ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2152/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
10 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2023/NQ-HĐND
NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ HỖ TRỢ SỮA TRONG BỮA ĂN
HỌC ĐƯỜNG CHO TRẺ EM MẪU GIÁO, HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI CÁC XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THUỘC KHU VỰC I, II, III TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, TỪ
NĂM HỌC 2023-2024 ĐẾN HẾT NĂM HỌC 2025-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
17/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ sữa
trong bữa ăn học đường cho trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học tại các xã vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, từ năm học 2023-2024 đến hết năm học 2025-2026;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 205/TTr-SGDĐT ngày 05 tháng 10 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ sữa trong bữa ăn học đường cho trẻ em mẫu
giáo, học sinh tiểu học tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2023-2024 đến
hết năm học 2025-2026 (gọi tắt là Nghị quyết), với các nội dung sau:
1. Đối tượng thụ hưởng:
Trẻ em mẫu giáo (từ 3-6 tuổi) và học sinh tiểu học đang theo học tại các cơ sở
giáo dục công lập và ngoài công lập (đã được cấp phép) tại các xã vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I, II, III trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam (theo Quyết định số 861/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025).
2. Định mức thụ hưởng: Mỗi
ngày trẻ được uống 01 hộp sữa dạng lỏng 180ml, uống 05 lần/tuần trong thời gian
đủ 9 tháng/năm học.
3. Thời gian thụ hưởng:
Từ tháng 01/2024 đến hết năm học 2025-2026 (tương ứng với 23 tháng, bao gồm: Học
kỳ II năm học 2023-2024; năm học 2024-2025; năm học 2025-2026).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Sở,
ngành, đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn thực hiện Nghị quyết; tham mưu
thành lập Ban chỉ đạo, tổ giúp việc.
b) Phối hợp với Sở Y tế giám
sát, kiểm tra chất lượng sữa và đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ mẫu giáo
và học sinh tiểu học; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện cho học sinh uống
sữa tại các cơ sở giáo dục.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở,
ngành, địa phương sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm trong quá trình triển khai
thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì xây dựng dự toán ngân
sách hàng năm, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí kịp thời cho các huyện để mua
sữa theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật
hiện hành.
b) Chủ trì hướng dẫn thủ tục, hồ
sơ mua sắm; kiểm tra các đơn vị có liên quan quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật.
3. Sở Y tế
a) Chủ trì hướng dẫn việc lựa
chọn sản phẩm sữa đảm bảo tiêu chuẩn. Giám sát việc cung ứng sữa đảm bảo tiêu
chuẩn, chất lượng và an toàn thực phẩm. Hướng dẫn xây dựng quy trình giám sát,
giải quyết ngộ độc thực phẩm và triển khai điều tra, giám sát, xử lý khi xảy ra
ngộ độc thực phẩm.
b) Chủ trì thực hiện kiểm tra,
kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm sữa định kỳ và đột xuất khi có yêu
cầu, khi phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu thì kiến nghị các địa phương, đơn
vị thay đổi sữa.
c) Chỉ đạo các cơ sở y tế và
đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ sở giáo dục đánh giá sự phát triển thể lực
của trẻ theo từng giai đoạn.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn
báo chí trên địa bàn tỉnh tuyên truyền về Chương trình hỗ trợ sữa trong bữa ăn
học đường.
5. UBND các huyện Nam Trà My, Bắc
Trà My, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Hiệp Đức và Núi Thành
a) Căn cứ Quyết định này, xây dựng
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết trên địa bàn huyện. Thành lập Ban Chỉ
đạo của huyện để chỉ đạo, tổ chức triển khai các nội dung của Nghị quyết có hiệu
quả.
b) Chủ trì, tổng hợp số liệu học
sinh, lập dự toán kinh phí, đề nghị Sở Tài chính cấp kinh phí để tổ chức mua sắm
cung cấp sữa theo đúng quy định của pháp luật; tùy điều kiện cụ thể của địa
phương, có thể phân bổ kinh phí trực tiếp cho các trường chủ động thực hiện, đảm
bảo kịp thời không để gián đoạn thời gian uống sữa của trẻ trong năm học.
c) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và
Đào tạo
- Rà soát, cung cấp số liệu học
sinh mẫu giáo, tiểu học trên địa bàn đúng đối tượng, kịp thời, đầy đủ phục vụ
triển khai thực hiện Nghị quyết; thường xuyên theo dõi, đánh giá tình trạng
dinh dưỡng của trẻ mẫu giáo và học sinh tiểu học được thụ hưởng, báo cáo cơ
quan quản lý theo quy định.
- Phối hợp với Trung tâm Y tế
huyện và đơn vị có liên quan trong việc đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ
theo từng giai đoạn.
- Chỉ đạo Hiệu trưởng các trường
mầm non, tiểu học; chủ cơ sở giáo dục mầm non độc lập tư thục trên địa bàn: rà
soát, tổng hợp đối tượng học sinh được tham gia uống sữa; khảo sát thể lực học
sinh; tổ chức cho học sinh mẫu giáo và tiểu học được uống sữa tại trường; tổng
hợp phản ánh, kiến nghị của phụ huynh học sinh trong quá trình thực hiện và phản
ánh với các cơ quan, đơn vị có liên quan giải quyết kịp thời những vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện.
d) Đối với Trung tâm Y tế
- Cử nhân viên y tế kết hợp với
Phòng Giáo dục và Đào tạo tăng cường giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất
trong trường học.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế phối hợp
với các cơ sở giáo dục đánh giá sự phát triển thể lực của trẻ theo từng giai đoạn.
- Phối hợp với Phòng Giáo dục
và Đào tạo trong công tác kiểm tra, giám sát chất lượng sữa cung cấp định kỳ hoặc
đột xuất.
đ) Chỉ đạo UBND xã, thị trấn
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan triển khai có hiệu quả các nội dung của Nghị quyết tại địa bàn, đồng thời
tuyên truyền, vận động các ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội và cha
mẹ học sinh tích cực tham gia trong quá trình thực hiện.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
thu gom hộp sữa ngay sau khi sử dụng để tránh thu hút ruồi, kiến và côn trùng
khác gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm; xử lý vỏ hộp như các rác thải thông thường.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Sở, Ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- CPVP;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|