BỘ
GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2137/GD-ÐT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 6 năm 1997
|
QUYẾT ÐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC HỌC SINH , SINH VIÊN NỘI
TRÚ TRONG CÁC TRƯỜNG ÐẠI HỌC, CAO ÐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định 29/CP ngày
30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục
và Ðào tạo;
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Công tác Chính trị.
QUYẾT ÐỊNH
Ðiều 1: Ban hành kèm theo Quyết
định này " Quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú trong các trường Ðại
học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề ", thay thế Quy định tạm
thời về tổ chức và quản lý công tác Ðời sống vật chất (ăn, ở), trong các trường
đại học và THCN đã ban hành kèm theo Quyết định số 1145/TDÐS ngày 30-8-1977 của
Bộ Ðại học và THCN.
Ðiều 2: Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều
bãi bỏ.
Ðiều 3: Các ông (bà)
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác Chính trị, Vụ trưởng các Vụ có liên quan
của Bộ Giáo dục và Ðào tạo, Giám đốc các Sở Giáo dục và Ðào tạo, Giám đốc các Ðại
học, Hiệu trưởng các trường Ðại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
BỘ
TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
Trần Hồng Quân
|
QUY CHẾ
CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN NỘI TRÚ TRONG CÁC TRƯỜNG ÐẠI HỌC,
CAO ÐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ
( Ban hành kèm theo Quyết định số 2137 /GDÐT ngày 28 tháng 6 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Ðào tạo )
Chương I
CÁC QUY ÐỊNH CHUNG
Ðiều 1. Khu nội trú ( viết tắt là KNT ) học sinh, sinh
viên (viết tắt là HSSV) là những cơ sở thuộc quyền quản lý của trường bao gồm
nhà ở, nhà ăn, sân chơi, bãi tập, câu lạc bộ, và các phương tiện khác để phục vụ
học sinh, sinh viên nội trú ăn, ở, sinh hoạt, học tập và rèn luyện nhằm góp phần
thực hiện tốt mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo của trường.
Ðiều 2. Học sinh, sinh viên nội trú là những người đang
học tại trường và được trường bố trí ở trong KNT theo hợp đồng của HSSV ký với
Trưởng ban quản lý KNT trường.
Ðiều 3. Tùy theo khả năng bố trí chỗ ở trong KNT và căn
cứ đơn xin ở nội trú của HSSV, nhà trường quyết định danh sách HSSV nội trú
theo thứ tự ưu tiên qui định tại Phụ lục I của Quy chế này (Quy chế HSSV nội
trú).
Tất cả HSSV nội
trú đều phải đăng ký hợp đồng nội trú với Trưởng ban quản lý KNT. Hợp đồng nội
trú chỉ có giá trị trong từng năm học hoặc theo học kỳ. Trước khi về nghỉ hè,
nghỉ Tết hoặc đi vắng dài ngày HSSV phải giao lại phòng ở cho Trưởng ban quản
lý KNT để có điều kiện tu bổ, bảo quản.
Ðiều 4. Khu nội trú HSSV cần có các điều kiện tối thiểu
sau đây:
1. Tất cả
phòng ở, nhà ở đều phải có địa chỉ cụ thể: số phòng, số nhà, đường phố.
2. Nhà ở, nhà
ăn phải đảm bảo tiêu chuẩn an toàn về cấu trúc và xây dựng, phải có phương tiện
và thiết bị phòng cháy chữa cháy.
3. Phòng ở phải
có các điều kiện, tiện nghi và trang thiết bị tối thiểu bảo đảm yêu cầu ở, học
tập, sinh hoạt bình thường của HSSV nội trú.
4. Nhà ăn phải
được sử dụng đúng mục đích là phục vụ bữa ăn cho HSSV. Nhà bếp, phòng ăn và
trang thiết bị phục vụ nấu và ăn phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh do Bộ Y tế quy
định.
5. Cảnh quan
môi trường phải sạch sẽ, có đường xá, cây xanh và tường rào bảo vệ.
