|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND khuyến khích xã hội hóa giảm tiền thuê đất giáo dục dạy nghề y tế Cần Thơ
Số hiệu:
|
22/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Thống
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2016/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 18 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI
VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO,
MÔI TRƯỜNG VÀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định
này quy định về chính sách giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội
hóa hoạt động trong các lĩnh vực: Giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường và giám định tư pháp.
2. Ngoài chính
sách tại Quyết định này, các chính sách khuyến khích xã hội hóa khác áp dụng
theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số
59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP và các quy định pháp luật hiện hành có liên
quan.
Trường hợp
cùng một chính sách mà quy định này và các quy định hiện hành khác của thành phố
khác nhau thì được áp dụng theo quy định có mức khuyến khích (hỗ trợ) cao hơn.
Trường hợp các
cơ sở thành lập hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp đã có chủ trương đầu tư, quyết định thành lập, quyết định cấp phép
hoạt động và đã đi vào hoạt động đang có các dự án độc lập hoạt động trong lĩnh
vực xã hội hóa thuộc danh mục quy định của Thủ tướng Chính phủ nhưng chưa đăng
ký thực hiện chính sách khuyến khích
xã hội hóa thì đăng ký với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và cơ quan thuế để được hưởng các chính sách ưu đãi.
Điều 2. Giảm
tiền thuê đất
Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đáp
ứng đầy đủ quy định tại Quyết định này được giảm tiền thuê đất để thực hiện các
dự án xã hội hóa theo quy định sau:
1. Được giảm 100% tiền thuê đất đối
với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các huyện.
2. Được giảm 80% tiền thuê đất đối
với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các quận: Cái Răng, Bình Thủy, Ô
Môn, Thốt Nốt.
3. Được giảm 40% tiền thuê đất đối
với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn quận Ninh Kiều.
Các trường hợp được xét giảm trên
đây, tính trên toàn bộ diện tích đất được cho thuê để thực hiện dự án, áp dụng
trong thời hạn cho thuê đất, đơn giá thuê đất, hình thức Nhà nước cho thuê đất. Thời điểm tính tiền thuê đất là thời điểm
có quyết định cho thuê đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp sau khi dự án hoàn thành, đưa
vào hoạt động mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra và
xác định cơ sở thực hiện xã hội hóa không
đáp ứng quy định về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ theo các nội dung đã cam kết thì cơ sở thực hiện xã hội hóa phải nộp
tiền thuê đất đã được giảm theo giá đất tại
thời điểm được hưởng ưu đãi về đất và tiền phạt chậm nộp tính trên số tiền
thuê đất được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở
lên cùng đăng ký lựa chọn một địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực
xã hội hóa thì thực hiện chọn nhà đầu tư theo phương thức đấu thầu để lựa chọn
nhà đầu tư đáp ứng cao nhất các tiêu chí về quy mô, chất lượng, hiệu quả.
Trường hợp diện
tích đất của dự án xã hội hóa có vị trí ở quận, huyện khác nhau, tiền thuê đất
được giảm theo số diện tích đất từng địa bàn của quận, huyện.
(Đính kèm phụ lục Danh mục các cơ
sở đăng ký thực hiện xã hội hóa)
Điều 3. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa, Thể Thao và Du lịch, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp:
a) Xây dựng quy hoạch ngành và
lĩnh vực, quản lý quy hoạch. Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban
nhân dân quận, huyện rà soát, xây dựng quy hoạch phát triển ngành thuộc phạm vi
quản lý của ngành mình.
Trong quá trình thực hiện xã hội
hóa, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung Danh mục các cơ sở thực hiện xã hội hóa
thì Sở quản lý chuyên ngành báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và
tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố theo đúng quy định.
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, sử dụng
nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ xã hội hóa.
c) Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quản lý chuyên ngành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban
nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn
thành phố.
b) Phối hợp với
Cục Thuế, các cơ quan quản lý chuyên ngành về xã hội hóa và các cơ quan có liên
quan kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở
xã hội hóa theo quy định; đồng thời, chủ trì thẩm định sửa đổi, bổ sung Danh mục
các cơ sở thực hiện xã hội hóa, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết
định.
c) Chủ trì cùng với Sở Tài chính tổng
hợp các dự án xã hội hóa có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trình Ủy ban nhân
dân thành phố thông qua Hội đồng nhân dân thành phố để bố trí kinh phí thực hiện.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành
phố tổ chức công bố quyết định và danh mục các cơ sở đăng ký thực hiện xã hội
hóa.
