BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 20/2008/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn
cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chương trình khung giáo dục đại
học khối ngành Khoa học Sức khỏe trình độ đại học và cao đẳng ngày 29 tháng 12
năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục đại học khối ngành Khoa học Sức
khỏe trình độ đại học và cao đẳng, bao gồm:
1. Y
học dự phòng, trình độ đại học.
2.
Kỹ thuật Y học dự phòng, trình độ cao đẳng.
3.
Kỹ thuật Dinh dưỡng tiết chế, trình độ cao đẳng.
4.
Kỹ thuật Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm, trình độ cao đẳng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo. Bộ Chương trình khung kèm theo Quyết định này được dùng trong các đại học,
học viện, trường đại học và cao đẳng được giao nhiệm vụ đào tạo các ngành học
này ở trình độ đại học hoặc cao đẳng.
Điều 3. Căn cứ chương trình khung đã được quy định tại Quyết định
này, Giám đốc các đại học, học viện và Hiệu trưởng các trường đại học, trường
cao đẳng tổ chức xây dựng chương trình giáo dục cụ thể của trường; tổ chức biên
soạn và duyệt giáo trình các môn học để sử dụng chính thức trong trường trên cơ
sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình do Giám đốc hoặc Hiệu trưởng
thành lập.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, giám đốc các đại học, học
viện và hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
- Trình
độ đào tạo: Đại học
- Ngành đào tạo: Y học dự phòng
- Mã
ngành đào tạo:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào
tạo Bác sỹ Y học dự phòng có y đức và kỹ năng nghề nghiệp để xác định, đề xuất
và tham gia tổ chức giải quyết các vấn đề cơ bản của sức khỏe cộng đồng, có khả
năng tự học vươn lên đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe và
phòng bệnh cho nhân dân.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về thái độ
-
Tận tụy với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
-
Tôn trọng và chân thành lắng nghe ý kiến của cộng đồng về các nhu cầu sức khỏe
và các giải pháp can thiệp nhằm nâng cao sức khỏe cộng đồng;
- Có
tinh thần hợp tác và phối hợp để hoàn thành nhiệm vụ;
-
Trung thực, khách quan, có tinh thần học tập vươn lên.
1.2.2. Về kiến thức
- Có
kiến thức khoa học cơ bản, khoa học xã hội nhân văn và y sinh học cơ sở làm nền
tảng cho y học dự phòng;
- Có
kiến thức tổng quát về y học dự phòng để xác định các yếu tố của môi trường tự
nhiên, xã hội, nghề nghiệp tác động đến sức khỏe của cộng đồng;
- Có
kiến thức cần thiết để phân tích và lập kế hoạch can thiệp các vấn đề sức khỏe
của cộng đồng;
- Có
kiến thức về những bệnh thông thường và một số bệnh cấp cứu;
- Có
phương pháp luận khoa học trong nghiên cứu khoa học dự phòng;
- Có
hiểu biết về pháp luật, chính sách về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe nhân dân.
1.2.3. Về kỹ năng
-
Thu thập và phân tích thông tin về sức khỏe cộng đồng và y tế công cộng;
-
Phát hiện và giám sát các yếu tố nguy cơ và nguyên nhân của các vấn đề sức khỏe
cộng đồng và y tế công cộng;
-
Phân tích các vấn đề và chọn ưu tiên;
-
Lập kế hoạch can thiệp;
- Tổ
chức thực hiện và giám sát;
-
Thực hiện được một số kỹ thuật, xét nghiệm trong y học dự phòng;
-
Đánh giá hiệu quả một số can thiệp y học dự phòng và y tế công cộng;
-
Thực hiện một số phương pháp truyền thông giáo dục sức khỏe tại cộng đồng;
-
Lồng ghép, phối hợp các hoạt động y học dự phòng và y tế công cộng;
-
Phát hiện và xử lý bệnh thông thường;
- Xử
trí ban đầu một số cấp cứu ở cộng đồng.
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào
tạo
-
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 318 đơn vị học trình (đvht)
-
Thời gian đào tạo: 6 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT
|
Khối lượng học tập
|
Đơn vị học trình
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Kiến
thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể học phần Giáo dục thể chất và Giáo
dục quốc phòng)
|
41
|
41
|
0
|
2
|
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
(các
môn cơ sở và chuyên ngành)
-
Kiến thức cơ sở của khối ngành
-
Kiến thức cơ sở của ngành
-
Kiến thức ngành (kể cả chuyên ngành)
-
Kiến thức bổ trợ
-
Thực tập nghề nghiệp và thi tốt nghiệp
|
277
35
85
147
0
10
|
20
57
77
0
|
15
28
70
10
|
(TS:
Tổng số, LT: Lý thuyết; TH: Thực hành)
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.
Kiến thức giáo dục đại cương 41
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Triết
học Mác – Lê nin
|
6
|
6
|
0
|
2
|
Kinh
tế chính trị
|
5
|
5
|
0
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
0
|
4
|
Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
4
|
0
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
3
|
0
|
6
|
Nhà
nước và pháp luật
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Tâm
lý học
|
3
|
3
|
0
|
8
|
Y
đức
|
2
|
2
|
0
|
9
|
Ngoại
ngữ (có ngoại ngữ chuyên ngành)
|
12
|
12
|
0
|
10*
|
Giáo
dục thể chất
|
5
|
|
|
11*
|
Giáo
dục quốc phòng và Y học quân sự
|
11
|
|
|
(*
Chưa tính các học phần 10 và 11)
3.1.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 227
đvht
3.1.2.1.
Kiến thức cơ sở của khối ngành 29
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Xác
suất thống kê
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Thống
kê y học
|
4
|
2
|
2
|
3
|
Tin
học cơ bản
|
4
|
2
|
2
|
4
|
Tin
học ứng dựng
|
3
|
1
|
2
|
5
|
Lý
sinh
|
4
|
3
|
1
|
6
|
Hóa
học
|
5
|
4
|
1
|
7
|
Sinh
học đại cương
|
4
|
3
|
1
|
8
|
Di
truyền học
|
3
|
2
|
1
|
3.1.2.2.
Kiến thức cơ sở của ngành 65
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Giải
phẫu
|
5
|
4
|
1
|
2
|
Mô
phôi
|
5
|
4
|
1
|
3
|
Sinh
lý học
|
5
|
4
|
1
|
4
|
Hóa
sinh
|
5
|
4
|
1
|
5
|
Vi
sinh học
|
5
|
4
|
1
|
6
|
Ký
sinh trùng
|
5
|
3
|
2
|
7
|
Giải
phẫu bệnh
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Sinh
lý bệnh – Miễn dịch
|
5
|
4
|
1
|
9
|
Dược
lý và độc chất
|
5
|
4
|
1
|
10
|
Chẩn
đoán hình ành
|
2
|
1
|
1
|
11
|
Dinh
dưỡng và An toàn thực phẩm 1
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Điều
dưỡng cơ bản
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Khoa
học môi trường và sức khỏe môi trường 1
|
4
|
3
|
1
|
14
|
Sức
khỏe nghề nghiệp 1
|
2
|
1
|
1
|
15
|
Dịch
tễ học 1
|
4
|
3
|
1
|
16
|
Khoa
học hành vi và giáo dục sức khỏe 1
|
2
|
2
|
0
|
17
|
Thực
tập Y học dự phòng 1
|
2
|
0
|
2
|
3.1.2.3.
Kiến thức ngành 113
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Nội
cơ sở
|
5
|
3
|
2
|
2
|
Ngoại
cơ sở
|
5
|
3
|
2
|
3
|
Nội
bệnh lý
|
5
|
3
|
2
|
4
|
Ngoại
bệnh lý
|
5
|
3
|
2
|
5
|
Phụ
sản
|
5
|
3
|
2
|
6
|
Nhi
|
5
|
3
|
2
|
7
|
Truyền
nhiễm
|
5
|
3
|
2
|
8
|
Y
học cổ truyền
|
4
|
2
|
2
|
9
|
Lao
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Răng
hàm mặt
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Tai
mũi họng
|
3
|
2
|
1
|
12
|
Mắt
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Da
liễu
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Phục
hồi chức năng
|
4
|
2
|
2
|
15
|
Thần
kinh
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Sức
khỏe tâm thần
|
3
|
2
|
1
|
17
|
Sức
khỏe sinh sản
|
1
|
1
|
0
|
18
|
Kinh
tế y tế
|
3
|
2
|
1
|
19
|
Tổ
chức và quản lý y tế
|
5
|
3
|
2
|
20
|
Thực
tế Y học dự phòng 2
|
2
|
0
|
2
|
21
|
Y
xã hội học và Nhân học Y học
|
3
|
2
|
1
|
22
|
Sức
khỏe lứa tuổi
|
3
|
2
|
1
|
23
|
Sức
khỏe môi trường 2
|
5
|
4
|
1
|
24
|
Sức
khỏe nghề nghiệp 2
|
5
|
4
|
1
|
25
|
Dịch
tễ học 2
|
5
|
3
|
2
|
26
|
Dinh
dưỡng và An toàn thực phẩm 2
|
5
|
3
|
2
|
27
|
Khoa
học hành vi và Giáo dục sức khỏe 2
|
2
|
1
|
1
|
28
|
Dân
số học
|
3
|
2
|
1
|
29
|
Phương
pháp nghiên cứu sức khoẻ cộng đồng
|
5
|
2
|
3
|
30
|
Thực
tế Y học dự phòng 3
|
2
|
0
|
2
|
3.2. Mô tả nội dung khối kiến thức bắt buộc
1.
Triết học Mác – Lênin: 6 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 10 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình môn
Triết học Mác – Lênin dùng cho các khối ngành khoa học xã hội, nhân văn, tự
nhiên, kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác – Lênin dùng cho khối
ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác –
Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trong các
trường đại học.
2.
Kinh tế chính trị Mác- Lênin: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 10 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình môn
Triết học Mác – Lênin dùng cho các khối ngành khoa học xã hội, nhân văn, tự
nhiên, kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác – Lênin dùng cho khối
ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác –
Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trong các
trường đại học.
3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 7 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành đề cương môn học Chủ
nghĩa xã hội khoa học trình độ đại học.
4.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27 tháng 8 năm
2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành đề cương chi tiết
học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng cho các đại học,
học viện và các trường đại học.
5.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 7 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học Tư tưởng
Hồ Chí Minh trình độ đại học, cao đẳng.
6. Nhà
nước và pháp luật: 2 đvht
Học
phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật, quan hệ
trách nhiệm pháp lý, các văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật Việt
Nam. Cấu trúc của bộ máy nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp
lý của các cơ quan trong bộ máy nhà nước XHCN Việt Nam.
7.
Tâm lý học: 3 đvht
Học
phần cung cấp các kiến thức cơ bản về tâm lý và tâm lý y học; giải thích được
một cách biện chứng về các hiện tượng tâm lý, cơ chế tác động của các yếu tố
tâm lý tới sức khỏe; vận dụng được kiến thức tâm lý trong giao tiếp với bệnh
nhân, với cộng nghiệp, với cộng đồng và giúp bệnh nhân vượt qua được một số khó
khăn về mặt tâm lý.
8. Y
đức: 2 đvht
Học
phần cung cấp cho sinh viên các nguyên lý cơ bản của đạo đức y học trong thực
hành lâm sàng và nghiên cứu khoa học; trình bày được trách nhiệm của người bác
sỹ thực hành nghề nghiệp tốt theo quy định của Bộ Y tế và Hiệp hội y học thế
giới; phân tích được các tình huống xảy ra trong nghề nghiệp theo nguyên lý đạo
đức y học; thực hiện đúng trách nhiệm của người sinh viên y khoa trong giao
tiếp với bệnh nhân/gia đình bệnh nhân/các thành viên khác trong nhóm và trong
thực hành nghề nghiệp dựa trên các quy định chung của quốc tế và Việt Nam.
9.
Ngoại ngữ: 12 đvht
Nội
dung học tập tương ứng với trình độ ngoại ngữ C và ngoại ngữ chuyên ngành y
(của ngoại ngữ chính mà sinh viên đăng ký học). Chương trình này giúp người học
có khả năng nói, đọc, viết, nghe hiểu những giao tiếp thông thường và chuyên
ngành y. Có thể áp dụng để tham khảo một số tài liệu y văn.
10.
Giáo dục thể chất: 5 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành tạm thời Bộ chương trình Giáo
dục Đại học Đại cương (giai đoạn 1) dùng cho các trường Đại học và các trường
Cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12 tháng 4 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Giáo dục thể chất
giai đoạn II các trường đại học và cao đẳng (không chuyên thể dục thể thao).
11.
Giáo dục Quốc phòng và Y học quân sự: 11 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình Giáo dục Quốc phòng
– An ninh trình độ đại học và cao đẳng.
12. Xác
suất thống kê: 2 đvht
Cung
cấp các khái niệm cơ bản về xác suất và thống kê; nêu các bước của bài toán
kiểm định giả thiết thống kê; áp dụng các bài toán thống kê phù hợp trong xử lý
các số liệu y học.
13. Thống
kê y học: 4 đvht
Cung
cấp một số khái niệm thống kê cơ bản áp dụng trong khoa học sức khỏe và y học
dự phòng như phân bố chuẩn, thống kê mô tả, thống kê suy luận; phân loại và xác
định được các biến số cần thiết trong nghiên cứu, cách chọn mẫu, tính toán cỡ
mẫu, cách thu thập, phân tích, tổ chức và trình bày số liệu; sử dụng được máy
tính hỗ trợ cho việc xác định cỡ mẫu, thiết kế công cụ thu thập số liệu, phân
tích và trình bày số liệu.
14. Tin
học cơ bản: 4 đvht
Soạn
thảo văn bản hoàn chỉnh bằng Word; dùng Excel hoặc FoxPro để nhập số liệu và
làm các bài toán ứng dụng.
15. Lý
sinh: 4 đvht
Cung
cấp kiến thức về các quá trình, hiện tượng vật lý cơ bản xảy ra trong cơ thể
sống; các nguyên lý của các ứng dụng kỹ thuật vật lý chính trong chẩn đoán và điều
trị; các ứng dụng chính của các yếu tố vật lý lên cơ thể sống phục vụ mục đích
bảo vệ môi trường và cơ thể.
16.
Hóa học: 5 đvht
Học
phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hóa học, hóa phân tích,
hướng dẫn thực hiện một số thí nghiệm để bổ sung cho lý thuyết và làm quen với
một số thao tác trong phòng thí nghiệm nói chung và phòng xét nghiệm nói riêng.
17.
Sinh học đại cương: 4 đvht
Học
phần giới thiệu cho sinh viên các nguyên lý sinh học cơ bản và hiện đại (nhất
là sinh học phân tử); phục vụ thiết thực cho các môn y học cơ sở và lâm sàng;
làm được một số kỹ thuật để minh họa kiến thức sinh học đại cương.
18.
Di truyền học đại cương: 3 đvht
Học
phần sẽ giới thiệu về cơ sở vật chất và các quy luật di truyền chi phối các
tính trạng của người; giải thích nguyên nhân, cơ chế sinh bệnh của một số bệnh,
tật di truyền ở người; chỉ định và thực hiện được một số xét nghiệm di truyền
cần thiết, tư vấn di truyền được cho một số trường hợp bệnh tật di truyền
thường gặp; thực hiện được một số xét nghiệm di truyền y học.
19.
Giải phẫu: 5 đvht
Học
phần giới thiệu những kiến thức cơ bản về vị trí, hình thể, liên quan và cấu
tạo của các bộ phận/cơ quan/hệ cơ quan của cơ thể người; nhận biết và nêu đúng
được tên gọi của những chi tiết giải phẫu chính của các bộ phận/cơ quan cơ thể
người; nêu lên được những liên hệ về chức năng và lâm sàng thích hợp.
20.