Ðiều 5. Công tác HSSV nội trú đặt dưới sự chỉ đạo và quản
lý thống nhất của Giám đốc Ðại học hoặc Hiệu trưởng nhà trường (sau đây gọi
chung là Hiệu trưởng). Hiệu tưởng có trách nhiệm chỉ đạo công tác HSSV nội trú
theo đúng pháp luật hiện hành và theo đúng qui chế công tác HSSV nội trú với những
nội dung công tác chủ yếu sau đây:
1. Bổ nhiệm
và miễn nhiệm Trưởng và Phó Trưởng ban quản lý KNT của trường.
2. Ban hành Nội
qui KNT phù hợp với Qui chế công tác HSSV nội trú và đặc điểm, điều kiện của
trường.
3. Xét duyệt
kế hoạch phân phối và sử dụng các nguồn thu của KNT; kế hoạch xây dựng, tu bổ,
nâng cấp, sửa chữa nhà ở, nhà ăn, các công trình hạ tầng của KNT.
4. Quy định mức
phí nội trú thích hợp với chất lượng phòng ở và điều kiện phục vụ (diện tích
bình quân theo đầu người, khả năng cung cấp điện nước, chất lượng công trình phụ,
trang bị bàn ghế.). Phí nội trú được sử dụng để tu bổ, sửa chữa nhỏ, cải thiện
điều kiện ăn ở, sinh hoạt, trả tiền điện nước và bảo đảm các khâu phục vụ, trên
nguyên tắc không nhằm mục đích kinh doanh.
5. Xét duyệt
danh sách HSSV thuộc diện chính sách xã hội được miễn hoặc giảm phí nội trú.
6. Chỉ đạo và
kiểm tra việc tổ chức ăn, ở, tự học, sinh hoạt cho HSSV nội trú. Phối hợp với
các đoàn thể trong trường tổ chức các hoạt động phục vụ đời sống văn hóa, tinh
thần cho HSSV nội trú.
7. Phối hợp với
chính quyền địa phương sở tại tổ chức các hoạt động bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự an toàn trong KNT và các biện pháp xử lý cácvụ việc liên quan.
8. Hàng năm
công bố công khai số chỗ có thể tiếp nhận HSSV vào ở nội trú đối với từng khóa
tuyển sinh.
Chương II
THỦ TỤC ÐĂNG KÝ Ở NỘI
TRÚ
Ðiều 6. HSSV có nguyện vọng ở nội trú phải nộp hồ sơ đăng
ký với Trưởng ban quản lý KNT của trường.
1. Ðối với
người mới xin ở nội trú lần đầu, hồ sơ bao gồm:
- Ðơn xin vào
nội trú ( theo mẫu tại Phụ lục số 2 )
- Các giấy tờ
chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Giấy báo
trúng tuyển (nếu là HSSV năm thứ 1 ) hoặc thẻ HSSV (nếu là HSSV năm thứ 2 trở
lên ).
2. Ðối với
người đã được bố trí ở nội trú khi hợp đồng nội trú hết thời hạn phải ký lại hợp
đồng ở nội trú cho năm học hoặc học kỳ sau.
Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đăng ký ở nội trú của HSSV, trong thời hạn tối đa là 15 ngày, Trưởng
ban quản lý KNT của trường phải trả lời cho HSSV về việc chấp thuận hay không
chấp thuận cho ở nội trú. Trường hợp không chấp nhận cần giải thích rõ lý do.
Ðiều 7. Trong thời hạn tối đa là 7 ngày kể từ khi HSSV được
chấp nhận nội trú, Trưởng ban quản lý KNT của trường và HSSV phải ký hợp đồng nội
trú (theo mẫu tại Phụ lục số 3).
Một tháng trước
khi hợp đồng hết hạn, Trưởng ban quản lý KNT của trường cần báo cho người ở nội
trú biết.
Khi hợp đồng
hết hiệu lực, người ở nội trú phải ra khỏi khu nội trú.
Việc gia hạn
hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới đều phải tuân thủ qui chế này.
