|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2161/QĐ-BGDĐT 2017 Kế hoạch phát triển bền vững giáo dục đào tạo 2025 2030
Số hiệu:
|
2161/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2161/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày
25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành
động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và
đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTg. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- UBVHGDTTNNĐ của QH (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ: LĐTBXH, KHĐT, TC (để phối hợp);
- UBND các tỉnh/TP (để phối hợp thực hiện);
- UNESCO, UNICEF, các đối tác giáo dục (để phối hợp);
- Các Sở GDĐT (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẾN
NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành
động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
chung
Xây dựng nền giáo dục có chất lượng, công
bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người;
các chỉ tiêu sẽ được cụ thể hóa vào kế hoạch phát triển
giáo dục và đào tạo hàng năm của các cấp, các ngành để đến
2030 đạt các mục tiêu chung sau:
1.1. Đảm bảo tất cả các trẻ em gái và
trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở
miễn phí, công bằng, có chất lượng.
1.2. Tất cả trẻ em trong độ tuổi mầm
non được chăm sóc, giáo dục có chất lượng để phát triển toàn diện, chuẩn bị sẵn
sàng vào tiểu học.
1.3. Đảm bảo tất cả mọi người được tiếp
cận giáo dục sau phổ thông có chất lượng, với chi phí học tập phù hợp với mức sống
và mức thu nhập.
1.4. Xóa bỏ bất bình đẳng giới trong giáo dục; đảm bảo quyền tiếp cận
bình đẳng trong giáo dục, đào tạo ở tất cả các cấp học cho
người khuyết tật, người dân tộc thiểu số và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
1.5. Tất cả thanh thiếu niên và hầu hết
người trưởng thành, không phân biệt giới tính, đều biết đọc,
biết viết và biết tính toán.
1.6. Tất cả người học đều được trang
bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững, bao gồm:
giáo dục về lối sống bền vững, quyền
con người, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa bình, không bạo lực; thực
hiện giáo dục công dân toàn cầu, thích ứng cao với sự đa dạng văn hóa, nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa của dân tộc, thúc
đẩy sự đóng góp của văn hóa đối với phát triển bền vững.
2. Các mục tiêu
và nhiệm vụ cụ thể
2.1. Tăng tiếp cận giáo dục cho
mọi người (Mục tiêu 4.1 toàn cầu)
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến
lược phát triển giáo dục 2011 - 2020, giám sát kết quả thực hiện để kịp thời có
điều chỉnh tương ứng.
- Thay đổi chính sách về học phí cấp
trung học cơ sở và trung học phổ thông, tiến đến miễn phí
hoàn toàn cho cấp trung học cơ sở.
- Có cơ chế hiệu
quả hỗ trợ người dân đưa con trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là trẻ em khuyết
tật, trẻ sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai và biến đổi khí hậu. Thực hiện
giáo dục hòa nhập, giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật.
- Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học
và trung học cơ sở và tăng cường công tác quản lý chất lượng giáo dục tiểu học
và trung học cơ sở, trong bối cảnh đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông bao gồm cả đổi mới hệ thống đánh giá và kiểm định
chất lượng các cấp. Giảm sự bất bình đẳng và chênh lệch về
chất lượng giáo dục giữa các vùng miền, giảm tỷ lệ trẻ bỏ học, trẻ em ngoài nhà
trường.
- Đảm bảo ngân sách nhà nước đầu tư
cho giáo dục được tập trung ưu tiên cho giáo dục phổ cập,
giáo dục ở những vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số, vùng bị ảnh hưởng bởi
thiên tai và biến đổi khí hậu và các đối tượng chính sách xã hội.
- Tăng cường hiệu quả công tác thống
kê, theo dõi bình đẳng giáo dục, bao gồm tiếp cận, chất lượng
và hiệu quả giáo dục.
- Thực hiện giám sát xã hội đối với
chất lượng và hiệu quả giáo dục.
2.2. Chăm sóc, giáo dục trẻ thơ
có chất lượng (Mục tiêu 4.2 toàn cầu)
- Xây dựng và thực hiện đề án huy động
nguồn lực cho phát triển hệ thống giáo dục mầm non, trong đó chú trọng mở rộng
mạng lưới trường lớp nhất là ở vùng sâu, vùng xa; tăng cường
lực lượng giáo viên được đào tạo, phát huy vai trò của khu vực tư nhân trong
cung ứng dịch vụ giáo dục mầm non;
huy động các thành phần kinh tế đầu tư hệ thống nhà trẻ,
trường, lớp mầm non.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng, nhất
là đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ có
trẻ em khuyết tật về sự cần thiết đối với phát triển toàn diện sức khỏe và trí
tuệ của trẻ em từ giai đoạn trẻ thơ.
- Tăng cường điều phối và phối hợp
liên ngành để đảm bảo sự liên kết giữa các can thiệp phát
triển trẻ thơ lồng ghép có chất lượng.
- Có chính sách hỗ trợ thích hợp để
bảo đảm các trẻ em nghèo, trẻ em bị khuyết tật, nhóm trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt có điều kiện tiếp cận dịch vụ chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và
giáo dục mầm non.
2.3. Phát triển giáo dục đại học
có chất lượng (Mục tiêu 4.3 toàn cầu)
- Nâng cao chất lượng của các cơ sở
giáo dục đại học thông qua đổi mới cơ chế hoạt động của các cơ sở này theo hướng
gắn với thị trường lao động.
- Thực hiện hiệu quả các chiến lược
đã ban hành liên quan tới giáo dục đại học, bình đẳng giới, bảo đảm tất cả nam
và nữ thanh niên và người trưởng thành có nhu cầu đều có thể tiếp cận dịch vụ
giáo dục đại học phù hợp.
- Tăng cường thực hiện chính sách hỗ
trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người yếu thế và dễ bị tổn thương có
điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học theo nhu cầu.
- Đẩy nhanh việc
thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học theo quan điểm dựa trên cơ
sở chất lượng, đảm bảo một hệ thống giáo dục đại học có hiệu quả, phù hợp với
xu thế phát triển của giáo dục đại học trong khu vực và thế giới.
- Tăng cường giao quyền tự chủ cho các
cơ sở giáo dục đại học trên cơ sở năng lực, chất lượng và khả năng tự chủ tài
chính, giảm bớt gánh nặng đầu tư tài chính của Nhà nước.