Mô phôi: 5 đvht
Mô
tả cấu tạo hình thái vi thể, siêu vi thể và hóa học của các mô và các bộ phận
chủ yếu của những cơ quan trong cơ thể người bình thường; giải thích mối liên
quan giữa cấu tạo và chức năng của các mô và các cơ quan.
Mô
tả hình thành và phát triển của phôi người từ khi thụ tinh đến giai đoạn hình
thành mầm các cơ quan; sự hình thành và phát triển, cấu tạo và chức năng của
các bộ phận phụ của phôi thai người; mô tả sự hình thành và phát triển bình
thường của một số cơ quan; giải thích được sự hình thành một số dị dạng bẩm
sinh thường gặp.
21.
Sinh lý học: 5 đvht
Các
kiến thức cơ bản về chức năng, hoạt động của các cơ quan, hệ thống cơ quan và điều
hòa chức năng trong mối liên hệ thống nhất giữa chúng với nhau và giữa cơ thể
với môi trường; vận dụng được những kiến thức cơ bản sinh lý học để giải thích
một số rối loạn chức năng và áp dụng vào việc học tập các môn lâm sàng.
22.
Hóa sinh: 5 đvht
Học
phần giới thiệu những kiến thức cơ bản và có hệ thống về hóa sinh bao gồm: các
sinh chất chủ yếu và chuyển hóa của chúng ở tế bào của cơ thể sống; trình bày
nguyên tắc, cách xác định và ý nghĩa một số xét nghiệm hóa sinh lâm sàng thông
thường; vận dụng và liên hệ những kiến thức hóa sinh vào việc học tập và nghiên
cứu trong lĩnh vực y học.
23.
Vi sinh học: 5 đvht
Học
phần giới thiệu về các đặc điểm: hình dạng, cấu trúc, nuôi cấy, kháng nguyên và
miễn dịch của vi sinh vật y học; mối quan hệ vi sinh vật, môi trường và cơ thề,
khả năng và cơ chế gây bệnh của vi sinh vật; các phương pháp xét nghiệm vi sinh
vật gây bệnh; các nguyên tắc phòng bệnh và điều trị các bệnh nhiễm vi sinh vật.
24.
Ký sinh trùng: 5 đvht
Học
phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học, hình thể,
cấu tạo của ký sinh trùng: đặc điểm sinh lý, sinh thái và chu kỳ phát triển của
các loại ký sinh trùng (KST) chủ yếu ở Việt Nam; đặc điểm dịch tễ ký sinh trùng
ở Việt Nam; phân tích đặc điểm bệnh học và tác hại do ký sinh trùng và bệnh ký
sinh trùng; phân tích mối liên quan giữa vấn đề ký sinh trùng và sức khỏe cộng
đồng; giới thiệu một số phương pháp chẩn đoán bệnh ký sinh trùng và nguyên tắc điều
trị cá thể, điều trị cộng đồng; các nguyên tắc và biện pháp phòng chống ký sinh
trùng và bệnh ký sinh trùng.
25.
Giải phẫu bệnh: 3 đvht
Học
phần giới thiệu cho sinh viên các kiến thức cơ bản về những biến đổi hình thái
học của tế bào và mô trong quá trình bệnh lý; nhận định được mối quan hệ giữa
hình thái và chức năng; giữa con người và môi trường sống trong việc phân tích
những biểu hiện lâm sàng của bệnh; vận dụng kiến thức đã học cả về lý thuyết và
thực hành để xác định chẩn đoán một số bệnh thường gặp ở Việt Nam, tìm hiểu
nguyên nhân để đóng góp cho điều trị, phòng bệnh cũng như chăm sóc sức khỏe ban
đầu.
26.
Sinh lý bệnh – miễn dịch: 5 đvht
Học
phần giới thiệu quy luật hoạt động của các cơ quan, hệ thống cơ quan bị bệnh,
các quá trình bệnh lý điển hình – quy luật hoạt động của bệnh nói chung để vận
dụng vào thực hành lâm sàng. So sánh phân biệt bản chất và hiện tượng trong
công tác phòng, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học trên cơ sở phân tích và tổng
hợp các hiện tượng bệnh lý.
Giải
thích và mô tả về hệ thống các cơ quan và tế bào tham gia vào đáp ứng miễn
dịch; các giai đoạn, các yếu tố tham gia vào sự hình thành đáp ứng miễn dịch
của cơ thể; vai trò của hệ thống miễn dịch không đặc hiệu và hệ thống miễn dịch
đặc hiệu (miễn dịch thể dịch và miễn dịch qua trung gian tế bào) trong khả năng
đề kháng phòng chống bệnh tật của cơ thể; những điểm cơ bản nhất về cơ chế rối
loạn đáp ứng miễn dịch trong bệnh lý quá mẫn, thiểu năng miễn dịch và tự miễn.
27.
Dược lý và độc chất: 5 đvht
Học
phần giới thiệu về cơ chế tác dụng và tác dụng dược lý của các nhóm thuốc; áp
dụng điều trị và độc tính của các thuốc đại diện cho từng nhóm; phân tích các
thông số dược động học cơ bản để biết sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
28.
Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm: 11 đvht
Áp
dụng kiến thức về khoa học dinh dưỡng và khoa học thực phẩm để đảm bảo nhu cầu
dinh dưỡng cho các đối tượng ở cộng đồng; vận dụng được các kiến thức đánh giá
và giám sát dinh dưỡng trong theo dõi và phát hiện những vấn đề dinh dưỡng ở
cộng đồng. Áp dụng được các kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm trong việc
tổ chức quản lý vệ sinh thực phẩm, ăn uống cộng đồng và phòng chống ngộ độc
thực phẩm.
29. Điều
dưỡng cơ bản: 3 đvht
Học
phần giới thiệu cho sinh viên về các nội dung của hoạt động chăm sóc sức khỏe
mà người điều dưỡng phải làm; mô tả các quy trình kỹ thuật điều dưỡng cơ bản,
các tai biến xảy ra trong và sau khi làm thủ thuật; trình bày cách xử trí với
từng tai biến. Nguyên tắc cơ bản và xử trí thành thạo các tình huống sơ cứu
thông thường.
30.
Nội cơ sở: 5 đvht
Với
học phần nội cơ sở sinh viên sẽ được học về kỹ thuật khám toàn thân và các
tạng; các tổn thương cơ bản của bệnh, các triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm và X
quang chính của bệnh; phân biệt được bệnh này với bệnh khác, các nguyên nhân
chính của các hội chứng.
31.
Ngoại cơ sở: 5 đvht
Học
phần cung cấp những kiến thức cơ bản về cách khám, các triệu chứng và các hội
chứng của các bệnh ngoại khoa thường gặp; một số kiến thức cơ bản về gây tê,
gây mê, vô khuẩn và tiệt khuẩn trong ngoại khoa. Khai thác bệnh sử, tiền sử,
khám và phát hiện được các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, các hội chứng
của các bệnh ngoại khoa thường gặp.
32.
Nội bệnh lý: 5 đvht
Là
học phần tiếp theo của học phần nội cơ sở. Học phần nội bệnh lý sẽ giới thiệu
về những cơ chế gây bệnh, tổn thương cơ bản của bệnh; triệu chứng lâm sàng, xét
nghiệm và một số dấu hiệu X quang chính của bệnh; nêu được các tiêu chuẩn chẩn
đoán một số bệnh thường gặp. Phân biệt được bệnh này với bệnh khác; nguyên tắc điều
trị và các thuốc điều trị chính, áp dụng điều trị thực tế.
33.
Ngoại bệnh lý: 5 đvht
Là
học phần tiếp theo của học phần ngoại cơ sở. Trong học phần này sinh viên được
giới thiệu về đặc điểm dịch tễ học, sinh bệnh học, tổn thương giải phẫu bệnh
của các bệnh ngoại khoa thường gặp; mô tả các triệu chứng lâm sàng của các bệnh
ngoại khoa thường gặp. Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt các
bệnh ngoại khoa thường gặp; các nguyên tắc xử trí ban đầu, chỉ định và nguyên
tắc điều trị các bệnh ngoại khoa thường gặp.
34.
Phụ sản: 5 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về chẩn đoán, biết cách theo dõi các
trường hợp thai nghén bình thường; chẩn đoán, định hướng và xử trí bước đầu một
số trường hợp sản phụ khoa cấp cứu; chẩn đoán những trường hợp thai nghén bệnh
lý, một số bệnh phụ khoa thường gặp. Kết hợp với học phần giáo dục sức khỏe và
tổ chức quản lý y tế sinh viên có khả năng thực hiện được công tác tư vấn về
các biện pháp kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản cho cộng
đồng.
35.
Nhi: 5 đvht
Học
phần sẽ giới thiệu những vấn đề chính của chiến lược chăm sóc sức khỏe ban đầu
cho trẻ em, các ưu tiên nhi khoa và chương trình quốc gia về lồng ghép chăm sóc
trẻ bệnh. Trình bày những đặc điểm giải phẫu và sinh lý chủ yếu của các hệ
thống và các bộ phận cơ thể trẻ em. Đánh giá được sự phát triển thể chất, tinh
thần và vận động của trẻ từ sơ sinh đến tuổi trưởng thành. Các kiến thức cơ bản
về bệnh lý trẻ em: dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và các
nguyên tắc xử trí bệnh. Chẩn đoán và xử trí các bệnh và các cấp cứu nội khoa
thường gặp ở trẻ em. Thực hiện tư vấn giáo dục sức khỏe cho bà mẹ/người nuôi
dưỡng trẻ về chăm sóc nuôi dưỡng và phòng bệnh cho trẻ em.
36.
Truyền nhiễm: 5 đvht
Học
phần giúp sinh viên nắm vững các triệu chứng lâm sàng thể điển hình của các
bệnh truyền nhiễm thông thường và các thể lâm sàng, biến chứng của bệnh. Ra các
quyết định làm các xét nghiệm để xác định chẩn đoán bệnh, điều trị một số bệnh
truyền nhiễm thường gặp, thể điển hình. Phát hiện, sơ cứu và chuyển kịp thời
các trường hợp bệnh nặng lên tuyến trên điều trị. Giới thiệu các biện pháp
phòng một số bệnh truyền nhiễm phổ biến gây dịch tại địa phương.
37.
Y học cổ truyền: 4 đvht
Học
phần này sẽ giảng cho sinh viên những điểm cơ bản về lý luận, thuốc đông dược
và các phương pháp chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền. Kết hợp được y
học hiện đại và y học cổ truyền trong chẩn đoán, điều trị một số bệnh thông
thường. Thực hành thành thạo các thủ thuật châm cứu, xoa bóp bấm huyệt, thủy
châm để điều trị một số bệnh thường gặp trên lâm sàng.
38.
Lao: 3 đvht
Học
phần giới thiệu tình hình bệnh lao hiện nay tại Việt Nam và trên thế giới. Các
triệu chứng lâm sàng nghi lao, nguyên tắc và phác đồ điều trị lao trong chương
trình chống lao Quốc gia; nhận thức được tầm quan trọng của bệnh lao trong cộng
đồng và tư vấn được các biện pháp phòng ngừa lao; chẩn đoán được một số thể lao
điển hình thường gặp.
39.
Răng hàm mặt: 3 đvht
Học
phần này sẽ giới thiệu cho sinh viên đặc điểm hình thái và mối quan hệ với chức
năng của răng và bộ răng (răng sữa và răng vĩnh viễn). Tình hình và phương
hướng giải quyết các vấn đề răng miệng ở Việt Nam, nguyên nhân, phương pháp điều
trị và dự phòng các bệnh răng miệng phổ biến: sâu răng và nha chu viêm. Liệt kê
và nêu được đặc điểm chủ yếu của các nhiễm trùng. Các biện pháp phòng ngừa và
kiểm soát các bệnh răng miệng cho cá nhân và cộng đồng.
40.
Tai mũi họng: 3 đvht
Sinh
viên sẽ được học về dịch tễ học và nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng của các
bệnh tai mũi họng thông thường. Chẩn đoán và xử trí được một số bệnh thông
thường, một số bệnh cấp cứu và chấn thương tai mũi họng thường gặp; chẩn đoán
định hướng và chuyển kịp thời các bệnh thuộc chuyên khoa tai mũi họng đi đúng
tuyến chuyên khoa. Tư vấn tuyên truyền phòng bệnh tai mũi họng.
41.
Mắt: 3 đvht
Học
phần giúp sinh viên hiểu được vai trò và mối liên quan bệnh mắt và bệnh toàn
thân; sử dụng được một số phương tiện khám mắt thông thường; phát hiện và chẩn
đoán được một số bệnh mắt thông thường; sơ cứu và điều trị được một số bệnh cấp
cứu về mắt thường gặp. Hướng dẫn được cộng đồng thực hiện các biện pháp bảo vệ
và phòng chống bệnh mắt.
42.
Da liễu: 4 đvht
Học
phần giới thiệu các thương tổn cơ bản của các bệnh da liễu thông thường; cách điều
trị, tư vấn được cách phòng chống các bệnh dự án liễu thông thường ở tuyến cơ
sở. Các nội dung cơ bản của chương trình phòng chống bệnh phong và các bệnh lây
truyền qua đường tình dục.
43.
Phục hồi chức năng: 4 đvht
Học
phần mô tả quá trình tàn tật và nêu các định nghĩa khiếm khuyết, giảm khả năng
và tàn tật; trình bày các biện pháp phòng ngừa khiếm khuyết, giảm khả năng và
tàn tật; trình bày các nguyên tắc và kỹ thuật cơ bản trong phục hồi chức năng:
vận động điều trị, giao tiếp, sử dụng các dụng cụ phục hồi chức năng. Đánh giá
được tình trạng một bệnh nhân tổn thương tủy sống. Thực hiện được một số bài
tập phục hồi chức năng cho bệnh nhân tổn thương tủy sống.
44.
Thần kinh: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng khám và phát hiện một số triệu
chứng thần kinh thường gặp: hệ thống thần kinh vận động, cảm giác, khám phản xạ
… Trình bày được một số hội chứng cơ bản trong thần kinh: hội chứng liệt nửa
người, hội chứng liệt hai chân, hội chứng đau đầu, tăng áp lực nội sọ, hội
chứng thắt lưng hông.
45.
Sức khỏe tâm thần: 3 đvht
Trình
bày được nội dung của tâm thần học hiện đại và kể được các nguy cơ chủ yếu về sức
khỏe tâm thần hiện nay. Phát hiện đúng các biểu hiện về triệu chứng, hội chứng
học thường học trong thực hành tâm thần học; xử trí được các trạng thái cấp cứu
trong tâm thần như: kích động, tự sát …. Chẩn đoán được một số bệnh nhân tâm
thần thường gặp tâm phân liệt, loạn thần triệu chứng, trầm cảm, nghiện ma túy,
lạm dụng rượu… Biết tổ chức chăm sóc theo dõi bệnh nhân ở cộng đồng; vận dụng
được các phương pháp điều trị (liệu pháp hóa dược, liệu pháp tâm lý trong điều
trị, dự phòng các rối loạn tâm thần).
46.
Ung thư: 3 đvht
Học
phần giới thiệu cho sinh viên các kiến thức cơ bản, đại cương về ung thư. Chẩn
đoán sơ bộ một số bệnh ung thư thường gặp ở Việt Nam: ung thư phế quản phổi,
ung thư tuyến vú, ống tiêu hóa, vòm mũi họng, cổ tử cung, u lympho ác tính,
khoang miệng, gan … Dự phòng và phát hiện sớm một số loại bệnh ung thư thường
gặp.
47.