Chuơng III
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
HSSV NỘI TRÚ
Ðiều 8. HSSV nội trú được quyền ăn, ở, tự học, sinh hoạt trong
khu nội trú theo đúng hợp đồng nội trú đã ký với Trưởng ban quản lý KNT của trường;
được quyền sử dụng các trang thiết bị do KNT cung cấp để phục vụ cho việc ăn, ở,
tự học, sinh hoạt; được quyền tham gia các hoạt động phục vụ đời sống văn hóa,
tinh thần do khu nội trú tổ chức; được quyền khiếu nại hoặc đề đạt nguyện vọng,
yêu cầu đến Trưởng ban qủan lý KNT của trường hoặc đến Hiệu trưởng về những vấn
đề liên quan đến công tác HSSV nội trú.
Ðiều 9. HSSV nội trú phải thực hiện đúng hợp đồng nội trú
đã ký và có trách nhiệm:
1. Nộp đủ và
đúng hạn phí nội trú theo qui định trong hợp đồng. Những HSSV nội trú thuộc diện
chính sách xã hội muốn được miễn giảm phí nội trú phải làm đơn trình Hiệu trưởng
xem xét quyết định.
2. Không tự ý
sửa chữa, cải tạo phòng ở, không di chuyển trang vật tư của KNT khỏi vị trí đã
bố trí.
3. Chịu trách
nhiệm đền bù về những hư hỏng, mất mát do mình gây ra đối với các trang thiết bị
của KNT; tự bảo quản tư trang và đồ đạc của mình.
4. Thực hiện
đúng qui định về đăng ký tạm trú.
5. Không được
chuyển nhượng hoặc cho thuê lại hợp đồng nội trú.
6. Thực hiện
yêu cầu của Trưởng ban quản lý KNT về việc điều chuyển chỗ ở trong trường hợp cần
thiết và có lý do xác đáng.
Ðiều 10. HSSV nội trú phải chấp hành đúng các qui định về
trật tự và vệ sinh KNT:
1. Hoàn thành
nhiệm vụ trực phòng, trực tầng (dẫy) theo lịch phân công. Tham gia đầy đủ kế hoạch
làm vệ sinh môi trường của KNT.
2. Quần áo tư
trang, chăn, màn, đồ dùng cá nhân, sách vở phải để gọn gàng ngăn nắp đúng nơi
qui định tong phòng ở.
3. Chỉ được tắm
giặt, phơi quần áo, chăn, chiếu, màn đúng nơi qui định.
4. Xe đạp, xe
máy và các vật dụng cồng kềnh phải để đúng nơi qui định trong KNT.
5. Trong trường
hợp KNT chưa có phòng tiếp khách thì được tiếp khách trong phòng ở trước 22 giờ,
nếu được sự đồng ý của Trưởng ban quản lý KNT và các thành viên cùng ở trong
phòng.
6. Chỉ được tổ
chức hội họp, ca hát, nhảy múa đúng nơi qui định khi được phép của Trưởng ban
quản lý KNT.
7. Tích cực
tham gia giải quyết các trường hợp bất thường như hỏa hoạn, rủi ro. xảy ra
trong KNT.
Ðiều 11. Nghiêm cấm HSSV nội trú:
1. Tạo ra hoặc
tàng trữ, sử dụng các loại vũ khí, pháo nổ, chất nổ, chất gây cháy, hóa chất độc
hại.
2. Tạo ra hoặc
tàng trữ, sử dụng dưới mọi hình thức các chất kích thích như thuốc phiện và các
chế phẩm của nó, các loại nước uống có độ cồn từ 12o (12 độ) trở lên.
3. Tàng trữ,
lưu hành hoặc truyền bá phim ảnh, băng đĩa hình và các văn hóa phẩm có nội dung
đồi trụy, khiêu dâm, kích thích bạo lực hoặc các tài liệu chiến tranh tâm lý của
địch.
4. Tổ chức hoặc
tham gia các hoạt động đánh bạc, số đề, mại dâm dưới bất cứ hình thức nào hoặc
có quan hệ nam nữ bất chính.
5. Gây gổ,
đánh nhau hoặc kích động đánh nhau, tổ chức băng nhóm, phe phái, tụ tập gây rối
trật tự trị an dưới bất cứ hình thức nào.
6. Có hành vi
phá hoại hoặc ăn cắp tài sản công, sử dụng tài sản công không đúng mục đích; ăn
cắp tài sản công dân, trấn lột.