2.4. Thực hiện chính sách giáo
dục, đào tạo đảm bảo bình đẳng trong giáo dục và xóa bỏ chênh lệch còn tồn tại đối với các đối tượng dễ bị tổn thương (Mục tiêu 4.5 toàn cầu)
- Xây dựng các chính sách phù hợp bảo
đảm bình đẳng trong giáo dục đối với nhũng người dễ bị tổn thương và hỗ trợ để
họ có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục và đào tạo.
- Đảm bảo công tác lập kế hoạch và dự
toán ngân sách phát triển giáo dục đào tạo hằng năm và trung hạn có lồng ghép
các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững và có các biện
pháp phù hợp để thúc đẩy tiếp cận và chất lượng giáo dục bao gồm phát triển
toàn diện trẻ thơ, giáo dục phổ thông và sau phổ thông.
- Tăng cường, ưu tiên đào tạo nhân lực
cho các dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp
(tiếp tục chính sách cử tuyển, lồng ghép đào tạo cán bộ là người dân tộc thiểu
số trong Đề án đào tạo cán bộ, công chức cấp cơ sở, đào tạo cán bộ y tế cho tuyến
xã, các dự án đào tạo của Chương trình xóa đói, giảm nghèo, khuyến nông, khuyến
lâm …).
2.5. Xây dựng xã hội học tập (Mục
tiêu 4.6 toàn cầu)
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
“cộng đồng học tập”, “thành phố học tập”, “công dân học tập” theo định hướng của
UNESCO.
- Hoàn thiện chính sách hỗ trợ cho
người học thuộc đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số, phụ nữ theo địa
bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Củng cố, phát triển bền vững các trung tâm học tập cộng đồng; tăng cường
các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng;
mở rộng địa bàn hoạt động đến các thôn, bản, cụm dân cư;
đa dạng hóa nội dung giáo dục; phấn đấu tăng số lượng
trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả; phát triển mô hình trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao
xã hoạt động có hiệu quả.
2.6. Trang bị kỹ năng, kiến thức cần thiết cho người học để thúc đẩy phát triển bền vững (Mục tiêu 4.7 toàn cầu)
- Tăng cường các nội dung giáo dục về:
phát triển bền vững, lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, ngăn chặn và
chống bạo lực, công dân toàn cầu, ý thức tôn trọng sự đa dạng văn hóa trong
chính sách giáo dục quốc gia và trong nội dung chương trình giảng dạy ở tất cả các cấp học.
- Tăng cường các nội dung giáo dục có
tính thực tiễn, sử dụng phương pháp dạy học tích cực, học qua trải nghiệm/nghiên
cứu, học qua các dự án/tình huống và phương pháp tiếp cận trường học toàn diện.
- Tăng cường năng lực của cơ sở giáo
dục trong lồng ghép phát triển bền vững xuyên suốt hệ thống giáo dục cả chính quy và
không chính quy.
- Tăng nguồn cung giáo viên có trình độ
cao, thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên (Mục tiêu 4.c toàn cầu).
2.7. Xây dựng môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục
tiêu 4.a toàn cầu)
- Rà soát, hoàn thiện và xây dựng hệ
thống các tiêu chí/tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng giáo dục thân thiện với trẻ em,
người khuyết tật và bình đẳng giới tương ứng với các tiêu
chí của Liên Hợp Quốc.
- Bảo đảm các cơ sở giáo dục xây mới
đáp ứng các tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết tật; đồng thời
sửa chữa, nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt động để
đáp ứng tiêu chí đề ra.
- Lồng ghép mục tiêu về cơ sở giáo dục
thân thiện với trẻ em vào chiến lược giáo dục. Xây dựng trường học an toàn,
lành mạnh, không bạo lực; tăng cường giáo dục kỹ năng sống
và tư vấn học đường.
- Huy động các nguồn lực xã hội đầu
tư cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục.
2.8. Giáo dục, nâng cao nhận thức,
năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu
13.3.b toàn cầu)
- Tăng cường vai trò điều phối, mở rộng
phối hợp đối tác để huy động nguồn lực và liên kết các can thiệp ứng phó với thiên tai và tình huống khẩn cấp trong giáo dục để hạn chế tình trạng gián đoạn học tập do thiên tai xảy ra, tăng cường
theo dõi giám sát và nâng cao năng lực hệ thống giáo dục trong việc chuẩn bị dự
phòng, chống chịu và thích ứng với thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu trong khuôn khổ triển khai trường học an
toàn.
- Đưa kiến thức cơ bản về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai vào trong chương
trình giáo dục, đào tạo các cấp học; xây dựng các chương trình đào tạo; phát
triển và có chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các chuyên ngành
liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát
thải khí nhà kính.
- Thực hiện sáng kiến trường học an
toàn, các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng,
chống thiên tai lấy trẻ em/học sinh làm trung tâm.
