|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2097/QĐ-BGDĐT định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực 2016
Số hiệu:
|
2097/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2097/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG VIỆT THEO KHUNG NĂNG LỰC
TIẾNG VIỆT DÙNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ
Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư 17/2015/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước
ngoài;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định dạng đề
thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người
nước ngoài, gồm: cấu trúc đề thi và quy định về quy đổi điểm thi sang các bậc
năng lực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc đại học Quốc gia, đại học
vùng; Giám đốc học viện; Hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp; Thủ trưởng cơ sở đào tạo tiếng Việt thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân; Thủ trưởng cơ sở đánh giá năng lực tiếng Việt chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG VIỆT
THEO KHUNG NĂNG LỰC TIẾNG VIỆT DÙNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2097/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. CẤU TRÚC ĐỀ THI
Kỹ
năng
|
Mục đích
|
Thời
gian
|
Số câu hỏi/ nhiệm vụ bài thi
|
Dạng
câu hỏi/ nhiệm vụ
|
Nghe
|
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Nghe khác
nhau, có độ khó từ bậc 1 đến bậc 6: Hiểu được thông tin
chính, thông tin chi tiết, nghe hiểu ý kiến, mục đích của
người nói và nghe, suy luận từ thông tin trong bài.
|
60 phút, gồm cả
thời gian trả lời các câu hỏi trong bài thi.
|
4 phần, 55 câu hỏi nhiều lựa chọn.
|
Bài nghe gồm: Những lời nói ngắn, đơn giản; các hướng dẫn, thông báo; các đoạn hội
thoại; bài nói chuyện, bài giảng
từ đơn giản đến phức tạp về những vấn đề chung, những vấn đề học thuật.
Thí sinh chọn đáp án đúng duy nhất trong các phương án trả lời cho trước của
từng câu hỏi.
|
Đọc
|
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc khác nhau, có độ khó từ bậc 1 đến bậc 6: Từ
mức độ hiểu được những nội dung
đơn giản đến nội dung phức tạp, từ đoạn văn bản ngắn và đơn giản về
các chủ đề quen thuộc đến những văn bản
dài và phức tạp: gồm: Đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc
hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ của tác giả hoặc nhân vật trong bài,
suy luận được ý từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh.
|
60 phút, gồm cả thời gian trả lời các câu hỏi trong bài thi.
|
2 phần, 40 câu hỏi nhiều lựa chọn
|
Bài đọc gồm
hai phần: Phần 1 đọc về những vấn đề chung, thường gặp
trong đời sống hàng ngày. Phần 2 đọc về những vấn đề khoa học, văn chương, báo chí.
Trong mỗi phần
có thể gồm một hoặc hai, ba đoạn trích văn bản. Sau mỗi đoạn trích sẽ có các
câu hỏi.
Thí sinh chọn đáp án đúng duy
nhất trong các phương án trả lời cho trước của từng câu hỏi.
|
Nói
|
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Nói khác
nhau, có độ khó từ bậc 1 đến bậc 6: Từ mức độ nói được một cách đơn giản với
tốc độ chậm đến mức độ nói lưu loát, thuộc các dạng nói có tương tác, thảo luận
và trình bày một vấn đề chung hay học thuật.
|
15 phút, không kể thời gian chuẩn bị
|
3 phần
|
Phần 1: Tương tác xã hội
Thí sinh trả lời 3-6 câu hỏi về 2
chủ đề khác nhau.
Phần 2: Thảo luận giải pháp
Thí sinh được cung cấp một tình huống
và 2 hoặc hơn 2 giải pháp. Thí sinh phải đưa ra ý kiến về giải pháp tốt nhất
trong các giải pháp được đưa ra và phản biện các giải pháp còn lại.
