BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2186/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 06
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN MẦM NON HẠNG II
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2015/TTLT/BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9
năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV
ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi
dưỡng viên chức;
Theo biên bản thẩm định ngày 18
tháng 2 năm 2015 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công
lập;
Theo ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ
tại Công văn số 2207/BNV-ĐT ngày 19 tháng 5 năm 2016 về việc thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm
non công lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non hạng II.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính. Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, NGCBQLCSGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON HẠNG
II
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2186/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Viên chức giảng dạy hiện đang công
tác tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập (GDMN), đã được bổ nhiệm và đang
làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức
trách và nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non (GVMN) hạng II hoặc
đang giữ chức danh nghề nghiệp GVMN hạng III hoặc tương đương từ đủ 3 năm trở
lên, chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp GVMN hạng II.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Học viên được nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm
vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GVMN hạng
II.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non;
b) Biên tập hoặc biên soạn nội dung
tài liệu bồi dưỡng GVMN;
c) Tham gia bồi dưỡng chuyên môn cho
GVMN;
d) Tham gia ban giám khảo các hội
thi, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của cấp học Mầm non;
đ) Tham gia đoàn đánh giá ngoài,
thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm từ cấp huyện trở lên;
e) Tham gia hướng dẫn, đánh giá thực
tập sư phạm của sinh viên (nếu có).
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm có 3 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 7 chuyên đề);
- Phần III. Tìm hiểu thực tế và viết
thu hoạch.
b) Thời
gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian: 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành:
176 tiết;
+ Ôn tập: 10
+ Kiểm tra: 06
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch:
44 tiết;
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế
giảng): 04 tiết.
2. Cấu trúc chương trình
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
I
|
Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung
|
60
|
32
|
28
|
1
|
Quyết định hành chính nhà nước
|
12
|
8
|
4
|
2
|
Giáo dục mầm non trong xu thế đổi mới
|
12
|
8
|
4
|
3
|
Kỹ năng tạo động lực làm việc cho
GVMN
|
12
|
8
|
4
|
4
|
Kỹ năng quản lý xung đột
|
16
|
8
|
8
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần I
|
8
|
|
8
|
II
|
Phần II: Kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp
|
132
|
70
|
62
|
5
|
Quản lý phát triển chương trình giáo dục nhà trường
|
20
|
12
|
8
|
6
|
Xây dựng nhà trường thành cộng đồng học tập
|
20
|
12
|
8
|
7
|
Kiểm định chất lượng giáo dục và
đánh giá ngoài trường mầm non
|
20
|
10
|
10
|
8
|
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
trong GDMN
|
16
|
10
|
6
|
9
|
Kỹ năng biên soạn tài liệu bồi dưỡng về GDMN
|
16
|
10
|
6
|
10
|
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn phát triển
năng lực nghề nghiệp dưới hình thức “nghiên cứu bài học”
|
16
|
8
|
8
|
11
|
Đạo đức của cán bộ quản lý trong giải
quyết các vấn đề ở nhà trường mầm non
và cộng đồng
|
16
|
8
|
8
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần II
|
8
|
|
8
|
III
|
Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch
|
44
|
4
|
40
|
1
|
Tìm hiểu thực tế
|
24
|
|
24
|
2
|
Hướng dẫn viết thu hoạch
|
4
|
4
|
|
3
|
Viết thu hoạch
|
16
|
|
16
|
|
Khai giảng, bế giảng
|
4
|
|
4
|
|
Tổng cộng:
|
240
|
106
|
134
|
IV. NỘI DUNG CHÍNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần
I
KIẾN
THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Quyết định hành chính
nhà nước
1. Khái niệm, đặc điểm của quyết định
hành chính nhà nước
a) Khái niệm quyết định hành chính
nhà nước;
b) Đặc điểm
của quyết định hành chính nhà nước;
c) Vai trò của quyết định hành chính
nhà nước.