Y học hạt nhân: 2 đvht
Học
phần sẽ giảng về nguyên lý và ưu điểm của một số phương pháp chẩn đoán y học
hạt nhân in vitro như IRMA, RIA và ứng dụng. Cơ chế, nguyên lý và ưu điểm chẩn
đoán y học hạt nhân in vitro thường dùng. Sử dụng các kỹ thuật y học hạt nhân
thích hợp trong công tác nghiên cứu khoa học chuyên ngành của mình. Cơ chế,
nguyên lý và ưu nhược điểm một số phương pháp điều trị phổ biến bằng y học hạt
nhân. Nguyên lý, cơ chế, các biện pháp kiểm soát và an toàn bức xạ.
48.
Dị ứng: 3 đvht
Học
phần này sẽ giới thiệu những khái niệm cơ bản và hiện đại về các bệnh dị ứng và
tự miễn. Khám, chẩn đoán và xử trí một số bệnh dị ứng và tự miễn hay gặp. Xử trí
nhanh và chính xác một số trường hợp cấp cứu dị ứng: sốc phản vệ, cơ hen phế
quản nặng, mày đay cấp tính, phù Quincks … Hướng dẫn được cách phòng các bệnh
dị ứng hay gặp ở cộng đồng.
49.
Dịch tễ học: 11 đvht
Trình
bày được các khái niệm và nguyên lý cơ bản của dịch tễ học; tính toán được các
chỉ số sức khỏe chủ yếu của cộng đồng, mô tả được tình hình sức khỏe và bệnh
tật của cộng đồng. Trình bày được cách xác định yếu tố nguy cơ phát triển của
bệnh. Trình bày được cách đánh giá một chương trình can thiệp.
50.
Sức khỏe môi trường: 12 đvht
Trình
bày được các định nghĩa và khái niệm về các yếu tố ảnh hưởng lên sức khỏe; các
yếu tố gây ô nhiễm: nguồn gốc, yếu tố nguy cơ môi trường tác động lên sức khỏe
con người; trình bày các biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường và phát triển
bền vững cho các vùng sinh thái khác nhau. Khảo sát đánh giá một số yếu tố môi
trường, tác động của môi trường lên sức khỏe.
51.
Sức khỏe nghề nghiệp: 7 đvht
Xác
định và đánh giá được các yếu tố nguy cơ trong môi trường lao động. Trình bày
được các ảnh hưởng của các yếu tố nguy cơ có trong lao động ảnh hưởng tới sức
khỏe người lao động; đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và
phòng chống tai nạn lao động. Áp dụng được các phương pháp dịch tễ học trong
nghiên cứu sức khỏe nghề nghiệp.
52.
Tổ chức và quản lý y tế: 5 đvht
Trình
bày được khái niệm và các thành phần của hệ thống y tế; các nguyên tắc, mô hình
hệ thống tổ chức, chức năng nhiệm vụ mạng lưới y tế Việt Nam từ trung ương đến
địa phương và mối quan hệ giữa ngành y tế với các ngành liên quan trong chăm
sóc sức khỏe nhân dân. Trình bày được các nguyên lý cơ bản về quản lý y tế, lập
kế hoạch, tổ chức điều hành, theo dõi, giám sát và đánh giá các hoạt động/chương
trình y học dự phòng, trên cơ sở đó lập được kế hoạch hành động theo vấn đề y
học dự phòng cụ thể và thực hiện được một số nội dung quản lý y tế cơ bản.
Trình bày được khái niệm, quy trình chính sách y tế; phân tích và đánh giá
chính sách thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; trình bày một số chính sách lớn về y
học dự phòng của Việt Nam hiện hành.
53.
Kinh tế y tế: 3 đvht
Trình
bày các khái niệm cơ bản về kinh tế, kinh tế y tế; mối quan hệ giữa kinh tế và
phát triển; các bước của quá trình phân tích chi phí. So sánh các mô hình tài
chính y tế; phân tích ưu, nhược điểm của viện phí; phân tích khó khăn khi thực
hiện bảo hiểm y tế; phân tích chi phí cho một dự án, chi phí hộ gia đình cho
sức khỏe; phân tích, lựa chọn can thiệp y tế dựa trên các đánh giá kinh tế y
tế.
54.
Giáo dục sức khỏe: 3 đvht
Trình
bày được khái niệm về truyền thông – giáo dục sức khỏe và nâng cao sức khỏe,
phân tích được vai trò của truyền thông giáo dục sức khỏe và nâng cao sức khỏe
trong công tác chăm sóc sức khỏe. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến hành
vi sức khỏe và quá trình thay đổi hành vi sức khỏe. Trình bày được quá trình
truyền thông và các yêu cầu làm cho truyền thông giáo dục sức khỏe có hiệu quả.
Phân tích các kỹ năng cần rèn luyện trong truyền thông giáo dục sức khỏe. Trình
bày được các phương pháp, phương tiện truyền thông – giáo dục sức khỏe; lập
được kế hoạch truyền thông – giáo dục sức khỏe cho một chương trình cụ thể.
Trình bày các nội dung quản lý đặc trưng trong truyền thông giáo dục sức khỏe.
4. Cơ sở thực hành chủ yếu
4.1.
Thực hành cận lâm sàng: Tại các phòng thí nghiệm của trường, bệnh viện, viện
nghiên cứu thuộc lĩnh vực y học dự phòng.
4.2.
Thực hành lâm sàng: tại các phòng tiền lâm sàng của các trường, khoa y.
4.3.
Thực hành bệnh viện: tại các bệnh viện trung ương, tỉnh, thành phố.
4.4.
Thực tế tại cộng đồng: một số nhà máy, xí nghiệp, cụm dân cư, cơ sở y tế tại
các địa phương.
4.5.
Cơ sở thực hành của nhà trường tại cộng đồng.
4.6.
Các trung tâm y tế dự phòng trung ương và địa phương.
5. Mô tả thi tốt nghiệp
5.1.
Thời gian ôn thi và khóa luận: Theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2.
Thời gian thi: Theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5.3.
Hình thức thi: Gồm hai phần khóa luận tốt nghiệp và thi thực hành, điểm thi của
từng phần độc lập nhau.
Khóa
luận tốt nghiệp: Thực hiện khóa luận tốt nghiệp theo Quy chế của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ Y tế.
Thi
thực hành: Thực hiện các kỹ thuật y học dự phòng.
6. Hướng dẫn thực hiện chương trình khung
Chương
trình khung giáo dục đại học là những quy định của nhà nước về cấu trúc, khối
lượng và nội dung kiến thức cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào
tạo. Đây là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại
tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
6.1. Chương trình
Chương
trình khung đào tạo Bác sỹ Y học dự phòng được Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y
tế thống nhất ban hành và thực hiện ở tất cả các trường/khoa y có đào tạo bác
sỹ Y học dự phòng. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát
chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình
bắt buộc, các trường tổ chức giảng dạy đủ khối kiến thức đã quy định. Phần nội
dung chương trình tự chọn (đặc thù), tùy theo đặc điểm riêng của mỗi trường mà
xây dựng phần đặc thù của trường mình.
Trên
cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) đã
được phê duyệt, từng trường tổ chức biên soạn chương trình chi tiết từng môn
học, trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và tổ chức thực hiện.
6.2. Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian
Các
trường chủ động bố trí và điều chỉnh các học phần của các học kỳ nhưng phải đảm
bảo tính lôgic và hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên
học các môn khoa học cơ bản, y học cơ sở, tiền lâm sàng, lâm sàng, môn chuyên
ngành y học dự phòng. Trong đó các môn chuyên ngành trọng tâm là: dịch tễ học,
sức khỏe nghề nghiệp, sức khỏe môi trường, dinh dưỡng và an toàn thực phẩm, tổ
chức và quản lý y tế.
Trên
cơ sở chương trình khung đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, các trường
sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới
như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (block) … nhưng cần
thận trọng trong nghiên cứu, chuẩn bị kỹ.
6.3. Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng
đồng
6.3.1.
Thực tập:
Tổ
chức thực hiện thực tập tại các phòng thí nghiệm theo quy chế của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Y tế. Tùy theo yêu cầu của nghề nghiệp trên nguyên tắc đảm bảo
mục tiêu và chất lượng đào tạo, nhà trường quy định điểm kết thúc mỗi học phần
là tổng hợp của điểm lý thuyết và điểm thực tập.
6.3.2.
Thực hành lâm sàng
Nên
sắp xếp đưa sinh viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện càng sớm càng tốt, thường
được bắt đầu vào học kỳ IV hoặc V và bố trí từ 4 buổi/tuần hoặc 6 buổi/tuần, cả
buổi sáng và buổi chiều.
6.3.3.
Thực tế tại cộng đồng
Trong
khóa học có thực hành cộng đồng, có thể sắp xếp như sau:
+
Đợt I: vào năm thứ ba sau khi sinh viên đã học xong các môn y học cơ sở, y học
tiền lâm sàng, cơ sở chuyên ngành.
+
Đợt II: vào cuối năm thứ năm sau khi sinh viên đã học xong các môn chuyên
ngành.
+
Đợt III: Thực hành nghiên cứu tại cộng đồng.
+
Đợt IV: Thực hành nghiên cứu, thu thập số liệu phục vụ cho hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp
6.4. Phương pháp dạy/học
-
Tăng cường tính chủ động học tập của sinh viên.
-
Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/học tích cực.
-
Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
-
Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý
thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
-
Các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thảo luận trên lớp và thực tế cộng
đồng được hướng dẫn bởi các giảng viên của nhà trường có kết hợp với các giảng viên
kiêm nhiệm tại cơ sở, tổ chức kiểm tra thi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
6.5. Kiểm tra, thi (theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Kiểm
tra sau mỗi đơn vị học trình (lượng giá quá trình đào tạo).
Thi
sau mỗi học phần để tích lũy chứng chỉ (lượng giá kết thúc).
Đối
với các môn khoa học cơ bản và y học cơ sở, sau mỗi môn học/học phần sinh viên
phải có một điểm thi (điểm chứng chỉ).
Đối
với các môn học chuyên ngành (y học dự phòng), sau mỗi môn học/học phần sinh
viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ) hoặc hai điểm thi (chứng chỉ lý
thuyết và thực hành)
Cách
tính điểm: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
- Trình
độ đào tạo: Cao đẳng
- Ngành đào tạo: Kỹ thuật Y học dự phòng
- Mã
ngành đào tạo:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-BGDĐT ngày
22 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào
tạo Kỹ thuật viên cao đẳng Y học dự phòng có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp
để làm được các kỹ thuật về y học dự phòng tại các trung tâm y tế dự phòng và
các cơ sở y tế; có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong tỷ mỹ; chính xác, trung
thực; có sức khỏe và có khả năng học tập vươn lên.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về thái độ
-
Tận tụy với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
- Có
tinh thần hợp tác và phối hợp để hoàn thành nhiệm vụ;
- Tác
phong tỷ mỹ, chính xác, trung thực, khách quan và có tinh thần học tập vươn
lên.
1.2.2. Về kiến thức
- Kiến
thức khoa học cơ bản và y học cơ sở làm nền tảng cho kỹ thuật y học dự phòng;
- Kiến
thức cần thiết về kỹ thuật y học dự phòng;
- Luật
pháp về y học dự phòng và công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân.
1.2.3. Về kỹ năng
- Thực
hiện các quy trình kỹ thuật y học dự phòng, nhận định và phân tích kết quả xét
nghiệm y học dự phòng;
-
Tham gia giám sát dịch tễ học (Các bệnh nhiễm trùng, sức khỏe môi trường, sức
khỏe học đường, sức khỏe nghề nghiệp, an toàn vệ sinh thực phẩm…) và đề xuất
các giải pháp xử lý;
-
Thực hiện truyền thông – giáo dục sức khỏe về lĩnh vực y học dự phòng và các chương
trình y tế quốc gia;
- Sử
dụng, bảo quản trang thiết bị, vật tư, hóa chất. Phát hiện các hỏng hóc và hiệu
chỉnh được các sai lệch đơn giản của trang thiết bị;
-
Thực hiện các quy định về an toàn lao động và sơ cứu các tai nạn ở phòng xét
nghiệm;
- Tổ
chức, quản lý phòng xét nghiệm y học dự phòng ở các tuyến y tế;
-
Thực hiện lưu trữ sổ sách, thống kê, báo cáo về công tác y tế dự phòng theo quy
định.
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào
tạo
-
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 180 đơn vị học trình (đvht)
-
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT
|
Khối lượng học tập
|
Đơn vị học trình
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Kiến
thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể học phần Giáo dục thể chất và Giáo
dục quốc phòng)
|
31
|
31
|
0
|
2
|
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
(các
môn cơ sở và chuyên ngành)
-
Kiến thức cơ sở của khối ngành
-
Kiến thức cơ sở của ngành
-
Kiến thức ngành
-
Kiến thức bổ trợ
- Thi
tốt nghiệp
|
149
20
35
84
0
10
|
15
19
34
|
5
16
50
|
|
Tổng cộng
|
180
|
|
|
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.
Kiến thức giáo dục đại cương 31
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Triết
học Mác – Lê nin
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Kinh
tế chính trị Mác Lênin
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
3
|
3
|
0
|
4
|
Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
3
|
0
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
3
|
0
|
6
|
Nhà
nước và pháp luật
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Tâm
lý học và Y đức
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Ngoại
ngữ (có ngoại ngữ chuyên ngành)
|
10
|
10
|
0
|
9*
|
Giáo
dục thể chất
|
3
|
0
|
3
|
10*
|
Giáo
dục quốc phòng và Y học quân sự
|
9
|
|
|
(*
Chưa tính các học phần 9 và 10)
3.1.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 103
đvht
3.1.2.1.
Kiến thức cơ sở khối ngành 12
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Tin
học
|
3
|
1
|
2
|
2
|
Vật
lý đại cương – Lý sinh
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Hóa
học
|
3
|
3
|
0
|
4
|
Sinh
học đại cương và Di truyền
|
4
|
3
|
1
|
3.1.2.2.
Kiến thức cơ sở ngành 25
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Giải
phẫu học
|
2
|
1
|
1
|
2
|
Mô
phôi
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Sinh
lý học
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Sinh
lý bệnh - Miễn dịch
|
2
|
1
|
1
|
5
|
Giải
phẫu bệnh
|
2
|
2
|
1
|
6
|
Dược
học
|
2
|
1
|
1
|
7
|
Bệnh
học cơ sở
|
4
|
3
|
1
|
8
|
Tổ
chức quản lý y tế
|
2
|
1
|
1
|
9
|
Giáo
dục sức khỏe
|
2
|
1
|
1
|
10
|
Dân
số – Sức khỏe sinh sản
|
2
|
1
|
1
|
11
|
Điều
dưỡng cơ bản – Cấp cứu ban đầu
|
3
|
2
|
1
|
3.1.2.3.
Kiến thức ngành 66
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Kỹ
thuật xét nghiệm cơ bản – An toàn sinh học I
|
4
|
2
|
2
|
2
|
Kỹ
thuật xét nghiệm cơ bản – An toàn sinh học II
|
2
|
0
|
2
|
3
|
Hóa
phân tích
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Hóa
sinh
|
4
|
2
|
2
|
5
|
Vi
sinh vật I
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Vi
sinh vật II
|
2
|
1
|
1
|
7
|
Ký
sinh trùng
|
4
|
2
|
2
|
8
|
Huyết
học
|
4
|
2
|
2
|
9
|
Độc
chất học
|
3
|
1
|
2
|
10
|
Vaccin
– Huyết thanh
|
2
|
1
|
1
|
11
|
Dịch
tễ học
|
4
|
2
|
2
|
12
|
Xác
suất – Thống kê y học
|
3
|
1
|
2
|
13
|
Dinh
dưỡng
|
2
|
1
|
1
|
14
|
An
toàn vệ sinh thực phẩm
|
4
|
2
|
2
|
15
|
Sửa
khỏa môi trường
|
3
|
1
|
2
|
16
|
Sức
khỏe học đường
|
2
|
1
|
1
|
17
|
Sức
khỏe nghề nghiệp
|
3
|
1
|
2
|
18
|
Chương
trình y tế quốc gia
|
2
|
2
|
0
|
19
|
Kiểm
tra chất lượng xét nghiệm
|
2
|
1
|
1
|
20
|
Thực
tập y học dự phòng I
|
3
|
0
|
3
|
21
|
Thực
tập y học dự phòng II
|
3
|
0
|
3
|
22
|
Thực
tập tốt nghiệp và Thực tế cộng đồng
|
5
|
0
|
5
|
3.2. Mô tả nội dung các phần học bắt buộc
1.
Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học: Triết
học Mác – Lênin, Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành Kinh tế - Quản trị
kinh doanh); Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành không chuyên Kinh tế -
Quản trị Kinh doanh) trình độ Cao đẳng.
2.
Kinh tế chính trị Mác- Lênin: 4 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học: Triết học
Mác – Lênin; Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh
doanh); Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành không chuyên Kinh tế - Quản
trị Kinh doanh) trình độ Cao đẳng.
3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 45/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 9 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học Chủ
nghĩa xã hội khoa học trình độ cao đẳng.
4.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 3 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 47/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ cao đẳng.
5.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 7 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học Tư tưởng
Hồ Chí Minh trình độ đại học, cao đẳng.
6.
Nhà nước và pháp luật: 2 đvht
Học
phần cung cấp các kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật, quan hệ trách
nhiệm pháp lý, các văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật Việt Nam.
Cấu trúc của bộ máy nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý
của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước XHCN Việt Nam.
7.
Tâm lý học và y đức: 2 đvht
Học
phần cung cấp các kiến thức về tâm lý y học. Nội dung bao gồm: Khái niệm về tâm
lý; các quá trình, trạng thái tâm lý; tâm lý học nhân cách; Stress tâm lý; tâm
lý bệnh nhân và tâm lý tiếp xúc với bệnh nhân; bệnh y sinh; chẩn đoán và liệu
pháp tâm lý; khái niệm đạo đức và đạo đức nghề nghiệp.
8.
Ngoại ngữ (Tiếng Anh): 10 đvht
Chương
trình gồm 3 học phần: Tiếng Anh 1, 2, 3. Nội dung học tập tương ứng với trình
độ Elementary. Chương trình này giúp người học có khả năng nói, đọc, viết, nghe
hiểu những giao tiếp thông thường và chuyên ngành y (một số bệnh thông thường,
các công việc hàng ngày của các kỹ thuật viên, điều dưỡng, bác sĩ).
9.
Giáo dục Thể chất: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành tạm thời Bộ chương trình Giáo
dục Đại học Đại cương (giai đoạn 1) dùng cho các trường Đại học và các trường
Cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12 tháng 4 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Giáo dục thể chất
giai đoạn II các trường đại học và cao đẳng (không chuyên thể dục thể thao).
10.
Giáo dục Quốc phòng và Y học quân sự: 9 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình Giáo dục Quốc phòng
– An ninh trình độ đại học và cao đẳng.
11.
Tin học: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về tin học, có kỹ năng sử dụng máy
vi tính và các phầm mềm thông dụng nhất.
12. Vật
lý đại cương - Lý sinh: 2 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về lý sinh y học, cơ chế vật lý của
những quá trình sinh học xảy ra trong cơ thể con người. Ứng dụng các phương
pháp lý sinh trong lĩnh vực y học.
13.
Hóa học: 3 đvht
Nội
dung bao gồm những kiến thức cơ bản về hóa học vô cơ và hóa học hữu cơ và ứng
dụng vào nghiên cứu lĩnh vực y học.
14.
Sinh học đại cương và Di truyền: 4 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức về sinh học và di truyền. Nội dung bao gồm:
Cấu trúc, chức năng sinh học của tế bào; sự phân chia tế bào; sự phát sinh giao
tử ở người; sinh học phát triển; các quy luật di truyền; nhiễm sắc thể (NST) và
bệnh học NST ở người; di truyền giới tính và bệnh học; sinh học phân tử và sinh
thái học.
15.
Giải phẫu học: 2 đvht
Nội
dung học phần bao gồm những kiến thức về hình thể, cấu tạo của các cơ quan
trong cơ thể người bình thường: Giải phẫu hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa,
hệ tiết niệu, hệ sinh dục, hệ xương khớp; giải phẫu chi trên, chi dưới, giải
phẫu đầu mặt cổ, ngũ quan; giải phẫu thân mình; giải phẫu hệ thần kinh.
16. Mô
học: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về mô học và kỹ năng nhận dạng cấu
trúc, hình thái vi thể của các mô, cơ quan chủ yếu trong cơ thể người bình
thường. Nội dung bao gồm: Cấu trúc, hình thái của biểu mô, mô liên kết, mô cơ,
mô tim, mô thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ tiết niệu, hệ
sinh dục, hệ nội tiết.
17.
Sinh lý học: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức về chức năng, hoạt động chức năng và điều
hòa hoạt động chức năng của các cơ quan trong cơ thể người bình thường. Nội
dung bao gồm: Sinh lý máu, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa; chuyển hóa – điều hòa
nhiệt, tiết niệu, nội tiết, sinh dục và hệ thần kinh trung ương.
18.
Sinh lý bệnh – miễn dịch: 2 đvht
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về khái niệm bệnh nguyên, bệnh
sinh, kiến thức cơ bản về rối loạn hoạt động chức năng chủ yếu của các cơ quan
và hệ thống trong một số bệnh phổ biến. Nội dung bao gồm: khái niệm về bệnh;
miễn dịch học cơ bản và bệnh lý; rối loạn chuyển hóa Glucid, Protid, Lipid,
chuyển hóa nước – điện giải, thăng bằng kiềm toan; sinh lý bệnh quá trình viêm,
thân nhiệt, sốt; sinh lý bệnh hệ thống tạo máu, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ
tiêu hóa, hệ tiết niệu; sinh lý bệnh chức năng gan.
19.
Giải phẫu bệnh: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về giải phẫu bệnh và kỹ năng nhận
dạng tổn thương đại thể và vi thể của bệnh.
20.
Dược lý học: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về tác dụng và cách sử dụng các
thuốc thông thường, tác dụng không mong muốn của thuốc và cách phòng ngừa.
21. Bệnh
học cơ sở: 4 đvht
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về nguyên nhân, triệu chứng, biến
chứng, hướng xử trí và dự phòng và chăm sóc một số bệnh thường gặp liên quan
đến nội khoa, nhi khoa, truyền nhiễm, ngoại khoa và sản khoa.
22. Tổ
chức quản lý y tế: 2 đvht
Học
phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về hệ thống y tế Việt Nam và các chương
trình y tế quốc gia. Nội dung bao gồm: Quan điểm y tế của Đảng và Nhà nước;
quản lý y tế và quản lý y tế cơ sở; hệ thống tổ chức ngành y tế; chiến lược
ngành y tế Việt Nam; tổ chức và quản lý bệnh viện.
23. Giáo
dục sức khỏe: 2 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức về giáo dục sức khỏe và kỹ năng truyền thông giáo dục
sức khỏe.
24. Dân
số - Sức khỏe sinh sản: 1 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức cơ bản về dân số, chiến lược phát triển dân số Việt Nam và sức khỏe sinh sản. Nội dung bao gồm: Đại cương về dân số; công tác kế hoạch hóa gia
đình; lập kế hoạch thực hiện các mục tiêu dân số - kế hoạch hóa gia đình; đại
cương sức khỏe – sức khỏe sinh sản; sức khỏe sinh sản - sức khỏe tình dục; vấn
đề tình dục và những yếu tố ảnh hưởng tình dục; giáo dục sức khỏe giới tính.
25. Điều
dưỡng cơ bản và cấp cứu ban đầu: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức và kỹ năng cơ bản về điều dưỡng cơ bản và
cấp cứu ban đầu. Nội dung bao gồm: Giới thiệu ngành Điều dưỡng; bản chất, chức
năng điều dưỡng; vô khuẩn và tiệt khuẩn; kỹ thuật chăm sóc cơ bản và kỹ thuật
sơ cứu và cấp cứu thông thường.
26.
Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản – An toàn sinh học: 5 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng để sử dụng, bảo quản các trang
thiết bị máy móc thông thường của phòng xét nghiệm (kính hiển vi, máy li tâm,
nồi hấp ướt, tủ ấm, tủ sấy …) và thực hiện được các kỹ thuật xét nghiệm như kỹ
thuật tiêm truyền súc vật, khử khuẩn phòng xét nghiệm, pha thuốc nhuộm và nuôi
cấy vi khuẩn. An toàn sinh học trong các labo, phòng xét nghiệm. Đề phòng và sơ
cứu các tai nạn thường gặp trong phòng xét nghiệm.
27.
Hóa phân tích: 2 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức, kỹ năng về các phương pháp phân tích định tính, định
lượng trong xét nghiệm. Pha chế dung dịch chuẩn, thuốc thử thông thường trong
phòng xét nghiệm đúng tiêu chuẩn.
28.
Hóa sinh: 4 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức về thành phần cấu tạo, vai trò và sự
chuyển hóa các chất trong cơ thể sống. Kỹ năng lấy mẫu, làm các xét nghiệm sinh
hóa thông thường (Máu, nước tiểu, dịch não tủy) và đọc chính xác các kết quả
xét nghiệm hóa sinh thông thường. Nội dung bao gồm: Đại cương hóa sinh, Enzym;
hóa học và chuyển hóa Glucid, Lipid, Protid; chuyển hóa muối nước; Hóa sinh
gan, thận và các dịch cơ thể. Định lượng các chất trong máu, nước tiểu
(Glucose, Urê, Cholesterol, Pro-tein …).
29.
Vi sinh vật I: 3 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức, kỹ năng về vi sinh y học: Đặc điểm sinh vật học, khả
năng gây bệnh và nhận định được hình thể của một số loại vi khuẩn, virus gây
bệnh. Pha chế các môi trường cơ bản nuôi cấy vi khuẩn và nuôi cấy vi khuẩn theo
đúng quy trình. Pha chế thuốc nhuộm và thực hiện nhuộm vi khuẩn bằng các phương
pháp thông thường.
30.
Vi sinh vật II: 2 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức, kỹ năng xét nghiệm chẩn đoán vi khuẩn, virus gây bệnh.
Đọc chính xác các kết quả xét nghiệm vi sinh.
31.
Ký sinh trùng: 4 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về ký sinh trùng – côn trùng y
học. Lấy mẫu bệnh phẩm, pha chế thuốc nhuộm và thực hiện các xét nghiệm phát
hiện ký sinh trùng, nấm. Làm tiêu bản các loại côn trùng và nhận định được hình
thể của những ký sinh trùng phổ biến.
32.
Huyết học: 4 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về các tế bào máu, cơ chế cầm máu –
đông máu, truyền máu, những rối loạn bất thường về máu. Thực hiện chính xác một
số kỹ thuật xét nghiệm cơ bản về huyết học – đông máu – truyền máu.
33.
Độc chất học: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về cách lấy mẫu, xử lý, bảo quản
mẫu vật để làm xét nghiệm độc chất. Thực hiện kỹ thuật xét nghiệm phát hiện một
số ngộ độc thông thường. Nội dung bao gồm: Đại cương về độc chất học; phương
pháp lấy mẫu, giao nhận, xử lý, bảo quản trước khi gửi tới cơ sở chẩn đoán; xác
định ngộ độc các loại thuốc trừ sâu, bả chuột, kim loại nặng, một số loại
Alcaloid độc.
34.
Vaccin – Huyết thanh: 2 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức, kỹ năng cơ bản về các loại vaccin, phương pháp và quy
trình gây miễn dịch, tiêm chủng mở rộng và cách vận chuyển, bảo quản và kiểm
định vaccin.
35.
Dịch tễ học: 4 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy cơ, diễn biến,
các biện pháp phòng chống dịch và đặc điểm dịch tễ học một số bệnh truyền nhiễm
thường gặp. Nội dung bao gồm: Dịch tễ học đại cương; quá trình dịch, cảm nhiễm,
miễn dịch, vaccin; giám sát và phòng chống dịch; dịch tễ học một số bệnh truyền
nhiễm thường gặp; giám sát dịch tễ HIV/AIDS.
36.
Xác suất – Thống kê y học: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về xác suất, thống kê y học, một số
tham số đặc trưng trong thống kê. Lập bảng tổng hợp báo cáo về các bệnh truyền
nhiễm theo quy định của Bộ Y tế. Sử dụng phầm mềm thống kê y tế.
37.
Dinh dưỡng: 2 đvht
Học
phần bao gồm kiến thức về dinh dưỡng và sức khỏe, vai trò, nhu cầu các chất
dinh dưỡng cho các lứa tuổi và các bệnh liên quan đến dinh dưỡng. Giúp cho
người kỹ thuật viên tham gia vào công tác điều tra, giám sát dinh dưỡng cộng
đồng.
38.
An toàn vệ sinh thực phẩm: 4 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức về An toàn vệ sinh thực phẩm: Các quy phạm
pháp luật và hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. Quá trình
chuyển hóa thức ăn. Một số ngộ độc thực phẩm thường gặp. Các phương pháp điều
tra ngộ độc thực phẩm. Làm được một số xét nghiệm thông thường về vệ sinh thực
phẩm và thực hiện công tác giám sát vệ sinh các cơ sở sản xuất, phân phối lương
thực, thực phẩm.
39.
Sức khỏe – Môi trường: 3 đvht
Học phần
giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về mối quan hệ sức khỏe, môi trường và bệnh
tật, các yếu tố nguy cơ của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe và các biện pháp
phòng chống. Làm được một số xét nghiệm đánh giá ô nhiễm môi trường. Nội dung
bao gồm: Khái niệm về môi trường và sức khỏe, ô nhiễm môi trường không khí, môi
trường đất, môi trường nước; đánh giá tác động môi trường, đánh giá nguy cơ và
kiểm soát các chất thải nguy hiểm.
40.
Sức khỏe học đường: 2 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức, kỹ năng cơ bản về vệ sinh, trang thiết bị lớp học,
trường học. Tham gia tư vấn cho cán bộ địa phương về vệ sinh xây dựng, trang
thiết bị trường học. Phát hiện, đánh giá tình trạng sức khỏe học sinh và giáo
dục sức khỏe để phòng chống các bệnh thường gặp ở lứa tuổi học đường.
41.
Sức khỏe nghề nghiệp: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về sức khỏe nghề nghiệp (môi
trường lao động, tâm lý lao động, bệnh nghề nghiệp, công tác vệ sinh an toàn
lao động). Sử dụng các thiết bị đo và đánh giá một số yếu tố cơ bản trong môi
trường lao động (vi khí hậu, bụi, ánh sáng, tiếng ồn, rung, áp lực, phóng xạ),
các yếu tố hóa học độc hại (CO, CO2, H2S, NH3,
SO2, NO2, Cl2 …).
42. Chương
trình y tế quốc gia: 1 đvht
Nội
dung học phần bao gồm kiến thức về các chương trình y tế quốc gia và triển khai
thực hiện có hiệu quả các chương trình đó tại cộng đồng.
43.
Kiểm tra chất lượng xét nghiệm: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về công tác kiểm tra chất lượng
xét nghiệm. Nội dung bao gồm: Các biện pháp cần thiết đảm bảo độ tin cậy của
kết quả trước, trong và sau khi xét nghiệm, giải thích được nguyên nhân sai số
và đề xuất cách xử lý.
44.
Thực tập y học dự phòng (Thực tập I, II): 6 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức chuyên ngành để sử dụng các
trang thiết bị, pha chế các môi trường xét nghiệm và thực hiện các quy trình kỹ
thuật y học dự phòng, giám sát dịch tễ học (các bệnh nhiễm trùng, sức khỏe môi
trường, sức khỏe học đường, sức khỏe nghề nghiệp, an toàn vệ sinh thực phẩm…).