Phần 3: Phát triển chủ đề
Thí sinh nói về một chủ đề chung hoặc
một chủ đề học thuật cho sẵn, có thể sử dụng các ý được cung cấp sẵn hoặc tự
phát triển các ý của riêng mình. Phần 3 kết thúc với một số câu hỏi thảo luận
về chủ đề trên.
|
Viết
|
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Viết, có độ khó từ bậc 1 đến bậc 6: Từ mức độ viết
được những câu đơn giản đến viết được đoạn văn, bài luận có bố cục rõ ràng,
logic, văn phong trôi chảy, phù hợp về những chủ đề phức tạp. Hình thức viết:
Viết chính tả, viết có tương tác và viết luận.
|
60 phút
|
3 phần
|
Phần 1: Viết chính tả. Văn bản nguồn có độ dài khoảng 120 tiếng.
Phần 2: Viết một bức thư thông thường
hoặc thư điện tử có độ dài khoảng 120 tiếng.
Phần 3: Viết một bài luận khoảng
200 tiếng về một chủ đề chung hoặc chủ đề học thuật.
|
II. QUY ĐỔI ĐIỂM
SANG CÁC BẬC NĂNG LỰC
1. Cách tính điểm
- Mỗi kỹ năng: Nghe, Đọc, Nói, Viết
được đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm.
- Điểm
trung bình của 4 kỹ năng: Làm tròn đến 0,5 điểm, được dùng để xác định bậc năng
lực sử dụng tiếng Việt. Thí sinh đạt 0 điểm của 1 trong 4 kỹ năng thì không quy
đổi điểm sang các bậc năng lực trung bình.
2. Bảng quy đổi
điểm sang các bậc năng lực
Điểm
|
Bậc
năng
|
Mô
tả tổng quát
|
1,0-
1,5
|
1
|
Hiểu và sử dụng
được các cấu trúc ngôn ngữ quen thuộc; sử dụng được các
từ ngữ cơ bản để đáp ứng được nhu cầu giao tiếp cụ
thể: Tự giới thiệu bản thân và giới thiệu người khác; trình bày được những
thông tin về bản thân như: Nơi sinh sống, người thân, bạn bè,... Có khả năng
giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác
giúp đỡ.
|
2,0
- 3,5
|
2
|
Hiểu các câu
và cấu trúc ngôn ngữ thường dùng, liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản như:
Thông tin về gia đình, bản thân, mua bán, hỏi đường, việc làm,... Có khả năng trao đổi
thông tin về những chủ đề đơn giản,
quen thuộc hằng ngày, mô tả đơn giản về
bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
|
4,0
- 5,5
|
3
|
Hiểu được các
ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về những chủ đề
quen thuộc trong công việc, học tập, giải trí. Có khả năng xử lý được hầu hết
các tình huống xảy ra khi đến nơi có sử dụng tiếng Việt. Viết được đoạn văn
đơn giản liên quan đến những chủ đề quen thuộc mà mình quan tâm. Mô tả được
những kinh nghiệm, sự kiện, mong muốn và trình bày ngắn gọn được lý do, giải
thích ý kiến và kế hoạch của mình.
|
6,0
- 7,0
|
4
|
Hiểu được ý chính của một văn bản
tương đối phức tạp về những chủ đề khác nhau, kể cả những trao đổi có nội
dung thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có khả năng giao tiếp tự nhiên,
trôi chảy với người Việt. Viết được những văn bản rõ
ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và nêu được quan điểm của mình về một
vấn đề. Chỉ ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác
nhau.
|
7,5
- 8,5
|
5
|
Nhận biết và hiểu được hàm ý của những văn bản dài, có phạm vi nội dung rộng. Có khả
năng diễn đạt trôi chảy, tức thì, không khó khăn khi tìm từ ngữ diễn đạt.
Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu
quả phục vụ các mục đích quan hệ xã hội, mục đích học thuật và chuyên môn.
Viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về
các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối
câu và các công cụ liên kết trong văn bản.
|
9,0
- 10
|
6
|
Dễ dàng hiểu hầu hết các văn bản
nói và viết. Có khả năng tóm tắt được các nguồn thông
tin nói hoặc viết, sắp xếp lại và trình bày lại được một cách logic. Diễn đạt
rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được những khác biệt tinh tế về ý nghĩa
trong các tình huống phức tạp.
|
Quyết định 2097/QĐ-BGDĐT năm 2016 định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2097/QĐ-BGDĐT ngày 21/06/2016 định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
3.716
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|