7. Chứa chấp,
che dấu hàng lậu và tội phạm.
8. Ðưa người
lạ vào ở trong phòng ở của mình; tiếp khách trong phòng ở quá giờ qui định.
9. Có hành động,
tác phong thiếu văn hóa, gây mất trật tự, gây ô nhiểm vệ sinh môi trường:
- Nói tục, chửi
thề.
- Xả rác, khạc
nhổ, ăn ở luộm thuộm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường trong phòng ở và khuh
vực nội trú.
- Nấu ăn
trong phòng ở (trừ các lọai phòng ở có thiết kế bếp và được Trưởng ban quản lý
KNT cho phép nấu ăn tại phòng ở).
- Che chắn
phòng ở, giường ngủ làm mất vẻ mỹ quan hoặc nhằm mục đích không lành mạnh.
- Viết vẽ bậy
và tùy tiện dán quảng cáo, áp phích.
- Ðặt bát
hương, thờ cúng trong phòng ở KNT.
10. Gây tiếng
ồn, sử dụng các phương tiện gây tiếng ồn vượt quá qui định của nhà trường.
11. Xâm phạm
kho tàng và các khu vực cấm ở KNT.
Chương IV
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ CỦA
BAN QUẢN LÝ KHU NỘI TRÚ
Ðiều 12. Công tác HSSV nội trú do Trưởng ban quản lý KNT
điều hành. Giúp việc Trưởng ban quản lý KNT có các Phó Trưởng ban và nhân viên.
Quyền hạn và
nhiệm vụ của Trưởng ban quản lý KNT:
1. Nghiên cứu,
đề xuất, trình Hiệu trưởng xét duyệt:
- Kế hoạch
thu, chi các nguồn kinh phí phục vụ công tác HSSV nội trú bao gồm: ngân sách
Nhà nước và kinh phí do trường cấp, phí nội trú, nguồn thu do cho thuê nhà ở
trong mùa hè và các nguồn thu khác (nếu có).
- Mức phí nội
trú, danh sách sinh viên thuộc diện được miễn hoặc giảm phí nội trú.
- Kế hoạch
xây dựng, sửa chữa, nâng cấp, tu bổ nhà ở, nhà ăn, các công tình hạ tầng và
công trình phục vụ sinh hoạt; kế hoạch và biện pháp bảo đảm điều kiện hoạt động
của KNT
- Kế hoạch và
biện pháp sử dụng có hiệu quả các phòng ở, nhà ăn và các côngười trình của KNT.
- Báo cáo quyết
toán định kỳ về tài ch1nh liên quan đến KNT.
2. Quản lý,
điều hành các mặt công tác của KNT.
3. Phổ biến
và hướng dẫn thi hành Quy chế công tác HSSV nội trú và Nội quy KNT.
4. Xử lý các
cán bộ, công nhân viên và HSSV vi phạm Quy chế công tác HSSV nội trú và Nội quy
KNT theo thẩm quyền quy định tại Ðiều 18 của Quy chế này.
5. Quyết định
danh sách HSSV được ký hợp đồng nội trú và cấp thẻ ra vào của HSSV nội trú.
6. Ký, thực
hiện hoặc đình chỉ hợp đồng nội trú, kể cả hợp đồng cho thuê nhà ở trong những
tháng hè và các công trình khác của KNT. Khi cần thiết và có lý do xác đáng, có
thể điều chuyển chỗ ở của HSSV nội trú.
Trường hợp số
chỗ trong khu nội trú không đáp ứng nhu cầu ở của HSSV, cần tổ chức liên hệ
giúp HSSV thuê nhà trọ trong vùng xung quanh trường hoặc tại KNT còn chỗ chưa
dùng hết của các trường khác.
7. Tổ chức sử
dụng nhà ăn tập thể đúng mục đích là phục vụ bữa ăn cho HSSV. Tuỳ tình hình cụ
thể, có thể ký hợp đồng đấu thầu việc phục vụ bữa ăn cho HSSV trong nhà ăn tập
thể của KNT.
8. Chủ trì phối
hợp với y tế nhà trường, tổ chức phun thuốc đề phòng dịch bệnh trong các phòng ở,
hành lang, cầu thang, nhà tắm, nhà vệ sinh, nhà ăn tập thể và khu vực xung
quanh KNT.