2. Phân loại quyết định hành chính
nhà nước
a) Phân loại theo tính chất pháp lý;
b) Phân loại theo
chủ thể ban hành.
3. Các yêu cầu đối với quyết định hành chính nhà nước
a) Yêu cầu về tính hợp pháp;
b) Yêu cầu về tính hợp lý.
4. Quy trình xây dựng, ban hành quyết
định hành chính nhà nước
a) Quy trình xây dựng, ban hành quyết
định hành chính nhà nước của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Quy trình xây dựng, ban hành quyết
định hành chính nhà nước của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
c) Quy trình xây dựng, ban hành quyết
định hành chính nhà nước của Ủy ban nhân
dân các cấp.
Chuyên đề 2. Giáo dục mầm non
trong xu thế đổi mới
1. Xu hướng phát triển GDMN trên thế
giới.
2. Chủ trương, chính sách phát triển giáo dục và GDMN ở Việt Nam các thời kỳ.
3. Định hướng phát triển GDMN và
chương trình GDMN hiện nay.
Chuyên đề 3. Kỹ năng tạo động lực
làm việc cho GVMN
1. Động lực làm việc và tạo động lực
làm việc cho GVMN.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động
lực làm việc của GVMN
3. Các bước tạo động lực làm việc cho
GVMN
4. Các biện pháp thúc đẩy động lực
làm việc của GVMN
Chuyên đề 4. Kỹ năng quản lý xung
đột
1. Những xung đột có thể xảy ra trong
nhà trường mầm non.
2. Các bước quản
lý xung đột:
a) Nhận diện tình hình;
b) Xác định nhu cầu của các bên;
c) Đánh giá xung đột;
d) Quyết định trình tự xử lý xung đột;
e) Tìm kiếm giải pháp;
g) Lên kế hoạch hành động.
3. Rèn luyện kỹ năng quản lý xung đột.
Phần II
KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 5: Quản lý phát triển chương trình giáo dục nhà trường
1. Yêu cầu đối với quản lý phát triển
chương trình giáo dục nhà trường.
2. Nội dung và các hoạt động quản lý
phát triển chương trình giáo dục nhà trường.
3. Thực hành các hoạt động quản lý
phát triển chương trình giáo dục nhà trường.
Chuyên đề 6: Xây dựng nhà trường
thành cộng đồng học tập
1. Những vấn đề chung về xây dựng nhà
trường thành cộng đồng học tập.
2. Cách thức xây dựng nhà trường
thành cộng đồng học tập.
3. Thực hành xây dựng nhà trường
thành cộng đồng học tập.
Chuyên đề 7: Kiểm định chất lượng
giáo dục và đánh giá ngoài trường mầm non
1. Những vấn đề
chung về kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Đặc trưng và quy trình của kiểm định
chất lượng GDMN.
3. Đánh giá ngoài trường mầm non
(nghiên cứu hồ sơ, khảo sát trường mầm non, lấy ý kiến, viết
báo cáo đánh giá ngoài).
Chuyên đề 8: Nghiên cứu sư phạm ứng dụng trong GDMN
1. Vai trò của hoạt động nghiên cứu
sư phạm ứng dụng trong GDMN.
2. Quy trình tổ chức một đề tài nghiên cứu sư phạm ứng dụng trong GDMN.
3. Thực hành nghiên cứu một đề tài cụ
thể với đồng nghiệp.
Chuyên đề 9: Kỹ năng biên soạn tài liệu bồi dưỡng về GDMN
1. Những vấn đề chung về hoạt động bồi
dưỡng GVMN và tài liệu phục vụ bồi dưỡng cho GVMN.
2. Các kiểu trình bày tài liệu bồi dưỡng
(cấu trúc hình thức).
3. Kỹ năng biên soạn tài liệu bồi dưỡng.
4. Thực hành biên soạn tài liệu cho 1
(một) nội dung bồi dưỡng GVMN.
Chuyên đề 10: Tổ chức sinh hoạt
chuyên môn trong phát triển năng lực nghề nghiệp dưới hình thức “nghiên cứu bài
học”
1. Những vấn đề chung về nghiên cứu
bài học.