3. Một số chỉ số theo dõi,
giám sát
TT
|
Chỉ
số theo dõi, giám sát
|
ĐVT
|
Thực
hiện năm 2015
|
Mức
phấn đấu
(mức bình quân của cả nước) (*)
|
2020
|
2025
|
2030
|
Đến
năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học,
giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng (Mục tiêu toàn cầu 4,1)
|
1
|
Tỷ lệ học sinh lớp 2, lớp 3 đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
|
%
|
97
|
98
|
98,5
|
99
|
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
97
|
98
|
98,5
|
99
|
|
- Nữ
|
%
|
97
|
98
|
98,5
|
99
|
2
|
Tỷ lệ học sinh cuối cấp tiểu học đạt
được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Nữ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Tỷ lệ học sinh cuối cấp trung học
cơ sở đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu
và toán học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Nữ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Tỷ lệ trẻ em đi học được đánh giá kết
quả học tập theo quy định của quốc gia:
|
|
|
|
|
|
|
- Trong quá trình học tiểu học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Kết thúc tiểu
học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Kết thúc THCS
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Tỷ lệ dân số trong độ tuổi đi học
được huy động ra lớp tiểu học
|
%
|
97,4
|
97,6
|
99,0
|
99,9
|
|
- Nam
|
%
|
97,4
|
97,6
|
99,0
|
99,9
|
|
- Nữ
|
%
|
97,4
|
97,6
|
99,0
|
99,9
|
|
Riêng dân tộc thiểu số
|
%
|
96,8
|
97,6
|
98,8
|
99,8
|
6
|
Tỷ lệ dân số trong độ tuổi đi học
huy động ra lớp THCS
|
%
|
90,9
|
93,0
|
97,0
|
99,5
|
|
- Nam
|
%
|
90,9
|
93,0
|
97,0
|
99,5
|
|
- Nữ
|
%
|
90,9
|
93,0
|
97,0
|
99,5
|
|
Riêng dân tộc thiểu số
|
%
|
88,0
|
90,5
|
93,0
|
97,0
|
7
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình tiểu học
|
%
|
92,3
|
95
|
97
|
99
|
|
- Nam
|
%
|
92,3
|
95
|
97
|
99
|
|
- Nữ
|
%
|
92,3
|
95
|
97
|
99
|
8
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình trung học cơ sở
- Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
81,7
81,7
81,7
|
85
85
85
|
88
88
88
|
93
93
93
|
9
|
Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ
tuổi đi học tiểu học
|
%
|
2,6
|
2,4
|
1,0
|
0,1
|
|
Trong đó: Dân tộc thiểu số
|
%
|
2,7
|
2,5
|
1,0
|
0,3
|
10
|
Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ tuổi
đi học trung học cơ sở
|
%
|
7,7
|
7,5
|
6,0
|
2,0
|
|
Trong đó: Dân tộc thiểu số
|
%
|
8,3
|
8,0
|
6,0
|
2,0
|
11
|
Số năm đi học được miễn học phí:
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
Năm
|
0
|
1
|
1
|
1
|
|
- Tiểu học
|
Năm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
- THCS
|
Năm
|
0
|
4
|
4
|
4
|
12
|
Số năm học tiểu học bắt buộc (tối
đa)
|
Năm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
13
|
Số năm học THCS bắt buộc (tối đa)
|
Năm
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Đến
năm 2030, đảm bảo rằng tất cả trẻ em được chăm sóc và phát triển để sẵn sàng tham
gia học tiểu học (Mục tiêu toàn cầu 4.2)
|
14
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp mầm non
|
|
|
|
|
|
|
Nhà trẻ (so với độ tuổi 0- dưới 3
tuổi)
|
%
|
15,5
|
30
|
35
|
40
|
|
- Nam
|
%
|
15,5
|
30
|
35
|
40
|
|
- Nữ
|
%
|
15,5
|
30
|
35
|
40
|
|
Mẫu giáo (so với
độ tuổi 3 - 5 tuổi)
|
%
|
91,3
|
92
|
94
|
97
|
|
- Nam
|
%
|
91,3
|
92
|
94
|
97
|
|
- Nữ
|
%
|
91,3
|
92
|
94
|
97
|
15
|
Tỷ lệ trẻ em mầm non được theo dõi
phát triển về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội
|
%
|
98,2
|
98,9
|
99,1
|
99,3
|
|
Trong số đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
%
|
98,2
|
98,9
|
99,1
|
99,3
|
|
- Nữ
|
%
|
98,2
|
98,9
|
99,1
|
99,3
|
|
- Vùng kinh tế - xã hội thuận lợi
|
%
|
99,8
|
99,9
|
99,9
|
99,9
|
|
- Vùng kinh tế - xã hội khó khăn
|
%
|
96,5
|
96,7
|
98,5
|
99,4
|
|
- Trẻ thuộc hộ nghèo, cận nghèo
|
%
|
90,5
|
91,5
|
96,5
|
98,0
|
16
|
Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi được tham gia học
tập để chuẩn bị vào học tiểu học (hoàn thành chương trình giáo dục mầm non)
|
%
|
98,2
|
98,9
|
99,1
|
99,3
|
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
98,2
|
98,9
|
99,1
|
99,3
|
|
- Nữ
|
%
|
98,2
|
98,9
|
99,1
|
99,3
|
17
|
Tỷ lệ trẻ em mầm non được trải nghiệm
tích cực nhờ môi trường giáo dục tại gia đình thúc đẩy và khuyến khích tìm
tòi, học hỏi
|
%
|
90
|
95
|
98
|
100
|
18
|
Tỷ trọng kinh phí chi cho giáo dục
tiểu học/tổng chi giáo dục và đào tạo
|
%
|
24
|
25
|
25
|
25
|
Đến
năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả phụ nữ và nam giới đối với
giáo dục sau phổ thông (bao gồm cả đại học) có chất lượng,
trong khả năng chi trả (Mục tiêu toàn cầu 4.3)
|
19
|
Tỷ trọng kinh phí chi cho giáo dục
đại học/tổng chi giáo dục và đào tạo
|
%
|
20
|
20
|
21
|
21
|
20
|
Tỷ lệ thanh niên và người trưởng
thành (từ đủ 16 tuổi trở lên) tham gia giáo dục chính quy và phi chính quy
trong năm
Trong đó:
- Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
75
75
75
|
80
80
80
|
85
85
85
|
90
90
90
|
Đến năm 2030, tăng số thanh niên và người lớn có các kỹ năng phù hợp, gồm
kỹ năng kỹ thuật và nghề nghiệp, để có việc làm, công việc tốt và làm chủ doanh nghiệp (Mục tiêu toàn cầu 4.4)
|
21
|
Tỷ lệ thanh niên và người trưởng
thành (từ đủ 16 tuổi trở lên) có kĩ năng xử lý và sử dụng công nghệ thông tin thông thường
|
%
|
68
|
70
|
80
|
90
|
22
|
Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi đạt được
ít nhất một mức tối thiểu về khả năng biết đọc, biết viết và kỹ năng tính
toán
- Nam
- Nữ
|
%
%
|
97,4
96,5
|
98,0
97,0
|
99,0
98,0
|
99,5
99,0
|
Đến
năm 2030, xóa bỏ bất bình đẳng giới trong giáo dục và đảm
bảo quyền bình đẳng với tất cả trình độ giáo dục và đào tạo nghề cho những người
dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân dân tộc và trẻ
em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương (Mục tiêu toàn cầu 4.5)
|
23
|
Tỷ trọng chi chính sách cho các đối
tượng thiệt thòi về giáo dục trong tổng chi giáo dục và đào
tạo
|
%
|
0,6
|
0,6
|
0,5