Thực hiện truyền thông giáo dục sức khỏe về lĩnh vực y học dự phòng và các chương
trình y tế quốc gia. Rèn luyện đạo đức người kỹ thuật viên cẩn thận, tỷ mỷ,
chính xác và trung thực. Thực hiện kỹ năng giao tiếp với đồng nghiệp, người
bệnh và cộng đồng.
4. Cơ sở thực hành chủ yếu
4.1.
Các phòng thực tập và phòng Tiền lâm sàng của bộ môn Y tế cộng cộng; bộ môn Xét
nghiệm và các bộ môn khác tại trường và tại Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Y học
lao động và Vệ sinh môi trường, Viện Dinh dưỡng.
4.2.
Thực hành lâm sàng tại các khoa Xét nghiệm độc chất học, Hóa sinh, Vi sinh, Ký
sinh trùng, Huyết học và khoa Dinh dưỡng thuộc các viện, bệnh viện, trung tâm y
tế dự phòng.
4.3.
Thực tập tốt nghiệp: Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Y học lao động và Vệ sinh môi
trường, các trung tâm y tế dự phòng, khoa xét nghiệm của bệnh viện.
5. Mô tả thi tốt nghiệp
5.1.
Thời gian ôn và thi: Từ 8 đến 10 tuần tương đương 10 đvht.
5.2.
Nội dung và hình thức thi: Do Hiệu trưởng quyết định.
Thi
tốt nghiệp gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành. Mỗi phần được tính điểm độc lập.
5.2.1.
Thi lý thuyết:
-
Nội dung: Bao gồm kiến thức một số môn y học cơ sở có liên quan và các môn
chuyên ngành;
-
Hình thức thi: Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc thi câu hỏi trắc
nghiệm, hoặc phối hợp cả hai hình thức.
5.2.2.
Thi thực hành:
-
Nội dung: Bao gồm các kỹ năng thực hành các môn chuyên ngành;
-
Hình thức thi: Mỗi sinh viên phải thao tác thực hành tối thiểu 2 kỹ thuật (có
kết quả sản phẩm) trong các môn chuyên ngành theo hình thức bốc thăm ngẫu
nhiên.
6. Hướng dẫn thực hiện chương trình khung
Chương
trình khung giáo dục đại học là những quy định của Nhà nước về cấu trúc, khối
lượng và nội dung kiến thức cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào
tạo. Đây là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại
tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
6.1.
Chương trình
- Chương
trình khung đào tạo trình độ cao đẳng ngành Kỹ thuật y học dự phòng được thiết
kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương trình cấu trúc kiểu đơn
ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng đưa ra tại mục
4 chỉ là các quy định bắt buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào
tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 2 và 3, các trường bổ
sung những học phần cần thiết để xây dựng chương trình đào tạo cụ thể của
trường mình với tổng khối lượng kiến thức 180 đơn vị học trình (ĐVHT); trong đó
139 ĐVHT bắt buộc, 31 ĐVHT tự chọn (đặc thù) và 10 ĐVHT thi tốt nghiệp.
- Chương
trình được biên soạn theo hướng tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời
gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và
thực hành tại cơ sở. Khối lượng kiến thức của chương trình đã được xác định phù
hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định cho một chương trình
giáo dục trình độ cao đẳng là 3 năm. Chương trình cũng được biên soạn theo
hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại học.
6.2.
Tổ chức dạy học
Việc
tổ chức dạy – học được thực hiện theo từng học phần hoặc lồng ghép phù hợp với
tính chất hoạt động nghề nghiệp và được Hiệu trưởng phê duyệt.
Trưởng
các bộ môn phải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung, kế hoạch giảng dạy
môn học đã được phê duyệt.
Giảng
viên phải thực hiện nghiêm túc kế hoạch bài giảng đã được Trưởng bộ môn phê
duyệt.
Phải
đảm bảo đủ giáo trình, tài liệu, trang thiết bị, phương tiện cho dạy – học, đặc
biệt quan tâm tới việc dạy – học thực hành, thực tập.
6.3.
Phương pháp dạy – học
Áp
dụng phương pháp dạy học tích cực, kích thích và hướng dẫn sinh viên chủ động
tham gia, gắn lý thuyết với thực hành, thực tiễn. Khuyến khích sinh viên tự học
và nghiên cứu khoa học.
6.4.
Đánh giá (theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mỗi
học phần phải có kiểm tra thường kỳ và thi kết thúc học phần. Việc ra đề thi do
giảng viên dạy học phần đó hoặc những giảng viên có cùng chuyên môn chuẩn bị,
hoặc lấy từ ngân hàng đề thi. Đề thi, đáp án và thang điểm phải được Trưởng bộ
môn phê duyệt. Hiệu trưởng duyệt các hình thức thi thích hợp cho từng học phần
theo đề nghị của Trưởng bộ môn.
Đối
với các môn học khoa học cơ bản và y học cơ sở, sau mỗi môn học/học phần sinh
viên phải có một điểm thi.
Đối
với các môn học chuyên ngành, sau mỗi môn học/học phần sinh viên phải có hai điểm
thi (lý thuyết và thực hành)./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
- Trình
độ đào tạo: Cao đẳng
- Ngành đào tạo: Kỹ thuật Dinh dưỡng Tiết chế
- Mã
ngành đào tạo:
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào
tạo Kỹ thuật viên cao đẳng về dinh dưỡng và tiết chế có kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp để thực hiện được các nội dung chăm sóc dinh dưỡng; các chế độ dinh
dưỡng tiết chế tại các cơ sở điều trị, bệnh viện, cộng đồng và các cơ sở dịch vụ
có liên quan tới dinh dưỡng và thực phẩm; có phẩm chất đạo đức tốt; có khả năng
học tập vươn lên.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1.
Về thái độ
-
Tận tụy với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
- Có
tinh thần hợp tác và phối hợp để hoàn thành nhiệm vụ;
- Có
tinh thần học tập vươn lên.
1.2.2.
Về kiến thức
-
Kiến thức khoa học cơ bản và y học cơ sở làm nền tảng cho dinh dưỡng và tiết
chế;
-
Kiến thức cần thiết về dinh dưỡng và tiết chế;
- Luật
pháp, chính sách về dinh dưỡng, tiết chế và công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe nhân dân.
1.2.3.
Về kỹ năng:
-
Thực hiện các hoạt động chăm sóc và can thiệp dinh dưỡng tại bệnh viện và cộng
đồng;
- Tiến
hành các kỹ thuật đánh giá dinh dưỡng theo đúng quy trình;
- Xây
dựng các thực đơn bình thường và bệnh lý theo chỉ định;
- Thực
hành tư vấn dinh dưỡng tại bệnh viện và cộng đồng;
- Thực
hiện đảm bảo chất lượng thực phẩm và an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Tham
gia quản lý kế hoạch, hồ sơ, thống kê, báo cáo và thực phẩm, dinh dưỡng và tiết
chế.
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào
tạo
-
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 180 đơn vị học trình (ĐVHT)
-
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2 Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT
|
Khối lượng học tập
|
Đơn vị học trình
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Kiến
thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể học phần Giáo dục thể chất và Giáo
dục quốc phòng)
|
31
|
31
|
0
|
2
|
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
(các
môn cơ sở và chuyên ngành)
-
Kiến thức cơ sở của khối ngành
-
Kiến thức cơ sở của ngành
-
Kiến thức ngành
-
Kiến thức bổ trợ
-
Thi tốt nghiệp
|
19
46
74
0
10
|
13
29
30
|
6
17
44
|
|
Tổng cộng
|
180
|
|
|
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.
Kiến thức giáo dục đại cương 31
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Triết
học Mác – Lênin
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Kinh
tế chính trị Mác Lênin
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
3
|
3
|
0
|
4
|
Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
3
|
0
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
3
|
0
|
6
|
Nhà
nước và pháp luật
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Tâm
lý học và Y đức
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Ngoại
ngữ (có ngoại ngữ chuyên ngành)
|
10
|
10
|
0
|
9*
|
Giáo
dục thể chất
|
3
|
0
|
3
|
10*
|
Giáo
dục quốc phòng và Y học quân sự
|
9
|
|
|
(*
Chưa tính các học phần 9 và 10)
3.1.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 103 đvht
3.1.2.1.
Kiến thức cơ sở khối ngành 13
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Tin
học
|
3
|
1
|
2
|
2
|
Xác
suất thống kê
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Vật
lý đại cương – Lý sinh
|
2
|
2
|
0
|
4
|
Hóa
học
|
3
|
3
|
0
|
5
|
Sinh
học đại cương và Di truyền
|
3
|
2
|
1
|
3.1.2.2.
Kiến thức cơ sở ngành 34
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Giải
phẫu học
|
3
|
2
|
1
|
2
|
Mô
phôi
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Sinh
lý học
|
3
|
2
|
1
|
4
|
Sinh
lý bệnh – Miễn dịch
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Giải
phẫu bệnh
|
2
|
1
|
1
|
6
|
Dược
học
|
2
|
1
|
1
|
7
|
Hóa
sinh
|
3
|
2
|
1
|
8
|
Vi
sinh vật
|
3
|
2
|
1
|
9
|
Ký
sinh trùng
|
2
|
1
|
1
|
10
|
Sức
khỏe môi trường
|
2
|
1
|
1
|
11
|
Dịch
tễ học
|
2
|
2
|
0
|
12
|
Tổ
chức quản lý y tế - Chương trình y tế QG
|
2
|
2
|
0
|
13
|
Giáo
dục sức khỏe
|
2
|
1
|
1
|
14
|
Dân
số - Sức khỏe sinh sản
|
1
|
1
|
0
|
15
|
Điều
dưỡng cơ bản – Cấp cứu ban đầu
|
3
|
2
|
1
|
3.1.2.3.
Kiến thức ngành 56
đvht
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Bệnh
học I (Nội, nhi, truyền nhiễm)
|
5
|
3
|
2
|
2
|
Bệnh
học II (Ngoại, sản)
|
4
|
2
|
2
|
3
|
Dinh
dưỡng cơ sở
|
2
|
2
|
0
|
4
|
Thực
phẩm học
|
2
|
1
|
1
|
5
|
Đánh
giá, can thiệp dinh dưỡng
|
2
|
1
|
1
|
6
|
An
toàn vệ sinh thực phẩm
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Dinh
dưỡng cộng đồng
|
4
|
2
|
2
|
8
|
Giáo
dục truyền thông dinh dưỡng
|
2
|
1
|
1
|
9
|
Dinh
dưỡng điều trị I
|
5
|
2
|
3
|
10
|
Dinh
dưỡng điều trị II
|
2
|
1
|
1
|
11
|
Tiết
chế dinh dưỡng I
|
4
|
2
|
2
|
12
|
Tiết
chế dinh dưỡng II
|
2
|
0
|
2
|
13
|
Tư
vấn dinh dưỡng – tiết chế
|
3
|
1
|
2
|
14
|
Tổ
chức khoa dinh dưỡng
|
2
|
1
|
1
|
15
|
Kỹ
thuật chế biến thức ăn
|
3
|
2
|
1
|
16
|
Thực
hành dinh dưỡng – tiết chế I
|
3
|
0
|
3
|
17
|
Thực
hành dinh dưỡng – tiết chế II
|
3
|
0
|
3
|
18
|
Thực
tập tốt nghiệp và Thực tế cộng đồng
|
5
|
0
|
5
|
3.2. Mô tả nội dung các phần học bắt buộc
1.
Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học: Triết
học Mác – Lênin; Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh
doanh); Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành không chuyên Kinh tế - Quản
trị Kinh doanh) trình độ Cao đẳng.
2.
Kinh tế chính trị Mác- Lênin: 4 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học: Triết
học Mác – Lênin; Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành Kinh tế - Quản trị
kinh doanh); Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành không chuyên Kinh tế -
Quản trị Kinh doanh) trình độ Cao đẳng.
3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 45/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 9 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học Chủ
nghĩa xã hội khoa học trình độ cao đẳng.
4.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 3 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 47/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ cao đẳng.
5.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 7 năm
2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học Tư
tưởng Hồ Chí Minh trình độ đại học, cao đẳng.
6.
Nhà nước và pháp luật: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật, quan hệ
trách nhiệm pháp lý, các văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật Việt
Nam. Cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp
lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước XHCN Việt Nam.
7.
Tâm lý học và y đức: 2 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức về tâm lý y học. Nội dung bao gồm: Khái niệm
về tâm lý; các quá trình, trạng thái tâm lý; tâm lý học nhân cách; Stress tâm lý;
tâm lý bệnh nhân và tâm lý tiếp xúc với bệnh nhân; bệnh y sinh; chẩn đoán và
liệu pháp tâm lý; khái niệm đạo đức và đạo đức nghề nghiệp.
8.
Ngoại ngữ (Tiếng Anh): 10 đvht
Chương
trình gồm 3 học phần: Tiếng Anh 1, 2, 3. Nội dung học tập tương ứng với trình
độ Elementary. Chương trình này giúp người học có khả năng nói, đọc, viết, nghe
hiểu những giao tiếp thông thường và chuyên ngành y (một số bệnh thông thường,
các công việc hàng ngày của các kỹ thuật viên, điều dưỡng, bác sĩ).
9.
Giáo dục Thể chất: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành tạm thời Bộ chương trình Giáo
dục Đại học Đại cương (giai đoạn 1) dùng cho các trường Đại học và các trường
Cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12 tháng 4 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Giáo dục thể chất
giai đoạn II các trường đại học và cao đẳng (không chuyên thể dục thể thao).
10.
Giáo dục Quốc phòng và Y học quân sự: 9 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Giáo dục Quốc
phòng – An ninh trình độ đại học và cao đẳng.
11.
Tin học: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về tin học, có kỹ năng sử dụng máy
vi tính và các phầm mềm thông dụng nhất.
12.
Xác suất thống kê: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê (các TEST thống
kê) nhằm phục vụ cho công tác thống kê, báo cáo và nghiên cứu khoa học.
13.
Vật lý đại cương - Lý sinh: 2 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về lý sinh y học, cơ chế vật lý của
những quá trình sinh học xảy ra trong cơ thể con người. Ứng dụng các phương
pháp lý sinh trong lĩnh vực y học.
14.
Hóa học: 3 đvht
Nội
dung bao gồm những kiến thức cơ bản về hóa học vô cơ và hóa học hữu cơ và ứng
dụng vào nghiên cứu lĩnh vực y học.
15.
Sinh học đại cương và Di truyền: 3 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức về sinh học và di truyền. Nội dung bao gồm:
Cấu trúc, chức năng sinh học của tế bào; sự phân chia tế bào; sự phát sinh giao
tử ở người; sinh học phát triển; các quy luật di truyền; nhiễm sắc thể và bệnh
học NST ở người; di truyền giới tính và bệnh học; sinh học phân tử và sinh thái
học.
16.
Giải phẫu học: 3 đvht
Nội
dung học phần bao gồm những kiến thức về hình thể, cấu tạo của các cơ quan
trong cơ thể người bình thường: Giải phẫu hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa,
hệ tiết niệu, hệ sinh dục, hệ xương khớp; giải phẫu chi trên, chi dưới, giải
phẫu đầu mặt cổ, ngũ quan; giải phẫu thân mình; giải phẫu hệ thần kinh.
17.
Mô học: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về mô học và kỹ năng nhận dạng cấu
trúc, hình thái vi thể của các mô, cơ quan chủ yếu trong cơ thể người bình
thường. Nội dung bao gồm: Cấu trúc, hình thái của biểu mô, mô liên kết, mô cơ,
mô tim, mô thần kinh, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ tiết niệu, hệ
sinh dục, hệ nội tiết.
18.