đ) Định kỳ hàng quý, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tình hình hoạt động của
các cơ sở thực hiện xã hội hóa.
3. Sở Tài chính:
a) Tham mưu Ủy
ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố mức giá cho thuê cơ sở
vật chất do Nhà nước quản lý đối với các dự án xã hội hóa.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp các khoản giảm tiền thuê đất cho nhà đầu tư thực hiện xã hội
hóa, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp các dự án xã hội hóa có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trình Ủy ban
nhân dân thành phố thông qua Hội đồng nhân dân thành phố để bố trí kinh phí thực
hiện chính sách này.
d) Định kỳ 03
năm một lần, phối hợp với các ngành liên quan tiến hành rà soát để sửa đổi, bổ
sung danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa cho phù hợp, trình Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan chuyên môn quy hoạch và công khai địa điểm, diện tích đất
phục vụ hoạt động xã hội hóa.
b) Thẩm định nhu cầu sử dụng đất
các dự án xã hội hóa; hướng dẫn, thực hiện thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; cung cấp các thông tin về kế hoạch sử dụng
đất đến các dự án xã hội hóa cho các nhà đầu tư khi có yêu cầu.
c) Hướng dẫn chủ đầu tư quy trình
thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án xã hội hóa theo
pháp luật quy định.
5. Cục Thuế thành phố:
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và cơ quan chuyên môn về xã hội
hóa có liên quan tiến hành kiểm tra
và quyết định việc giảm tiền thuê đất, thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đề xuất
trình Ủy ban nhân dân thành phố đưa dự án ra khỏi danh mục.
b) Hướng dẫn
công tác đăng ký kê khai thu nộp và quyết toán thuế đối với các cơ sở thực hiện
xã hội hóa, báo cáo tình hình ưu đãi về thuế đối với các cơ sở thực hiện xã hội
hóa theo quy định.
6. Ủy
ban nhân dân quận, huyện:
a) Phối hợp với
các Sở, ngành liên quan xây dựng quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và xác định
các nhiệm vụ xã hội hóa.
b) Phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong các
hoạt động xã hội hóa. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất dành cho các lĩnh vực xã hội hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Công khai
nhu cầu xã hội hóa, chế độ thu hút đầu tư xã hội hóa và các trình tự, thủ tục,
quy trình giải quyết hồ sơ thuộc các lĩnh vực xã hội hóa.
d) Đề xuất dự án sử dụng khu đất,
quỹ đất cần lựa chọn nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất.
d) Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn.
7. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2016.
2. Bãi bỏ Quyết định số
2418/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định
tư pháp.
3. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 5. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|
DANH MỤC
CÁC CƠ SỞ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA
(Kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
A. Đối với lĩnh vực giáo dục
I. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
STT
|
Cơ sở giáo dục
|
Địa điểm
|
Quy mô tối
thiểu
|
Số trẻ, học
sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ
|
Diện tích đất
tối thiểu
|
Tiêu chuẩn
|
Điều kiện
để được ưu đãi
|
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường mầm non
|
Phường Cái Khế,
quận Ninh Kiều
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng tuổi:20
trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
2
|
Trường mầm non
|
Khu B, khu dân
cư Hồng Phát, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT- BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
3
|
Trường mầm non
|
Phường Bình Thủy,
quận Bình Thủy
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT- BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
4
|
Trường mầm non
|
Phường An Thới,
quận Bình Thủy
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25 trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
5
|
Trường mầm non
|
Phường
Long Hòa, quận Bình Thủy
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT- BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
6
|
Trường mầm non
|
Phường Bùi Hữu
Nghĩa, quận Bình Thủy
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
7
|
Trường mầm non
|
Phường Hưng Phú,
quận Cái Răng
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
8
|
Trường mầm non
|
Phường Phú Thứ,
quận Cái Răng
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30 trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
9
|
Trường mẫu giáo
|
Phường Trung
Kiên, quận Thốt Nốt
|
100 trẻ/trường
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
10
|
Trường mầm non
|
Xã Giai Xuân,
huyện Phong Điền
|
50 trẻ/trường
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
12m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
11
|
Trường mầm non
|
Xã Đông Bình,
huyện Thới Lai
|
50 trẻ/trường
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
12m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường tiểu học
|
Phường Cái Khế,
quận Ninh Kiều
|
10 lớp
|
35
|
6m2/
học sinh
|
Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm
2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp.