|
0,5
|
24
|
Tỷ lệ ngân sách chi cho giáo dục
trong tổng chi tiêu của Chính phủ
|
%
|
20
|
20
|
20
|
20
|
Mục
tiêu toàn cầu 4.6: Đến năm
2030, bảo đảm tất cả thanh thiếu niên và tỷ lệ đáng kể người lớn, cả nam và nữ
biết đọc, viết và làm toán
|
25
|
Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi biết chữ
|
%
|
|
98
|
98,8
|
99,6
|
26
|
Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi mù chữ
tham gia các lớp xóa mù chữ:
- Mức 1 (hoàn thành lớp 3)
- Mức 1 (hoàn thành lớp 5)
|
%
%
|
29
18
|
30
20
|
50
40
|
70
60
|
Đến
năm 2030, tất cả những người đi học đều có được kiến thức và kỹ năng cần thiết
để thúc đẩy phát triển bền vững, bao gồm: giáo dục về phát triển bền vững và lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng
giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa bình, không bạo lực,
công dân toàn cầu; có sự đa dạng văn hóa cũng như những
đóng góp của văn hóa đối với phát triển
bền vững (Mục tiêu toàn cầu 4.7)
|
27
|
Tỷ lệ học sinh có sự hiểu biết về
các vấn đề liên quan đến công dân toàn cầu và phát triển bền vững:
- Tiểu học
- THCS
- THPT
|
%
%
%
|
99
99
99
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
28
|
Tỷ lệ học sinh 15 tuổi được cung cấp
kiến thức về khoa học môi trường, khoa học địa chất và khoa học về sự sống
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
29
|
Tỷ lệ trường học có giảng dạy, cung
cấp kiến thức về HIV và giáo dục giới tính cho học sinh
|
%
|
78,9
|
80
|
90
|
100
|
Đến
năm 2030, xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người
khuyết tật, bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo
lực, toàn diện, hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu
toàn cầu 4.a)
|
30
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có:
|
|
|
|
|
|
|
- Nước sạch
|
%
|
78
|
80
|
85
|
90
|
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
98
|
98
|
100
|
100
|
|
- Giáo dục cơ bản về giới tính,
phòng chống bạo lực, xâm hại
|
%
|
97
|
98
|
100
|
100
|
31
|
Tỷ lệ trường tiểu học có:
|
|
|
|
|
|
|
- Nước sạch
|
%
|
78
|
80
|
90
|
99,9
|
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
78
|
80
|
90
|
99,9
|
|
- Giáo dục cơ bản về giới tính,
phòng chống bạo lực, xâm hại
|
%
|
99
|
100
|
100
|
100
|
32
|
Tỷ lệ trường THCS có:
|
|
|
|
|
|
|
- Nước sạch
|
%
|
94
|
95
|
99
|
100
|
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
94
|
95
|
99
|
100
|
|
- Giáo dục cơ bản về giới tính,
phòng chống bạo lực, xâm hại
|
%
|
99
|
100
|
100
|
100
|
33
|
Tỷ lệ trường THPT có:
|
|
|
|
|
|
|
- Nước sạch
|
%
|
94
|
95
|
99
|
100
|
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
94
|
95
|
99
|
100
|
|
- Giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại
|
%
|
99
|
100
|
100
|
100
|
34
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non:
|
|
|
|
|
|
|
- Có điện lưới
|
%
|
98,5
|
99
|
100
|
100
|
|
- Khai thác Internet cho CS, GD trẻ
|
%
|
99,0
|
99,5
|
100
|
100
|
|
- Sử dụng máy tính cho CS, GD trẻ
|
%
|
99,0
|
100
|
100
|
100
|
35
|
Tỷ lệ trường tiểu học:
|
|
|
|
|
|
|
- Có điện lưới
|
%
|
98
|
99
|
100
|
100
|
|
- Khai thác Internet cho dạy học
|
%
|
98
|
99
|
100
|
100
|
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
|
99
|
99
|
100
|
100
|
36
|
Tỷ lệ trường THCS:
|
|
|
|
|
|
|
- Có điện lưới
|
%
|
99
|
99
|
100
|
100
|
|
- Khai thác Internet cho dạy học
|
%
|
98
|
99
|
100
|
100
|
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
|
99
|
99
|
100
|
100
|
37
|
Tỷ lệ trường THPT:
|
|
|
|
|
|
|
- Có điện lưới
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Khai thác Internet cho dạy học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
38
|
Tỷ lệ trường học phổ thông có cơ sở
hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học
sinh khuyết tật
|
%
|
46,8
|
50
|
55
|
60
|
39
|
Tỷ lệ học sinh bị bắt nạt, nhục
hình, bạo lực học đường, quấy rối, lạm dụng tình dục, phân biệt đối xử
|
%
|
0,1
|
0,08
|
0,05
|
0,01
|
40
|
Tỷ lệ học sinh, sinh viên, nhân
viên tại các cơ sở giáo dục, đào tạo vi phạm bạo lực học đường
|
%
|
0,02
|
0,01
|
0,008
|
0,003
|
41
|
Tỷ lệ trường học phổ thông có bộ phận
làm công tác tư vấn học đường với cán bộ tư vấn được đào tạo phù hợp
|
%
|
85
|
90
|
95
|
98
|
Đến năm 2030, tăng nguồn cung giáo viên có trình độ, thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên tại các quốc gia đang
phát triển, đặc biệt là các quốc gia kém phát triển nhất và đang phát triển (Mục tiêu toàn cầu 4.c)
|
42
|
Tỷ lệ giáo viên được tham gia ít nhất
một khóa đào tạo nghiệp vụ giáo viên cần có để dạy học (trước hoặc trong khi
tham gia công tác giảng dạy);
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Tiểu học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- THCS
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- THPT
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
43
|
Tỷ lệ giáo viên, thuộc đối tượng bồi
dưỡng, tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên hàng năm:
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Tiểu học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- THCS
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- THPT
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
44
|
Tỷ lệ học sinh/giáo viên (trẻ/GV):
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo
- Tiểu học
- THCS
- THPT
|
Trẻ/GV
Trẻ/GV
HS/GV
HS/GV
HS/GV
|
10,3
17,2
19,6
16,4
16,0
|
9,0
16,5
20,0
18,0
18,5
|
7,8
16,0
20,0
20,0
21,0
|
7,5
15,0
20,0
22,0
22,0
|
45
|
Tỷ lệ giáo viên/lớp (tối thiểu):
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo
- Tiểu học
- THCS
- THPT
|
GV/lớp
GV/lớp
GV/lớp
GV/lớp
GV/lớp
|
1,65
1,58
1,40
2,04
2,35
|
2,10
1,85
1,50
1,90
2,25
|
2,50
2,05
1,50
1,90
2,25
|
2,50
2,20
1,50
1,90
2,25
|
(*) Đây là chỉ số giám sát, đánh giá
bình quân chung của cả nước, các tỉnh/thành phố khi cụ thể hóa vào kế hoạch của
mình, cần căn cứ vào tình hình thực tế để xây dựng bộ chỉ số phù hợp với địa
phương.