Sinh lý học: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức về chức năng, hoạt động chức năng và điều
hòa hoạt động chức năng của các cơ quan trong cơ thể người bình thường. Nội
dung bao gồm: Sinh lý máu, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa; chuyển hóa – điều hòa
nhiệt, tiết niệu, nội tiết, sinh dục và hệ thần kinh trung ương.
19.
Sinh lý bệnh – miễn dịch: 2 đvht
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về khái niệm bệnh nguyên, bệnh
sinh; kiến thức cơ bản về rối loạn hoạt động chức năng chủ yếu của các cơ quan
và hệ thống trong một số bệnh phổ biến. Nội dung bao gồm: khái niệm về bệnh,
miễn dịch học cơ bản và bệnh lý; rối loạn chuyển hóa Glucid, Protid, Lipid,
chuyển hóa nước – điện giải, thăng bằng kiềm toan; sinh lý bệnh quá trình viêm,
thân nhiệt, sốt; sinh lý bệnh hệ thống tạo máu, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ
tiêu hóa, hệ tiết niệu; sinh lý bệnh chức năng gan.
20.
Giải phẫu bệnh: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về giải phẫu bệnh và kỹ năng nhận
dạng tổn thương đại thể và vi thể của bệnh.
21.
Dược lý học: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về tác dụng và cách sử dụng các
thuốc thông thường, tác dụng không mong muốn của thuốc và cách phòng ngừa.
22.
Hóa sinh: 3 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức về thành phần cấu tạo hóa học, sự chuyển hóa các chất
trong cơ thể sống và kỹ năng nhận định một số kết quả xét nghiệm hóa sinh thông
thường: đại cương hóa sinh; hóa học Glucid, Lipid, Protid, Hemoglobin, acid
Nucleic; vitamin, enzym, hormon; chuyển hóa các chất, chuyển hóa năng lượng, điều
hòa chuyển hóa; hóa sinh gan, thận và các dịch cơ thể.
23.
Vi sinh: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về vi sinh y học và kỹ năng nhận
định hình thể của một số loại vi khuẩn gây bệnh thường gặp. Nội dung bao gồm:
đại cương về vi sinh y học; sinh lý của vi khuẩn; miễn dịch; Vaccin – huyết
thanh; một số vi khuẩn, vi rút gây bệnh thường gặp.
24. Ký
sinh trùng: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về ký sinh trùng y học và kỹ năng
nhận định hình thể của một số loại ký sinh trùng phổ biến. Nội dung bao gồm:
đại cương về ký sinh trùng y học; các loại giun sán, đơn bào, nấm, tiết túc
thường gặp.
25.
Sức khỏe – Môi trường: 2 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức, kỹ năng cơ bản về mối quan hệ sức khỏe, môi
trường và bệnh tật, các yếu tố nguy cơ của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe và
các biện pháp phòng chống. Nội dung bao gồm: Khái niệm về môi trường và sức
khỏe; vệ sinh môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước; đánh giá
tác động môi trường.
26.
Dịch tễ học: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy cơ, diễn biến,
các biện pháp phòng chống dịch và đặc điểm dịch tễ học một số bệnh truyền nhiễm
thường gặp. Nội dung bao gồm: Dịch tễ học đại cương; quá trình dịch, cảm nhiễm,
miễn dịch, vaccin; giám sát và phòng chống dịch; dịch tễ học một số bệnh truyền
nhiễm thường gặp.
27.
Tổ chức quản lý y tế - chương trình y tế quốc gia: 2 đvht
Học
phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về hệ thống y tế Việt Nam và các chương trình y tế quốc gia. Nội dung bao gồm: quan điểm y tế của Đảng và Nhà
nước; quản lý y tế và quản lý y tế cơ sở, hệ thống tổ chức ngành y tế; chiến
lược ngành y tế Việt Nam; tổ chức và quản lý bệnh viện; các chương trình y tế
quốc gia.
28.
Giáo dục sức khỏe: 2 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức về giáo dục sức khỏe và kỹ năng truyền thông giáo dục
sức khỏe.
29.
Dân số - Sức khỏe sinh sản: 1 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức cơ bản về dân số, chiến lược phát triển dân số Việt Nam và sức khỏe sinh sản. Nội dung bao gồm: Đại cương về dân số; công tác kế hoạch hóa gia
đình (KHHGĐ); lập kế hoạch thực hiện các mục tiêu dân số - KHHGĐ; đại cương sức
khỏe – sức khỏe sinh sản; sức khỏe sinh sản - sức khỏe tình dục; vấn đề tình
dục và những yếu tố ảnh hưởng tình dục; giáo dục sức khỏe giới tính.
30. Điều
dưỡng cơ bản và cấp cứu ban đầu: 3 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức và kỹ năng cơ bản về điều dưỡng cơ bản và cấp
cứu ban đầu. Nội dung bao gồm: Giới thiệu ngành điều dưỡng; bản chất, chức năng
điều dưỡng; vô khuẩn và tiệt khuẩn; kỹ thuật chăm sóc cơ bản và kỹ thuật sơ cứu
và cấp cứu thông thường; tiếp đón bệnh nhân nhập viện, xuất viện, chuyển viện;
quản lý và ghi chép hồ sơ bệnh nhân.
31.
Bệnh học I: 5 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức về nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng,
hướng xử trí, cách phòng và kỹ năng chăm sóc một số bệnh thường gặp và cấp cứu
liên quan đến nội khoa, nhi khoa và truyền nhiễm.
32.
Bệnh học II: 4 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức về nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng,
hướng xử trí, cách phòng và kỹ năng chăm sóc một số bệnh thường gặp và cấp cứu
liên quan đến ngoại khoa, sản khoa.
33.
Dinh dưỡng cơ sở: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về dinh dưỡng học: Vai trò và nhu
cầu của Protein, Lipid và Glucidc; vai trò và nhu cầu của các vitamin, acid
folic; vai trò và nhu cầu của các chất khoáng đối với cơ thể con người.
34.
Thực phẩm học: 2 đvht
Học
phần bao gồm những nội dung: giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của thực
phẩm; các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thực phẩm; các biện pháp quản lý chất
lượng thực phẩm.
35.
Đánh giá, can thiệp dinh dưỡng: 2 đvht
Học
phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng về đánh giá, can thiệp
dinh dưỡng: mục tiêu, nội dung của đánh giá và giám sát dinh dưỡng; chỉ tiêu
giám sát dinh dưỡng, giám sát dinh dưỡng trong thời kỳ chuyển tiếp; nguyên tắc
cơ bản trong can thiệp dinh dưỡng; tiến hành xây dựng chương trình can thiệp
dinh dưỡng.
36.
An toàn vệ sinh thực phẩm: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về an toàn vệ sinh thực phẩm:
phân loại thực phẩm an toàn và không an toàn; biết cách sử dụng các phụ gia,
chất bảo quản và màu thực phẩm trong chế biến thức ăn; một số loại ngộ độc thức
ăn thường gặp và cách xử trí ngộ độc thực phẩm của cá nhân, tập thể và đề phòng
các bệnh do thực phẩm. Hệ thống quản lý chất lượng và các văn bản quy phạm pháp
luật về an toàn vệ sinh thực phẩm. Thực hiện kỹ thuật kiểm nghiệm nhanh an toàn
thực phẩm.
37.
Dinh dưỡng cộng đồng: 4 đvht
Học
phần bao gồm những kiến thức, kỹ năng về dinh dưỡng cộng đồng: đặc điểm và chế
độ dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và cho con bú, cho trẻ nhỏ, vị thành niên,
người trưởng thành và cho người già; mục tiêu, nội dung, chỉ tiêu đánh giá tình
trạng dinh dưỡng. Ý nghĩa sức khỏe cộng đồng và nguyên nhân các bệnh thiếu và
thừa dinh dưỡng thường gặp ở Việt Nam. Các phương pháp đánh giá tình trạng
thiếu và thừa dinh dưỡng; các biện pháp giải quyết vấn đề dinh dưỡng ở cộng
đồng. Căn cứ khoa học và xu hướng của các bệnh mãn tính liên quan đến dinh
dưỡng. Những nguyên tắc cơ bản trong can thiệp dinh dưỡng. Xây dựng chương
trình, các bước tiến hành chương trình can thiệp dinh dưỡng. Lập kế hoạch, quản
lý và báo cáo về dinh dưỡng.
37.
Giáo dục và truyền thông dinh dưỡng: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về giáo dục truyền thông dinh
dưỡng: vai trò, đối tượng và nội dung của giáo dục truyền thông dinh dưỡng;
nguyên tắc, cơ sở của quá trình thay đổi hành vi dinh dưỡng. Các hình thức và
kỹ năng cần thiết trong giáo dục truyền thông dinh dưỡng. Kỹ năng tổ chức thực
hiện truyền thông giáo dục dinh dưỡng.
38.
Dinh dưỡng điều trị I: 5 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng cơ bản về dinh dưỡng điều trị: cơ
sở và những yếu tố quyết định sự thành công của dinh dưỡng điều trị các nguyên
tắc dinh dưỡng, cơ sở xây dựng chế độ dinh dưỡng điều trị trong các bệnh nội
khoa, nhi khoa, truyền nhiễm.
39.
Dinh dưỡng điều trị II: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về dinh dưỡng điều trị: quy trình
chăm sóc dinh dưỡng trong bệnh viện, tại cộng đồng và các cơ sở chăm sóc y tế
khác. Các nguyên tắc, cơ sở xây dựng chế độ dinh dưỡng điều trị các bệnh ngoại
khoa. Chỉ định các chế độ ăn cơ bản trong một số bệnh thường gặp ở bệnh viện và
cộng đồng. Tiêu chuẩn chẩn đoán và nguyên tắc xây dựng chế độ ăn cho một số
bệnh có can thiệp tiết chế dinh dưỡng.
40. Tiết
chế dinh dưỡng I: 4 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về tiết chế dinh dưỡng: vai trò
và mối liên quan của tiết chế dinh dưỡng trong dự phòng và điều trị các bệnh
mãn tính có liên quan tới thói quen sống; các yếu tố tăng cường và hạn chế của tiết
chế dinh dưỡng trong dự phòng và điều trị; nguyên tắc dinh dưỡng trong thực
hành tiết chế dinh dưỡng một số bệnh; các kỹ năng sàng lọc, đánh giá, xây dựng
kế hoạch tiết chế dinh dưỡng, quản lý bệnh nhân nội, ngoại trú và sau khi ra
viện.
41. Tiết
chế dinh dưỡng II: 2 đvht
Học
phần bao gồm những kiến thức, kỹ năng: khai thác và sử dụng thông tin trong
thực hành tiết chế dinh dưỡng. Nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân, của cộng đồng
và các đối tượng. Kỹ năng đánh giá dinh dưỡng, xây dựng kế hoạch điều trị và
theo dõi người bệnh. Xây dựng thực đơn các chế độ dinh dưỡng thông thường và
bệnh lý. Công cụ, kỹ năng và phương pháp đánh giá xây dựng khẩu phần ăn trong
bệnh viện, tại cộng đồng cho các nhóm đối tượng. Kỹ thuật chế biến các món ăn
bệnh lý và tổ chức bữa ăn hợp lý.
42.
Tư vấn tiết chế dinh dưỡng: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về: các nguyên tắc và kỹ năng
giáo dục truyền thông trong thực hành tư vấn tiết chế dinh dưỡng cho các đối
tượng. Kỹ năng giao tiếp, đối thoại và truyền tải kiến thức trong tư vấn tiết
chế dinh dưỡng. Các nguyên tắc và kỹ năng tiến hành tư vấn tiết chế dinh dưỡng
cho các đối tượng tại bệnh viện, cộng đồng và các cơ sở chăm sóc y tế.
43.
Tổ chức khoa dinh dưỡng: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về vai trò và chức năng của các
dịch vụ chế biến. Chu trình thực phẩm, bảo quản và phân phối thực phẩm. Tầm
quan trọng của an toàn vệ sinh thực phẩm, các loại ngộ độc thức ăn và biện pháp
dự phòng các bệnh do thực phẩm trong khoa dinh dưỡng. Tổ chức hoạt động khoa dinh
dưỡng. Nguyên tắc và quy trình xây dựng bếp ăn, hệ thống dụng cụ chế biến, kiểm
soát chất lượng vệ sinh thực phẩm và xử lý ngộ độc thực phẩm trong khoa dinh
dưỡng.
44.
Kỹ thuật chế biến thức ăn: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng phân loại, lựa chọn thực phẩm,
các phương pháp chế biến, nấu ăn cơ bản. Phương pháp đánh giá thay đổi hóa lý
của thực phẩm trước và sau chế biến. Kỹ thuật nấu các món ăn thông thường, sắp
xếp các món ăn phục vụ cá nhân và tập thể. Phương pháp an toàn vệ sinh thực
phẩm. Mối liên quan giữa dịch vụ ăn uống và tiết chế dinh dưỡng trong bệnh
viện.
45. Thực
tập dinh dưỡng tiết chế (Thực tập I, II): 6 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức chuyên ngành để xây dựng kế
hoạch, nội dung chăm sóc dinh dưỡng; thực hiện các chế độ dinh dưỡng tiết chế
tại các cơ sở điều trị, cộng đồng và các cơ sở dịch vụ có liên quan đến dinh
dưỡng, thực phẩm. Thực hiện các kỹ thuật đánh giá dinh dưỡng. Kiểm soát chất
lượng vệ sinh thực phẩm tại khoa dinh dưỡng bệnh viện. Xác định nhu cầu và xây
dựng thực đơn phù hợp cho các đối tượng tại bệnh viện, các cơ sở chăm sóc y tế
và cộng đồng. Chăm sóc và tư vấn dinh dưỡng tại bệnh viện và cộng đồng. Rèn
luyện đạo đức người kỹ thuật viên cẩn thận, tỷ mỹ, chính xác và trung thực.
Thực hiện kỹ năng giao tiếp với đồng nghiệp, người bệnh.
4. Cơ sở thực hành chủ yếu
4.1.
Các phòng thực tập và phòng Tiền lâm sàng của bộ môn Dinh dưỡng – Tiết chế và
các bộ môn khác tại trường và tại Viện Dinh dưỡng.
4.2.
Thực hành lâm sàng tại các khoa Xét nghiệm Vi sinh, Ký sinh trùng, Hóa sinh;
khoa Dinh dưỡng thuộc các viện, bệnh viện.
4.3.
Thực tập tốt nghiệp và thực tế cộng đồng: Viện Dinh dưỡng; Các trung tâm y tế
dự phòng. Các cơ sở chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cộng đồng. Các cơ sở, nhà
máy chế biến, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống.
5. Mô tả thi tốt nghiệp
5.1.
Thời gian ôn và thi:
Từ 6
đến 8 tuần tương đương 10 đvht.
5.2.
Nội dung và hình thức thi: Do Hiệu trưởng quyết định.
Thi
tốt nghiệp gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành. Mỗi phần được tính điểm độc lập.
5.2.1.
Thi lý thuyết:
-
Nội dung: Bao gồm kiến thức một số môn y học cơ sở có liên quan và các môn
chuyên ngành;
-
Hình thức thi: Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc thi câu hỏi trắc
nghiệm, hoặc phối hợp cả hai hình thức.
5.2.2.
Thi thực hành:
-
Nội dung: Bao gồm các kỹ năng thực hành các môn chuyên ngành;
-
Hình thức thi: Mỗi sinh viên phải thao tác thực hành tối thiểu 2 kỹ thuật (có
kết quả sản phẩm) trong các môn chuyên ngành theo hình thức bốc thăm ngẫu
nhiên.
