lệ Hội thi; hướng dẫn cụ thể cho người dự thi thực hiện.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Môn GDQP-AN lớp 10
(Thực hiện
học 1 tiết/tuần theo Quyết định 79/2007/QĐ-BGDĐT)
Thời gian học cả năm: 35 tuần
x 1 tiết = 35 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 1
tiết = 18 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 1
tiết = 17 tiết
TT BÀI
|
TÊN BÀI
|
TIẾT
|
NỘI DUNG
|
1
|
Truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc
Việt Nam
|
1
|
Lịch sử đánh giặc giữ nước
của dân tộc Việt Nam (mục 1, 2 SGK).
|
2
|
Lịch sử đánh giặc giữ nước
của dân tộc Việt Nam (mục 3, 4, 5, 6 SGK).
|
3
|
Truyền thống vẻ vang của
dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước (mục 1, 2, 3 SGK).
|
4
|
Truyền thống vẻ vang của
dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước (mục 4, 5, 6 SGK)
|
2
|
Lịch sử, truyền thống của Quân đội và Công
an nhân dân Việt Nam
|
5
|
Lịch sử Quân đội
nhân dân Việt Nam
|
6
|
Truyền thống
Quân đội nhân dân Việt Nam (mục 1, 2, 3 SGK)
|
7
|
Truyền thống Quân đội nhân
dân Việt Nam (mục 4, 5, 6 SGK)
|
8
|
Lịch sử Công an nhân dân Việt
Nam
|
9
|
Truyền thống Công an nhân
dân Việt Nam
|
|
Kiểm tra
|
10
|
Kiểm tra 1 tiết
|
3
|
Đội ngũ từng người không có súng
|
11
|
- Động tác nghiêm, nghỉ, quay
tại chỗ và chào.
- Luyện tập.
|
12
|
- Động tác đi đều, đứng lại,
đổi chân khi đang đi đều; Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm
chân.
- Động tác giậm chân chuyển
thành đi đều và ngược lại
- Luỵên tập
|
13
|
- Động tác tiến, lùi, qua phải,
qua trái, ngồi xuống, đứng dậy, động tác chạy đều, đứng lại. Luyện tập.
|
14
|
Luyện tập
|
4
|
Đội ngũ đơn vị
|
15
|
Đội hình tiểu đội hàng
ngang
|
16
|
Đội hình tiểu đội hàng dọc
|
17
|
Luyện tập nội dung đã học
trong tiết 15, 16.
|
|
Kiểm tra
|
18
|
Kiểm tra Học kì
|
4
|
Đội ngũ đơn vị
|
19
|
- Tiến lùi, qua phải, qua
trái, giãn đội hình, thu đội hình, ra khỏi hàng về vị trí.
- Luyện tập.
|
20
|
Đội hình trung đội hàng ngang
|
21
|
Đội hình trung đội hàng dọc
|
22
|
- Luyện tập: Đội ngũ tiểu đội;
Đội ngũ trung đội
- Hội thao, đánh giá kết quả
|
5
|
Thường thức phòng tránh một số loại bom, đạn
và thiên tai
|
23
|
Bom, đạn và cách phòng
tránh
|
24
|
Thiên tai, tác hại của
chúng và cách phòng tránh
|
6
|
Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường và
băng bó vết thương
|
25
|
Cấp cứu ban đầu các tai nạn
thông thường (mục 1, 2, 3, 4, 5 SGK)
|
26
|
- Cấp cứu ban đầu các tai nạn
thông thường (mục 6, 7, 8 SGK).
- Băng vết thương (mục 1,
2, 3 SGK).
|
27
|
- Băng vết thương: Kỹ thuật
băng vết thương( mục 4 SGK ).
- Quan sát giáo viên và trợ
giảng thực hiện các động tác mẫu băng vết thương
|
28
|
Luyện tập cách cấp cứu ban
đầu các tai nạn thông thường.
|
29
|
Luyện tập băng vết thương
|
|
Kiểm tra
|
30
|
Kiểm tra 1 tiết
|
7
|
Tác hại của ma túy và trách nhiệm của học sinh
trong phòng chống ma túy
|
31
|
Hiểu biết cơ bản về ma túy
|
32
|
Tác hại của ma túy, nguyên
nhân dẫn đến nghiện ma túy
|
33
|
Dấu hiệu nhận biết học sinh
nghiện ma túy
|
34
|
Trách nhiệm của học sinh
trong phòng, chống ma túy
|
|
Kiểm tra
|
35
|
Kiểm tra học kì
|
Lưu ý: Thời gian kiểm tra định kỳ trong cả năm học là 4 tiết. Trong đó kiểm
tra lý thuyết 2 tiết, kiểm tra thực hành 2 tiết.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Môn GDQP - AN lớp 11
(Thực
hiện học 1 tiết/tuần theo Quyết định 79/2007/QĐ-BGDĐT)
Thời gian học cả
năm: 35 tuần x 1 tiết = 35 tiết
Học
kỳ I: 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 1
tiết = 17 tiết
TT BÀI
|
TÊN BÀI
|
TIẾT
|
NỘI DUNG
|
1
|
Đội ngũ đơn vị
|
1
|
Đội ngũ tiểu đội.