4. Giải pháp chủ
yếu
4.1. Lồng ghép, tích hợp vào các hoạt động để nâng cao nhận thức của nhà giáo, cán bộ quản lý, học sinh, sinh viên
trong toàn ngành về phát triển bền vững và các mục tiêu
phát triển bền vững trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Tổ
chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai nội dung Kế hoạch đến các cấp, các
ngành, các lực lượng xã hội nhằm tạo sự đồng thuận, chung sức chỉ đạo và triển
khai thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
4.2. Triển
khai hiệu quả việc đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông theo tiếp cận năng lực; thực hiện chương trình tích hợp các chủ đề về giảm rủi ro thiên tai, thích ứng với
biến đổi khí hậu, bình đẳng giới, giáo dục giới tính toàn
diện, công dân toàn cầu, kỹ năng sống, định hướng nghề nghiệp, văn hóa di sản:
- Tích hợp, lồng ghép có chọn lọc những kiến thức về giáo dục công dân toàn cầu, bình
đẳng giới, giáo dục giới tính toàn diện, phát triển bền vững và ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu, kỹ
năng sống, định hướng nghề nghiệp, văn hóa di sản, phòng, chống HIV/AIDS vào các môn học trong chương trình sách giáo khoa phù hợp với từng cấp học và các hoạt động, phong trào của ngành giáo dục.
- Nội dung chương trình giáo dục và
đào tạo hướng tới nâng cao nhận thức và hành động của học sinh, gia đình, xã hội
về công bằng trong giáo dục bình đẳng giới, giáo dục giới tính toàn diện, kỹ năng sống và
công dân toàn cầu; nâng cao trình độ văn hóa cho đồng bào
dân tộc thiểu số, thu hẹp khoảng cách phát triển giáo dục giữa các vùng, miền;
thực hiện công bằng giáo dục cho vùng dân tộc thiểu số và
miền núi. Đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng
đánh giá việc hình thành các năng lực, kỹ năng và thái độ bên cạnh tiếp thu kiến
thức.
- Bồi dưỡng, cập
nhật nâng cao năng lực cho giáo viên để thực hiện có hiệu quả chương trình,
sách giáo khoa mới, nhất là đổi mới phương pháp để giúp học sinh hình thành các
năng lực, kỹ năng và thái độ cần thiết trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
và xu hướng hội nhập quốc tế. Có cơ chế giám sát để bảo đảm công cuộc đổi mới chương trình được triển khai có hiệu quả, thực chất và bền vững.
4.3. Tăng
cường quản trị trường học hiệu quả và huy động sự tham gia của tất cả học sinh,
sinh viên, gia đình, xã hội vào quá trình quản trị trường học; xây dựng môi trường
văn hóa nhà trường, văn hóa trong học tập; tạo lập môi trường học tập công bằng,
toàn diện, không bạo lực cho tất cả học sinh:
- Đổi mới quản lý giáo dục ở các cấp,
đặc biệt là tăng cường hiệu quả quản lý nhà trường; xây dựng cơ chế xác lập quyền
tự chủ của nhà trường ở tất cả các cấp học, trình độ đào tạo; thực hiện kế hoạch
giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải
trình của đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ và chức năng kiểm tra, giám sát.
- Các cấp, các ngành từ trung ương đến
cơ sở giáo dục thực hiện nghiêm túc các quy định về phân cấp quản lý nhà nước về
giáo dục (trước mắt trình Chính phủ điều chỉnh, bổ sung một số quy định của Nghị
định 115/2010/NĐ-CP; rà soát, đánh giá để đề xuất điều chỉnh hợp lý một số nội
dung về phân cấp quản lý ngân sách giáo dục, đào tạo ở các
địa phương); xác lập cơ chế phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng từ trên xuống dưới, từ
xây dựng kế hoạch đến thông tin báo cáo phản hồi, giúp các cơ quan quản lý nhà
nước về giáo dục chủ động kết nối được nhiệm vụ với điều kiện về nhân lực, tài
chính trong quá trình thực hiện.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục đào tạo; đổi mới nội dung, chương trình giáo dục mầm non, phổ thông.
- Tập trung đào tạo đội ngũ cán bộ,
giáo viên người dân tộc thiểu số, người
địa phương và lực lượng lao động có tay nghề góp phần giải
quyết nguồn nhân lực tại chỗ cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tăng cường nội dung giáo dục đạo đức,
giáo dục công dân trong nhà trường; giữ gìn, tôn vinh và khắc sâu các giá trị
nhân văn, truyền thông văn hóa tốt đẹp của dân tộc trong
các thế hệ học sinh, sinh viên.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật,
tổ chức hội thảo kỹ thuật bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên, cán bộ phụ
trách công tác Đoàn - Hội - Đội, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục thực hiện
quy trình phòng ngừa và xử lý các vấn đề xâm hại, bạo lực trẻ em, tư vấn học đường
và các phương pháp kỷ luật tích cực.
- Thực hiện cơ chế dân chủ cơ sở
trong trường học; xây dựng văn hóa học đường trong tất cả cơ sở giáo dục và đào
tạo; xây dựng môi trường tự học và sáng tạo trong nhà trường, xem đó là động lực
phát triển của cán bộ, giáo viên/giảng viên và học sinh/sinh viên.
- Nghiên
cứu thiết lập các dịch vụ can thiệp, hỗ trợ đối với các đối tượng bị bạo
lực, bị xâm hại ngay tại trường học.