Khi phát hiện
dấu hiệu dịch bệnh phải báo ngay cho cơ quan y tế nhà trường và cơ quan y tế địa
phương áp dụng các biện pháp xử lý cần thiết.
9. Ðịnh kỳ kiểm
tra, sửa chữa hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cung cấp điện, hệ thống chống
thấm dột, cửa ra vào, cửa sổ, giường, tủ, bàn, ghế, nhà ăn, nhà vệ sinh, tường
rào bảo vệ, các phương tiện phòng cháy , chữa cháy và sửa sang cảnh quan, môi
trường trong khu vực nội trú.
10. Phát huy
vai trò của các tổ chức quần chúng, các lực lượng bảo vệ chuyên trách, thanh
niên xung kích an ninh; kết hợp chặt chẽ với Công an khu vực, Công an phường,
xã, quận huyện, thành phố để thực hiện có hiệu quả các biện pháp, phương án bảo
đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn, bảo vệ khu nội trú, bảo vệ tài sản và
tính mạng của HSSV nội trú.
11. Tổ chức
đăng ký tạm trú cho HSSV nội trú. Tổ chức chỗ trông giữ xe hoặc nơi gửi đồ đạc
của HSSV nội trú. Cử người trực nhà ở.
12. Phối hợp
với Ðoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội sinh viên tổ chức các hoạt động văn hóa, thể
thao cho HSSV nội trú.
13. Tổ chức
trực khu nội trú 24/24 giờ /ngày.
Ðiều 13. Quyền hạn và trách nhiệm của người trực khu nội
trú trong ca trực:
1. Thường
xuyên có mặt ở vị trí trực theo đúng lịch và thời gian đã được phân công.
2. Kiểm tra
thẻ ra vào của HSSV nội trú; lưu giữ giấy tờ của khách đến thăm HSSV nội trú,
khi khách ra về thì trả lại. Không cho khách vào phòng ở KNT khi không được
phép của Trưởng ban quản lý KNT.
3. Không cho
phép người ngoài vào ở trong KNT.
4. Bảo quản,
kiểm tra thường xuyên các phương tiện phòng cháy, chữa cháy. Khi phát hiện cháy
phải áp dụng ngay các biện pháp chữa cháy, đồng thời khẩn cấp thông báo cho cảnh
sát phòng cháy chữa cháy.
5. Phân công,
theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc trực tầng (dãy).
6. Ðịnh kỳ phối
hợp với Ban Tự quản HSSV nội trú, tổ chức kiểm tra HSSV nội trú thực hiện quy
chế và nội quy trong phòng ở cũng như trong khu nội trú. Tổ chức làm vệ sinh
môi trường trong KNT.
7. Khi phát
hiện các vi phạm quy chế và nội quy một mặt phải báo cáo ngay Trưởng ban quản
lý KNT, một mặt phải áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời.
8. Khi HSSV nội
trú đề xuất những vấn đề liên quan đến công tác HSSV nội trú hoặc yêu cầu sửa
chữa nhà ở, nhà ăn và các trang thiết bị, các hệ thống điện, nước, chống thấm dột.
phải báo ngay cho Trưởng ban quản lý KNT có biện pháp giải quyết. Trường hợp có
HSSV ốm đau hoặc tai nạn cần cấp cứu kịp thời phải sử dụng các biện pháp vá
phương tiện cần thiết để giúp đỡ HSSV.
9. Phải có
thái độ đúng mực, đối với HSSV cũng như đối với khách của họ trong KNT.
10. Ghi chép
đầy đủ tình hình của ca trực và bàn giao sổ thực cho ca trực sau.
Ðiều 14. Công tác tự quản của HSSV nội trú.
Ðể phát huy
vai trò tự quản của HSSV nội trú nhằm thực hiện tốt Quy chế HSSV nội trú và nội
quy KNT, dưới sự chỉ đạo của Ðảng(ảng ủy và Hiệu trưởng, Trưởng ban quản lý KNT
phối hợp với Ðoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên tổ chức và chỉ đạo hoạt động
của Ban Tự quản của HSSV nội trú.