|
2
|
Trường tiểu học
|
Phường Bình Thủy,
quận Bình Thủy
|
10 lớp
|
35
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày
18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp.
|
3
|
Trường tiểu học
|
Phường Thường
Thạnh, quận Cái Răng
|
10 lớp
|
35
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm
2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp.
|
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường trung học cơ sở
|
Phường Hưng
Phú, quận Cái Răng
|
8 lớp
|
45
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 04 lớp.
|
2
|
Trường trung học cơ sở
|
Phường Phú Thứ,
quận Cái Răng
|
8 lớp
|
45
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 04 lớp.
|
|
Trường có nhiều cấp học
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường phổ thông
|
Số 112, đường
Trần Phú, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều
|
|
|
|
|
|
|
Mầm non
|
Số 112, đường
Trần Phú, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
|
Tiểu học
|
Số 112, đường
Trần Phú, phường Cái Khế, quận Nình Kiều
|
10 lớp
|
35
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày
18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp.
|
|
Trung học cơ sở
|
Số 112, đường
Trần Phú, phường Cái Khế, quận Nình Kiều
|
8 lớp
|
45
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 04 lớp.
|
|
Trung học phổ thông
|
Số 112, đường
Trần Phú, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều
|
6 lớp
|
45
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 04 lớp.
|
2
|
Trường phổ thông
|
Khu đô thị hai
bên đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
|
|
|
|
|
|
Mầm non
|
Khu đô thị hai
bên đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011;
Thông tư số 09/2015/TT- BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
|
Tiểu học
|
Khu đô thị hai
bên đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
10 lớp
|
35
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày
18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp.
|
|
Trung học cơ sở
|
Khu đô thị hai
bên đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
8 lớp
|
45
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 04 lớp.
|
|
Trung học phổ thông
|
Khu đô thị hai bên
đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
6 lớp
|
45
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 04 lớp.
|
3
|
Trường phổ thông
|
Phường Long Tuyền,
quận Bình Thủy và phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
|
|
|
|
|
|
Mầm non
|
Phường Long Tuyền,
quận Bình Thủy và phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
100 trẻ
|
3 - 12 tháng tuổi:15
trẻ;
13 - 24 tháng
tuổi:20 trẻ;
25 - 36 tháng
tuổi: 25 trẻ;
3 - 4 tuổi: 25
trẻ;
4 - 5 tuổi: 30
trẻ;
5 - 6 tuổi: 35
trẻ.
|
8m2/trẻ
|
Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07 tháng 4 năm 2008; Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2010; Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 02 năm 2011; Thông tư số
09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
huy động ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ.
|
|
Tiểu học
|
Phường Long Tuyền,
quận Bình Thủy và phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
10 lớp
|
35
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường tiểu học theo Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010; Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày
18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp.
|
|
Trung học cơ sở
|
Phường Long Tuyền,
quận Bình Thủy và phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
8 lớp
|
45
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 04 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 04 lớp.
|
|
Trung học phổ thông
|
Phường Long Tuyền,
quận Bình Thủy và phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
6 lớp
|
45
|
6m2/học
sinh
|
Điều lệ trường trung học cơ sở theo Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo
nhập học ổn định ít nhất 03 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 04 lớp.
|
II. Đối với đào tạo nghề
nghiệp
STT
|
Cơ sở đào tạo
|
Địa điểm
|
Quy mô tối
thiểu
|
Tỷ lệ tối đa
học sinh, sinh viên/giảng viên
cơ hữu
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tối thiểu
|
Tiêu chuẩn
|
Điều kiện
khác
|
1
|
Trường Đại học
|
168 đường Nguyễn
Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
300
sinh viên chính quy
|
- Nhóm trường Y-Dược: 15
sinh viên/1 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật, Thể
dục thể thao: 10 sinh viên/1 giảng viên;
- Các trường khác: 25 sinh
viên/ 1 giảng viên.
|
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp
phục vụ đào tạo tối thiểu 2m2/1 sinh viên.
|
Điều lệ trường
đại học tại Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Thẩm định
thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định
ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 200 sinh viên.
|
2
|
Trường Đại học
|
Đường Nguyễn Văn
Cừ (đoạn từ đường Cái Sơn - Hàng Bàng đến đường Tỉnh 923) thuộc phường An
Bình, quận Ninh Kiều và phường Long Tuyền, quận Bình Thủy
|
|
|
Theo cam kết thực hiện của Đề án thành lập được
duyệt
|
Điều lệ trường
đại học tại Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Văn bản phê duyệt chủ trương cho phép thành
lập trường Đại học của Thủ tướng Chính phủ.