6. Hướng dẫn thực hiện chương trình khung
Chương
trình khung giáo dục đại học là những quy định của nhà nước về cấu trúc, khối
lượng và nội dung kiến thức cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào
tạo. Đây là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại
tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
6.1. Chương trình
- Chương
trình khung trình độ cao đẳng ngành Kỹ thuật dinh dưỡng và tiết chế được thiết
kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương trình cấu trúc kiểu đơn
ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng đưa ra tại mục
4 chỉ là các quy định bắt buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào
tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 2 và 3, các trường bổ
sung những học phần cần thiết để xây dựng chương trình đào tạo cụ thể của
trường mình với tổng khối lượng kiến thức 180 đơn vị học trình (ĐVHT); trong đó
139 ĐVHT bắt buộc, 31 ĐVHT tự chọn (đặc thù) và 10 ĐVHT thi tốt nghiệp.
- Chương
trình được biên soạn theo hướng tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời
gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và
thực hành tại cơ sở. Khối lượng kiến thức của chương trình đã được xác định phù
hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định cho một chương trình
giáo dục trình độ cao đẳng là 3 năm. Chương trình cũng được biên soạn theo
hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại học.
6.2. Tổ chức dạy học
Việc
tổ chức dạy – học được thực hiện theo từng học phần hoặc lồng ghép phù hợp với
tính chất hoạt động nghề nghiệp và được Hiệu trưởng phê duyệt.
Trưởng
các bộ môn phải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung, kế hoạch giảng dạy
môn học đã được phê duyệt.
Giảng
viên phải thực hiện nghiêm túc kế hoạch bài giảng đã được Trưởng bộ môn phê
duyệt.
Phải
đảm bảo đủ giáo trình, tài liệu, trang thiết bị, phương tiện cho dạy – học, đặc
biệt quan tâm tới việc dạy – học thực hành, thực tập.
6.3. Phương pháp dạy – học
Áp
dụng phương pháp dạy học tích cực, kích thích và hướng dẫn sinh viên chủ động
tham gia, gắn lý thuyết với thực hành, thực tiễn. Khuyến khích sinh viên tự học
và nghiên cứu khoa học.
6.4. Đánh giá (theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Mỗi
học phần phải có kiểm tra thường kỳ và thi kết thúc học phần. Việc ra đề thi do
giảng viên dạy học phần đó hoặc những giảng viên có cùng chuyên môn chuẩn bị,
hoặc lấy từ ngân hàng đề thi. Đề thi, đáp án và thang điểm phải được Trưởng bộ
môn phê duyệt. Hiệu trưởng duyệt các hình thức thi thích hợp cho từng học phần theo
đề nghị của Trưởng bộ môn.
Đối
với các môn học khoa học cơ bản và y học cơ sở, sau mỗi môn học/học phần sinh
viên phải có một điểm thi.
Đối
với các môn học chuyên ngành, sau mỗi môn học/học phần sinh viên phải có hai điểm
thi (lý thuyết và thực hành)./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
- Trình
độ đào tạo: Cao đẳng
- Ngành đào tạo: Kỹ thuật Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực
phẩm (ATVSTP)
- Mã
ngành đào tạo:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-BGDĐT ngày
22 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào
tạo Kỹ thuật viên trình độ cao đẳng Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm
(ATVSTP) có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để làm được các kỹ thuật kiểm
nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm ở các cơ sở y tế, các trung tâm kiểm nghiệm an
toàn vệ sinh thực phẩm; các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm và
tham gia kiểm tra chất lượng ATVSTP; có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong tỷ mỷ,
chính xác, trung thực; có sức khỏe; và khả năng học tập vươn lên.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1.
Về thái độ
-
Tận tụy với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
- Tác
phong tỷ mỷ, chính xác, trung thực, khách quan và có tinh thần học tập vươn
lên.
1.2.2.
Về kiến thức
-
Kiến thức khoa học cơ bản và y học cơ sở làm nền tảng cho công tác kiểm nghiệm
an toàn vệ sinh thực phẩm;
-
Kiến thức cần thiết về kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Luật
pháp về an toàn vệ sinh thực phẩm và công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe nhân dân.
1.2.3.
Về kỹ năng:
-
Thực hiện được các quy trình kiểm nghiệm và đánh giá kết quả kiểm nghiệm chất
lượng an toàn vệ sinh thực phẩm;
-
Thực hiện giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm soát ngộ độc thực phẩm, và
đề xuất các biện pháp xử lý;
- Tham
gia truyền thông, tư vấn về an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thực
hiện các quy định về an toàn lao động ở phòng xét nghiệm;
- Tổ
chức, quản lý phòng xét nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Quản
lý, thống kê và lưu trữ dữ liệu, báo cáo theo quy định;
- Sử
dụng, bảo quản trang thiết bị, vật tư, hóa chất. Phát hiện các hỏng hóc và hiệu
chỉnh các sai lệch đơn giản của trang thiết bị.
2. Khung chương trình đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào
tạo
-
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 180 đơn vị học trình (ĐVHT)
-
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2 Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT
|
Khối lượng học tập
|
Đơn vị học trình
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Kiến
thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể học phần Giáo dục thể chất và Giáo
dục quốc phòng)
|
31
|
31
|
0
|
2
|
Kiến
thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
(các
môn cơ sở và chuyên ngành)
-
Kiến thức cơ sở của khối ngành
-
Kiến thức cơ sở của ngành
-
Kiến thức ngành
-
Kiến thức bổ trợ
-
Thực tập và thi tốt nghiệp
|
149
19
46
74
0
10
|
13
29
30
|
6
17
44
|
|
Tổng cộng
|
180
|
|
|
3. Khối kiến thức bắt buộc
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
3.1.1.
Kiến thức giáo dục đại cương 31 đvht (31 đvht LT + 0 đvht TH)
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1
|
Triết
học Mác – Lênin
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Kinh
tế chính trị Mác Lênin
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
3
|
3
|
0
|
4
|
Lịch
sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
3
|
0
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
3
|
0
|
6
|
Nhà
nước và pháp luật
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Tâm
lý học và Y đức
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Ngoại
ngữ (có ngoại ngữ chuyên ngành)
|
10
|
10
|
0
|
9*
|
Giáo
dục thể chất
|
3
|
0
|
3
|
10*
|
Giáo
dục quốc phòng và Y học quân sự
|
9
|
|
|
(*
Chưa tính các học phần 9 và 10)
3.1.2.
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 103 đvht (55 đvht
LT + 48 đvht TH)
3.1.2.1.
Kiến thức cơ sở khối ngành 13 đvht (10 đvht
LT + 3đvht TH)
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Tin
học
|
3
|
1
|
2
|
2
|
Xác
suất thống kê
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Vật
lý đại cương – Lý sinh
|
2
|
2
|
0
|
4
|
Hóa
học
|
3
|
3
|
0
|
5
|
Sinh
học đại cương và Di truyền
|
3
|
2
|
1
|
3.1.2.2.
Kiến thức cơ sở ngành 34 đvht (23
đvht LT + 11 đvht TH)
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Giải
phẫu học
|
2
|
2
|
1
|
2
|
Sinh
lý học
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Sinh
lý bệnh – Miễn dịch
|
2
|
1
|
1
|
4
|
Dược
học
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Hóa
sinh
|
3
|
2
|
1
|
6
|
Vi
sinh vật
|
3
|
2
|
1
|
7
|
Ký
sinh trùng
|
2
|
1
|
1
|
8
|
Độc
chất học
|
2
|
1
|
1
|
9
|
Cơ
sở dinh dưỡng học – ATVSTP
|
2
|
2
|
0
|
10
|
Bệnh
học cơ sở
|
3
|
2
|
1
|
11
|
Bệnh
học dinh dưỡng và thực phẩm
|
2
|
2
|
0
|
12
|
Sức
khỏe môi trường
|
2
|
1
|
1
|
13
|
Dịch
tễ học
|
2
|
2
|
0
|
14
|
Tổ
chức y tế - Chương trình y tế quốc gia
|
2
|
2
|
0
|
15
|
Điều
dưỡng cơ bản – Cấp cứu ban đầu
|
2
|
1
|
1
|
3.1.2.3.
Kiến thức ngành 56 đvht (22
đvht LT + 34 đvht TH)
TT
|
Tên môn học/học phần
|
Tổng số đvht
|
Phân bố đvht
|
LT
|
TH
|
1
|
Thực
phẩm học
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Kỹ
thuật xét nghiệm cơ bản
|
5
|
2
|
3
|
3
|
Kỹ
thuật hóa phân tích thực phẩm I
|
4
|
3
|
1
|
4
|
Kỹ
thuật hóa phân tích thực phẩm II
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Kỹ
thuật kiểm nghiệm thực phẩm
|
4
|
2
|
2
|
6
|
Kỹ
thuật phân tích nấm mốc thực phẩm
|
3
|
1
|
2
|
7
|
Kỹ
thuật phân tích vi sinh thực phẩm I
|
4
|
2
|
2
|
8
|
Kỹ
thuật phân tích vi sinh thực phẩm II
|
2
|
0
|
2
|
9
|
Kỹ
thuật phân tích ký sinh trùng thực phẩm
|
3
|
1
|
2
|
10
|
Kỹ
thuật phân tích độc chất học thực phẩm
|
3
|
1
|
2
|
11
|
Truyền
thông giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm
|
3
|
1
|
2
|
12
|
Điều
tra, giám sát ngộ độc thực phẩm
|
4
|
2
|
2
|
13
|
Kiểm
tra chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm
|
3
|
2
|
1
|
14
|
Đánh
giá nguy cơ ô nhiễm thực phẩm
|
2
|
1
|
1
|
15
|
Thực
tập kiểm nghiệm ATVSTP I
|
3
|
0
|
3
|
16
|
Thực
tập kiểm nghiệm ATVSTP II
|
3
|
0
|
3
|
17
|
Thực
tập tốt nghiệp và Thực tế cộng đồng
|
5
|
0
|
5
|
3.2. Mô tả nội dung các phần học bắt buộc
1.
Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học: Triết
học Mác – Lênin, Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành Kinh tế - Quản trị
kinh doanh); Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành không chuyên Kinh tế -
Quản trị Kinh doanh) trình độ Cao đẳng.
2.
Kinh tế chính trị Mác- Lênin: 4 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học: Triết
học Mác – Lênin; Kinh tế Chính trị Mác – Lê nin (khối ngành Kinh tế - Quản trị
kinh doanh); Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (khối ngành không chuyên Kinh tế -
Quản trị Kinh doanh) trình độ Cao đẳng.
3.
Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 45/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 9 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học Chủ
nghĩa xã hội khoa học trình độ cao đẳng.
4.
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 3 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 47/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ cao đẳng.
5.
Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 7 năm
2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Đề cương môn học Tư
tưởng Hồ Chí Minh trình độ đại học, cao đẳng.
6.
Nhà nước và pháp luật: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật, quan hệ
trách nhiệm pháp lý, các văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật Việt Nam.
Cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý
của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước XHCN Việt Nam.
7.
Tâm lý học và y đức: 2 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức về tâm lý y học. Nội dung bao gồm: Khái niệm
về tâm lý; các quá trình, trạng thái tâm lý; tâm lý học nhân cách; Stress tâm
lý; tâm lý bệnh nhân và tâm lý tiếp xúc với bệnh nhân; bệnh y sinh; chẩn đoán
và liệu pháp tâm lý; khái niệm đạo đức và đạo đức nghề nghiệp.
8.
Ngoại ngữ (Tiếng Anh): 10 đvht
Chương
trình gồm 3 học phần: Tiếng Anh 1, 2, 3. Nội dung học tập tương ứng với trình
độ Elementary. Chương trình này giúp người học có khả năng nói, đọc, viết, nghe
hiểu những giao tiếp thông thường và chuyên ngành y (Một số bệnh thông thường,
các công việc hàng ngày của các kỹ thuật viên, điều dưỡng, bác sĩ).
9.
Giáo dục Thể chất: 3 đvht
Nội
dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành tạm thời Bộ chương trình Giáo
dục Đại học Đại cương (giai đoạn 1) dùng cho các trường Đại học và các trường
Cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12 tháng 4 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Giáo dục thể chất
giai đoạn II các trường đại học và cao đẳng (không chuyên thể dục thể thao).
10.
Giáo dục Quốc phòng và Y học quân sự: 9 đvht
Nội
dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình Giáo dục Quốc
phòng – An ninh trình độ đại học và cao đẳng.
11.
Tin học: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về tin học, có kỹ năng sử dụng máy
vi tính và các phầm mềm thông dụng nhất.
12.
Xác suất thống kê: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê (các TEST
thống kê) nhằm phục vụ cho công tác thống kê, báo cáo và nghiên cứu khoa học.
13.
Vật lý đại cương - Lý sinh: 2 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về lý sinh y học, cơ chế vật lý của
những quá trình sinh học xảy ra trong cơ thể con người. Ứng dụng các phương
pháp lý sinh trong lĩnh vực y học.
14.
Hóa học: 3 đvht
Nội
dung bao gồm những kiến thức cơ bản về hóa học vô cơ và hóa học hữu cơ và ứng
dụng vào nghiên cứu lĩnh vực y học.
15.
Sinh học đại cương và Di truyền: 3 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức về sinh học và di truyền. Nội dung bao gồm:
Cấu trúc, chức năng sinh học của tế bào; sự phân chia tế bào; sự phát sinh giao
tử ở người; sinh học phát triển; các quy luật di truyền; nhiễm sắc thể (NST) và
bệnh học NST ở người; di truyền giới tính và bệnh học; sinh học phân tử và sinh
thái học.
16.
Giải phẫu học: 2 đvht
Nội
dung học phần bao gồm những kiến thức về hình thể, cấu tạo của các cơ quan
trong cơ thể người bình thường: Giải phẫu hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa,
hệ tiết niệu, hệ sinh dục, hệ xương khớp; giải phẫu chi trên, chi dưới, giải
phẫu đầu mặt cổ, ngũ quan; giải phẫu thân mình; giải phẫu hệ thần kinh.
17.
Sinh lý học: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức về chức năng, hoạt động chức năng và điều
hòa chức năng của các cơ quan trong cơ thể người bình thường. Nội dung bao gồm:
Sinh lý máu, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa; chuyển hóa – điều hòa nhiệt, tiết
niệu, nội tiết, sinh dục và hệ thần kinh trung ương.
18.
Sinh lý bệnh – miễn dịch: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức về khái niệm bệnh nguyên, bệnh sinh, kiến
thức cơ bản về rối loạn hoạt động chức năng chủ yếu của các cơ quan và hệ thống
trong một số bệnh phổ biến. Nội dung bao gồm: khái niệm về bệnh; miễn dịch học
cơ bản và bệnh lý; rối loạn chuyển hóa Glucid, Protid, Lipid, chuyển hóa nước –
điện giải, thăng bằng kiềm toan; sinh lý bệnh quá trình viêm, thân nhiệt, sốt;
sinh lý bệnh hệ thống tạo máu, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ tiết
niệu; sinh lý bệnh chức năng gan.
19.
Dược lý học: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về tác dụng và cách sử dụng các
thuốc thông thường, tác dụng không mong muốn của thuốc và cách phòng ngừa.
20.
Hóa sinh: 3 đvht
Nội
dung bao gồm kiến thức về thành phần cấu tạo hóa học, sự chuyển hóa các chất
trong cơ thể sống và kỹ năng nhận định một số kết quả xét nghiệm hóa sinh thông
thường: đại cương hóa sinh; hóa học Glucid, Lipid, Protid, Hemoglobin, acid
Nucleic; vitamin, enzym, hormon; chuyển hóa các chất, chuyển hóa năng lượng, điều
hòa chuyển hóa; hóa sinh gan, thận và các dịch cơ thể.
21.
Vi sinh: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về vi sinh y học và kỹ năng nhận
định hình thể của một số loại vi khuẩn gây bệnh thường gặp. Nội dung bao gồm: đại
cương về vi sinh y học; một số vi khuẩn và virus gây bệnh thường gặp.