Thành phần của
Ban Tự quản bao gồm đại diện Ðoàn TNCS HỒ Chí Minh do Ban Chấp hành Ðoàn trường
giới thiệu, đại diện Hội Sinh viên do Hội Sinh viên trường giới thiệu và đại diện
của HSSV nội trú do Ban Chủ nhiệm khoa giới thiệu; Trưởng ban quản lý KNT quyết
định thành lập, điều hành và bảo đảm các điều kiện về trụ sở, trang bị và chi
phí cần thiết cho hoạt động của Ban Tự quản. Ban Tự quản phối hợp với Trưởng
ban quản lý KNT chọn cử những HSSV có trách nhiệm và nhiệt tình tham gia các Ðội
Thanh niên xung kích an ninh (hoặc Ðội cờ đỏ).
Quyền hạn và
trách nhiệm của Ðội Thanh niên xung kích an ninh (hoặc Ðội cờ đỏ):
1. Thường
xuyên đôn đốc và định kỳ kiểm tra việc thực hiện quy chế HSSV nội trú và nội
quy KNT tại phòng ở và các khu vực khác của KNT.
2. Tổ chức
cho HSSV nội trú tham gia làm vệ sinh môi trường hoặc htham gia giải quyết các
trường hợp bất thường xẩy ra trong KNT như hỏa hoạn, rủi ro.
3. Kịp thời
phát hiện các vi phạm, lập biên bản và kiến nghị các biện pháp xử lý thích hợp.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM
Ðiều 15. Cán bộ, công nhân viên, HSSV có nhiều đóng góp
tích cực trong công tác HSSV nội trú sẽ được Hiệu trưởng nhà trường khen thưởng.
Ðiều 16. Cán bộ, công nhân viên vi phạm quy chế công tác
HSSV nội trú sẽ bị xử lý theo các hình thức và mức độ sau đây:
1. Do thiếu
tinh thần trách nhiệm để xảy ra tình trạng không bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh,
phòng bệnh, tiêu chuẩn an toàn về kết cấu và xây dựng đối với nhà ở, nhà ăn và
các công trình khác của KNT, tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy và tiêu chuẩn an
ninh trật tự gây ra sự cố thì tùy theo mức độ của sự cố và phạm vi trách nhiệm
cá nhân sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Che dấu,
tiếp tay, đồng lõa trong việc vi phạm các quy định của Quy chế HSSV nội trú,
tùy theo mức độ sẽ bị cảnh cáo, buộc thôi việc hoặc truy tố trước Pháp luật.
3. Không làm
tròn các nhiệm vụ quy định tại các điều 12 và 13 của Quy chế này, tùy mức độ
tác hại và phạm vi trách nhiệm cá nhân sẽ bị phê bình, cảnh cáo, đình chỉ công
tác hoặc buộc thôi việc.
Ðiều 17. Học sinh, sinh viên vi phạm Quy chế HSSV nội
trú, tùy theo mức độ sẽ bị kỷ luật, theo khung kỷ luật quy định tại Phụ lục 4,
từ hình thức khiển trách, cảnh cáo, đưa ra khỏi KNT, đình chỉ học tập, buộc
thôi học đến truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ðiều 18. Thẩm quyền xử lý vi phạm.
1. Cán bộ,
công nhân viên thuộc quyền quản lý của trường vi phạm Quy chế HSSV nội trú thì
Trưởng ban quản lý KNT lập biên bản đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định xử lý.
2. Học sinh,
sinh viên của trường vi phạm Quy chế HSSV nội trú ở mức khiển trách, cảnh cáo
hoặc hủy hợp đồng nội trú thì Hiệu trưởng ủy quyền Trưởng ban quản lý KNT ra
quyết định xử lý; nếu vi phạm ở mức cao hơn thì lập biên bản đề nghị Hiệu trưởng
ra quyết định xử lý.
Chương VI
ÐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ðiều 19. Quy chế HSSV nội trú được áp dụng thống nhất đối
với khu nội trú của tất cả các trường Ðại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp
và dạy nghề trong toàn quốc. Khu nội trú của HSSV nước ngoài tại Việt Nam có
quy định riêng.