|
2
|
Đội ngũ trung đội.
|
2
|
Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học
sinh
|
3
|
Sự cần thiết ban hành Luật
nghĩa vụ quân sự, giới thiệu khái quát về Luật.
|
4
|
Những quy định chung, chuẩn
bị cho thanh niên nhập ngũ.
|
5
|
Phục vụ tại ngũ trong thời
bình, xử lý các vi phạm Luật nghĩa vụ quân sự
|
6
|
Trách nhiệm của học sinh thực
hiện Luật NVQS.
|
3
|
Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc
gia
|
7
|
Lãnh thổ quốc gia.
|
8
|
Chủ quyền lãnh thổ quốc
gia, nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
|
9
|
Khái niệm biên giới quốc
gia, xác định biên giới quốc gia Việt Nam.
|
10
|
Một số quan điểm của Đảng
và Nhà nước Cộng hoà XHVN Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia. Vị trí, ý
nghĩa của việc xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia
|
11
|
Nội dung, biện pháp xây dựng
và quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. Trách nhiệm của công dân.
|
|
Kiểm tra
|
12
|
Kiểm tra 1 tiết
|
4
|
Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường
CKC.
|
13
|
Súng tiểu liên AK
|
14
|
- Súng trường CKC.
- Quy tắc sử dụng và bảo quản
súng đạn.
|
15
|
- Ôn tập: Cấu tạo súng tiểu
liên AK.
- Luyện tập: Tháo, lắp súng
tiểu liên AK.
|
16
|
- Ôn tập: Cấu tạo súng trường
CKC.
- Luyện tập: Tháo, lắp súng
trường CKC.
|
|
Kiểm tra
|
17
|
Kiểm
tra học kỳ I
|
5
|
Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK và súng trường
CKC
|
18
|
Một số nội dung cơ bản về
lý thuyết bắn.
|
19
|
Động tác bắn tại chỗ của
súng tiểu liên AK và súng trường CKC
|
20
|
- Tập ngắm chụm và ngắm
trúng, chụm.
- Luyện tập: Động tác bắn tại
chỗ của súng tiểu liên AK và súng trường CKC.
|
21
|
Luyện tập ngắm chụm; Ngắm trúng,
chụm.
|
22
|
Tập bắn mục tiêu cố định. Tập
lấy đường ngắm.
|
23
|
Tập bắn mục tiêu cố định
theo điều kiện bài tập
|
24
|
Tập bắn mục tiêu cố định
theo điều kiện bài tập
|
25
|
Tập bắn mục tiêu cố định
theo điều kiện bài tập
|
6
|
Kỹ thuật sử dụng lựu đạn.
|
26
|
- Giới thiệu một số loại lựu
đạn Việt Nam.
- Quy tắc sử dụng và bảo quản
lựu đạn.
|
27
|
Tư thế, động tác đứng ném lựu
đạn.
|
28
|
Ném lựu đạn trúng đích.
|
|
Kiểm tra
|
29
|
Kiểm tra 1 tiết
|
7
|
Kỹ thuật cấp cứu, chuyển thương
|
30
|
Lý thuyết:
- Cầm máu tạm thời.
- Cố định tạm thời xương
gãy.
- Hô hấp nhân tạo.
- Kĩ thuật chuyển thương.
|
31
|
- Quan sát giáo viên và trợ
giảng thực hiện động tác mẫu.
- Luyện tập: Các biện pháp
cầm máu tạm thời.
|
32
|
- Quan sát giáo viên và trợ
giảng thực hiện động tác mẫu.
- Luyện tập kỹ thuật cố định
tạm thời xương gãy.
|
33
|
- Quan sát giáo viên và trợ
giảng thực hiện động tác mẫu.
- Luyện tập: Các biện pháp
hô hấp nhân tạo.
|
34
|
- Quan sát giáo viên và trợ
giảng thực hiện động tác mẫu.