22. Ký
sinh trùng: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về ký sinh trùng y học và kỹ năng
nhận định hình thể của một số loại ký sinh trùng phổ biến. Nội dung bao gồm:
đại cương về ký sinh trùng y học; các loại giun sán, đơn bào, nấm, tiết túc
thường gặp.
23.
Độc chất học: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về cách lấy mẫu, xử lý, bảo quản
mẫu để làm xét nghiệm độc chất. Thực hiện kỹ thuật xét nghiệm, phát hiện một số
ngộ độc thông thường. Nội dung bao gồm: đại cương về độc chất học; phương pháp
lấy mẫu, giao nhận, xử lý; bảo quản trước khi gửi tới cơ sở chẩn đoán. Xác định
ngộ độc các loại thuốc trừ sâu, bả chuột, kim loại nặng, một số loại Alcaloid
độc.
24.
Cơ sở dinh dưỡng – An toàn vệ sinh thực phẩm: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về các chất dinh dưỡng: vai trò
và nhu cầu của Protein, Lipid và Glucid; vai trò và nhu cầu của các vitamin,
acid folic; vai trò và nhu cầu của các chất khoáng đối với cơ thể con người.
Vai trò của An toàn vệ sinh thực phẩm.
25.
Bệnh học cơ sở: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức về nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng,
hướng xử trí và dự phòng một số bệnh liên quan đến nội khoa, nhi khoa, truyền
nhiễm, ngoại khoa và sản khoa thường gặp.
26.
Bệnh học dinh dưỡng và thực phẩm: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức về: mối liên quan giữa thực phẩm và các
bệnh dinh dưỡng. Những đặc điểm và chế độ dinh dưỡng cho các đối tượng. Các
bệnh lây truyền qua thực phẩm. Các biện pháp giải quyết vấn đề dinh dưỡng, An
toàn vệ sinh thực phẩm ở cộng đồng.
27.
Sức khỏe – Môi trường: 2 đvht
Học
phần giúp sinh viên có kiến thức, kỹ năng cơ bản về mối quan hệ sức khỏe, môi
trường và bệnh tật, các yếu tố nguy cơ của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe và
các biện pháp phòng chống. Nội dung bao gồm: những khái niệm về môi trường và
sức khỏe; vệ sinh môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước; đánh
giá tác động môi trường.
28.
Dịch tễ học: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy cơ, diễn biến,
các biện pháp phòng chống dịch và đặc điểm dịch tễ học một số bệnh truyền nhiễm
thường gặp. Nội dung bao gồm: Dịch tễ học đại cương; quá trình dịch, cảm nhiễm,
miễn dịch, vaccin; giám sát và phòng chống dịch; dịch tễ học một số bệnh truyền
nhiễm thường gặp.
29.
Tổ chức quản lý y tế - chương trình y tế quốc gia: 2 đvht
Học
phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về hệ thống y tế Việt Nam và các chương trình y tế quốc gia. Nội dung bao gồm: Quan điểm y tế của Đảng và Nhà
nước; quản lý y tế và quản lý cơ sở; hệ thống tổ chức ngành y tế; chiến lược
ngành y tế Việt Nam; tổ chức và quản lý bệnh viện; các chương trình y tế quốc
gia; dân số - sức khỏe sinh sản.
30. Điều
dưỡng cơ bản và cấp cứu ban đầu: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức và kỹ năng cơ bản về điều dưỡng cơ bản và
cấp cứu ban đầu. Nội dung bao gồm: Giới thiệu ngành điều dưỡng; bản chất, chức
năng điều dưỡng; vô khuẩn và tiệt khuẩn; kỹ thuật chăm sóc cơ bản và kỹ thuật
sơ cứu và cấp cứu thông thường.
31.
Thực phẩm học: 2 đvht
Học
phần bao gồm những nội dung: giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của thực
phẩm; các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thực phẩm; các biện pháp quản lý chất
lượng thực phẩm.
32.
Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản: 5 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về xét nghiệm cơ bản: phân loại,
nguyên tắc sử dụng, bảo quản các trang thiết bị máy móc thông thường của phòng
xét nghiệm (kính hiển vi, máy li tâm, nồi hấp ướt, tủ ấm, tủ sấy …). Khái niệm
chung về kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm: tiêu chuẩn thực phẩm và các quy
định pháp chế hiện hành. Quy trình lấy mẫu, xử lý mẫu, các phương pháp cơ bản
trong xét nghiệm ATVSTP. Trình bày kết quả và báo cáo. Đề phòng và sơ cứu các tai
nạn thường gặp trong phòng thí nghiệm.
33.
Kỹ thuật hóa phân tích thực phẩm I: 4 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng cơ bản về cân bằng hóa học và các
phương pháp phân tích hóa học.
34.
Kỹ thuật hóa phân tích thực phẩm II: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng cơ bản về các phương pháp phân
tích hóa lý thực phẩm: các đại lượng đặc trưng cho bức xạ ánh sáng, mối quan hệ
giữa mức năng lượng nguyên tử và phân tử với sự hấp thụ và phát xạ ánh sáng.
Nguyên tắc của các phương pháp định tính, định lượng bằng kỹ thuật quang phổ tử
ngoại, khả biến (UV – Vis). Kỹ thuật xác định nồng độ dung dịch bằng phổ UV – Vis và các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả. Nguyên lý, các yếu tố ảnh hưởng
và ứng dụng kỹ thuật chiết lỏng và chiết pha rắn. Nguyên tắc, ứng dụng của kỹ
thuật phổ hồng ngoại, phổ huỳnh quang và phổ hấp thụ nguyên tử. Nguyên tắc và
ứng dụng các phương pháp định tính, định lượng bằng kỹ thuật sắc ký khí, sắc ký
lỏng. Nguyên lý, ứng dụng của phép đo pH, đo cực phổ và chuẩn độ đo thế, đo ampe.
35.
Kỹ thuật kiểm nghiệm thực phẩm: 4 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về kiểm nghiệm thực phẩm. Nội
dung bao gồm: các yêu cầu của công tác kiểm nghiệm; đảm bảo chất lượng kiểm
nghiệm; các phương pháp kiểm nghiệm
36.
Kỹ thuật phân tích nấm mốc thực phẩm: 3 đvht
Học
phần bao gồm những kiến thức, kỹ năng về: khái niệm, phân loại nấm mốc liên
quan tới ATVSTP; các nguyên tắc và kỹ thuật kiểm nghiệm phân tích nấm mốc thực
phẩm cơ bản (kỹ thuật xác định tổng số bào tử nấm men, nấm mốc; nhóm nấm mốc
A.flavius, A.niger, Afumigatus; nhóm nấm mốc A.parasitius, A.versicolor …).
37.
Kỹ thuật phân tích vi sinh thực phẩm I: 4 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng cơ bản về kỹ thuật phân tích vi
sinh thực phẩm: khái niệm và phân loại vi sinh thực phẩm liên quan tới ATVSTP;
kỹ thuật phân tích vi khuẩn chỉ điểm vệ sinh thực phẩm (kỹ thuật xác định tổng
số vi khuẩn hiếu khí, Coliform, Ecoli, Chất lượng, Cl.perfringrus).
38.
Kỹ thuật phân tích vi sinh thực phẩm II: 2 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng cơ bản về kỹ thuật phân tích vi
sinh thực phẩm: kỹ thuật phân tích vi khuẩn gây bệnh (kỹ thuật định danh Salmonella,
Listeria monocytogenes, campylobacter jejuni; S.aureus …).
39.
Kỹ thuật phân tích ký sinh trùng thực phẩm: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng cơ bản về kỹ thuật phân tích ký
sinh trùng thực phẩm: phân loại ký sinh trùng thực phẩm; kỹ thuật phân tích ký
sinh trùng (kỹ thuật kiểm trứng giun, ấu trùng, giun sán, đơn bào trong thực
phẩm).
40.
Kỹ thuật phân tích độc chất học thực phẩm: 3 đvht
Học
phần cung cấp cho sinh viên kiến thức, kỹ năng về phân tích độc chất thực phẩm:
khái niệm, phân loại độc chất liên quan tới ATVSTP. Các nguyên tắc và kỹ thuật
xét nghiệm phân tích độc chất thực phẩm cơ bản (kỹ thuật xét nghiệm các kim
loại nặng, các chất phụ gia, phẩm màu và chất bảo quản trong thực phẩm; kỹ
thuật xét nghiệm các chất chống oxy hóa, chất chống nấm men, nấm mốc; vi nấm
(aflatoxin), dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm chlor hữu cơ, lân hữu cơ, dư
lượng một số kháng sinh trong thực phẩm…).
41.
Truyền thông giáo dục an toàn vệ sinh thực phẩm: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng về truyền thông giáo dục ATVSTP:
đặc điểm truyền thông giáo dục đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
Các nội dung và kỹ năng tư vấn về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. Các
hoạt động chỉ đạo tuyến đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và các nội
dung vệ sinh an toàn thực phẩm thức ăn đường phố.
42. Điều
tra, giám sát ngộ độc thực phẩm: 4 đvht
Học
phần bao gồm những kiến thức về khái niệm, đặc điểm dịch tễ học và một số loại
ngộ độc thực phẩm thường gặp; những quy định pháp luật về ngộ độc thực phẩm và
các bệnh truyền qua thực phẩm; kỹ năng về các phương pháp điều tra ngộ độc thực
phẩm cơ bản.
43.
Kiểm tra chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm: 3 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên có kiến thức, kỹ năng để kiểm tra chất lượng an toàn vệ
sinh thực phẩm: khái niệm, những thuật ngữ về tiêu chuẩn thực phẩm và kiểm
nghiệm thực phẩm; một số khái niệm về phụ gia thực phẩm, ghi nhãn và bao gói
thực phẩm; các phương pháp lấy mẫu, lưu mẫu thực phẩm và bảo quản thực phẩm;
một số biện pháp kiểm soát thực phẩm nhập khẩu. Các nội dung kiểm tra, quản lý
và công bố chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm; hệ thống quản lý chất lượng và
các quy phạm pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm.
44.
Đánh giá nguy cơ ô nhiễm thực phẩm: 2 đvht
Học
phần gồm các kiến thức, kỹ năng đánh giá nguy cơ ô nhiễm thực phẩm: khái niệm ô
nhiễm thực phẩm; các nguy cơ và phân tích nguy cơ ô nhiễm thực phẩm; các nguyên
tắc quản lý nguy cơ ô nhiễm thực phẩm.
45.
Thực tập kiểm nghiệm ATVSTP (Thực tập I, II): 6 đvht
Học
phần giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức chuyên ngành để thực hiện các
kỹ thuật kiểm nghiệm ATVSTP; tham gia kiểm tra chất lượng vệ sinh thực phẩm tại
các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, chế biến thực
phẩm công cộng; thực hiện giáo dục truyền thông ATVSTP tại cộng đồng. Thực hiện
công tác hành chính, quản lý hồ sơ, lưu trữ sổ sách, thống kê, báo cáo và quản
lý, bảo quản trang thiết bị, vật tư trong đơn vị. Rèn luyện đạo đức người kỹ
thuật viên cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác và trung thực; thực hiện kỹ năng giao
tiếp với đồng nghiệp, người bệnh và cộng đồng.
4. Cơ sở thực hành chủ yếu
4.1.
Các phòng thực tập và phòng Tiền lâm sàng của bộ môn Kiểm nghiệm ATVSTP, bô môn
Xét nghiệm và các bộ môn khác tại trường, tại Viện Dinh dưỡng và các trung tâm
kiểm nghiệm ATVSTP.
4.2.
Thực hành lâm sàng tại các khoa Xét nghiệm độc chất học, Hóa sinh, Vi sinh, Ký
sinh trùng, khoa Dinh dưỡng thuộc các viện, bệnh viện; các trung tâm kiểm
nghiệm ATVSTP.
4.3.
Thực tập tốt nghiệp và thực tế cộng đồng: Viện Dinh dưỡng; các trung tâm kiểm
nghiệm ATVSTP. Các trung tâm y tế dự phòng; các cơ sở, nhà máy sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm.
5. Mô tả thi tốt nghiệp
5.1.
Thời gian ôn và thi: 10 ĐVHT (tương đương từ 8 đến 10 tuần).
5.2.
Nội dung và hình thức thi: Do Hiệu trưởng quyết định.
Thi
tốt nghiệp gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành. Mỗi phần được tính điểm độc lập.
5.2.1.
Thi lý thuyết:
-
Nội dung: Bao gồm kiến thức một số môn y học cơ sở có liên quan và các môn
chuyên ngành;
-
Hình thức thi: Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc thi câu hỏi trắc
nghiệm, hoặc phối hợp cả hai hình thức.
5.2.2.
Thi thực hành:
-
Nội dung: Bao gồm các kỹ năng thực hành các môn chuyên ngành;
-
Hình thức thi: Mỗi sinh viên phải thao tác thực hành tối thiểu 2 kỹ thuật (có
kết quả sản phẩm) trong các môn chuyên ngành theo hình thức bốc thăm ngẫu nhiên.
6. Hướng dẫn thực hiện chương trình khung
Chương
trình khung giáo dục đại học là những quy định của nhà nước về cấu trúc, khối
lượng và nội dung kiến thức cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào
tạo. Đây là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại
tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
6.1. Chương trình
- Chương
trình khung trình độ cao đẳng ngành Kỹ thuật Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực
phẩm được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương trình
cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn học) và khối
lượng đưa ra tại mục 4 chỉ là các quy định bắt buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục
tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 2
và 3, các trường bổ sung những học phần cần thiết để xây dựng chương trình đào
tạo cụ thể của trường mình với tổng khối lượng kiến thức 180 đơn vị học trình
(ĐVHT); trong đó 139 ĐVHT bắt buộc, 31 ĐVHT tự chọn (đặc thù) và 10 ĐVHT thi
tốt nghiệp.
- Chương
trình được biên soạn theo hướng tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời
gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và
thực hành tại cơ sở. Khối lượng kiến thức của chương trình đã được xác định phù
hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định cho một chương trình
giáo dục trình độ cao đẳng là 3 năm. Chương trình cũng được biên soạn theo
hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại học.
6.2. Tổ chức dạy học
Việc
tổ chức dạy – học được thực hiện theo từng học phần hoặc lồng ghép phù hợp với
tính chất hoạt động nghề nghiệp và được Hiệu trưởng phê duyệt.
Trưởng
các bộ môn phải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung, kế hoạch giảng dạy
môn học đã được phê duyệt.
Giảng
viên phải thực hiện nghiêm túc kế hoạch bài giảng đã được Trưởng bộ môn phê
duyệt.
Phải
đảm bảo đủ giáo trình, tài liệu, trang thiết bị, phương tiện cho dạy – học, đặc
biệt quan tâm tới việc dạy – học thực hành, thực tập.
6.3. Phương pháp dạy – học
Áp
dụng phương pháp dạy học tích cực, kích thích và hướng dẫn sinh viên chủ động
tham gia, gắn lý thuyết với thực hành, thực tiễn. Khuyến khích sinh viên tự học
và nghiên cứu khoa học.
6.4. Đánh giá (theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Mỗi
học phần phải có kiểm tra thường kỳ và thi kết thúc học phần. Việc ra đề thi do
giảng viên dạy học phần đó hoặc những giảng viên có cùng chuyên môn chuẩn bị,
hoặc lấy từ ngân hàng đề thi. Đề thi, đáp án và thang điểm phải được Trưởng bộ
môn phê duyệt. Hiệu trưởng hoặc người được Hiệu trưởng ủy quyền duyệt các hình
thức thi thích hợp cho từng học phần theo đề nghị của Trưởng bộ môn.
Đối
với các môn học khoa học cơ bản và y học cơ sở, sau mỗi môn học/học phần sinh
viên phải có một điểm thi.
Đối
với các môn học chuyên ngành, sau mỗi môn học/học phần sinh viên phải có hai điểm
thi (lý thuyết và thực hành)./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|