4.4. Hoàn
thiện cơ chế, chính sách phát triển giáo dục, xây dựng và hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật nhằm thiết lập cơ chế đảm bảo tài chính, cải tiến
chính sách giáo dục và tăng cường công tác lập kế hoạch hàng năm, trung hạn; đảm
bảo lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững vào kế hoạch và ngân sách của các cấp, các
ngành:
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
cấp ủy, chính quyền từ Trung ương đến địa phương, sự phối hợp giữa các cơ quan,
đơn vị liên quan trong việc đầu tư phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo; chú
trọng thu hẹp và xóa bỏ khoảng cách chênh lệch bất bình đẳng
trong tiếp cận, chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Huy động các nguồn lực tài chính
trong và ngoài nước để đầu tư cho giáo dục đào tạo; khuyến khích xã hội hóa
giáo dục, tạo hành lang pháp lý để thu hút nguồn lực xã hội, đặc biệt là nguồn
tài chính từ khu vực tư nhân cho phát triển giáo dục đào tạo.
4.5. Thiết
lập cơ chế cung cấp tài chính hướng tới công bằng trong giáo dục cho trẻ em
gái, trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc thiểu số và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ
bị tổn thương:
- Tăng cường đầu tư ngân sách, cơ sở
vật chất để hỗ trợ phát triển giáo dục đối với vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu
số và đối tượng chính sách xã hội; tiếp tục củng cố, phát
triển hệ thống trường lớp, cơ sở giáo dục phù hợp với điều kiện của vùng dân tộc
thiểu số, vùng bị ảnh hưởng bởi thiên
tai và biến đổi khí hậu, miền núi, hải đảo. Tham mưu xây dựng
và thực hiện chính sách miễn học phí cho giáo dục mầm non 5 tuổi, giáo dục trung học cơ sở.
- Xây dựng bộ công cụ và tài liệu hướng
dẫn, hỗ trợ giáo viên, cha mẹ trẻ về phát hiện sớm, can thiệp sớm đối với trẻ
có nguy cơ chậm phát triển và trẻ khuyết tật; đẩy mạnh giáo dục hòa nhập đối với
trẻ khuyết tật; thí điểm và nhân rộng mô hình trung tâm tư vấn hỗ trợ chăm sóc,
giáo dục trẻ dựa vào cộng đồng. Thực hiện ưu tiên hỗ trợ tài chính cho các hoạt
động này.
- Ưu tiên bố trí nhân lực, ngân sách,
cơ sở vật chất; đồng thời khuyến khích xã hội hóa giáo dục
phù hợp với vùng kinh tế - xã hội khó khăn, nhằm huy động các nguồn lực xã hội
tham gia vào giáo dục trẻ em gái, trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc thiểu số và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
- Thực hiện đầy
đủ các chính sách dành cho nhà giáo, cán bộ quản lý, trẻ em, học sinh đang công
tác, học tập tại vùng dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo trong các cơ sở giáo
dục chuyên biệt.
5. Tổ chức thực
hiện
5.1. Đối với các Bộ, ngành có liên
quan
Theo chức năng, nhiệm vụ Chính phủ
giao; căn cứ phân công của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 5 năm 2017 ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương
trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; đề nghị các
Bộ, ngành cụ thể hóa hoạt động của Kế hoạch này vào kế hoạch hàng năm của cơ
quan mình để phối hợp, tạo điều kiện về cơ chế, nhân lực,
tài chính cho các cấp, các ngành triển khai thực hiện.
5.2. Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thành lập Ban chỉ đạo quốc gia giáo
dục vì sự phát triển bền vững của ngành để giúp Bộ trưởng
hướng dẫn, chỉ đạo các ngành, địa phương, các đơn vị trực thuộc (theo Phân công
trách nhiệm kèm theo kế hoạch này) triển khai thực hiện Kế hoạch trong toàn
ngành giáo dục ở phạm vi cả nước.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu, nhiệm vụ của
Kế hoạch vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành; chủ trì hướng
dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện và định kỳ báo cáo kết
quả thực hiện gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Quốc hội.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành giáo dục về phát triển bền
vững; quán triệt, lồng ghép nhiệm vụ vào chương các chương trình, hành động
khác để thực hiện thành công Kế hoạch này.
- Phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan và các tổ chức của Liên hợp quốc, các tổ chức quốc tế
khác trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
5.3. UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
- Chỉ đạo sở giáo dục và đào tạo và
các sở, ban ngành liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
giám sát việc thực hiện trên phạm vi địa bàn lãnh thổ; định kỳ hàng năm báo cáo
Thủ tướng Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền
vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo vào quá trình xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; xây dựng các chiến lược, chính
sách, quy hoạch phát triển giáo dục của địa phương để từ đó huy động các nguồn
lực cho tổ chức thực hiện.
5.4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch lấy từ nguồn
ngân sách chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo được giao trong dự toán được giao
hàng năm và các nguồn huy động hợp pháp
khác của các đơn vị thực hiện, theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
theo phân cấp quản lý hiện hành./.
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-BGDĐT
ngày 26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo)
Mục tiêu, chỉ tiêu của Kế
hoạch
|
Phân
công trách nhiệm
|
4.1. Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục
tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng.
|
- Đảm bảo tỷ lệ học sinh lớp 2, lớp
3 đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và
toán học
- Duy trì tỷ lệ học sinh cuối cấp
tiểu học đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
- Đảm bảo tỷ lệ trẻ học tiểu học được đánh giá kết quả học tập theo chuẩn quốc gia
- Nâng tỷ lệ dân số trong độ tuổi
huy động ra lớp tiểu học
- Nâng cao tỷ lệ học sinh hoàn
thành cấp tiểu học
- Giảm tỷ lệ TENNT ở độ tuổi tiểu học
|
Vụ Giáo dục Tiểu học chủ trì, phối
hợp các vụ/cục
|
- Duy trì tỷ lệ học sinh cuối cấp
trung học cơ sở đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
- Đảm bảo tỷ lệ trẻ học THCS được đánh giá kết quả học tập theo chuẩn quốc gia
- Nâng tỷ lệ dân số trong độ tuổi
huy động ra lớp THCS
- Nâng cao tỷ lệ học sinh hoàn
thành cấp THCS
- Giảm tỷ lệ TENNT ở độ tuổi THCS
|
Vụ Giáo dục Trung học chủ trì, phối
hợp các vụ/cục/viện
|
- Nâng tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
tham gia các lớp xóa mù chữ
|
Vụ Giáo dục Thường xuyên chủ trì,
phối hợp các vụ/cục/viện
|
- Tham mưu thực hiện hiệu quả Chiến
lược phát triển giáo dục 2011 - 2020, giám sát kết quả
thực hiện để kịp thời có điều chỉnh tương ứng.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối
hợp các vụ/cục/viện
|
- Xây dựng lộ trình về số năm đi học
được miễn học phí theo kế hoạch
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối
hợp các vụ/cục/viện
|
4.2. Đến năm 2030, tất cả các trẻ
em gái và trẻ em trai được tiếp cận sự chăm sóc, phát triển tuổi thơ và giáo dục mầm non có chất lượng nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho giáo dục
tiểu học
|
- Xây dựng đề án huy động nguồn lực
cho phát triển hệ thống giáo dục mầm non thông qua tăng cường lực lượng giáo
viên được đào tạo, phát huy vai trò của khu vực tư nhân trong cung ứng dịch vụ GDMN; huy động các thành phần kinh tế đầu tư hệ thống nhà
trẻ, trường mầm non.