- Trong vòng 03 năm kể từ khi Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt động đào tạo đối với trường đại học, Trường
phải đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội
hóa đối với các trường đại học được phép hoạt động đào tạo.
|
3
|
Trường Đại học
|
Khu đô thị hai
bên đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều
|
|
|
Theo cam kết thực hiện của Đề án thành lập được
duyệt
|
Điều lệ trường
đại học tại Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Văn bản phê duyệt chủ trương cho phép thành
lập trường Đại học của Thủ tướng Chính phủ.
- Trong vòng 03 năm kể từ khi Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt động đào tạo đối với trường đại học, Trường
phải đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội
hóa đối với các trường đại học được phép hoạt động đào tạo.
|
4
|
Trường trung cấp
|
Phường Thới An
Đông, quận Bình Thủy
|
200 học sinh
chính quy
|
- Nhóm trường Y-dược: 25 học
sinh/1 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật,
Thể dục thể thao:20 học sinh/1 giảng viên;
- Các trường khác: 30 học
sinh/1 giảng viên.
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp
phục vụ đào tạo tối thiểu 1,5 m2/1 sinh viên
|
Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Định kỳ kiểm
tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm
tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
5
|
Trường trung cấp
|
Phường An
Khánh, quận Ninh Kiều
|
200 học sinh
chính quy
|
- Nhóm trường Y-dược: 25 học
sinh/1 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật, Thể
dục thể thao:20 học sinh/1 giảng viên;
- Các trường khác: 30 học
sinh/1 giảng viên.
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp
phục vụ đào tạo tối thiểu 1,5 m2/1 sinh viên
|
Điều lệ trường trung cấp
chuyên nghiệp tại Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển
sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
6
|
Trường trung cấp
|
Phường Long
Hòa, quận Bình Thủy
|
200 học sinh
chính quy
|
- Nhóm trường Y-dược: 25 học
sinh/1 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật,
Thể dục thể thao:20 học sinh/1 giảng viên;
- Các trường khác: 30 học
sinh/1 giảng viên.
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp
phục vụ đào tạo tối thiểu 1,5 m2/1 sinh viên
|
Điều lệ trường trung cấp
chuyên nghiệp tại Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển
sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
7
|
Trường trung cấp
|
Phường Thới An
Đông, quận Bình Thủy
|
200 học sinh
chính quy
|
- Nhóm trường Y-dược: 25 học
sinh/1 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật,
Thể dục thể thao:20 học sinh/1 giảng viên;
- Các trường khác: 30 học
sinh/1 giảng viên.
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp
phục vụ đào tạo tối thiểu 1,5 m2/1 sinh viên
|
Điều lệ trường trung cấp
chuyên nghiệp tại Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển
sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
8
|
Trường trung cấp chuyên nghiệp
|
Quận Cái Răng
|
200 học sinh
chính quy
|
- Nhóm trường Y-dược: 25 học
sinh/1 giảng viên;
- Nhóm trường Nghệ thuật,
Thể dục thể thao:20 học sinh/1 giảng viên;
- Các trường khác: 30 học
sinh/1 giảng viên.
|
Diện tích sàn xây dựng trực tiếp
phục vụ đào tạo tối thiểu 1,5 m2/1 sinh viên
|
Điều lệ trường trung cấp
chuyên nghiệp tại Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển
sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên
|
B. Đối với lĩnh vực Dạy nghề
STT
|
Cơ sở đào tạo
nghề
|
Địa điểm
|
Quy mô đào tạo tối thiểu
|
Diện tích đất
sử dụng tối thiểu
|
Tiêu chuẩn thiết kế
|
Số lượng nghề đào tạo
|
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
|
1
|
Trường Cao đẳng nghề
(Cơ khí chế tạo, Quản trị cơ sở dữ liệu, cơ điện
tử…)
|
Quận Cái Răng
|
200 học sinh, sinh viên
|
20.000m2
|
Được thiết kế xây dựng theo Tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60:2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”
được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
|
Số lượng nghề đào tạo ở trình độ cao đẳng nghề tối thiểu là 03
nghề
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
2
|
Trường trung cấp nghề (Sửa chữa thiết bị may,
sửa chữa máy tàu thủy, lắp đặt thiết bị cơ khí…)
|
Quận Cái Răng
|
100 học sinh
|
10.000m2
|
Được thiết kế xây dựng theo
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60:2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn
thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28 tháng 7
năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
|
Số lượng nghề đạo tạo ở trình
độ trung cấp nghề tối thiểu là 03 nghề
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
3
|
Trường trung cấp nghề (Sửa chữa thiết bị in,
công nghệ in, sửa chữa thiết bị tự động hóa…)
|
Quận Bình Thủy
|
100 học sinh
|
10.000m2
|
Được thiết kế xây dựng theo
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60:2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn
thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28 tháng 7
năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
|
Số lượng nghề đạo tạo ở trình
độ trung cấp nghề tối thiểu là 03 nghề
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
4
|
Trường trung cấp nghề (Điều hành tour du lịch,
quản trị dịch vụ giải trí, thể thao, kỹ thuật chế biến món ăn…)
|
Quận Ninh Kiều
|
100 học sinh
|
10.000m2
|
Được thiết kế xây dựng theo
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60:2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn
thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28 tháng 7
năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
|
Số lượng nghề đạo tạo ở trình
độ trung cấp nghề tối thiểu là 03 nghề
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
5
|
Trường Trung cấp nghề (kỹ thuật điêu khắc gỗ,
trang trí nội thất, gia công và thiết kế sản phẩm mộc…)
|
Huyện Phong Điền
|
100 học sinh
|
30.000m2
|
Được thiết kế xây dựng theo
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60:2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn
thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28 tháng 7
năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
|
Số lượng nghề đạo tạo ở trình
độ trung cấp nghề tối thiểu là 03 nghề
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
6
|
Trung tâm dạy nghề (Nuôi trồng thủy sản nước ngọt,
phòng và chữa bệnh thủy sản…)
|
Quận Thốt Nốt
|
50 học sinh
|
1.000m2
|
Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt
1,3m2/01 học sinh quy đổi; diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt
2,5m2/01 học sinh quy đổi
|
Có chương trình dạy nghề theo
quy định
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
7
|
Trung tâm dạy nghề (sửa chữa máy nông nghiệp,
nề - hoàn thiện…)
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
50 học sinh
|
2.000m2
|
Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt
1,3m2/01 học sinh quy đổi; diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt
2,5m2/01 học sinh quy đổi
|
Có chương trình dạy nghề theo
quy định
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
8
|
Trung tâm dạy nghề (Trồng cây lương thực, thực
phẩm, chọn và nhân giống cây trồng…)
|
Huyện Cờ Đỏ
|
50 học sinh
|
2.000m2
|
Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt
1,3m2/01 học sinh quy đổi; diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt
2,5m2/01 học sinh quy đổi
|
Có chương trình dạy nghề theo
quy định
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
9
|
Trung tâm dạy nghề (lái xe mô tô, ô tô)
|
Số 36, đường
Nguyễn Văn Linh, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều
|
50 học sinh
|
1.000m2
|
Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt
1,3m2/01 học sinh quy đổi; diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt
2,5m2/01 học sinh quy đổi
|
Có chương trình dạy nghề theo
quy định
|
Có đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
|
C. Đối với lĩnh vực Y tế
STT
|
Tên cơ sở
khám, chữa bệnh
|
Địa điểm
|
Quy mô số
giường bệnh trở lên
|
Nhân lực
|
Đất và diện
tích xây dựng
|
Trang thiết bị y tế
|
1
|
Bệnh viện đa khoa
|
Số 102, đường
Cách mạng Tháng Tám, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều
|
31
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành
(Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y
tế và Bộ Nội vụ).
|
Theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn
theo quy định hiện hành (Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của
Bộ Y tế)
|
2
|
Bệnh viện đa khoa
|
Đường Nguyễn
Văn Linh, Phường An Khánh, quận Ninh Kiều
|
31
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành
(Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y
tế và Bộ Nội vụ).
|
Theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn
theo quy định hiện hành (Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của
Bộ Y tế)
|
3
|
Bệnh viện đa khoa
|
Số 551 và
551/1, đường Trần Quang Diệu, phường An Thới, quận Bình Thủy
|
31
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành
(Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y
tế và Bộ Nội vụ).
|
Theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn
theo quy định hiện hành (Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của
Bộ Y tế)
|
4
|
Bệnh viện đa khoa
|
Số 150A, đường
3 tháng 2, quận Ninh Kiều
|
31
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành
(Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y
tế và Bộ Nội vụ).
|
Theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn
theo quy định hiện hành (Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của
Bộ Y tế)
|
5
|
Bệnh viện Mắt
|
Số 717, đường
3/2, phường An An Bình, quận Ninh Kiều
|
21
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành
(Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y
tế và Bộ Nội vụ).
|
Theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn
theo quy định hiện hành (Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của
Bộ Y tế)
|
6
|
Bệnh viện tim mạch
|
phường An An
Bình, quận Ninh Kiều
|
21
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành
(Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y
tế và Bộ Nội vụ).
|
Theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn
theo quy định hiện hành (Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của
Bộ Y tế)
|
7
|
Bệnh viện điều dưỡng và chăm sóc người già
|
Bình Thủy
|
21
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành
(Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y
tế và Bộ Nội vụ).
|
Theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn
theo quy định hiện hành (Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của
Bộ Y tế)
|
8
|
Bệnh viện chấn thương chỉnh hình và phục hồi
chức năng
|
Bình Thủy
|
21
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành
(Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y
tế và Bộ Nội vụ).
|
Theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn
theo quy định hiện hành (Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của
Bộ Y tế)
|
9
|
Bệnh viện chuyên khoa nội tiết
|
Ninh Kiều
|
21
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành
(Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y
tế và Bộ Nội vụ).
|
Theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn
theo quy định hiện hành (Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của
Bộ Y tế)
|
10
|
Bệnh viện chuyên khoa tiêu hóa
|
Ninh Kiều
|
21
|
Theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành
(Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y
tế và Bộ Nội vụ).
|
Theo quy định của cấp có thẩm
quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng).
|
Đáp ứng điều kiện chuyên môn
theo quy định hiện hành (Quyết định số 437/QĐ-BYT ngày 20 tháng 02 năm 2002 của
Bộ Y tế)
|
D. Đối với lĩnh vực văn hóa,
thể thao
I. Lĩnh vực văn hóa cơ sở
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
Tiêu chí về
quy mô
|
Tiêu chuẩn
chất lượng
|
1
|
Trung tâm văn hóa ngoài công lập cấp xã
|
36 xã nông thôn
mới
|
- Thực hiện xã hội hóa, góp
vốn, huy động vốn theo quy định của pháp luật.
- Có diện tích đất tối thiểu:
1.000m2
- Địa phương có quy hoạch.
|
- Theo
quy định mẫu về tổ chức,
hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành (Thông
tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Nâng
cấp về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và mở rộng
loại hình hoạt động, đối
tượng phục vụ.
|
2
|
01 cơ sở chiếu phim
|
Quận Ninh Kiều
|
Thực hiện ít nhất 60 buổi
chiếu/năm
|
Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật
của rạp chiếu phim theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3
|
Khu văn hóa đa năng ngoài
công lập.
|
Quận Ninh Kiều
|
- Hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, dự án độc lập.
- Có diện tích đất tối thiểu
là 2.500m2
- Địa phương có quy hoạch.
|
Tổ chức nhiều loại hình văn
hóa, các dịch vụ văn hóa, thể thao, thương mại, du lịch, vui chơi giải trí
công nghệ cao, phục vụ theo nhu cầu của các nhóm đối tượng, đặc biệt là trẻ
em.
|
4
|
Khu văn hóa đa năng ngoài
công lập.
|
Quận Cái Răng
|
- Hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, dự án độc lập.
- Có diện tích đất tối thiểu
là 2.500m2
- Địa phương có quy hoạch.
|
Tổ chức nhiều loại hình văn
hóa, các dịch vụ văn hóa, thể thao, thương mại, du lịch, vui chơi giải trí
công nghệ cao, phục vụ theo nhu cầu của các nhóm đối tượng, đặc biệt là trẻ
em.
|
5
|
Khu văn hóa đa năng ngoài
công lập.
|
Quận Bình Thủy
|
- Hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, dự án độc lập.
- Có diện tích đất tối thiểu
là 2.500m2
- Địa phương có quy hoạch.
|
Tổ chức nhiều loại hình văn
hóa, các dịch vụ văn hóa, thể thao, thương mại, du lịch, vui chơi giải trí
công nghệ cao, phục vụ theo nhu cầu của các nhóm đối tượng, đặc biệt là trẻ
em.
|
6
|
Khu văn hóa đa năng ngoài
công lập.
|
Huyện Phong Điền
|
- Hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp, dự án độc lập.
- Có diện tích đất tối thiểu
là 2.500m2
- Địa phương có quy hoạch.
|
Tổ chức nhiều loại hình văn
hóa, các dịch vụ văn hóa, thể thao, thương mại, du lịch, vui chơi giải trí
công nghệ cao, phục vụ theo nhu cầu của các nhóm đối tượng, đặc biệt là trẻ
em.
|
II. Lĩnh vực Thể dục thể
thao
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa điểm
|
Tiêu chí về
quy mô
|
Tiêu chuẩn
chất lượng
|
1
|
Sân thể thao, bao gồm: sân điền kinh, sân bóng
đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném,
sân tập, sân vận động, khu liên hợp thể thao.
|
Các quận, huyện:
Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ,
Vĩnh Thạnh
|
- Diện tích tối thiểu 100m2 đối với
sân tập loại nhỏ; 500m2 đối với sân tập loại trung bình trở lên.
- Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại
tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287-2004.
|
- Được thành lập theo quyết định của cơ sở quản
lý nhà nước có thẩm quyền.
- Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy
tu, bảo quản, vận hành sân vận động.
- Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được cấp chứng
chỉ.
- Có các dịch vụ phục vụ tập luyện, thi đấu thể
thao tại địa phương.
- Đáp ứng các quy định về an toàn, phòng chống
cháy, nổ và vệ sinh môi trường.
- Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2
|
Nhà tập luyện thể thao
|
Các quận, huyện:
Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ,
Vĩnh Thạnh
|
- Diện tích tối thiểu 100m2 có mái
che đối với nhà tập đơn môn; 200m2 có mái che đối với nhà tập đa
môn.
- Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại
tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 281-2004.
|
- Có ban quản lý và đội ngũ nhân viên được đào
tạo, cấp chứng chỉ chuyên môn.
- Trang thiết bị phục vụ tập luyện đáp ứng các
tiêu chuẩn chuyên môn của từng môn do liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia
quy định.
- Có các hạng mục phụ trợ (phòng vệ sinh,
phòng thay quần áo).
- Tổ chức các hoạt động thể dục thể thao phục
vụ cộng đồng.
- Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
3
|
Bể bơi, bể nhảy cầu, bể vầy, bể hỗn hợp, câu lạc
bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước.
|
Các quận, huyện:
Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh
|
- Diện tích tối thiểu 400m2.
- Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định
tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 288-2004.
|
- Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy
tu, bảo quản, vận hành công trình.
- Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được đào tạo,
có chứng chỉ chuyên môn.
- Có đội ngũ nhân viên cứu hộ.
- Có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm các quy
định về vệ sinh, môi trường.
- Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Được thành lập theo quyết định của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể
thao dưới nước).
|
4
|
Cụm hồ bơi
trung tâm thành phố Cần Thơ
|
Khu liên hợp thể
dục thể thao, quận Ninh Kiều
|
- Diện tích sử dụng đất 18.000m2.
- Diện tích bể bơi thi đấu đạt tiêu chuẩn quốc
tế: 1.250m2.
- Diện tích bể hỗn hợp (bể tập): 500m2.
- Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại
tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 288-2004.
|
- Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy
tu, bảo quản, vận hành công trình.
- Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được đào tạo,
có chứng chỉ chuyên môn.
- Có đội ngũ nhân viên cứu hộ.
- Có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm các quy
định về vệ sinh, môi trường.
- Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Được thành lập theo quyết định của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể
thao dưới nước).