Ðiều 20. Quy chế HSSV nội trú có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày ký. Các qui định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.
PHỤ LỤC SỐ 1:
THỨ TỰ ƯU TIÊN XEM XÉT KHI TIẾP NHẬN HSSV VÀO Ở NỘI TRÚ
TRONG TRƯỜNG HỢP SỐ NGƯỜI CÓ NGUYỆN VỌNG VÀO NỘI TRÚ LỚN HƠN KHẢ NĂNG TIẾP NHẬN
CỦA KHU NỘI TRÚ
1. Anh hùng lực
lượng vũ trang, Anh hùng lao động.
2. Con liệt
sĩ.
3. Con thương
binh và bệnh binh đã xếp hạng (xét theo thứ tự xếp hạng , 2/4, , 4/4).
4. HSSV có hộ
khẩu thường trú trước khi nhập học ở các địa phương thuộc khu vực 1 (vùng cao,
vùng sâu, miền núi, hải đảo .), khu vực 2.
5. HSSV nữ.
6. Người có
hoàn cảnh khó khăn.
7. HSSV có
nhiều thành tích đóng góp trong công tác tập thể.
8. HSSV tham
gia công tác lớp, Ðoàn, Hội SV, Ban Tự quản v.v..
PHỤ LỤC SỐ 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......,
ngày
tháng
năm
Ảnh
4x6
|
ÐƠN XIN VÀO NỘI TRÚ
|
|
Kính
gửi:
|
Ông Trưởng Ban quản lý Khu nội
trú
Trường:
.............................................................
|
|
|
|
|
Họ và tên:
Ngày, tháng,
năm sinh:
Hộ khẩu thường
trú tại:
Là sinh viên
(học sinh) lớp
khóa
ngành
Số thẻ học
sinh (sinh viên):
Ðối tượng ưu
tiên (nếu có):
Ðề nghị xem
xét tiếp nhận tôi vào ở trong khu nội trú
Từ ngày
Tôi đã nghiên
cứu bản Quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú do BỘ Giáo dục và Ðào tạo ban
hành kèm theo Quyết định số ........../GDÐT ngày ............. và Nội quy KNT của
trường ban hành ngày .............. Tôi đề nghị được ký hợp đồng ở nội trú với
Trưởng ban quản lý KNT. Tôi cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm của HSSV nội
trú, đã quy định trong các văn bản nói trên.
Ý
kiến của Trưởng ban quản lý
Khu nội trú
|
Ngày
.... tháng ..... Năm
Ký
tên
|
PHỤ LỤC SỐ 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......,
ngày
tháng
năm
HỢP ÐỒNG
Ở TRONG KHU NỘI TRÚ
Chúng tôi:
Một bên là:
Họ và tên:
Là Trưởng ban
quản lý KNT trường
Một bên là:
Họ và tên:
Dân tộc:
Hộ khẩu thường
trú:
Là học sinh
(sinh viên) lớp ............ khóa
Ngành
trường .................................
Số thẻ HSSV
.................cấp ngày
Ðã thỏa thuận
ký hợp đồng:
Phòng
............., nhà số
Phố (phường),
Quận
Thuộc khu nội
trú của trường
Trang bị, tiện
nghi bên HSSV được sử dụng gồm:
Với mức phí nội
trú hàng tháng:
Hai bên cam kết:
Về phía Ban quản lý khu nội trú:
- Giao phòng và trang bị tiện
ngh cho Anh (Chị)
đúng ngày hợp đồng có hiệu lực.
- Thực hiện đứng
quyền hạn và nhiệm vụ của Trưởng ban quản lý KNT quy định tại điều 12 Quy chế
công tác HSSV nội trú.
Về phía học
sinh, sinh viên:
- Phải trả
ngay phòng ở và rời khỏi KNT chậm nhất là vào ngày hợp đồng hết hiệu lực.
- Thực hiện
yêu cầu của Trưởng ban quản lý KNT về việc điều chuyển nơi ở vì các lý do cần
thiết và xác đáng.
- Thực hiện
đúng quyền và nghĩa vụ của HSSV nội trú quy định trong Quy chế HSSV nội trú và
nội quy KNT.