- Đảm bảo tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
được chăm sóc, phát triển đúng hướng; đảm bảo sức khỏe, tâm lý để học tập và
hạnh phúc.
- Nâng cao tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
được trải nghiệm tích cực nhờ môi trường học tập tại gia đình
- Duy trì và nâng cao tỷ lệ trẻ em
5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN
|
Vụ Giáo dục Mầm non chủ trì, phối hợp
các vụ/cục/viện
|
- Tham mưu trình Chính phủ đảm bảo
tỷ trọng kinh phí chi cho giáo dục tiểu học/tổng chi giáo dục và đào tạo
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối
hợp các vụ/cục/viện
|
4.3. Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả phụ nữ và nam giới đối với đào tạo kỹ thuật, dạy nghề và
giáo dục sau phổ thông có chất lượng, trong khả năng chi trả và có chất lượng,
bao gồm cả bậc đại học
|
- Thực hiện các chiến lược đã ban
hành liên quan tới giáo dục đại học, bình đẳng giới, bảo đảm tất cả mọi người
có nhu cầu đều có thể tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học phù hợp.
|
Vụ Giáo dục Đại học chủ trì, phối hợp
các cục/vụ/viện
|
- Nâng cao chất lượng các cơ sở giáo
dục đại học thông qua đổi mới cơ chế hoạt động của các cơ sở này theo hướng gắn
với thị trường lao động.
- Tăng cường thực hiện chính sách hỗ
trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người yếu thế và dễ bị tổn thương
có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học theo nhu cầu.
- Đẩy nhanh việc thực hiện quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục đại học theo quan điểm dựa trên cơ sở chất lượng, đảm
bảo một hệ thống giáo dục đại học có hiệu quả, phù hợp với xu thế phát triển của giáo dục đại học trong khu vực và thế giới.
- Tăng cường giao quyền tự chủ cho
các cơ sở giáo dục đại học trên cơ sở năng lực, chất lượng và khả năng tự chủ
tài chính, giảm bớt gánh nặng đầu tư tài chính của Nhà nước.
|
Vụ Giáo dục Đại học chủ trì, phối hợp
các cục/vụ/viện
|
- Đảm bảo tỷ lệ kinh phí chi cho
giáo dục đại học/tổng chi giáo dục và đào tạo (tất cả các nguồn vốn)
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối
hợp các vụ/cục/viện
|
4.4. Đến năm 2030, tăng số thanh niên và người trưởng
thành có các kỹ năng phù hợp, gồm kỹ năng kỹ thuật
và kỹ năng nghề, để có việc làm, công việc tốt và
làm chủ doanh nghiệp
|
- Đảm bảo tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
đạt được ít nhất ở mức tối thiểu về kỹ năng đọc viết
- Nâng tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
có kỹ năng xử lý thông tin và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
- Nâng cao tỷ
lệ thanh niên và người trưởng thành (từ đủ 16 tuổi trở lên) tham gia giáo dục
chính quy và phi chính quy trong năm
|
Vụ Giáo dục Thường xuyên chủ trì,
phối hợp các vụ/cục/viện
|
4.5. Đến năm 2030, xóa bỏ bất bình đẳng giới
trong giáo dục và đảm bảo tiếp cận bình đẳng với tất cả trình độ giáo dục và đào tạo nghề cho những người
dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người tàn tật,
người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương
|
- Đảm bảo tỷ lệ dân số trong độ tuổi 6 đến 60 tuổi được tham gia giáo dục, đào tạo (cả nam,
nữ và cả ở nông thôn, thành thị)
|
Vụ Giáo dục Thường xuyên chủ trì,
phối hợp các vụ/cục/viện
|
- Nâng tỷ lệ dân số bị khuyết tật
trong độ tuổi 6 đến 60 tuổi được tham gia giáo dục, đào tạo, dạy nghề
|
Ban chỉ đạo GDTKT và trẻ có HCKK chỉ
đạo các cục, vụ, viện
|
- Tỷ lệ học sinh tiểu học có ngôn
ngữ mẹ đẻ chính là ngôn ngữ quốc gia được sử dụng trong giáo dục
|
Vụ Giáo dục Tiểu học chủ trì, phối hợp các vụ/cục/viện
|
- Đảm bảo tỷ trọng chi chính sách
cho các đối tượng thiệt thòi về giáo dục trong tổng chi
giáo dục và đào tạo
- Tham mưu để đảm bảo tỷ lệ ngân
sách chi cho giáo dục trong tổng chi tiêu của Chính phủ
- Tăng cường, ưu tiên đào tạo nhân
lực cho các dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức
phù hợp (tiếp tục chính sách cử tuyển, lồng ghép đào tạo cán bộ là người dân
tộc thiểu số trong Đề án đào tạo cán bộ, công chức cấp cơ sở, đào tạo cán bộ
y tế cho tuyến xã, các dự án đào tạo của Chương trình xóa đói, giảm nghèo,
khuyến nông, khuyến lâm ...)