2. Tổ
chức sinh hoạt chuyên môn mới ở trường mầm non.
3. Vận dụng hình thức “nghiên cứu bài
học” trong sinh hoạt chuyên môn mới để bồi dưỡng, phát triển năng lực nghề nghiệp
của giáo viên.
Chuyên đề 11: Đạo đức của cán bộ
quản lý trong giải quyết các vấn đề ở nhà trường
mầm non và cộng đồng
1. Các vấn đề trong quản lý nhà trường
mầm non.
2. Đạo đức người cán bộ quản lý và việc
giải quyết các vấn đề ở nhà trường mầm non.
3. Thực hành hành vi đạo đức của người
cán bộ quản lý trong quan hệ với đồng nghiệp ở nhà trường
mầm non.
Phần
III
TÌM
HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh
nghiệm công tác qua thực tế tại một đơn vị cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và
thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Báo cáo viên xây dựng bảng quan sát
để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên
chuẩn bị trước câu hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ
chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế
chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch
kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp GVMN hạng II trong thời gian 06 tuần;
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đã đạt được qua Chương trình bồi dưỡng; đồng thời đánh giá khả năng vận
dụng kiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh
nghề nghiệp GVMN hạng II.
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một
bài thu hoạch gắn với công việc mà mình
đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích
công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể về
bài thu hoạch sẽ được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài
thu hoạch;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không
kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
- Văn phong/cách viết: Có phân tích
và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học,
nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí việc làm của chức
danh nghề nghiệp GVMN hạng II;
b) Các chuyên đề phải được biên soạn
theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo bồi dưỡng và giảng viên thường xuyên bổ sung; cập nhật những
nội dung mới trong các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy
định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương cũng như kinh nghiệm thực tiễn vào nội
dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Báo cáo viên
- Báo cáo viên tham gia giảng dạy các
chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở đào tạo Cao đẳng, Đại học;
GVMN giữ chức danh nghề nghiệp GVMN hạng II trong các cơ sở GDMN tối thiểu 3
(ba) năm quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT/BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GVMN công lập
(đã có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh GVMN hạng II), có kiến thức,
kinh nghiệm trong công tác chăm sóc, giáo dục, quản lý và nghiên cứu khoa học;
Cán bộ quản lý, nhà khoa học có chức danh tối thiểu tương đương chức danh nghề
nghiệp GVMN hạng II, có trình độ tiến sĩ và có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh
vực GDMN;
- Báo cáo viên phải là người có trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, am hiểu sâu về giáo dục đào tạo nói chung và GDMN nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt
kiến thức, kỹ năng;
- Báo cáo viên tham gia giảng dạy cần
đầu tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản
mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình tong thực tiễn để trang bị
cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách,
nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp GVMN hạng II.
b) Yêu cầu về dạy - học
- Chương trình bồi
dưỡng có nhiều nội dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt
động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực
tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng các phương pháp
sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho
việc học tập và công tác sau này.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Nắm bắt được những hiểu biết cần
thiết đối với Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GVMN hạng II;
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học viên được nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và
phương pháp làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp GVMN hạng
II.
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức
báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức
danh nghề nghiệp GVMN II phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
b) Đối với chuyên đề tìm hiểu thực tế,
nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành và địa phương, căn cứ vào tình
hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng sắp xếp, bố trí thời gian thực hiện
nội dung này cho phù hợp với thực tiễn hoạt
động của Bộ, ngành, địa phương.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết
(hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo
quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại. Học viên
không có đủ bài kiểm tra không được tham
gia viết bài thu hoạch cuối khóa.
3. Đánh giá chung cho toàn Chương
trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa chấm theo thang điểm 10. Học viên nào
không đạt được điểm 5 trở lên thì không được cấp Chứng chỉ.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào Chương trình bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II được ban hành,
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế
hoạch tổ chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.