- Luyện tập: Kỹ thuật chuyển
thương.
|
|
Kiểm tra
|
35
|
Kiểm
tra học kỳ II
|
Lưu ý: Thời gian kiểm tra định kỳ trong cả năm học là 4 tiết. Trong đó kiểm
tra lý thuyết 2 tiết, kiểm tra thực hành 2 tiết.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Môn GDQP - AN lớp 12
(Thực
hiện học 1 tiết/tuần theo Quyết định 79/2007/QĐ-BGDĐT)
Thời gian học cả
năm: 35 tuần x 1 tiết = 35 tiết
Học kỳ I:
18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
Học kỳ
II: 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết
TT BÀI
|
TÊN BÀI
|
TIẾT
|
NỘI DUNG
|
1
|
Đội ngũ đơn vị
|
1
|
Đội ngũ tiểu đội
|
2
|
Đội ngũ trung đội
|
2
|
Một số hiểu biết về nền QPTD- ANND
|
3
|
Tư tưởng chỉ đạo của Đảng
thực hiện nhiệm vụ QP-AN trong thời kỳ mới.
|
4
|
Nội dung, biện pháp xây dựng
nền QPTD - ANND : Đặc điểm, mục đích, nhiệm vụ
|
5
|
Nội dung, biện pháp xây dựng
nền QPTD -ANND : Xây dựng tiềm lực chính trị, kinh tế, khoa học công nghệ.
|
6
|
Nội dung, biện pháp xây dựng
nền QPTD-ANND
- Xây dựng tiềm lực quân sự,
an ninh
- Xây dựng thế trận
QPTD-ANND
|
7
|
Những biện pháp chủ yếu xây
dựng nền QPTD, ANND. Trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền QPTD- ANND
|
3
|
Tổ chức Quân đội và Công an nhân dân
|
8
|
Tổ chức Quân đội nhân dân
Việt Nam
( mục 1, 2a, 2b, 2c, 2d
SGK)
|
9
|
Tổ chức Quân đội nhân dân
Việt Nam
( mục 2e, 2g, 2h, 2i, mục 3
SGK)
|
10
|
Tổ chức Công an nhân dân Việt
Nam
|
4
|
Nhà trường Quân đội, Công an và tuyển sinh
đào tạo
|
11
|
Nhà trường Quân đội và tuyển
sinh đào tạo.
|
12
|
Nhà trường Công an và tuyển
sinh đào tạo
|
|
Kiểm tra
|
13
|
Kiểm tra 1 tiết
|
5
|
Giới thiệu Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân
Việt Nam và Luật Công an nhân dân
|
14
|
Luật Sĩ quan Quân đội nhân
dân Việt Nam
(mục 1, 2 SGK)
|
15
|
Luật Sĩ quan Quân đội nhân
dân Việt Nam (mục 3, 4 SGK)
|
16
|
Luật Công an nhân dân Việt
Nam
|
17
|
Trách nhiệm của HS tham gia
xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, công an.
|
|
Kiểm tra
|
18
|
Kiểm tra học kỳ I
|
6
|
Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên
chiến trường
|
19
|
Ý nghĩa , yêu cầu, động tác
đi khom, chạy khom.
|
20
|
Động tác bò, lê, luyện tập
|
21
|
Động tác trườn, vọt tiến, dừng
lại, luyện tập.
|
22
|
Luyện tập
|
23
|
Luyện tập - Hội thao
|
24
|
Luyện tập - Hội thao
|
7
|
Lợi dụng địa hình địa vật
|
25
|
Những vấn đề chung về địa
hình, địa vật.
|
26
|
Cách lợi dụng địa hình, địa
vật.
|
8
|
Công tác phòng không nhân dân
|
27
|
Sự hình thành và phát triển
công tác phòng không nhân dân
|
28
|
Một số vấn đề cơ bản về
công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới (mục 1, 2 SGK)
|
29
|
Một số vấn đề cơ bản về công
tác phòng không nhân dân trong tình hình mới (mục 3, 4a, 4b SGK)
|
30
|
Một số vấn đề cơ bản về
công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới ( 4c, 4d, 4e, mục 5 SGK)
|
|
Kiểm tra
|
31
|
Kiểm tra 1 tiết
|
9
|
Trách nhiệm của học sinh với nhiệm vụ bảo vệ
an ninh tổ quốc
|
32
|
Những vấn đề chung về an
ninh quốc gia
(mục 1, 2, 3a, 3b SGK)
|
33
|
Những vấn đề chung về an
ninh quốc gia
(mục 3c,
3d, 3e, 3g, 3h SGK)
|
34
|
Học sinh với nhiệm vụ bảo vệ
an ninh quốc gia
|
|
Kiểm tra
|
35
|
Kiểm
tra học kì II
|
Lưu ý: Thời gian kiểm tra định kỳ trong cả năm học là 4 tiết. Trong đó kiểm
tra lý thuyết 2 tiết, kiểm tra thực hành 2 tiết.