|
E. Đối với lĩnh vực môi trường
STT
|
Loại hình
nghề nghiệp
|
Địa điểm
|
Quy mô theo
yêu cầu thực tiễn hiện nay
|
Tiêu chuẩn
cán bộ
|
Nhu cầu
cấp đất
|
Yêu cầu về cơ sở vật chất, năng lực, công nghệ của cơ sở
|
Ghi chú
|
1
|
Cơ sở xử lý chất thải nguy hại
(kể cả chất thải y tế)
|
Huyện Thới Lai
|
Theo quy hoạch quản lý chất thải
rắn nguy hại do cơ quan quản lý nhà nước ngành xây dựng quy định, phê duyệt (2)
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở
và vị trí chủ chốt phải có trình độ đại học (hoặc tương đương) các ngành xây
dựng, công nghệ môi trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường, khoa học
môi trường, bác sĩ y tế cộng đồng.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng
sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể
cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng
cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp
trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều
kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được
đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực
tài chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được
cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục
- thể thao, khoa học - Công nghệ, môi trường, xã hội,
dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
(2) Thông tư số 13/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 31 tháng 12 năm 2007
hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007
của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
|
2
|
Dự án đầu tư xử lý chất thải
rắn sinh hoạt bằng hình thức công nghệ đốt tại khu liên hợp xử lý chất thải rắn
|
Phường Phước Thới, Quận Ô Môn
|
Theo quy hoạch quản lý chất thải
rắn nguy hại do cơ quan quản lý nhà nước ngành xây dựng quy định, phê duyệt (2)
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở
và vị trí chủ chốt phải có trình độ đại học (hoặc tương đương) các ngành xây dựng,
công nghệ môi trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường, khoa học môi
trường, bác sĩ y tế cộng đồng.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng
sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể
cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng
cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp
trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều
kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được
đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực
tài chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được
cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục
- thể thao, khoa học - Công nghệ, môi trường, xã hội,
dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
(2) Thông tư số 13/2007/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 31 tháng 12 năm 2007
hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007
của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
|
3
|
Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung
|
Các quận, huyện:
Ô Môn, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Thới Lai, Cờ Đỏ
|
Phục vụ cho khu vực dân cư từ 50 hộ trở lên (hoặc các đối tượng - phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật); phù hợp với
quy hoạch đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt.
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở
và vị trí chủ chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) các ngành: hóa, công nghệ môi trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường,
xây dựng.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng
sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể
cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng
cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp
trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều
kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được
đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực
tài chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được
cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ sở phải đảm bảo tính ổn định
và thuận tiện khi khai thác, sử dụng.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường
hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo
dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, khoa học - công nghệ,
môi trường, xã hội, dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
|
4
|
Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng
tại các đô thị
|
Nội ô các quận:
Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng
|
Phù hợp với yêu cầu sinh hoạt và
quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền tại khu vực dân cư và cộng đồng.
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở
và vị trí chủ chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) các ngành: xây dựng,
công nghệ môi trường.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng
sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể
cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng
cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp
trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều
kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được
đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực
tài chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được
cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Bảo đảm các điều kiện vệ
sinh trong sinh hoạt, trừ rác hợp vệ sinh.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường
hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo
dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, khoa học - Công nghệ,
môi trường, xã hội, dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
|
5
|
Cơ sở hỏa táng,
điện táng
|
Ninh Kiều, Ô
Môn
|
Phù
hợp với quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc
tương đương) thuộc các ngành: hóa, vật lý, sinh học, công nghệ môi trường, điện.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng
sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể
cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng
cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp
trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều
kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được
đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực
tài chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được
cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Cơ sở phải đảm bảo mỹ
quan, độ bền vững, an toàn, tính ổn định, có các biện pháp xử lý nhanh, triệt
để các sự cố về môi trường.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường
hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo
dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao, khoa học - Công nghệ,
môi trường, xã hội, dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
|
6
|
Cơ sở cung cấp nước sạch nông thôn
|
Các huyện:
Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh
|
Phù
hợp với quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
Phụ trách về môi trường của cơ sở
và vị trí chủ chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) thuộc các ngành:
xây dựng, cấp thoát nước.
|
- Phải căn cứ vào hiện trạng
sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)
- Phải được xác định cụ thể
cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng
cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp
trên trực tiếp. (1)
|
- Đủ điều kiện về đầu tư
theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có
thẩm quyền phê duyệt và có năng lực tài chính.
- Lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo
quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các
văn bản hướng dẫn có liên quan.
- Đã đi vào hoạt động, được cơ
quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
|
(1) Thông tư số 05/2007/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục - thể
thao, khoa học - Công nghệ, môi trường, xã hội, dân số,
gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
|
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa giảm tiền thuê đất đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND ngày 18/07/2016 về chính sách khuyến khích xã hội hóa giảm tiền thuê đất đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp do thành phố Cần Thơ ban hành
2.271
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|