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối
hợp các vụ/cục/viện
|
4.6. Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả thanh thiếu niên và tỷ trọng đáng kể người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, đều biết đọc, viết và làm toán
|
- Nâng tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
đạt được ít nhất một mức tối thiểu về khả năng biết đọc, biết viết và kỹ năng
tính toán
- Nâng tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
biết chữ
- Nâng tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
tham gia các chương trình XMC
- Củng cố, phát triển bền vững các
trung tâm học tập cộng đồng (HTCĐ); tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng
hoạt động của trung tâm HTCĐ; mở rộng địa bàn hoạt động đến thôn, bản, cụm
dân cư; đa dạng hóa nội dung giáo dục; phấn đấu tăng số lượng trung tâm HTCĐ
hoạt động có hiệu quả; phát triển mô hình trung tâm HTCĐ kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao xã hoạt động có hiệu quả.
|
Vụ Giáo dục Thường xuyên chủ trì,
phối hợp các vụ/cục/viện
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020; xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá “cộng đồng học tập”, “thành phố học tập”, “công dân học tập” theo định hướng
của UNESCO.
|
Vụ Giáo dục Thường xuyên chủ trì,
phối hợp các vụ/cục/viện
|
4.7. Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người đi học đều thu được những
kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững, bao gồm thông qua giáo dục về phát triển
bền vững và lối sống bền vững, quyền con người,
bình đẳng giới, thúc
đẩy một nền văn hóa hòa bình và không bạo lực,
công dân toàn cầu và đánh giá cao sự đa dạng văn
hóa cũng như những đóng góp của văn hóa đối với
phát triển bền vững
|
- Nâng tỷ lệ học sinh tiểu học có sự
hiểu biết đầy đủ về các vấn đề liên quan đến công dân toàn cầu và phát triển
bền vững
- Nâng tỷ lệ trường tiểu học có giảng
dạy, cung cấp kiến thức về HIV và giáo dục giới tính cho
học sinh
|
Vụ Giáo dục Tiểu học chủ trì, phối
hợp Viện KHGD VN và các vụ/cục/viên
|
- Nâng tỷ lệ học sinh THCS và THPT
có sự hiểu biết đầy đủ về các vấn đề liên quan đến công dân toàn cầu và phát
triển bền vững
- Nâng tỷ lệ học sinh 15 tuổi được
cung cấp kiến thức về khoa học môi trường và khoa học địa chất
- Nâng tỷ lệ trường THCS, THPT có
giảng dạy, cung cấp kiến thức về HIV và giáo dục giới
tính cho học sinh
|
Vụ Giáo dục Trung học chủ trì, phối
hợp các vụ/cục/viện
|
4.a. Xây dựng và nâng cấp các cơ
sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người tàn tật và bình
đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn,
không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người
|
- Rà soát, hoàn thiện và xây dựng hệ
thống các tiêu chí/tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng giáo dục thân thiện với trẻ
em, người khuyết tật và bình đẳng giới tương ứng với các tiêu chí của Liên Hợp Quốc.
- Bảo đảm các cơ sở giáo dục xây mới
đáp ứng các tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết tật; đồng
thời sửa chữa, nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt động
để đáp ứng tiêu chí đề ra.
|
Cục Cơ sở vật chất chủ trì phối hợp
với các cục/vụ/viện
|
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non
được tham gia vào các chương trình: Nước sạch; giáo dục cơ bản về giới tính;
vệ sinh đôi tay.
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm
non: Có điện lưới; khai thác Internet cho CSGD trẻ; sử dụng máy tính cho CSGD
trẻ
|
Vụ Giáo dục Mầm non chủ trì, phối hợp
các vụ/cục/viện
|
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục tiểu học
được tham gia vào các chương trình: Nước sạch; giáo dục cơ bản về giới tính;
vệ sinh đôi tay.
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục tiểu học: Có điện lưới; khai thác Internet cho
dạy học; sử dụng máy tính cho dạy học
|
Vụ Giáo dục Tiểu học chủ trì, phối
hợp các vụ/cục/viện
|
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục THCS,
THPT được tham gia vào các chương trình: Nước sạch; giáo dục cơ bản về giới
tính; vệ sinh đôi tay.
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục THCS,
THPT: Có điện lưới; khai thác Internet cho dạy học; sử dụng máy tính cho dạy
học
|
Vụ Giáo dục Trung học chủ trì, phối
hợp các vụ/cục/viện
|
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ
thông có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập thích nghi cho học
sinh khuyết tật
|
Ban chỉ đạo GDTKT và trẻ có HCKK chỉ
đạo các cục, vụ, viện
|
- Giảm tỷ lệ học sinh bị bắt nạt,
nhục hình, bạo lực học đường, quấy rối, lạm dụng tình dục, phân biệt đối xử
- Giảm số vụ bạo
lực của học sinh, sinh viên, nhân viên và tại các cơ sở giáo dục, đào tạo
|
Vụ Giáo dục chính trị và Công tác học
sinh, sinh viên chủ trì, phối hợp các vụ/cục/viện
|
4.c.
Đến năm 2030, tăng nguồn cung giáo viên có trình độ, thông qua hợp tác quốc tế
về đào tạo giáo viên tại các quốc gia đang phát
triển, đặc biệt là các quốc gia kém phát triển nhất và các quốc đảo nhỏ đang
phát triển
|
- Đảm bảo tất cả giáo viên được tham
gia ít nhất một khóa đào tạo nghiệp vụ giáo viên cần có để dạy học (trước hoặc
trong khi tham gia công tác giảng dạy)
- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp, học
sinh/giáo viên theo quy định
|
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo
dục chủ trì, phối hợp các vụ/cục/viện
|
- Đảm bảo để giáo viên ở mầm non,
tiểu học, THCS và THPT đủ điều kiện theo chuẩn tối thiểu của quốc gia về
trình độ đào tạo
- Nâng cao tỷ lệ giáo viên ở mầm
non, tiểu học, THCS và THPT được tham gia các lớp BDTX hàng năm
|
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo
dục chủ trì, phối hợp các vụ/cục/viện
|
- Tăng nguồn cung giáo viên có
trình độ cao, thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo
viên tại các quốc gia đang phát triển
|
Cục Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với Cục Nhà giáo và CBQLGD, các vụ/cục
|
13.3. Giáo dục, nâng cao nhận thức,
năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với
biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
- Đưa kiến
thức cơ bản về ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên
tai vào trong các chương trình, bậc giáo dục, đào tạo các cấp; xây dựng các chương
trình đào tạo; phát triển và có chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng
cao các chuyên ngành liên quan đến thích ứng với biến đổi
khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính.
- Thực hiện sáng kiến trường học an
toàn, các hoạt động phòng, chống thiên tai - ứng phó với
biến đổi khí hậu lấy trẻ em làm trọng tâm.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các cục, vụ, viện
|
Quyết định 2161/QĐ-BGDĐT năm 2017 Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26/06/2017 Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
13.634
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|