Hiệu lực của
Hợp đồng đương nhiên bị chấm dứt khi:
- Thời hạn
ghi trong hợp đồng đã kết thúc.
- HSSV nội
trú bị đình chỉ học tập.
- HSSV nội
trú đã tốt nghiệp.
- HSSV không được
phép ở trong KNT theo kết luận của cơ quan y tế cấp Quận, huyện trở lên.
- HSSV vi phạm
Quy chế HSSV nội trú và Nội quy KNT đến mức không được phép ở trong KNT.
- HSSV đề nghị
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
- Khu nội trú
bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Hợp đồng này
được lập thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản. Hợp đồng có giá
trị thực hiện kể từ ngày ............. đến ngày ............ .
Trưởng
ban quản lý Khu nội trú
|
......,
ngày .. tháng ... năm …..
Học
sinh, sinh viên nội trú
|
PHỤ LỤC SỐ 4
NỘI DUNG
VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÍ KỶ LUẬT
Stt
|
Nội
dung vi phạm
|
Mức
độ xử lý
|
Ghi
chú
|
Cảnh
cáo
|
Ðưa
ra khỏi KNT
|
1.
|
Làm hỏng
tài sản khu nội trú
|
|
|
Tuỳ theo mức
độ vi phạm, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại
|
2.
|
Di chuyển
tài sản KNT trái với quy định
|
1
lần
|
2
lần
|
Chuyển trả
tài sản lại nơi cũ
|
3.
|
Trộm cắp
tài sản của KNT và cá nhân.
|
|
|
Lập biên bản
xử lý thqo Quy chế công tác HSSV
|
4.
|
Tự động
thay đổi chỗ ở
|
1
lần
|
2
lần
|
-nt-
|
5.
|
Uống rượu
|
1
lần
|
2
lần
|
-nt-
|
6.
|
Gây ồn ào mất
trật tự
|
1
lần
|
2
lần
|
Tuỳ theo mức
độ vi phạm sẽ xử lý theo hình thức kỷ luật cao hơn
|
7.
|
Ðánh nhau
|
1
lần
|
2
lần
|
8.
|
Ðánh nhau
gây thương tích
|
|
1
lần
|
Lập biên bản
xử lí theo Quy chế công tác HSSV
|
9.
|
Ðánh bài
trong giờ tự học tại KNT
|
1
lần
|
2
lần
|
Xử lý theo
Quy chế công tác HSSV
|
10.
|
Ðánh bài ăn
tiền dưới mọi hình thức
|
|
1
lần
|
Lập biên bản
xử lý theo quy chế công tác HSSV.
|
11.
|
Tàng trữ,
tiêm chích ma tuý dù chỉ 1 lần
|
|
1
lần
|
Xử lý theo
quy định hiện hành. Thông báo về địa phương
|
12.
|
Dẫn dắt, chứa
chấp gái mại dâm
|
|
1
lần
|
Xử lý theo
quy định hiện hành. Thông báo về địa phương.
|
13.
|
Tàng trữ vũ
khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, sản phẩm văn hóa đồi trụy
|
|
1
lần
|
Xử lý theo
quy định hiện hành. Lập biên bản chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền xử lý.
|
14.
|
Chứa chấp kẻ
gian, tội phạm. Ðốt pháo trong KNT
|
|
1
lần
|
Xử lý theo
quy định hiện hành và thông báo về địa phương.
|
15.
|
Ðể khách lạ
vào ở không khai báo
|
1
lần
|
2
lần
|
Xử lý theo
Quy chế công tác HSSV
|
16.
|
Không tham gia
các phong trào văn thể, vệ sinh môi trường và các hoạt động về giáo dục phòng
chống AIDS - Ma túy và các tệ nạn xã hội khác.
|
|
|
17.
|
Ở quá hợp đồng
nội trú
|
|
|
Quá 15 ngày
bị phạt tiền và cưỡng chế đưa ra khỏi KNT.
|
18.
|
Quá hạn đóng
phí nội trú
|
|
Quá
hạn 1 tháng không có lý do chính đáng
|
Thông báo
cho gia đình.
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO