BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 19/2008/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH VĂN HOÁ - NGHỆ THUẬT -
THÔNG TIN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32 /2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo kết quả thẩm định ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Hội đồng tư vấn xây dựng
chương trình khung giáo dục đại học khối ngành Văn hoá - Nghệ thuật -Thông tin
trình độ đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung giáo dục đại học khối ngành
Văn hoá - Nghệ thuật - Thông tin trình độ đại học, gồm 10 chương trình khung
của 10 ngành sau:
1. Ngành Piano.
2. Ngành Biểu diễn nhạc cụ Phương Tây.
3. Ngành Huấn luyện Múa.
4. Ngành Biểu diễn Kịch - Điện ảnh.
5. Ngành Quay phim.
6. Ngành Thư viện - Thông tin.
7. Ngành Bảo tồn - Bảo tàng.
8. Ngành Phát hành Xuất bản phẩm.
9. Ngành Hội họa.
10. Ngành Đồ họa ứng dụng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bộ chương
trình khung kèm theo Quyết định này được dùng trong các đại học, học viện, các
trường đại học, cao đẳng được giao nhiệm vụ đào tạo các ngành học này ở trình
độ đại học.
Điều 3. Căn
cứ Bộ chương trình khung quy định tại Quyết định này, Giám đốc các đại học, học
viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng tổ chức xây dựng các chương
trình giáo dục cụ thể của trường; tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình các môn
học để sử dụng chính thức trong trường trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm
định giáo trình do Giám đốc hoặc Hiệu trưởng thành lập.
Điều 4. Các
ông (bà) Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Gi¸o dôc Đại học, Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu
trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Uỷ ban VHGD - TNTN&NĐ của QH;
- Hội đồng quốc gia Giáo dục;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục KTr. VBQPPL);
- Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch;
- Công báo;
- Website Chính phủ (vbpl@chinhphu.vn);
- Website Bộ GD&ĐT (ttth@moet.gv.vn);
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ GD§H.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Piano
(Piano)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 19/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
1.Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành
Piano trình độ đại học nhằm đào tạo cử nhân âm nhạc chuyên nghiệp ngành Piano
có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo.
1.2. Mục tiêu cụ thể: Sau khi tốt nghiệp,
cử nhân ngành Piano phải đạt được các yêu cầu sau:
1.2.1 Phẩm chất đạo đức:
Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức
và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp. Nắm vững chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước.
1.2.2. Kiến thức:
Nắm vững những kiến thức cơ bản về khoa học
xã hội và nhân văn, nắm vững hệ thống kiến thức về lĩnh vực âm nhạc nói chung
và biểu diễn nhạc cụ Piano nói riêng.
1.2.3. Kỹ năng:
Nắm vững kỹ thuật biểu diễn Piano ở trình độ
đại học. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ trở thành các nghệ sĩ chuyên nghiệp
tại các đơn vị nghệ thuật và tham gia giảng dạy Piano ở các trường Cao đẳng và
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp .
2. Khung chương trình
đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến
thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối
thiểu: 205 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (5
đvht) và Giáo dục quốc phòng - an ninh (165 tiết)
- Thời gian đào tạo : 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến
thức của chương trình đào tạo đvht
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh)
|
75
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
|
130
|
|
Kiến thức cơ sở của nhóm ngành và ngành
|
26
|
Kiến thức ngành
|
84
|
Thực tập nghề nghiệp
|
10
|
Chương trình biểu diễn tốt nghiệp
|
10
|
3. Khối lượng kiến
thức bắt buộc:
3.1. Danh mục các học
phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương 54
đvht*
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế Chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng
|
2
|
7
|
Đại cương Mỹ học
|
3
|
8
|
Tin học cơ bản
|
3
|
9
|
Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
10
|
10
|
Cơ sở Văn hóa Việt Nam
|
4
|
11
|
Lịch sử nghệ thuật đại cương
|
3
|
12
|
Giáo dục học đại cương
|
3
|
13
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
4
|
14
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
15
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
165 tiết
|
* Chưa tính các học phần 14 và 15.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp 92 đvht
- Kiến thức cơ sở của nhóm ngành âm nhạc 26
đvht
1
|
Lịch sử âm nhạc thế giới I
|
5
|
2
|
Lịch sử âm nhạc thế giới II
|
5
|
3
|
Phân tích âm nhạc I
|
4
|
4
|
Phân tích âm nhạc II
|
4
|
5
|
Lịch sử âm nhạc phương Đông
|
4
|
6
|
Âm nhạc Việt Nam
|
4
|
- Kiến thức ngành 46 đvht
1
|
Chuyên môn Piano I
|
5
|
2
|
Chuyên môn Piano II
|
5
|
3
|
Chuyên môn Piano III
|
5
|
4
|
Chuyên môn Piano IV
|
5
|
5
|
Hòa thanh
|
4
|
6
|
Phức điệu
|
2
|
7
|
Kỹ năng nghe
|
2
|
8
|
Phương pháp sư phạm Piano
|
4
|
9
|
Hòa tấu đệm
|
4
|
10
|
Hòa tấu thính phòng
|
6
|
11
|
Lịch sử nghệ thuật đàn Piano
|
4
|
- Thực tập nghề nghiệp: 10 đvht
- Chương trình biểu diễn tốt nghiệp : 10 đvht
3.2. Mô tả nội dung
các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác-Lênin 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
2. Kinh tế Chính trị Mác-Lênin 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
3. Chủ nghĩa Xã hội Khoa học 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học trình độ Đại học.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng
cho các đại học, học viện và các trường đại học.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ đại học, cao đẳng.
6. Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng 2
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung:
+ Những quan điểm và nội dung cơ bản của Chủ
nghĩa Mác-Lênin về Văn hóa.
+ Vai trò của Văn hóa trong sự nghiệp cách
mạng của giai cấp công nhân.
+ Quá trình hình thành, phát triển và hoàn
thiện những nội dung cơ bản trong Đường lối Văn hoá của Đảng Cộng sản Việt Nam: phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của Đảng (chú ý đến bối cảnh
lịch sử, xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn).
+ Vai trò của Đảng Cộng sảnViệt Nam trong lãnh đạo Văn hóa.
+ Những thành tựu trong xây dựng Văn hóa từ
trước tới nay.
+ Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
+ Phương hướng cụ thể cho việc xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
7. Đại cương Mỹ học 3 đvht
- Điền kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản, hiện đại, hệ thống và tương đối toàn diện về mỹ học nhằm tạo cho
người học ý thức, khả năng cảm thụ, đánh giá và sáng tạo cái đẹp cho cuộc sống,
cho bản thân và cho nghệ thuật
8. Tin học cơ bản 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về tin học, gồm: một số khái niệm về tin học và máy tính; sử dụng
hệ điều hành MS DOS và Windows; soạn thảo văn bản trên máy tính; sử dụng bảng
tính EXCEL; khai thác các dịch vụ cơ bản của mạng toàn cầu INTERNET. Ngoài ra,
còn giúp sinh viên hình thành và phát triển các kỹ năng sử dụng máy vi tính và
các phần mềm thông dụng nhất.
9. Ngoại ngữ (tiếng Anh) 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có
thể tiếp thu dễ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ trung
cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã hoàn thành chương trình
ngoại ngữ 7 năm ở bậc Trung học phổ thông.
10. Cơ sở Văn hóa Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về Văn hóa học và văn hóa Việt Nam và tiến trình phát triển của văn
hóa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử; trình bày biểu hiện của văn hóa Việt
Nam thông qua các thành tố văn hóa: văn hóa nhận thức, văn hóa tổ chức đời sống
cá nhân, văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng, văn hóa ứng xử với môi trường tự
nhiên, văn hóa ứng xử với môi trường xã hội của tộc người Việt giữ vai trò chủ
thể và xác định rõ những đặc điểm của vùng văn hóa ở Việt Nam
11. Lịch sử Nghệ thuật đại cương 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những
kiến thức về nguồn gốc và quá trình phát triển nghệ thuật; những đặc thù của
các loại hình nghệ thuật; những kiến thức cơ bản về nghệ thuật của nhân loại...
tạo điều kiện để sinh viên có những kiến thức toàn diện, có thể ứng dụng vào
học tập cũng như trong cuộc sống.
12. Giáo dục học đại cương 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những
kiến thức chung về giáo dục học: chức năng giáo dục, đối tượng, nhiệm vụ, mục
đích, phương pháp nghiên cứu giáo dục; hệ thống giáo dục quốc dân; những vấn đề
cơ bản của lý luận dạy học, nguyên tắc dạy học, nội dung và phương pháp quản
lý; vai trò của hiệu trưởng, vai trò của giáo viên, vai trò của sinh viên.
13. Phương pháp nghiên cứu khoa học 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu khoa học, gồm:
+ Những khái niệm cơ bản về khoa học và
nghiên cứu khoa học.
+ Chức năng cơ bản của nghiên cứu khoa học;
các đặc điểm của nghiên cứu khoa học và các loại hình nghiên cứu khoa học.
+ Khái niệm đề tài; nhiệm vụ nghiên cứu; đối
tượng và phạm vi nghiên cứu.
+ Khái niệm chung về giả thuyết nghiên cứu.
+ Phương pháp thu thập và xử lý thông tin,
bao gồm: phương pháp nghiên cứu lý thuyết; phương pháp nghiên cứu thực nghiệm;
phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm; quan hệ giữa các loại hình nghiên cứu
và các phương pháp nghiên cứu.
+ Trình tự nghiên cứu khoa học: Lựa chọn đề
tài, xây dựng đề cương, kế hoạch nghiên cứu, các phương tiện và điều kiện
nghiên cứu; việc tiến hành nghiên cứu.
14. Giáo dục Thể chất 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/QĐ-GD&ĐT
ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
tạm thời Bộ chương trình Giáo dục Đại học đại cương (giai đoạn I) dùng cho các
trường đại học và các trường cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/QĐ -
GD&ĐT ngày 12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban
hành Chương trình Giáo dục Thể chất giai đoạn
II các trường đại học và cao đẳng (không chuyên thể dục thể thao).
15. Giáo dục quốc phòng - an ninh 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
16. Lịch sử âm nhạc thế giới I 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về quá trình phát triển của nền âm nhạc thế giới, trong đó chủ yếu là âm
nhạc châu Âu từ thời cổ đại cho đến ngày nay. Sinh viên tốt nghiệp môn Lịch
sử âm nhạc thế giới I sẽ nắm được những đặc điểm chính về phong cách, quan điểm
thẩm mỹ cũng như bút pháp sáng tác trong từng thời kỳ âm nhạc, từng trường phái
âm nhạc: âm nhạc thời kỳ Cổ đại, âm nhạc thời Trung cổ, âm nhạc thời Phục hưng,
âm nhạc châu âu thế kỷ XVIII, âm nhạc châu Âu nửa đầu thế kỷ XIX.
17. Lịch sử âm nhạc thế giới II 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Lịch sử âm nhạc thế
giới I.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về quá trình phát triển của âm nhạc châu Âu nửa cuối thế kỷ XIX; âm nhạc
châu Âu nửa đầu thế kỷ XX, khái quát âm nhạc châu Âu và Bắc Mỹ nửa sau thế kỷ
XX.
18. Phân tích âm nhạc I 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về hình thức âm nhạc, những đặc điểm về thể loại, cấu trúc, phong cách
sáng tác của từng thời kỳ và của từng tác giả. Thông qua chủ yếu các tác phẩm
viết cho Piano, viết cho các nhạc cụ khác và thanh nhạc có phần đệm Piano của
các tác giả châu âu và Việt Nam, sinh viên nắm được những nguyên tắc chung
trong phương pháp phân tích tác phẩm, những đặc điểm cơ bản phân biệt hình thức
và thể loại, cách xây dựng chủ đề và xác định chức năng từng phần trong cấu
trúc âm nhạc ở các thời kỳ: Ba Rôc, Cổ điển (classique), Lãng mạn.
19. Phân tích âm nhạc II 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Phân tích âm nhạc I.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về hình thức âm nhạc,;những đặc điểm về thể loại, cấu trúc, phong cách
sáng tác của từng thời kỳ và của từng tác giả. Thông qua chủ yếu các tác phẩm
viết cho Piano, viết cho các nhạc cụ khác và thanh nhạc có phần đệm Piano của
các tác giả Châu Âu và Việt Nam, sinh viên nắm được những nguyên tắc chung
trong phương pháp phân tích tác phẩm, những đặc điểm cơ bản phân biệt hình thức
và thể loại, cách xây dựng chủ đề và xác định chức năng từng phần trong cấu
trúc âm nhạc ở các thời kỳ: Sau lãng mạn, Âm nhạc Việt Nam đương đại.
20. Lịch sử âm nhạc phương Đông 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển âm nhạc phương đông từ thời nguyên
thuỷ, cổ đại đến thời kỳ cận đại; về thể loại và những đặc trưng cơ bản trong
âm nhạc các nước, các dân tộc, các khu vực thuộc phạm vi phương Đông (bao gồm
toàn bộ châu á và một phần Bắc Phi). Sinh viên sẽ có khả năng nhận biết về
những mối quan hệ giao lưu, ảnh hưởng qua lại giữa âm nhạc phương Đông và âm
nhạc phương Tây và với âm nhạc Đông Nam á. Học phần Lịch sử âm nhạc phương Đông
sẽ trình bày đại cương về âm nhạc Trung Quốc, âm nhạc bán đảo Triều Tiên, âm
nhạc Nhật Bản, âm nhạc khu vực Đông Nam á, âm nhạc khu vực Nam á - ấn Độ, âm
nhạc khu vực Tây á, âm nhạc khu vực Trung á và Bắc á .
21. Âm nhạc Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về âm nhạc Việt Nam qua các thời kỳ từ thời đại Hùng Vương đến thế kỷ
20. Sinh viên tốt nghiệp học phần âm nhạc Việt Nam sẽ nắm được những đặc điểm
cơ bản trong các thể loại, bài bản cổ cũng như tác phẩm mới, phương thức tổ
chức dàn nhạc, hòa tấu các nhạc cụ qua các thời kỳ. Học phần bao gồm các nội
dung: Khái quát về âm nhạc Việt Nam và lịch sử âm nhạc Việt Nam; Âm nhạc Việt
Nam thời đại Hùng Vương và thời Bắc thuộc (từ cuối thế kỷ thứ III trước công
nguyên đến sau thế kỷ X sau công nguyên); Âm nhạc Việt Nam thời phong kiến (từ
thế kỷ thứ X đến thế kỷ XIX ); Âm nhạc Việt Nam thời Pháp thuộc (từ giữa thế kỷ
XIX đến Cách mạng tháng 8 năm 1945); Âm nhạc Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam (từ Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến nay).
22. Chuyên môn Piano I 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Đối với năm học đầu tiên ở bậc
đại học, sinh viên cần được củng cố, nâng cao và hoàn thiện các vấn đề cơ bản,
kỹ thuật trong nghệ thuật biễu diễn Piano, nhưng yêu cầu ở một mức độ cao hơn,
mang tính chuyên nghiệp trong việc thể hiện nội dung, phong cách và tính nghệ
thuật của các tác phẩm. Trong chương trình cần tăng cường các bài kỹ thuật
(trong đó phải đạt được tốc độ theo đúng yêu cầu), bài phức điệu và các tác
phẩm cổ điển.
23. Chuyên môn Piano II 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Chuyên môn piano I.
- Nội dung: Tiếp tục giúp sinh viên củng cố,
nâng cao và hoàn thiện các kỹ thuật cơ bản, sau đó nâng cao khả năng xử lý tác
phẩm và thể hiện phong cách của từng tác giả. Trên cơ sở đó, bước đầu nâng cao
khả năng nắm bắt các trường phái về nghệ thuật biểu diễn khác nhau cho sinh
viên.
24. Chuyên môn Piano III 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Chuyên môn piano I và
II.
- Nội dung: Tiếp tục giúp sinh viên củng cố,
nâng cao và hoàn thiện các vấn đề cơ bản về kỹ thuật đàn Piano và chất lượng
hoàn chỉnh trong việc trình bầy tác phẩm. Chú ý:
+ Đi sâu vào việc xử lý tác phẩm và thể hiện
phong cách của từng tác giả.
+ Cho sinh viên được tiếp xúc với nhiều
trường phái khác nhau, đặc biệt tăng cường tiếp cận với trường phái âm nhạc cận
đại, hiện đại thế kỷ XX.
+ Thực hiện kiểm tra bài kỹ thuật bắt buộc
cho học phần này và giao bài cho sinh viên tự học, tự dựng bài.
25. Chuyên môn Piano IV 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Chuyên môn Piano I,
II và III.
- Nội dung:
+ Tiếp tục có yêu cầu cao hơn đối với sinh
viên trong việc xử lý tác phẩm, đảm bảo hoàn chỉnh phần kỹ thuật và thể hiện
nội dung phong cách của từng tác giả.
+ Rèn luyện cho sinh viên sự quán xuyến, đảm
bảo những tác phẩm có quy mô lớn cũng như đảm bảo một chương trình lớn, đa dạng
về phong cách.
+ Bên cạnh yêu cầu chung, giảng viên cần có
hướng đi sâu cho từng sinh viên tốt nghiệp (hướng biểu diễn hoặc hướng sư phạm)
như cơ sở đã định hướng từ năm thứ III.
+ Cần bồi dưỡng cho sinh viên phương pháp
tổng kết kiến thức toàn diện về nghệ thuật biểu diễn Piano.
+ Chú trọng rèn luyện cho sinh viên khả năng
làm việc tự lập, tự nghiên cứu (trong cả biểu diễn và sư phạm).
+ Hoàn chỉnh chương trình biểu diễn tốt
nghiệp có độ dài không dưới 45 phút.
26. Hòa thanh 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về hòa thanh và nắm vững những kiến thức cơ bản về việc sử dụng hợp âm
trong âm nhạc cổ điển cũng như những hiểu biết về những thủ pháp hòa âm trong
các tác phẩm của từng giai đoạn phát triển âm nhạc. Nội dung học phần bao gồm:
giới thiệu về hệ thống công năng đầy đủ của điệu trưởng và điệu thứ; hợp âm át
kép, chuyển giọng tạm, chuyển giọng cấp 1, chuyển giọng cấp 2, chuyển giọng cấp
3, chuyển giọng đẳng âm bẩy giảm và bẩy át.
27. Phức điệu 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có
trình độ Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp và hoàn thành học phần Hòa thanh của
chương trình đại học.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về phức điệu trong các tác phẩm của từng giai đoạn phát triển âm nhạc.
Nội dung học phần bao gồm: giới thiệu về đặc điểm và một số thủ pháp phức điệu
chính của đối vị nghiêm khắc như: phức điệu tương phản, phức điệu mô phỏng,
phức điệu nghiêm khắc, đối vị tương phản, một số hình thức mô phỏng, phức điệu
tự do: Invention, Fuga, Fughetta, Fugato, các thủ pháp phức điệu trong các tác
phẩm cho thanh nhạc và khí nhạc; sự kết hợp giữa âm nhạc phức điệu và âm nhạc
chủ điệu.
28. Kỹ năng nghe 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Giúp sinh viên tăng cường khả
năng thực hành, khả năng nhận biết âm sắc nhạc cụ, công năng hòa thanh, nối
tiếp hòa thanh, phân tích cấu trúc tác phẩm thông qua việc nghe tác phẩm trực
tiếp.
29. Phương pháp sư phạm Piano 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những
nguyên lý, lý thuyết cơ bản trong lĩnh vực sư phạm chuyên ngành, đồng thời nắm
vững nghiệp vụ sư phạm cần thiết của một giảng viên.
30. Hòa tấu đệm 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
về kỹ năng ứng dụng trong việc đệm cho các nhạc cụ ở các thể loại concerto,
nhạc thính phòng và các thể loại thanh nhạc như: romance, cantate.
31. Hòa tấu thính phòng 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hòa tấu đệm .
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về hòa tấu thính phòng, kỹ năng hòa tấu với các loại nhạc cụ cơ bản;
những hiểu biết về nghệ thuật hòa tấu thính phòng, các tác phẩm thính phòng,
phong cách tác giả của từng thời kỳ âm nhạc từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XX. Học
phần này giúp sinh viên củng cố và phát triển khả năng thị tấu, tai nghe, bản
lĩnh chủ động, quán xuyến tác phẩm trong thể hiện nội dung tác phẩm. Các thể
loại chủ yếu trong học phần bao gồm: sonate viết cho đàn dây (violon, viola,
cello); Piano và các loại kèn, các bản tam tấu, tứ tấu trong đó có Piano.
32. Lịch sử nghệ thuật đàn Piano 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về lịch sử nghệ thuật Piano; lịch sử phát triển sáng tác, nghệ thuật
biểu diễn, và nghệ thuật sư phạm Piano. Trong quá trình học tập, sinh viên cũng
được phân tích, tìm hiểu sự nghiệp sáng tác cho đàn Piano của những nhà soạn
nhạc, nghệ sỹ biểu diễn, những nhà sư phạm Piano tiêu biểu và những lý luận cơ
bản qua các giai
đoạn phát triển từ đàn clavecin qua thời kỳ
Phục Hưng; nghệ thuật Piano Tây Âu của trường phái lãng mạn, trường phái ấn
tượng; âm nhạc cận đại cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX; trường phái Piano Nga
trong thế kỷ XVIII-XIX và đầu thế kỷ XX; quá trình phát triển nghệ thuật Piano
ở Việt Nam.
4. Hướng dẫn sử dụng
chương trình khung ngành piano trình độ đại học để thiết kế các chương trình
đào tạo cụ thể:
4.1. Điều kiện thực
hiện:
4.1.1. Sinh viên có trình độ Trung cấp âm
nhạc chuyên nghiệp, hệ chính quy đúng với chuyên ngành được đào tạo.
4.1.2. Các học phần được thiết kế theo đơn vị
học trình, mỗi đơn vị học trình bằng 15 tiết lý thuyết, mỗi tiết lý thuyết bằng
2 tiết thực hành.
4.2. Hướng dẫn tổ
chức đào tạo:
4.2.1. Chương trình được thực hiện kết hợp
niên chế và học phần. Các học phần được thiết kế phù hợp với đặc điểm của từng
cơ sở đào tạo, trên nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống từ thấp lên cao.
4.2.2.Trên cơ sở bảo đảm số đơn vị học trình
(đvht) theo quy định tại điểm 2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình, ngoài
các học phần bắt buộc, các đvht còn lại thuộc phần kiến thức tự chọn gồm:
+ Kiến thức đại cương: 21 đvht
+ Kiến thức ngành: 38 đvht
Hiệu trưởng các trường quyết định các học
phần tự chọn để xây dựng chương trình đào tạo cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm
ngành nghề đào tạo của trường mình.
4.2.3. Thang điểm đánh giá kết quả học tập
được tính theo thang điểm: 10 .
- Điểm trực tiếp của cán bộ giảng dạy được
làm tròn đến một con số thập phân.
- Điểm trung bình của Hội đồng chấm thi được
làm tròn đến hai chữ số thập phân.
4.2.4. Điểm của các học phần sẽ được tích lũy
thành điểm trung bình chung của từng năm để xếp loại học tập, xét học bổng hàng
năm và được tích lũy trong toàn khóa để xếp loại tốt nghiệp.
4.2.5. Hình thức thi tốt nghiệp: Biểu diễn
trực tiếp trước Hội đồng giám khảo. Chương trình biểu diễn tốt nghiệp có thời
gian từ 45 phút trở lên.
CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Biểu
diễn nhạc cụ phương Tây (Perfomance of Western Instruments)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 19 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1 Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây trình độ đại học nhằm đào tạo cử nhân âm nhạc
chuyên nghiệp ngành Biểu diễn nhạc cụ phương Tây có kiến thức và năng
lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo.
1.2. Mục tiêu cụ thể: Sau khi tốt nghiệp,
cử nhân ngành Biểu diễn nhạc cụ phương Tây phải đạt được các yêu cầu sau:
1.2.1. Phẩm chất đạo đức:
Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức
và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp. Nắm vững chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hóa nghệ thuật.
1.2.2. Kiến thức:
Nắm vững những kiến thức cơ bản về khoa học
xã hội và nhân văn ; nắm vững hệ thống
kiến thức về lĩnh vực Âm nhạc nói chung và Biểu diễn nhạc cụ phương Tây nói
riêng.
1.2.3. Kỹ năng:
Nắm vững kỹ thuật biểu diễn nhạc cụ phương
Tây ở trình độ đại học. Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ trở thành các nghệ sĩ
chuyên nghiệp tại các đơn vị nghệ thuật và tham gia giảng dạy tại các trường
Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp .
2. Khung chương trình
đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến
thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu:
205 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (5 đvht)
và Giáo dục quốc phòng - an ninh (165 tiết).
- Thời gian đào tạo : 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến
thức của chương trình đào tạo đvht
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh)
|
75
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
|
130
|
|
Kiến thức cơ sở của nhóm ngành và ngành
|
26
|
Kiến thức ngành (bao gồm cả kiến thức
chuyên ngành)
|
84
|
Thực tập nghề nghiệp
|
10
|
Khóa luận (hoặc chương trình biểu diễn) tốt
nghiệp
|
10
|
3. Khối lượng kiến
thức bắt buộc:
3.1. Danh mục các học
phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương 54
đvht*
1
|
Triết học Mác - Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa Xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng
|
2
|
7
|
Đại cương Mỹ học
|
3
|
8
|
Tin học cơ bản
|
3
|
9
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
10
|
10
|
Cơ sở Văn hóa Việt Nam
|
4
|
11
|
Lịch sử Nghệ thuật đại cương
|
3
|
12
|
Giáo dục học đại cương
|
3
|
13
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
4
|
14
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
15
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
165 tiết
|
* Chưa tính các học phần 14 và 15.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp 112 đvht
- Kiến thức cơ sở của nhóm ngành âm nhạc 26
đvht
1
|
Lịch sử âm nhạc thế giới I
|
5
|
2
|
Lịch sử âm nhạc thế giới II
|
5
|
3
|
Phân tích âm nhạc I
|
4
|
4
|
Phân tích âm nhạc II
|
4
|
5
|
Lịch sử âm nhạc phương Đông
|
4
|
6
|
Âm nhạc Việt Nam
|
4
|
- Kiến thức ngành 46 đvht
1
|
Hòa thanh
|
4
|
2
|
Chỉ huy cơ bản
|
2
|
3
|
Kỹ năng nghe
|
4
|
4
|
Phương pháp sư phạm chuyên ngành
|
4
|
5
|
Lịch sử Nghệ thuật nhạc cụ
|
4
|
6
|
Hòa tấu thính phòng I
|
4
|
7
|
Hòa tấu thính phòng II
|
4
|
8
|
Hòa tấu thính phòng III
|
4
|
9
|
Hòa tấu dàn nhạc I
|
4
|
10
|
Hòa tấu dàn nhạc II
|
4
|
11
|
Hòa tấu dàn nhạc III
|
4
|
12
|
Hòa tấu dàn nhạc IV
|
4
|
- Kiến thức chuyên ngành 20 đvht
Violon (violin), Violon Alto (Viola),
Violoncelle (Violoncello), Contrebasse (Doublebass), Flute (Flute), Hautbois
(Oboe), Clarinette (Clarinet), Fagotte (Bassoon), Trompette (Trumpet), Cor
(French Horn), Trombone (Trombone), Tuba (Tuba), Gõ giao hưởng, Accordeựon
(Accordion), Guitare (Guitar)…
Phần kiến thức chuyên ngành gồm các học phần:
1
|
Chuyên môn I
|
5
|
2
|
Chuyên môn II
|
5
|
3
|
Chuyên môn III
|
5
|
4
|
Chuyên môn IV
|
5
|
- Thực tập nghề nghiệp: 10 đvht
- Khóa luận (hoặc chương trình biểu diễn) tốt
nghiệp: 10 đvht
3.2. Mô tả nội dung
các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác-Lênin 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
2. Kinh tế Chính trị Mác-Lênin 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
3. Chủ nghĩa Xã hội khoa học 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Chủ nghĩa Xã hội khoa học trình độ đại học.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng
cho các đại học, học viện và các trường đại học.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ Đại học, Cao đẳng.
6. Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng 2
đvht
- Điều kiện tiên quyết : Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nội dung:
+ Những quan điểm và nội dung cơ bản của Chủ
nghĩa Mác Lênin về văn hóa.
+ Vai trò của Văn hóa trong sự nghiệp Cách
mạng của giai cấp công nhân.
+ Quá trình hình thành, phát triển và hoàn
thiện những nội dung cơ bản trong Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng Cộng
sản Việt Nam: phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của Đảng
(chú ý đến bối cảnh lịch sử, xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn).
+ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo văn hóa.
+ Những thành tựu lớn về xây dựng Văn hóa từ
trước tới nay.
+ Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
+ Phương hướng cụ thể cho việc xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
7. Đại cương Mỹ học 3 đvht
- Điền kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên các kiến
thức cơ bản, hiện đại, hệ thống và tương đối toàn diện về Mỹ học nhằm tạo cho
người học ý thức, khả năng cảm thụ, đánh giá và sáng tạo cái đẹp cho cuộc sống,
cho bản thân và cho nghệ thuật.
8. Tin học cơ bản 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về tin học. Học phần bao gồm các nội dung sau: một số khái niệm về
tin học và máy tính; sử dụng hệ điều hành MS DOS và Windows); soạn thảo văn bản
trên máy tính; sử dụng bảng tính EXCEL; khai thác các dịch vụ cơ bản của mạng
toàn cầu INTERNET. Ngoài ra, giúp sinh viên hình thành và phát triển các kỹ
năng sử dụng máy vi tính và các phần mềm thông dụng.
9. Ngoại ngữ (Tiếng Anh) 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên
có thể tiếp thu dễ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ
trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã hoàn thành chương
trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc Trung học phổ thông.
10. Cơ sở văn hóa Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về Văn hóa học và văn hóa Việt Nam; tiến trình phát triển của văn
hóa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử; biểu hiện của văn hóa Việt Nam thông
qua các thành tố văn hóa: văn hóa nhận thức, văn hóa tổ chức đời sống cá nhân,
văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng, văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên, văn
hóa ứng xử với môi trường xã hội của tộc người Việt giữ vai trò chủ thể và xác
định rõ những đặc điểm của vùng văn hóa ở Việt Nam.
11. Lịch sử Nghệ thuật đại cương 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về nguồn gốc và quá trình phát triển nghệ thuật; những đặc thù của các
loại hình nghệ thuật; những kiến thức cơ bản về nghệ thuật của nhân loại...Giúp
sinh viên có những kiến thức toàn diện để ứng dụng trong học tập cũng như
trong cuộc sống.
12. Giáo dục học đại cương 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức chung về Giáo dục học: chức năng giáo dục, đối tượng, nhiệm vụ, mục đích,
phương pháp nghiên cứu giáo dục; hệ thống giáo dục quốc dân; những vấn đề cơ
bản của lý luận dạy học, nguyên tắc dạy học, nội dung và phương pháp quản lý;
vai trò của Hiệu trưởng, vai trò của giáo viên, vai trò của sinh viên.
13. Phương pháp nghiên cứu khoa học 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Không.
- Nội dung:
+ Những khái niệm cơ bản về khoa học và
nghiên cứu khoa học.
+ Chức năng cơ bản của nghiên cứu khoa học,
các đặc điểm của nghiên cứu khoa học và các loại hình nghiên cứu khoa học.
+ Khái niệm đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu.
+ Khái niệm chung về giả thuyết nghiên cứu.
+ Phương pháp thu thập và xử lý thông tin,
bao gồm: phương pháp nghiên cứu lý thuyết, phương pháp nghiên cứu thực nghiệm,
phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm, quan hệ giữa loại hình nghiên cứu và
phương pháp nghiên cứu.
+ Trình tự nghiên cứu khoa học: Lựa chọn đề
tài, xây dựng đề cương, kế hoạch nghiên cứu, các phương tiện và điều kiện nghiên
cứu và tiến hành nghiên cứu.
14. Giáo dục Thể chất 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT
ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
tạm thời Bộ chương trình Giáo dục Đại học đại cương (giai đoạn I) dùng cho các
trường Đại học và các trường Cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày
12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình Giáo dục Thể chất giai đoạn II các trường đại học và cao đẳng
(không chuyên thể dục thể thao).
15. Giáo dục quốc phòng - an ninh 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình Giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
16. Lịch sử âm nhạc thế giới I 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về quá trình phát triển của nền Âm nhạc thế giới, trong đó chủ yếu
là âm nhạc châu Âu từ thời cổ đại đến nay. Học xong học phần này, sinh viên sẽ
nắm được những đặc điểm chính về phong cách, quan điểm thẩm mỹ cũng như bút pháp
sáng tác trong từng thời kỳ âm nhạc, trường phái âm nhạc: âm nhạc thời kỳ Cổ
đại, âm nhạc thời Trung cổ, âm nhạc thời Phục hưng, âm nhạc châu âu thế kỷ
XVIII, âm nhạc châu Âu nửa đầu thế kỷ XIX.
17. Lịch sử âm nhạc thế giới II 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Lịch sử Âm nhạc thế
giới I.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về quá trình phát triển âm nhạc châu Âu nửa cuối thế kỷ XIX, âm
nhạc châu Âu nửa đầu thế kỷ XX, khái quát âm nhạc châu Âu và Bắc Mỹ nửa sau thế
kỷ XX.
18. Phân tích âm nhạc I 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về hình thức âm nhạc, những đặc điểm về thể loại, cấu trúc, phong
cách sáng tác của từng thời kỳ và của từng tác giả. Thông qua các tác phẩm viết
cho Piano, viết cho các nhạc cụ khác và thanh nhạc có phần đệm piano của các
tác giả châu âu và Việt Nam, sinh viên nắm được những nguyên tắc chung trong
phương pháp phân tích tác phẩm, những đặc điểm cơ bản để phân biệt hình thức
và thể loại, cách xây dựng chủ đề và xác định chức năng từng phần trong cấu
trúc âm nhạc ở các thời kỳ: Ba rôc, Cổ điển (classique ), Lãng mạn.
19. Phân tích Âm nhạc II 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Phân tích âm nhạc I.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về hình thức âm nhạc, những đặc điểm về thể loại, cấu trúc, phong
cách sáng tác của từng thời kỳ và của từng tác giả. Thông qua các tác phẩm viết
cho Piano, viết cho các nhạc cụ khác và thanh nhạc có phần đệm Piano của các
tác giả châu âu và Việt Nam, sinh viên nắm được những nguyên tắc chung trong
phương pháp phân tích tác phẩm, những đặc điểm cơ bản phân biệt hình thức và
thể loại, cách xây dựng chủ đề và xác định chức năng từng phần trong cấu trúc
âm nhạc ở thời kỳ sau lãng mạn, âm nhạc Việt nam đương đại.
20. Lịch sử âm nhạc phương Đông 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển âm nhạc phương đông từ thời
nguyên thuỷ, cổ đại đến thời kỳ cận đại; về thể loại và những đặc trưng cơ
bản trong âm nhạc các nước, các dân tộc, các khu vực thuộc khu vực phương
Đông (bao gồm toàn bộ châu á và một phần Bắc Phi). Trên cơ sở đó, sinh viên sẽ
có khả năng nhận biết về những mối quan hệ giao lưu, ảnh hưởng qua lại giữa âm
nhạc phương Đông và âm nhạc phương Tây, âm nhạc Đông Nam á. Học phần này cũng
trình bày một cách đại cương về âm nhạc Trung Quốc, âm nhạc bán đảo Triều Tiên,
âm nhạc Nhật Bản, âm nhạc khu vực Đông Nam á, âm nhạc khu vực Nam á - ấn Độ, âm
nhạc khu vực Tây á, âm nhạc khu vực Trung á và Bắc á .
21. Âm nhạc Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về âm nhạc Việt Nam qua các thời kỳ từ thời đại Hùng Vương đến thế
kỷ 20. Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ nắm được những đặc điểm cơ
bản của các thể loại bài bản cổ cũng như các tác phẩm mới; phương thức tổ chức
dàn nhạc, hòa tấu các nhạc cụ qua các thời kỳ, bao gồm:
+ Khái quát về âm nhạc Việt Nam và Lịch sử âm nhạc Việt Nam.
+ Âm nhạc Việt Nam thời đại Hùng Vương và
thời Bắc thuộc (từ cuối thế kỷ thứ III trước công nguyên đến sau thế kỷ X sau
công nguyên).
+ Âm nhạc Việt Nam thời phong kiến (từ thế kỷ
thứ X đến thế kỷ XIX).
+ Âm nhạc Việt Nam thời Pháp thuộc (từ giữa
thế kỷ XIX đến Cách mạng tháng 8 năm 1945).
+ Âm nhạc Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam (từ Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến nay).
22. Hòa thanh 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về hòa thanh, từ đó nắm vững những kiến thức cơ bản về phương pháp
sử dụng hợp âm trong âm nhạc cổ điển cũng như những hiểu biết về những thủ pháp
hòa âm trong các tác phẩm của từng giai đoạn phát triển âm nhạc. Nội dung học
phần bao gồm: giới thiệu về Hệ thống công năng đầy đủ của điệu trưởng và điệu
thứ, hợp âm át kép, chuyển giọng tạm, chuyển giọng cấp 1, chuyển giọng cấp 2,
chuyển giọng cấp 3, chuyển giọng đẳng âm bẩy giảm và bẩy át.
23. Chỉ huy cơ bản 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những hiểu
biết về nguồn gốc, xuất xứ của môn học chỉ huy cơ bản; sự giống nhau và khác
nhau giữa chỉ huy dàn nhạc và chỉ huy hợp xướng; tính năng nhạc cụ và kỹ thuật
cơ bản chỉ huy hợp xướng; kỹ thuật xử lý tác phẩm.
24. Kỹ năng nghe 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Tăng cường cho sinh viên khả năng
thực hành, khả năng nhận biết âm sắc nhạc cụ, công năng hòa thanh, nối tiếp hòa
thanh, phân tích cấu trúc tác phẩm thông qua nghe tác phẩm trực tiếp. Học phần
sẽ luyện cho sinh viên các kỹ năng: nghe quãng diatonique, tiết tấu, hợp âm,
melodie, âm sắc (timbre), nghe hai-ba bè dưới dạng chủ điệu và phức điệu, cách
tiến hành hòa âm (harmonic propgression), cấu trúc công năng trong tác phẩm
(harmonic structure of phrase).
25. Phương pháp sư phạm chuyên ngành 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về nguyên lý, lý thuyết cơ bản trong lĩnh vực sư phạm chuyên ngành, đồng
thời giúp sinh viên nắm vững những kiến thức nghiệp vụ sư phạm cần thiết đối
với một giảng viên.
26. Lịch sử Nghệ thuật nhạc cụ 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về lịch sử nghệ thuật biểu diễn, lịch sử phát triển sáng tác và
nghệ thuật sư phạm của ngành. Trong quá trình học tập, sinh viên cũng sẽ được
phân tích, tìm hiểu sự nghiệp sáng tác của những nhà soạn nhạc, nghệ sỹ biểu
diễn, những nhà sư phạm tiêu biểu qua các giai đoạn phát triển từ thời kỳ Phục
Hưng, trường phái lãng mạn, trường phái ấn tượng, đến âm nhạc cận đại cuối thế
kỷ XIX và đầu thế kỷ XX; các trường phái biểu diễn nhạc cụ phương Tây tiêu biểu
của các khu vực từ thế kỷ XVIII cho tới thế kỷ XX; sự hình thành và phát triển
nghệ thuật biểu diễn nhạc cụ phương Tây ở Việt Nam.
27. Hòa tấu thính phòng I 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kỹ năng
hòa tấu thính phòng. Các thể loại chủ yếu trong học phần bao gồm: các hình thức
hòa tấu từ 02 nhạc cụ đến nhóm hòa tấu nhỏ tấu thuộc các thể loại đơn giản như
ba đoạn đơn, ba đoạn phức, tổ khúc cổ thuộc các tác phẩm của các tác giả thời
kỳ tiền cổ điển - cổ điển, lãng mạn (trong đó có thể là một loại nhạc cụ hoặc
hòa tấu nhiều nhạc cụ khác nhau).
28. Hòa tấu thính phòng II 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hòa tấu thính phòng I
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kỹ năng
hòa tấu thính phòng trong các tác phẩm từ thời kỳ lãng mạn đến thời kỳ cận đại,
đương đại của các tác giả thuộc nhiều trường phái khác nhau như: Châu Âu, Bắc
Mỹ, Nhật, Đông Bắc á… Các thể loại chủ yếu trong học phần bao gồm các hình thức
hòa tấu tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu, sonate.
29. Hòa tấu thính phòng III 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hòa tấu thính phòng I
và II.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kỹ năng
hòa tấu thính phòng trong các tác phẩm từ thời kỳ lãng mạn đến cận đại, đương
đại của các tác giả thuộc nhiều trường phái khác nhau như: Châu Âu, Bắc Mỹ,
Đông Bắc á… Học phần tiếp tục củng cố và phát triển khả năng thị tấu, tai nghe,
bản lĩnh chủ động, quán xuyến tác phẩm trong việc thể hiện nội dung tác phẩm.
Các thể loại chủ yếu trong học phần bao gồm: các hình thức hòa tấu tam tấu, tứ
tấu, ngũ tấu, sonate và các hình thức dàn nhạc thính phòng.
30. Hòa tấu dàn nhạc I 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kỹ năng
hòa tấu dàn nhạc: rèn luyện kỹ năng thị tấu, những kỹ thuật dàn nhạc chủ yếu
như:
+ ý thức hòa tấu, sự chính xác về tiết tấu,
cao độ, độ chính xác về tốc độ.
+ Làm quen với các tác phẩm thời kỳ cổ điển,
giai đoạn đầu của thời kỳ lãng mạn.
+ Các thể loại chủ yếu trong học phần bao
gồm: các hình thức hòa tấu dàn nhạc nhỏ, dàn nhạc lớn, độc tấu nhạc cụ (solo)
với dàn nhạc.
31. Hòa tấu dàn nhạc II 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hòa tấu dàn nhạc I.
- Nội dung: Tiếp tục phát triển kỹ năng của
nhạc công, bao gồm:
+ Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng chơi nhạc
cụ trong dàn nhạc, kỹ năng nghe trong dàn nhạc có quy mô lớn, kỹ năng thị tấu
trong dàn nhạc, kỹ năng phối hợp với các nhạc cụ trong dàn nhạc lớn.
+ Tiếp tục hoàn thiện các kỹ thuật hòa tấu và
phát triển những hiểu biết của sinh viên về phong cách tác giả và cách xử lý
các tác phẩm viết cho hòa tấu dàn nhạc từ thời kỳ cổ điển đến thời kỳ lãng mạn
và cận đại.
+ Chú trọng việc tạo điều kiện cho sinh viên
được thực hành nghề nghiệp trước công chúng.
32. Hòa tấu dàn nhạc III 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hòa tấu dàn nhạc I và
II.
- Nội dung: Tiếp tục hoàn thiện các kỹ thuật
hòa tấu và nâng cao những hiểu biết của sinh viên về phong cách tác giả và cách
xử lý các tác phẩm viết cho hoà tấu dàn nhạc từ thời kỳ cổ điển đến lãng mạn và
cận đại; chú trọng việc tạo điều kiện cho sinh viên được thực hành nghề nghiệp
trước công chúng.
33. Hòa tấu dàn nhạc IV 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hòa tấu dàn nhạc I,
II và III.
- Nội dung: Sinh viên được thực hành nhiều
trên các tác phẩm, rèn luyện bản lĩnh của người nhạc công, có kinh nghiệm và
thích ứng với mọi yêu cầu của dàn nhạc và chỉ huy dàn nhạc. Sau khi tốt nghiệp,
sinh viên được thực hành thường xuyên, trực tiếp với vai trò chỉ huy dàn nhạc
và biểu diễn trước công chúng, nắm vững một số lượng cần thiết về các tác phẩm
hòa tấu dàn nhạc tiêu biểu của thế giới và Việt Nam, gồm:
Violon (violin), Violon Alto (Viola),
Violoncelle (Violoncello), Contrebasse (Doublebass), Flute (Flute), Hautbois
(Oboe), Clarinette (Clarinet), Fagotte (Bassoon), Trompette (Trumpet), Cor
(French Horn), Trombone (Trombone), Tuba (Tuba), Gõ giao hưởng, Accordeựon
(Accordion), Guitare (Guitar)… và
các học phần : Phương pháp sư phạm chuyên ngành, Lịch sử nghệ thuật nhạc cụ,
Hòa tấu thính phòng, Hoà tấu dàn nhạc.
34. Chuyên môn I 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sinh viên có trình độ
Trung cấp âm nhạc chuyên nghiệp.
- Nội dung: Nâng cao và hoàn thiện kỹ thuật
trong nghệ thuật biễu diễn, chú ý:
+ Yêu cầu ở một mức độ cao hơn và mang tính
chuyên nghiệp hơn trong việc thể hiện nội dung phong cách và tính nghệ thuật
của các tác phẩm.
+ Trong chương trình có tăng cường các bài kỹ
thuật, các tác phẩm có quy mô lớn, các tác phẩm thuộc thời kỳ cổ điển và lãng
mạn.
35. Chuyên môn II 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Chuyên môn I
- Nội dung: Nâng cao và hoàn thiện các kỹ
thuật cơ bản; nâng cao khả năng xử lý tác phẩm và thể hiện phong cách của từng
tác giả; bước đầu nâng cao khả năng nắm bắt các trường phái về nghệ thuật biểu
diễn khác nhau.
36. Chuyên môn III 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Chuyên môn I và II.
- Nội dung:
+ Tiếp tục củng cố, nâng cao và hoàn thiện
các vấn đề cơ bản về kỹ thuật và hoàn chỉnh về chất lượng trong việc trình bày
tác phẩm.
+ Đi sâu vào việc xử lý tác phẩm và thể hiện
phong cách của từng tác giả.
+ Chú ý cho sinh viên được tiếp xúc với nhiều
trường phái khác nhau, đặc biệt tăng cường tiếp cận với trường phái Âm nhạc cận
đại, hiện đại thế kỷ XX.
+ Thực hiện kiểm tra bài kỹ thuật bắt buộc
sau học phần này và giao bài cho sinh viên tự học, tự dựng bài.
37. Chuyên môn IV 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Chuyên môn I, II và
III.
- Nội dung:
+ Tiếp tục yêu cầu cao hơn trong việc xử lý
tác phẩm, đảm bảo hoàn chỉnh phần kỹ thuật và phần thể hiện nội dung nghệ thuật
biểu diễn .
+ Sinh viên cần nắm vững phương pháp xử lý
những tác phẩm có quy mô lớn cũng như đảm bảo một chương trình lớn, đa dạng về
phong cách.
+ Bên cạnh yêu cầu chung, giảng viên cần có
hướng đi sâu cho từng sinh viên trước khi tốt nghiệp (hướng biểu diễn hoặc
hướng sư phạm) như cơ sở đã định hướng từ học phần chuyên môn III.
+ Cần bồi dưỡng cho sinh viên phương pháp
tổng kết kiến thức toàn diện về nghệ thuật biểu diễn .
+ Chú trọng rèn luyện cho sinh viên khả năng
làm việc tự lập, tự nghiên cứu (trong cả lĩnh vực biểu diễn lẫn hoạt động sư
phạm).
+ Hoàn chỉnh chương trình biểu diễn tốt
nghiệp có độ dài từ 40 phút đến 45 phút.
4. Hướng dẫn sử dụng
chương trình khung ngành biểu diễn nhạc cụ phương tây trình độ đại học để thiết
kế các chương trình đào tạo cụ thể:
4.1. Điều kiện thực
hiện:
4.1.1. Sinh viên có trình độ Trung cấp âm
nhạc chuyên nghiệp, hệ chính quy đúng với chuyên ngành được đào tạo.
4.1.2. Các học phần được thiết kế theo đơn vị
học trình, mỗi đơn vị học trình bằng 15 tiết lý thuyết, mỗi tiết lý thuyết bằng
2 tiết thực hành.
4.2. Hướng dẫn tổ
chức đào tạo:
4.2.1. Chương trình được thực hiện kết hợp
niên chế và học phần. Các học phần được thiết kế phù hợp với đặc điểm của từng
cơ sở đào tạo trên nguyên tắc các học phần được xây dựng trên cơ sở từ thấp lên
cao.
4.2.2. Căn cứ quy định tại điểm 2.2 Cấu trúc
kiến thức của chương trình: Các học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức giáo dục
đại cương là 54 đvht; thuộc khối kiến thức cơ sở của nhóm ngành và ngành là 26
đvht; thuộc khối kiến thức ngành là 46 đvht và thuộc khối kiến thức chuyên
ngành là 20 đvht. Như vậy, số đơn vị học trình của phần kiến thức tự chọn là:
kiến thức đại cương: 21 đvht, kiến thức ngành: 18 đvht sẽ do Hiệu trưởng các
trường đại học quyết định, lựa chọn khi xây dựng chương trình giáo dục sao cho
phù hợp với điều kiện, đặc điểm ngành nghề đào tạo của trường mình.
4.2.3. Thang điểm đánh giá kết quả học tập
được tính theo thang điểm: 10 điểm.
- Điểm trực tiếp của cán bộ giảng dạy được
làm tròn đến một con số thập phân.
- Điểm trung bình của Hội đồng chấm thi được
làm tròn đến hai chữ số thập phân.
4.2.4. Điểm của các học phần sẽ được tích lũy
thành điểm trung bình chung của từng năm để xếp loại học tập, xét học bổng hàng
năm và được tích lũy trong toàn khoá học để xếp loại tốt nghiệp.
4.2.5. Hình thức thi tốt nghiệp: Biểu diễn
trực tiếp trước Hội đồng giám khảo. Chương trình biểu diễn tốt nghiệp có thời
gian không dưới 40 phút đối với từng chuyên ngành.
CHƯƠNG
TRÌNH
KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào
tạo: Huấn luyện
Múa (Pedagogy of dance/ dance Teaching)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 19 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục
tiêu đào tạo:
1.1. Mục
tiêu chung:
Chương trình khung
giáo dục đại học ngành Huấn luyện Múa trình độ đại học nhằm đào tạo cử nhân
ngành Huấn luyện Múa đáp ứng nhu cầu huấn luyện diễn viên múa chuyên nghiệp
phục vụ sự nghiệp phát triển của nền nghệ thuật múa Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc.
1.2. Mục
tiêu cụ thể: Sau khi tốt nghiệp,
cử nhân ngành Huấn luyện Múa phải đạt được các yêu cầu sau:
1.2.1. Phẩm chất đạo
đức:
Có lập trường tư
tưởng vững vàng, có đạo đức và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp. Nắm vững
chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh
vực Văn hóa nghệ thuật.
1.2.2. Kiến thức:
Nắm vững những kiến
thức cơ bản về khoa học xã hội và nhân văn, nắm vững hệ thống kiến thức về
phương pháp Huấn luyện Múa cho học sinh, diễn viên trong các trường và các cơ
sở hoạt động nghệ thuật múa.
1.2.3. Kỹ năng:
Sinh viên sau khi tốt
nghiệp có khả năng trực tiếp tổ chức giảng dạy các môn: Kỹ thuật Múa dân gian
dân tộc Việt Nam, Múa cổ điển châu Âu nhằm đào tạo diễn viên múa chuyên nghiệp
có trình độ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu của các hình thức và các đối
tượng đào tạo.
2. Khung chương trình
đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến
thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu: 214 (đvht) chưa kể
phần nội dung Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục quốc phòng - an ninh (165 tiết)
- Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến
thức của chương trình đào tạo đvht
2.2.1.
|
Kiến thức giáo dục
đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần nội
dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh)
|
75
|
2.2.2.
|
Kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp tối thiểu
|
139
|
|
Kiến thức cơ sở của
ngành
|
33
|
Kiến thức ngành
|
90
|
Thực tập nghề
nghiệp
|
6
|
Khóa luận (hoặc
thi) tốt nghiệp
|
10
|
3. Khối kiến
thức bắt buộc:
3.1. Danh mục
các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo
dục đại cương 61 đvht*
1
|
Triết học Mác - Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
10
|
7
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
4
|
8
|
Đường lối Văn hóa - Văn nghệ
của Đảng
|
2
|
9
|
Tin học đại cương
|
3
|
10
|
Tâm lý học nghệ thuật
|
4
|
11
|
Mỹ học đại cương
|
3
|
12
|
Lịch sử nghệ thuật tạo hình
Việt Nam
|
3
|
13
|
Lịch sử nghệ thuật tạo hình thế
giới
|
4
|
14
|
Lịch sử Âm nhạc Việt Nam
|
3
|
15
|
Lịch sử Âm nhạc thế giới
|
3
|
16
|
Giáo
dục Thể chất
|
5
|
17
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
165 tiết
|
* Chưa tính các học phần 16 và 17.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 119
đvht
- Kiến thức cơ sở của ngành 33 đvht
1
|
Phân tích tác phẩm Âm nhạc
|
6
|
2
|
Lịch sử Múa Việt Nam
|
2
|
3
|
Lịch sử Múa thế giới
|
4
|
4
|
Múa
tính cách châu Âu
|
6
|
5
|
Kỹ thuật Múa đôi trong Múa cổ
điển châu Âu
|
3
|
6
|
Múa di
sản Sân khấu truyền thống Việt Nam
|
6
|
7
|
Giáo dục học
|
3
|
8
|
Giải phẫu học
|
3
|
- Kiến thức ngành 70 đvht
1
|
Phương pháp Huấn luyện Múa cổ
điển châu Âu 1
|
3
|
2
|
Phương pháp Huấn luyện Múa cổ
điển châu Âu 2
|
3
|
3
|
Phương pháp Huấn luyện Múa cổ
điển châu Âu 3
|
4
|
4
|
Phương pháp Huấn luyện Múa cổ
điển châu Âu 4
|
6
|
5
|
Phương pháp Huấn luyện Múa cổ
điển châu Âu 5
|
6
|
6
|
Phương pháp Huấn luyện Múa cổ
điển châu Âu 6
|
5
|
7
|
Phương pháp Huấn luyện Múa cổ
điển châu Âu 7
|
5
|
8
|
Phương pháp Huấn luyện Múa cổ
điển châu Âu 8
|
3
|
9
|
Phương pháp Huấn luyện Múa Dân
gian dân tộc 1
|
4
|
10
|
Phương pháp Huấn luyện Múa Dân
gian dân tộc 2
|
4
|
11
|
Phương pháp Huấn luyện Múa Dân
gian dân tộc 3
|
4
|
12
|
Phương pháp Huấn luyện
Múa Dân gian dân tộc 4
|
5
|
13
|
Phương pháp Huấn luyện Múa Dân
gian dân tộc 5
|
5
|
14
|
Phương pháp Huấn luyện Múa Dân
gian dân tộc 6
|
5
|
15
|
Phương pháp Huấn luyện Múa Dân
gian dân tộc 7
|
6
|
16
|
Phương pháp Huấn luyện Múa Dân
gian dân tộc 8
|
2
|
- Thực tập nghề nghiệp: 6 đvht
- Khóa luận (hoặc thi tốt nghiệp): 10đvht
3.2. Mô tả
nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác - Lênin 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
2. Kinh tế Chính trị Mác - Lênin 5
đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
3. Chủ nghĩa Xã hội khoa học 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học trình độ Đại học.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 4
đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT,
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng
cho các đại học, học viện và các trường đại học.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ Đại học, Cao đẳng.
6. Ngoại ngữ (Tiếng Anh) 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp
sinh viên có thể tiếp thu dẽ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt
trình độ trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã hoàn thành
chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc Trung học phổ thông.
7. Cơ sở văn hóa Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về Văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong tiến trình phát
triển của văn hóa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử. Trình bày biểu hiện của
văn hóa Việt Nam thông qua các thành tố văn hóa: văn hóa nhận thức, văn hóa tổ
chức đời sống cá nhân, văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng, văn hóa ứng xử với
môi trường tự nhiên, văn hóa ứng xử với môi trường xã hội của tộc người Việt
giữ vai trò chủ thể và xác định rõ những đặc điểm của vùng văn hóa ở Việt Nam.
8. Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của
Đảng 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tư tưởng Hồ
Chí Minh.
- Nội dung:
+ Những quan điểm và nội dung cơ bản
của Chủ nghĩa Mác- Lênin về văn hóa.
+ Vai trò của văn hóa trong sự nghiệp
cách mạng của giai cấp công nhân.
+ Quá trình hình thành, phát triển và
hoàn thiện những nội dung cơ bản trong Đường lối Văn hóa của Đảng Cộng sản Việt
Nam: phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của Đảng (chú ý
đến bối cảnh lịch sử, xã hội từng thời kỳ, từng giai đoạn).
+ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
trong lãnh đạo văn hóa.
+ Những thành tựu lớn về xây dựng văn
hóa từ trước tới nay.
+ Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
+ Phương hướng cụ thể cho việc xây
dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
9. Tin học đại cương 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về tin học bao gồm: một số khái niệm về tin học và máy
tính; sử dụng hệ điều hành MS DOS và Windows; soạn thảo văn bản trên máy tính;
sử dụng bảng tính EXCEL; khai thác các dịch vụ cơ bản của mạng toàn cầu
INTERNET. Ngoài ra, giúp sinh viên hình thành và phát triển các kỹ năng sử dụng
máy vi tính và các phần mềm thông dụng.
10. Tâm lý học nghệ thuật 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
những kiến thức về hoạt động tâm lý nói chung và tâm lý trong hoạt động nghệ
thuật nói riêng. Trên cơ sở nhận thức nội dung học phần như một khoa học về tâm
lý con người, sinh viên nghệ thuật sẽ có tư duy sáng tạo trong hoạt động nghệ
thuật. Nội dung học phần gồm: hoạt động giao tiếp nhân cách; hoạt động nhận
thức; các thuộc tính tâm lý của nhân cách; tâm lý học nghệ thuật.
11. Mỹ học đại cương 3 đvht
- Điền kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản, hiện đại, hệ thống và tương đối toàn diện về Mỹ học
nhằm tạo cho người học có ý thức, khả năng cảm thụ, đánh giá và sáng tạo cái
đẹp cho cuộc sống, cho bản thân và cho nghệ thuật.
12. Lịch sử nghệ thuật tạo
hình Việt Nam 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
những kiến thức về quá trình hình thành và phát triển nghệ thuật tạo hình Việt
Nam trong các giai đoạn lịch sử và mối quan hệ giữa nghệ thuật tạo hình với sân
khấu - điện ảnh, gồm:
+ Nghệ thuật tạo hình trước năm 1945.
+ Nghệ thuật tạo hình Việt Nam trong
thời gian kháng chiến chống Pháp và từ năm 1945 - 1975.
+ Nghệ thuật tạo hình Việt Nam từ năm
1975 đến nay.
13. Lịch sử Nghệ thuật tạo hình thế
giới 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
kiến thức về quá trình phát triển của lịch sử tạo hình thế giới thông qua sự
phát triển tác phẩm của các danh họa, các trường phái hội hoạ tiêu biểu như::
nghệ thuật tạo hình thời Cổ đại, thời Phục hưng, nghệ thuật tạo hình Thế kỷ
XVIII và XIX, nghệ thuật tạo hình phương Đông (ấn Độ, Nhật Bản, Trung Hoa),
nghệ thuật tạo hình Hy Lạp - La Mã...
14. Lịch sử Âm nhạc Việt Nam 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho
sinh viên những kiến thức cơ bản về Âm nhạc Việt Nam qua các thời đại Hùng
Vương cho đến nay. Sinh viên cần nắm được những đặc điểm cơ bản trong các thể
loại bài bản cổ cũng như tác phẩm mới, phương thức tổ chức dàn nhạc, hòa tấu
các nhạc cụ qua các thời kỳ.
15. Lịch sử Âm nhạc thế giới 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
những kiến thức cơ bản về quá trình phát triển âm nhạc thế giới, trong đó chủ
yếu là âm nhạc châu Âu từ thời Cổ đại đến nay với những đặc điểm chính về phong
cách, quan điểm thẩm mỹ cũng như biện pháp sáng tác trong từng thời kỳ âm nhạc,
trường phái âm nhạc: âm nhạc Cổ đại, âm nhạc thời Trung cổ, âm nhạc thời Phục
hưng, âm nhạc châu Âu thế kỷ XVIII, âm nhạc châu Âu nửa đầu thế kỷ XIX.
16. Giáo dục Thể chất 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành tạm thời Bộ chương trình Giáo dục Đại học đại cương (giai đoạn I)
dùng cho các trường đại học và các trường cao đẳng Sư phạm và Quyết định số
1262/GD-ĐT ngày 12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Chương trình Giáo dục Thể chất giai đoạn II các trường Đại học và
Cao đẳng (không chuyên thể dục thể thao).
17. Giáo dục quốc phòng - an ninh 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
18. Phân tích tác phẩm Âm nhạc 6 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản, nguyên tắc kết cấu của các hình thức Âm
nhạc. Trên cơ sở đó, sinh viên phân tích được các tác phẩm âm nhạc ở các hình
thức từ đơn giản đến phức tạp, đặc biệt các hình thức gắn bó, liên quan mật
thiết với nghệ thuật múa, giúp sinh viên hoàn thành có hiệu quả chương trình
học tập các kiến thức thuộc chuyên ngành Huấn luyện Múa.
19. Lịch sử Múa Việt
Nam 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết:
Không
- Nội dung: Trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản của nghệ thuật múa của các dân tộc Việt
Nam với những thành tựu qua các thời đại của nền nghệ thuật múa Việt Nam trong
quá khứ và hiện tại, đặc biệt đi sâu giới thiệu lịch sử múa thời kỳ Cách mạng
Việt Nam từ sau tháng 8 năm 1945 đến nay; thực trạng và phương hướng phát triển
nghệ thuật múa trong những năm tới.
20. Lịch sử Múa thế
giới 4 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị
cho sinh viên kiến thức cơ bản, khái quát về Lịch sử Múa thế giới; sự hình
thành các trung tâm, trường phái nổi tiếng nhất có ảnh hưởng to lớn đến sự
nghiệp phát triển nghệ thuật múa của nhiều nước như: Italia, Pháp, Nga, nước
Nga Xô Viết… Trên cơ sở những kiến thức trên, sinh viên rút ra được và tham khảo
kế thừa những truyền thống quý báu của nền nghệ thuật múa thế giới làm phong
phú cho kiến thức của những nhà giáo tương lai.
21. Múa tính cách châu Âu 6 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử, đặc trưng ngôn ngữ Múa, phong
cách Múa của một số dân tộc tiêu biểu của Châu Âu: Nga, Balan, Itali, Ucraina,
Tây Ban Nha, Zigan. Trên cơ sở đó, sinh viên tiếp thu được các động tác, bài
tập trong và ngoài gióng tập, các hình thức múa dân gian, múa sân khấu cổ điển,
các hình thức múa đơn, múa đôi và múa tập thể... làm phong phú kiến thức về
múa, giúp sinh viên hoàn thành tốt nhiệm vụ huấn luyện múa trong tương lai.
22. Kỹ thuật Múa đôi
trong múa cổ điển châu âu 3 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Không.
- Nội dung: Môn Múa
đôi là phần kỹ thuật phối hợp của diễn viên nam và nữ trong múa cổ điển châu âu
nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về luật động, thủ pháp, kết cấu và
kỹ thuật thường thể hiện trong các Pas de deux, Adagio... mà hai người phải thể
hiện trong các vở vũ kịch như: Hồ Thiên Nga, Spartac, Gizelle, Hằng Nga ngủ...
23. Múa di sản Sân
khấu truyền thống Việt Nam 6 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Không.
- Nội dung: Môn học
giới thiệu khái quát về đặc trưng và vai trò của múa di sản trong sân khấu
truyền thống Việt Nam. Trên cơ sở này, sinh viên nắm được một số nguyên tắc
hoạt động cơ bản trong hệ thống múa di sản sân khấu truyền thống. Sau đó nghiên
cứu một số trích đoạn tiêu biểu trong sân khấu Chèo, Tuồng như: Thúy Vân giả
dại, Thị Màu, Tuấn đuốc, Hồ Nguyệt Cô hóa cáo... để sinh viên nâng cao kiến
thức múa, làm phong phú vốn kiến thức cho sinh viên thực hiện tốt nhiệm vụ huấn
luyện múa sau này.
24. Giáo dục học 3
đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị
cho sinh viên khái niệm về Giáo dục học; vai trò của giáo dục trong việc hình
thành và phát triển nhân cách của sinh viên; những quan điểm duy vật biện chứng
về lý luận dạy học và lý luận giáo dục.
25. Giải phẫu học 3
đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc, hình thể con người là đối
tượng của cơ thể trong thiết kế ngôn ngữ múa (ngôn ngữ của động tác cơ thể).
Trên cơ sở hiểu biết về cấu trúc cơ thể, người huấn luyện múa hướng dẫn học
sinh vận động theo quy luật, phục vụ cho công tác huấn luyện diễn viên múa sử
dụng động tác cơ thể trong hoạt động nghệ thuật múa. Trên cơ sở một số động tác
tư thế của vận động cơ thể để biểu hiện tính cách, tình cảm con người trong sử
dụng ngôn ngữ múa để xây dựng hình tượng nghệ thuật.
26. Phương pháp Huấn
luyện Múa cổ điển châu âu 1 3 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Không.
- Nội dung:
+ Những kiến thức
khái quát về múa cổ điển châu âu.
+ Các nội dung về
phương pháp huấn luyện múa cổ điển châu âu.
+ Những vấn đề lý
luận có tính định hướng.
+ Những kiến thức, kỹ
năng chuyên môn để tổ chức, hướng dẫn, lên lớp cho sinh viên trong năm học đầu
tiên của trường đào tạo nghệ thuật múa (tham khảo chương trình Trung học 8 năm
của Liên Xô (cũ) và giáo trình 6 năm của Việt Nam).
27. Phương pháp Huấn luyện
Múa cổ điển châu âu 2 3 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa cổ điển châu âu 1.
- Nội dung: Nhằm tiếp
tục bổ sung, cung cấp cho sinh viên những kiến thức trên 2 lĩnh vực:
+ Những kiến thức lý
thuyết mang tính định hướng: Tư chất nghề nghiệp đòi hỏi đối với người giáo
viên múa cổ điển châu âu - phương pháp làm việc với âm nhạc trên lớp học...nhằm
phát triển tính âm nhạc cho sinh viên...
+ Những kiến thức kỹ
năng nghiệp vụ để tổ chức, lên lớp, giảng dạy cho học sinh các lớp năm thứ hai
của các trường trung cấp đào tạo diễn viên Múa.
28. Phương pháp Huấn
luyện Múa cổ điển châu âu 3 4 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa cổ điển châu âu 1 và 2.
- Nội dung:
+ Biên soạn một chuỗi
bài tập có chung một mục đích huấn luyện dựa trên cơ sở của các động tác xuyên
suốt.
+ Những kiến thức lý
thuyết và kỹ năng nghiệp vụ đảm bảo cho việc giảng dạy đối với các lớp học sinh
năm học thứ 3 ở các trường trung cấp đào tạo diễn viên Múa.
29. Phương pháp Huấn
luyện Múa cổ điển châu âu 4 6 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa cổ điển châu âu 1, 2 và 3.
- Nội dung: Giúp sinh
viên:
+ Sau khi sinh viên
nắm vững các động tác kỹ thuật cơ bản, cần phát triển kỹ năng phối hợp một cách
tổng thể, hài hòa giữa các bộ phận của cơ thể: đầu, tay, thân trên...
+ Nắm được những điểm
chủ yếu trong phương pháp huấn luyện, tập giảng dạy phần kỹ thuật như quay nhỏ,
phần nhảy...
+ Chủ động trong công
việc giảng dạy trên lớp cho học sinh năm thứ 4 và năm thứ 5 các trường Trung
cấp đào tạo diễn viên Múa.
30. Phương pháp Huấn
luyện Múa cổ điển châu âu 5 6 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa cổ điển châu âu 1, 2, 3 và 4.
- Nội dung:
+ Các thể loại bài
học - bài tập có cấu trúc phức tạp dành cho các lớp chuẩn bị tốt nghiệp.
+ Hệ thống động tác,
ngôn ngữ kỹ thuật múa được tiến hành mang theo tính tổng thể trong biểu diễn và
tính đa dạng về tiết tấu, cũng như có sự kết hợp với âm nhạc.
+ Kiến thức lý thuyết
và kỹ năng thực hành trong phạm vi 2 năm học tiếp theo của các trường đào tạo
diễn viên múa hệ Trung cấp .
31. Phương pháp Huấn
luyện Múa cổ điển châu âu 6 6 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa cổ điển châu âu 1, 2, 3, 4 và 5.
- Nội dung:
+ Hoàn thành toàn bộ
kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ đối với việc lên lớp giảng dạy cho sinh viên lớp
chuẩn bị tốt nghiệp (học kỳ thứ 6).
+ Phương pháp biên
soạn một số hình thức thức bài tập đòi hỏi phải tuân theo những quy luật kết
cấu phần âm nhạc - những bài tập biên soạn với sự sáng tạo của giáo viên: Phần
bài tập thể loại múa Adagio dành cho các lớp sinh viên lớp tốt nghiệp... và một
số hình thức bài tập khác: Allegro có dung lượng lớn - Ouverture... Koga... Đây
là những hình thức bài tập phức tạp để áp dụng cho những lớp sinh viên khi tốt
nghiệp hoặc khi tổ chức các buổi báo cáo kết quả học tập.
32. Phương pháp Huấn
luyện Múa cổ điển châu âu 7 5 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa cổ điển châu âu 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
- Nội dung:
+ Biên soạn tiếp một
số thể loại bài tập dùng cho việc giảng dạy và nâng cao kỹ thuật, củng cố phong
cách, tính diễn cảm, chất nghệ sĩ cho sinh viên các lớp chuẩn bị tốt nghiệp.
+ Phương pháp biên
soạn bài tập về kỹ thuật múa đơn nam hoặc đơn nữ dựa trên hình thức âm nhạc cổ
điển: âm nhạc biến tấu (Variation) trong các vở diễn kịch múa cổ điển châu
Âu... (Người đẹp ngủ.. Sự cẩn thận vô ích-Zizen).
+ Phương pháp biên
soạn bài tập kỹ thuật múa cổ điển châu Âu dựa theo hình thức âm nhạc cổ điển:
âm nhạc Adagio được trích từ hình thức múa Pas de deux của các vở kịch múa cổ
điển châu Âu (Người đẹp ngủ... Kẹp hạt dẻ... Cướp biển...).
+ Những vấn đề thuộc
về phương pháp giảng dạy phần kỹ thuật múa cứng trong múa cổ điển châu Âu. Phần
này đặc biệt giành cho công việc đào tạo diễn viên nữ của các trường múa hệ
Trung cấp.
Thi kết thúc học phần
7 mang tính chất tổng kết các học phần 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
33. Phương pháp Huấn
luyện Múa cổ điển châu âu 8 3 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa cổ điển châu âu 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7.
- Nội dung:
+ Biên soạn, hoàn
thành các loại bài tập để bảo vệ tốt nghiệp trong phạm vi thực hành nghiệp vụ
(đối với những sinh viên được phép bảo vệ tốt nghiệp bằng lĩnh vực phương pháp
huấn luyện múa cổ điển châu Âu).
+ Tổng kết các vấn đề
chuyên môn. Sinh viên sẽ viết một tiểu luận chuyên đề trong phạm vi hẹp thuộc
lĩnh vực nghiệp vụ để bảo vệ tốt nghiệp.
34. Phương pháp Huấn
luyện Múa dân gian dân tộc 1 4 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị
cho sinh viên những kiến thức dạy học Múa dân gian dân tộc với các nội dung cơ
bản sau:
+ Kiến thức khái quát
về Múa dân gian dân tộc Việt Nam: Nguồn gốc, sự đa dạng phong phú của múa dân
gian dân tộc Việt Nam; mối quan hệ của múa dân gian dân tộc Việt Nam với các
loại hình nghệ thuật; việc kế thừa múa dân gian dân tộc trong vĩnh vực đào tạo.
+ Những kiến thức sư
phạm trong Múa dân gian dân tộc: Khái niệm về dạy học Múa dân gian dân tộc; ý
nghĩa, nhiệm vụ của dạy và học Múa dân gian dân tộc; quá trình dạy và học Múa
dân gian dân tộc; các nguyên tắc dạy học Múa dân gian dân tộc.
Học phần này chủ yếu
thực hiện nguyên tắc bảo đảm tính cơ bản, tính khoa học trong dạy học Múa dân
gian dân tộc, giúp sinh viên bước đầu làm quen với công việc dẫn lớp; các kỹ
năng biên luyện bài tập trong các dạng kết cấu đơn giản; hệ thống hóa kiến thức
về các hệ thống Múa dân gian dân tộc Việt, Tày, H’Mông, Xơ Đăng
(nhóm Xơ Trung).
35. Phương pháp Huấn
luyện Múa dân gian dân tộc 2 4 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa dân gian dân tộc 1.
- Nội dung: Giúp sinh
viên:
+ Vận dụng, củng cố
những kiến thức đã được trang bị trong học phần Phương pháp Huấn luyện Múa dân
gian dân tộc 1 làm cơ sở cho sự phát triển, nâng cao các kỹ năng dạy học, biên
luyện bài tập trong học phần này.
+ Thực hiện nguyên
tắc dạy học bảo đảm tính dân tộc trong múa dân gian dân tộc; tập trung thực
hiện kết cấu, biên luyện bài tập trong học phần này.
+ Khái quát các
phương pháp dạy học Múa dân gian dân tộc: khái niệm, ý nghĩa, nội dung, hình
thức.
+ Hệ thống hóa kiến
thức về các hệ thống Múa dân gian dân tộc: tiếp theo các hệ thống Múa dân tộc
Việt, Tày, H’Mông, Xơ Đăng (nhóm Tơ Đrá) là hệ thống Múa Thái.
36. Phương pháp Huấn
luyện Múa dân gian dân tộc 3 4 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa dân gian dân tộc 1 và 2.
- Nội dung: Giúp sinh
viên:
+ Rèn luyện, củng cố
những kiến thức đã được trang bị trong các học phần Phương pháp Huấn luyện Múa
dân gian dân tộc 1 và Phương pháp Huấn luyện Múa dân gian dân tộc 2 làm cơ sở
cho sự phát triển, nâng cao các kỹ năng dạy học, biên luyện bài tập trong học
phần này.
+ Thực hiện các
nguyên tắc dạy học múa phải bảo đảm tính thẩm mỹ, tính biểu diễn; cái đẹp trong
đường nét, cái hồn trong động tác, tạo hình, tuyến đội hình, biến đổi linh hoạt
dần.
+ Phương pháp trình
bày trực quan bằng ngôn ngữ hình tượng.
+ Hệ thống hóa kiến
thức về các hệ thống múa dân gian dân tộc: tiếp theo các hệ thống múa Việt,
Tày, H’Mông, Thái là các hệ thống múa Ba Na, Gia Rai, Cor.
37. Phương pháp Huấn
luyện Múa dân gian dân tộc 4 5 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa dân gian dân tộc 1, 2 và 3.
- Nội dung:
+ Trên cơ sở những
kiến thức được trang bị, sinh viên được phát triển, nâng cao kỹ năng dạy học,
biên luyện các bài tập đội hình phong phú, phức tạp hơn; các động tác có hồn,
tinh tế, linh họat hơn; có sự phân đoạn, biến đổi sắc thái, tiết tấu.
+ Kết hợp phương pháp
trực quan với phương pháp thuyết minh và vấn đáp.
+ Hệ thống hóa kiến
thức về các hệ thống Múa dân gian dân tộc: tiếp theo các hệ thống múa Việt,
Tày, H’Mông, Ba Na, Gia Rai, Cor là các hệ thống Múa Cao Lan, Khơ
Mú.
38. Phương pháp Huấn
luyện Múa dân gian dân tộc 5 5 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp huấn luyện Múa dân gian Dân tộc 1, 2, 3 và 4.
- Nội dung: Giúp sinh
viên:
+ Rèn luyện, củng cố
những kiến thức đã được trang bị; nâng cao sức biểu hiện của dạng bài có tính
cách, ít người hoặc nhiều người, phù hợp với nội dung hình thức âm nhạc, tăng
thêm kỹ năng kỹ xảo Múa dân gian dân tộc.
+ Kết hợp thực hiện
phương pháp luyện tập và ôn tập để củng cố tri thức, kỹ năng, kỹ xảo Múa dân
gian dân tộc.
+ Hệ thống hóa kiến
thức về các hệ thống múa dân gian dân tộc: tiếp theo các hệ thống múa Việt,
Tày, H’Mông là các hệ thống múa Chăm Hroi, Cơ Tu, Ê Đê, Khơ Me, Lô
Lô.
39. Phương pháp Huấn
luyện Múa dân gian dân tộc 6 5 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp huấn luyện Múa dân gian dân tộc 1, 2, 3, 4 và 5.
- Nội dung: Giúp sinh
viên:
+ Tăng cường biên
luyện các phần kỹ năng, kỹ xảo và phát triển các động tác khó, phức tạp (Múa
phần H’Mông và Ba Na, Chăm Hroi, Tây Nguyên); sự biểu hiện tinh tế
bên trong (nón Thái - Cơ Tu và 2 quạt Việt của nữ).
+ Khơi sâu, nhấn mạnh
đặc điểm phong cách múa dân tộc.
+ Tăng cường phương pháp
kiểm tra, đánh giá tri thức, kỹ năng, kỹ xảo học sinh.
+ Hệ thống hóa kiến
thức các hệ thống múa dân gian dân tộc: tiếp theo các hệ thống múa Khơ Me, Chăm
Hroi, Ê Đê, H’Mông, Cơ Tu là các hệ thống múa Dao, Chăm.
40. Phương pháp Huấn
luyện Múa dân gian dân tộc 7 6 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa dân gian dân tộc 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
- Nội dung: Giúp sinh
viên:
+ Khái quát toàn bộ
kiến thức lý thuyết và thực hành để sinh viên có chiều sâu về kiến thức; hệ
thống ôn tập toàn bộ các hệ thống múa để sinh viên nắm vững, đặc biệt những nét
cốt lõi cơ bản, biết phân biệt rạch ròi phong cách, tính cách và thể hiện được
sự nhuần nhuyễn, tinh tế, có kỹ xảo.
+ Mỗi sinh viên phải
thành thạo các kỹ năng sư phạm: biên luyện được các dạng kết cấu bài tập, tiểu
phẩm huấn luyện; cả lớp sẽ tạo nên một chương trình thi với hình thức phong
phú, phản ảnh được nội dung kết quả của quá trình học tập, đạt yêu cầu khi kết
thúc học phần. Mỗi sinh viên phải trả 1 bài thi và diễn đạt để thể hiện được tư
cách của một giáo viên múa: dẫn lớp, điều khiển, phân tích động tác, bài tập
với âm nhạc, thị phạm, nhận xét, đánh giá học sinh.
41. Phương pháp Huấn
luyện Múa dân gian dân tộc 8 2 đvht
- Điều kiện tiên
quyết: Phương pháp Huấn luyện Múa dân gian dân tộc 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7.
- Nội dung: Tập trung
sinh viên trên lớp để dựng bài thi tốt nghiệp theo kế hoạch, thời gian đã đặt
ra. Mỗi sinh viên sẽ phải thi tốt nghiệp bằng một bài thi huấn luyện và một
tiểu luận đảm bảo đạt yêu cầu như mục đích của học phần và mục tiêu đào tạo đã
đề ra; phản ánh được kết quả của quá trình học tập, sáng tạo.
4. Hướng
dẫn sử dụng chương trình khung ngành huấn luyện múa trình độ đại học để thiết
kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung
giáo dục đại học ngành Huấn luyện Múa là cơ sở để thiết kế các chương trình
giáo dục ngành Huấn luyện Múa trình độ đại học đáp ứng nhu cầu cụ thể của các
cơ sở đào tạo khác nhau.
4.1. Về
khối lượng kiến thức tự chọn:
Trên cơ sở quy định
tại mục 2.2, khối lượng kiến thức tự chọn gồm:
+ Phần kiến thức đại
cương: 14 đvht
+ Phần kiến thức
ngành: 20 đvht
Hiệu trưởng các
trường quyết định các học phần tự chọn sao cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm
ngành nghề đào tạo của trường mình.
4.2. Thực
tập nghiệp vụ:
Trong suốt thời gian
học, sinh viên sẽ phải tham gia 2 đợt thực tập nghiệp vụ, được phân bổ như sau:
- Đợt kiến tập giảng
dạy: Sinh viên sẽ tham quan, dự lớp các học phần Múa cổ điển châu Âu, Múa dân
gian dân tộc tại các cơ sở đào tạo diễn viên múa chuyên nghiệp. Thời gian kiến
tập vào đầu năm học thứ 3 với thời lượng: 2 đvht.
- Đợt thực tập nghiệp
vụ giảng dạy: được thực hiện vào đầu học kỳ II của năm học thứ 4. Sinh viên sẽ
phải tham gia trực tiếp giảng dạy một trong hai lĩnh vực Múa cổ điển châu Âu
hoặc Múa dân gian dân tộc tại các cơ sở đào tạo diễn viên múa, với thời lượng:
6 đvht
4.3. Thi
tốt nghiệp:
- Sinh viên học ngành
Huấn luyện Múa sẽ phải hoàn thành toàn bộ số học phần Phương pháp Huấn luyện
Múa cổ điển châu Âu và phương pháp Huấn luyện Múa dân gian dân tộc. Song trong
quá trình học tập, tùy theo năng lực, sở trường cụ thể của bản thân mà sinh
viên có thể chọn một trong 2 khối lượng kiến thức chuyên môn đó để bảo vệ tốt
nghiệp.
- Phần bảo vệ tốt
nghiệp chuyên môn bao gồm:
+ Những bài tập thực
hành về kỹ năng giảng dạy chuyên môn.
+ Trình bày 1 tiểu
luận về kỹ năng giảng dạy chuyên môn.
CHƯƠNG
TRÌNH
KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Biểu
diễn Kịch - Điện ảnh (Acting for Screen & Stage)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 19 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành
Biểu diễn Kịch - Điện ảnh trình độ đại học nhằm đào tạo cử nhân ngành Biểu diễn
Kịch - Điện ảnh có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu hoạt động, biểu diễn
trong lĩnh vực kịch nói, điện ảnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Biểu diễn
Kịch - Điện ảnh phải đạt được các yêu cầu sau:
1.2.1. Phẩm chất đạo đức:
Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức
và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp. Nắm vững chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hóa nghệ thuật.
1.2.2. Kiến thức:
Nắm vững những kiến thức cơ bản về khoa học
xã hội và nhân văn, nắm vững hệ thống kiến thức về Biểu diễn Kịch - Điện ảnh,
giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có đủ trình độ và kiến thức để làm việc trong
các cơ sở hoạt động Văn hóa nghệ thuật.
1.2.3. Kỹ năng:
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên nắm vững các kỹ
năng về nghệ thuật biểu diễn trong lĩnh vực Kịch nói, Điện ảnh, có năng lực độc
lập sáng tạo khi thể hiện vai diễn trong các lĩnh vực trên.
2. Khung chương trình
đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến
thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu: 205 đơn vị
học trình (đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục
quốc phòng - an ninh (165 tiết)
- Thời gian đào tạo : 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến
thức của chương trình đào tạo đvht
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất và
Giáo dục quốc phòng - an ninh)
|
75
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
|
130
|
|
Kiến thức cơ sở khối ngành và của ngành
|
44
|
Kiến thức ngành (bao gồm cả kiến thức
chuyên ngành)
|
72
|
Thực tập nghề nghiệp
|
4
|
Khóa luận (hoặc thi) tốt nghiệp
|
10
|
3. Khối kiến thức bắt
buộc:
3.1. Danh mục các học
phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương 54
đvht*
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế Chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa Xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
|
10
|
7
|
Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng
|
2
|
8
|
Cơ sở Văn hóa Việt Nam
|
4
|
9
|
Lịch sử Sân khấu Việt Nam
|
3
|
10
|
Lịch sử Sân khấu Thế giới
|
4
|
11
|
Lịch sử Điện ảnh Việt Nam
|
4
|
12
|
Lịch sử Điện ảnh Thế giới
|
5
|
13
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
14
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
165 tiết
|
* Chưa tính các học phần 13 và 14.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp 116 đvht
- Kiến thức cơ sở của ngành 44 đvht
1
|
Hình thể 1 (kỹ thuật cơ bản)
|
6
|
2
|
Hình thể 2 (kỹ thuật thể hiện)
|
6
|
3
|
Hình thể 3 (Múa)
|
4
|
4
|
Tiếng nói trong Kịch - Điện ảnh 1 (kỹ thuật
cơ bản)
|
6
|
5
|
Tiếng nói trong Kịch - Điện ảnh 2 (kỹ thuật
thể hiện)
|
6
|
6
|
Tiếng nói trong Kịch - Điện ảnh 3 (Thanh
nhạc)
|
4
|
7
|
Hóa trang
|
4
|
8
|
Phân tích tác phẩm Kịch (kịch bản văn học)
|
4
|
9
|
Phân tích tác phẩm Điện ảnh (phim truyện)
|
4
|
- Kiến thức ngành 58 đvht
1
|
Kỹ thuật biểu diễn Kịch-Điện ảnh 1 (kỹ
thuật cơ bản: các đơn nguyên tâm lý biểu diễn - tiểu phẩm sinh viên tự sáng
tạo)
|
8
|
2
|
Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 2 (kỹ
thuật cơ bản: các đơn nguyên tâm lý biểu diễn - tiểu phẩm dịch sang hành động
từ các chất liệu văn học - truyện ngắn, tiểu thuyết v.v...)
|
8
|
3
|
Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 3 (thực
hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn kịch nói Việt Nam đương đại)
|
4
|
4
|
Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 4 (thực
hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn phim truyện Việt Nam đương đại)
|
4
|
5
|
Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 5 (thực
hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn kịch nói Việt Nam về đề tài lịch sử, dân gian, dân tộc)
|
4
|
6
|
Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 6 (thực
hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn phim truyện Việt Nam về đề tài lịch sử, dân gian, dân tộc)
|
4
|
7
|
Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 7 (thực
hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn kịch đương đại nước ngoài)
|
8
|
8
|
Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 8 (thực
hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn kịch cổ điển nước ngoài)
|
8
|
9
|
Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 9 (xây
dựng hình tượng nhân vật trong một vở diễn Sân khấu đầy đủ hoặc trong một
phim truyện hoàn chỉnh)
|
10
|
- Thực tập nghề nghiệp: 4 ĐVHT
- Khóa luận hoặc thi tốt nghiệp: 10 ĐVHT
3.2. Mô tả nội dung
các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác-Lênin 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
2. Kinh tế Chính trị Mác-Lênin 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
3. Chủ nghĩa Xã hội khoa học 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học trình độ Đại học
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng
cho các đại học, học viện và các trường đại học
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ Đại học, Cao đẳng.
6. Ngoại ngữ (tiếng Anh) 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên
có thể tiếp thu dễ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ
trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã hoàn thành chương
trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc Trung học phổ thông.
7. Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng 2
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung:
+ Những quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa
Mác-Lênin về văn hóa.
+ Vai trò của văn hóa trong sự nghiệp cách
mạng của giai cấp công nhân.
+ Quá trình hình thành, phát triển và hoàn
thiện những nội dung cơ bản trong đường lối văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam: phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của Đảng (chú ý đến bối cảnh
lịch sử, xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn)
+ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo văn hóa.
+ Những thành tựu lớn về xây dựng văn hóa từ
trước đến nay.
+ Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
+ Phương hướng cụ thể cho việc xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
8. Cơ sở Văn hóa Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về Văn hóa học, văn hóa Việt Nam và tiến trình phát triển của văn
hóa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử. Trình bày biểu hiện của văn hóa Việt
Nam thông qua các thành tố văn hóa: văn hóa nhận thức, văn hóa tổ chức đời sống
cá nhân, văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng, văn hóa ứng xử với môi trường tự
nhiên, văn hóa ứng xử với môi trường xã hội của tộc người Việt giữ vai trò chủ
thể và xác định rõ những đặc điểm của vùng văn hóa ở Việt Nam
9. Lịch sử Sân khấu Việt Nam 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Giới thiệu quá trình hình thành
và những giai đoạn phát triển quan trọng (trong mọi mặt hoạt động như: soạn
kịch, biểu diễn và đạo diễn...) của nền Sân khấu Việt Nam.
10. Lịch sử Sân khấu thế giới 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Giới thiệu lịch sử phát triển của
nghệ thuật sân khấu thế giới theo phân kỳ lịch sử nghệ thuật và tập trung giới
thiệu nền sân khấu tiêu biểu của một số nước trong các giai đoạn phát triển
khác nhau.
11. Lịch sử Điện ảnh Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Giới thiệu quá trình hình thành
và phát triển của điện ảnh Việt Nam qua những giai đoạn lịch sử; những đặc điểm
cơ bản, những quy luật phát triển của nền điện ảnh Việt Nam; những vấn đề của
điện ảnh Việt Nam trong thập kỷ 80; giúp sinh viên hệ thống hóa quá trình hình
thành và phát triển nền điện ảnh Việt Nam. Đó là cơ sở lý luận giúp sinh viên
sáng tạo trong quá trình phát triển nghề nghiệp của mình. Học phần gồm:
+ Những giai đoạn phát triển chủ yếu của điện
ảnh Việt Nam từ năm 1953 đến năm 1990.
+ Những đặc điểm cơ bản của nền điện ảnh Việt
Nam từ năm 1953 đến năm 1990.
+ Quy luật phát triển của nền điện ảnh Việt Nam từ năm 1953 đến 1990.
+ Những vần đề của điện ảnh Việt Nam thập kỷ 80.
12. Lịch sử Điện ảnh thế giới 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Nội dung: Giới thiệu những nét cơ bản của
lịch sử hình thành và phát triển, những trào lưu và khuynh hướng sáng tác của
nghệ thuật điện ảnh Thế giới, đại diện là một số nước như: Pháp, Mỹ, ý, Liên
Xô, một số nước Tây Âu khác và một số nước châu á, nhằm phát huy khả năng tìm
tòi sáng tạo nghệ thuật và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
13. Giáo dục Thể chất 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT
ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
tạm thời Bộ chương trình Giáo dục Đại học đại cương (giai đoạn I) dùng cho các
trường Đại học và các trường Cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày
12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình Giáo dục Thể chất giai đoạn II các trường đại học và cao đẳng
(không chuyên thể dục thể thao).
14. Giáo dục quốc phòng - an ninh 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
15. Hình thể 1 (kỹ thuật cơ bản) 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Gồm các bài rèn luyện cơ thể theo
từng bước, từng bộ phận trên cơ thể người, nhằm giải phóng sự căng cứng của cơ
bắp, tăng cường sức bền bỉ, tính linh hoạt và vẻ đẹp hình thể của người diễn
viên tương lai.
16. Hình thể 2 (kỹ thuật thể hiện) 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình thể 1.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên phần lý
thuyết và hướng dẫn các bài kỹ thuật thao tác, thể hiện các hoạt động hình thể
của diễn viên trên sân khấu và trong biểu diễn điện ảnh nhằm mục đích: thao tác
đúng tác phong, an toàn, hợp logic giữa nội tâm và ngoại hình, có sức biểu cảm
nghệ thuật cần thiết.
17. Hình thể 3 (Múa) 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình thể 1 và 2.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức tối thiểu về vũ đạo như luật động, tiết tấu, nhịp điệu, phong cách múa...
để sau khi hoàn thành nội dung học phần, sinh viên có thể thực hành được một số
điệu nhảy thông dụng.
18. Tiếng nói trong Kịch - Điện ảnh 1 (kỹ
thuật cơ bản) 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: gồm một số bài tập rèn luyện bộ
máy phát âm, kỹ thuật lấy hơi, giữ hơi, nhả chữ; khắc phục những khuyết tật nhỏ
trong cách phát âm; điều chỉnh phát âm đúng giọng chuẩn thuần Việt và ngữ âm Hà
Nội.
19. Tiếng nói trong Kịch - Điện ảnh 2 (kỹ
thuật thể hiện) 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tiếng nói trong Kịch
- Điện ảnh 1.
- Nội dung: Phân tích lời đối thoại, độc
thoại trong kịch bản sân khấu, điện ảnh; nhấn mạnh vai trò của hành động bằng
lời và các sắc thái biểu cảm của chúng; thực hành đối thoại, độc thoại trong
các trích đoạn kịch đã phân tích; thực hành kỹ thuật lồng tiếng trong điện ảnh
thông qua một số trường đoạn phim.
20. Tiếng nói trong Kịch - Điện ảnh 3
(Thanh nhạc) 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tiếng nói trong Kịch
- Điện ảnh 1 và 2.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức tối thiểu về thanh nhạc như: luyện thanh, hát đúng tầm cữ giọng tự nhiên,
kỹ thuật thể hiện ca từ trong phong cách âm nhạc của một bài hát... để sau khi
hoàn thành nội dung học phần, sinh viên có thể biết cách thể hiện một số bài
hát.
21. Hóa trang 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Học phần gồm các bài lý thuyết và
thực hành về nghệ thuật hóa trang biểu diễn: từ việc phân tích những đặc điểm
giải phẫu cơ, xương mặt, đầu tóc… cho đến việc biết sử dụng các chất liệu, vật
liệu hóa trang để tạo ra những khuôn mặt phù hợp với tính cách bên ngoài của
đối tượng sẽ được miêu tả trên sân khấu hoặc trong phim truyện.
22. Phân tích tác phẩm Kịch (kịch bản văn
học) 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung:
+ Cơ sở lý luận: Phân tích tác phẩm kịch như
một tác phẩm văn chương và tác phẩm sân khấu. Theo đó, là những vấn đề đặc
trưng của kịch như ngôn ngữ đối thoại, tính hành động, mâu thuẫn, xung đột, hệ
thống hình tượng và tính cách nhân vật, hình tượng nghệ thuật của tác phẩm kịch
v.v...
+ Đối tượng phân tích: Là các tác phẩm tiêu
biểu nhất cho một khuynh hướng sáng tác, một thời kỳ văn học và sân khấu nhất
định trên thế giới và ở Việt Nam.
23. Phân tích tác phẩm Điện ảnh (phim truyện)
4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung:
+ Cơ sở lý luận: Phân tích tác phẩm điện ảnh
như đặc trưng ngôn ngữ hình ảnh, tính hình tượng của một tác phẩm điện ảnh,
nhân vật trong phim, những vấn đề thể loại trong điện ảnh v.v...
+ Đối tượng phân tích: Là các tác phẩm điện
ảnh, chủ yếu là những phim truyện tiêu biểu cho một khuynh hướng sáng tác, một
trào lưu điện ảnh. Để phù hợp và hữu ích cho đối tượng học tập là những sinh
viên - diễn viên, trong quá trình phân tích phim, sẽ ưu tiên nêu bật nghệ thuật
xây dựng tích cách, hình tượng nhân vật trong các tác phẩm trong danh mục phim
cần phân tích.
24. Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 1 (kỹ
thuật cơ bản: các đơn nguyên tâm lý biểu diễn-tiểu phẩm sinh viên tự sáng tạo)
8 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Giới thiệu phần lý thuyết và thực
hành các bài tập rèn luyện kỹ năng cơ bản về nghệ thuật biểu diễn. Nội dung cơ
bản của học phần được thiết kế theo hệ thống các đơn nguyên tâm lý biểu diễn
như: cảm thụ, phá đoán, giao lưu, tưởng tượng, thích ứng..., trong đó đặc biệt
nhấn mạnh yếu tố hành động là ngôn ngữ đặc trưng của nghệ thuật biểu diễn. Các
bài tập thực hành (tiểu phẩm Sân khấu) theo nội dung trên do sinh viên tự sáng
tạo.
25. Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 2 (kỹ
thuật cơ bản: các đơn nguyên tâm lý biểu diễn-tiểu phẩm dịch sang hành động từ
các chất liệu văn học- truyện ngắn, tiểu thuyết v.v...) 8 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Kỹ thuật biểu diễn
Kịch - Điện ảnh 1.
- Nội dung: Học phần này tiếp nối nội dung cơ
bản của học phần Kỹ thuật biểu diễn Kịch- Điện ảnh 1, nhưng khác về chất liệu
và cách thức tổ chức các bài tập thực hành: sinh viên được quyền sử dụng các
chất liệu văn học (truyện, tiểu thuyết...) để dịch sang hành động dựa trên nội
dung các sự kiện và nhân vật mà nhà văn đã quan sát, mô tả (hay theo cách gọi
khác thì đó là Tiểu phẩm sân khấu chuyển thể từ văn học)
26. Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 3
(thực hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn kịch nói Việt Nam đương đại) 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Kỹ thuật biểu diễn
Kịch - Điện ảnh 1 và 2.
- Nội dung: Giới thiệu cho sinh viên những
nguyên tắc cơ bản trong việc tiếp cận với kịch bản văn học và nhân vật kịch.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng nội dung kịch bản và nhân vật kịch, sinh
viên được trang bị kiến thức và phương pháp nghiên cứu, từ đó trực tiếp thực
hành sáng tạo các vai diễn thích hợp được trích từ các tác phẩm kịch nói Việt Nam đương đại.
27. Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 4
(thực hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn phim truyện Việt Nam đương đại) 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Kỹ thuật biểu diễn
Kịch - Điện ảnh 1, 2 và 3.
- Nội dung: Tiếp tục giới thiệu những nguyên
tắc cơ bản trong việc tiếp cận với kịch bản phim truyện và nhân vật của nó.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng nội dung kịch bản và nhân vật, sinh viên
được trang bị kiến thức và phương pháp nghiên cứu sẽ trực tiếp thực hành sáng
tạo các vai diễn thích hợp được trích từ các kịch bản phân cảnh trong phim
truyện Việt Nam đương đại; thực hành biểu diễn trước phương tiện ghi hình.
28. Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 5
(thực hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn kịch nói Việt Nam về đề tài lịch sử, dân gian, dân tộc) 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Kỹ thuật biểu diễn
Kịch - Điện ảnh 1, 2, 3 và 4.
- Nội dung: Tiếp tục giới thiệu những nguyên
tắc cơ bản trong việc tiếp cận với kịch bản văn học và nhân vật kịch. Trên cơ
sở phân tích, đánh giá đúng nội dung kịch bản và nhân vật kịch, sinh viên được
trang bị kiến thức và phương pháp nghiên cứu sẽ trực tiếp thực hành sáng tạo
các vai diễn thích hợp được trích từ các tác phẩm kịch nói Việt Nam về đề tài
lịch sử, dân gian, dân tộc.
29. Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 6
(thực hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn phim truyện Việt Nam về đề tài lịch sử, dân gian, dân tộc)
4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật biểu diễn
Kịch - Điện ảnh 1,2, 3,4 và 5.
- Nội dung: Tiếp tục giới thiệu những nguyên
tắc cơ bản trong việc tiếp cận với kịch bản phim truyện và nhân vật của nó.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá đúng nội dung kịch bản và nhân vật, sinh viên
được trang bị kiến thức và phương pháp nghiên cứu sẽ trực tiếp thực hành sáng
tạo các vai diễn thích hợp được trích từ các kịch bản phân cảnh trong phim
truyện Việt nam về đề tài lịch sử, dân gian, dân tộc; thực hành biểu diễn trước
phương tiện ghi hình.
30. Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 7
(thực hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn kịch nói đương đại nước ngoài)
8 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật biểu diễn
Kịch - Điện ảnh 1, 2, 3, 4, 5 và 6.
- Nội dung: Tiếp tục giới thiệu những nguyên
tắc cơ bản trong việc tiếp cận với kịch bản văn học và nhân vật kịch. Trên cơ
sở phân tích, đánh giá đúng nội dung kịch bản và nhân vật kịch, sinh viên được
trang bị kiến thức và phương pháp nghiên cứu sẽ trực tiếp thực hành sáng tạo
các vai diễn thích hợp được trích từ các tác phẩm kịch nói đương đại nước
ngoài.
31. Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 8
(thực hành sáng tạo vai diễn trong các trích đoạn kịch cổ điển nước ngoài) 8
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật biểu diễn
Kịch - Điện ảnh 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7.
- Nội dung: Tiếp tục giới thiệu những nguyên
tắc cơ bản trong việc tiếp cận với kịch bản văn học và nhân vật kịch. Trên cơ
sở phân tích, đánh giá đúng nội dung kịch bản và nhân vật kịch, sinh viên được
trang bị kiến thức và phương pháp nghiên cứu sẽ trực tiếp thực hành sáng tạo
các vai diễn thích hợp được trích từ các tác phẩm kịch cổ điển nước ngoài.
32. Kỹ thuật biểu diễn Kịch - Điện ảnh 9 (xây
dựng hình tượng nhân vật trong một vở diễn Sân khấu đầy đủ hoặc trong một phim
truyện hoàn chỉnh) 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật biểu diễn
Kịch-Điện ảnh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- Nội dung: Tiếp tục hướng dẫn sinh viên thực
hành sáng tạo vai diễn, nhưng vì là giai đoạn gần cuối của quá trình đào tạo,
nên theo thuật ngữ chuyên môn thì có thể gọi là đề tài tiền tốt nghiệp. Trong
học phần này, sau khi đã được trang bị kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp, sinh
viên có nhiệm vụ thực hành sáng tạo một vai diễn trong quá trình xây dựng một
vở diễn sân khấu đầy đủ, liên tục từ màn đầu đến sự kiện kết thúc của một vở
kịch, hoặc trong một phim truyện hoàn chỉnh mà người diễn viên thể hiện đầy đủ
vai diễn của mình trong các cảnh phim mà nhân vật đó xuất hiện.
Sản phẩm thực hành sáng tạo này của sinh viên
được công diễn hoặc trình chiếu trước khán giả.
4. Hướng dẫn sử dụng
chương trình khung ngành biểu diễn kịch - điện ảnh trình độ đại học để thiết kế
các chương trình đào tạo cụ thể:
4.1. Phạm vi áp dụng
của chương trình khung:
Chương trình khung này được thiết kế để đào
tạo cử nhân ngành Biểu diễn Kịch - Điện ảnh trình độ đại học, hệ chính quy có
thể áp dụng liên thông hai lĩnh vực nhưng cùng một ngành nghề, đó là biểu diễn
trong sân khấu Kịch nói và trong Điện ảnh. Thời gian đào tạo là 4 năm được tổ
chức theo niên chế và theo quy trình liên tục từ học kỳ 1 đến học kỳ 8. Do đó,
khi bố trí kế hoạch học tập - triển khai các học phần theo chương trình khung
này cần lưu ý những điểm dưới đây:
4.1.1. Đối với khối kiến thức giáo dục
đại cương:
Cần đảm bảo một lượng kiến thức nền tối thiểu
vững chắc, có hệ thống. Học phần nào học trước, học phần nào học sau cần được
sắp xếp trên nguyên tắc tương hỗ, bổ trợ cho nhau.
Trong khối kiến thức giáo dục đại cương (54
đvht), ngoài 8 học phần bắt buộc là các học phần thuộc nhóm môn Mác- Lênin và
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Ngoại ngữ, Giáo dục Thể
chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, chương trình khung này còn được thiết kế có
chọn lọc thêm 2 học phần bắt buộc theo qui định của ngành Văn hoá, Thể thao và
Du lịch: Đường lối Văn hoá-Văn nghệ của Đảng và Cơ sở Văn hoá Việt nam. Cở sở
đào tạo chỉ chọn thêm 4 học phần bắt buộc thuộc nhóm môn Lịch sử ngành là: Lịch
sử Sân khấu Việt Nam, Lịch sử Sân khấu thế giới, Lịch sử Điện ảnh Việt Nam và Lịch sử Điện ảnh Thế giới. Như vậy, trong tổng số 75 đvht của khối kiến thức giáo
dục đại cương có 21 đvht để các cơ sở đào tạo tự chọn những học phần thích hợp
với đặc thù của trường mình. (Xem phần giới thiệu các học phần tự chọn ở mục
4.2.1)
4.1.2. Đối với khối kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp:
Nhóm các học phần thuốc khối kiến thức cơ sở
của khối ngành và nhóm ngành tuy chiếm tỷ lệ không cao (44 đvht, không có các
học phần tự chọn) nhưng là nhóm học phần có ý nghĩa rất quan trọng, chúng hỗ
trợ trực tiếp cho nhóm các học phần kiến thức ngành. Do đó, khi biên soạn nội
dung các học phần này cần lưu ý đến tính hướng nghiệp thiết thực cho người học.
Khối kiến thức ngành được thiết kế với tỷ lệ
tương đối hợp lý (58 đvht), ngoài ra còn 14 đvht để các cơ sở đào tạo tự chọn
(Xem mục 4.2.2). Tất cả các học phần chuyên môn tuy được xác định ranh giới ở
mức độ tương đối giữa kịch nói và điện ảnh, nhưng đều nhằm mục tiêu đào tạo một
ngành nghề và đối tượng cụ thể là diễn viên, chuyên hoạt động biểu diễn trong
các lĩnh vực Sân khấu, Điện ảnh và Truyền hình. Vì vậy, nội dung các học phần
cần được hướng dẫn cho người học trên nguyên tắc từ dễ đến khó, từ đơn giản đến
phức tạp; đảm bảo tính liên tục, hệ thống, không đốt cháy giai đoạn ; tạo nền
kỹ năng cơ bản cho người học một cách bền vững để sau khi hoàn thành chương
trình đào tạo này, cử nhân ngành Biểu diễn Kịch - Điện ảnh có đủ năng lực độc
lập sáng tạo theo ngành nghề đã được đào tạo chuyên sâu.
4.2. Giới thiệu các
học phần tự chọn:
4.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
Các học phần tự chọn thuộc kiến thức đại
cương 21 đvht
Chọn 21 đvht trong các học phần sau:
1
|
Tin học đại cương
|
3
|
2
|
Pháp luật Việt Nam đại cương
|
3
|
3
|
Tiếng Việt thực hành
|
4
|
4
|
Lịch sử văn học Việt Nam
|
3
|
5
|
Lịch sử văn học Thế giới
|
4
|
6
|
Lịch sử triết học phương Đông
|
3
|
7
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
4
|
8
|
Mỹ học đại cương
|
3
|
9
|
Tâm lý học nghệ thuật
|
4
|
10
|
Lịch sử Nghệ thuật tạo hình Việt Nam
|
3
|
11
|
Lịch sử nghệ thuật tạo hình thế giới
|
4
|
12
|
Sân khấu học đại cương
|
3
|
13
|
Điện ảnh học đại cương
|
3
|
14
|
Phương pháp Sân khấu Kịch hát dân tộc
|
3
|
15
|
Lý luận Kịch
|
3
|
16
|
Âm nhạc cơ bản (nhạc lý, xướng âm)
|
4
|
4.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp:
Các học phần tự chọn thuộc kiến thức ngành 14
đvht
1
|
Sáng tạo vai diễn trong phim truyện Truyền
hình
|
4
|
2
|
Kỹ thuật thể hiện trong Truyền hình (dẫn
chương trình, giới thiệu, bình luận tác phẩm nghệ thuật…)
|
4
|
3
|
Kỹ thuật đài từ trong lồng tiếng phim Sân
khấu
|
3
|
4
|
Kỹ thuật lồng tiếng trong phim truyện
|
3
|
Hiệu trưởng các trường quyết định các học
phần tự chọn sao cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm ngành nghề đào tạo của
trường mình.
CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Quay
phim (Cinematography)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 19/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1.Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành
Quay phim trình độ đại học nhằm đào tạo cử nhân ngành Quay phim có trình độ chuyên
môn đáp ứng nhu cầu hoạt động trong lĩnh vực quay phim điện ảnh chuyên nghiệp,
phục vụ sự nghiệp phát triển nền nghệ thuật điện ảnh Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc.
1.2. Mục tiêu cụ thể: Sau khi tốt nghiệp,
cử nhân ngành Quay phim phải đạt được các yêu cầu sau:
1.2.1. Phẩm chất đạo đức:
Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức
và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp. Nắm vững đường lối chủ trương chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hóa nghệ
thuật.
1.2.2. Kiến thức:
Nắm vững những kiến thức cơ bản về khoa học
xã hội và nhân văn, nắm vững hệ thống các kiến thức chung, kiến thức cơ sở và
kiến thức ngành Quay phim ở bậc đại học.
1.2.3. Kỹ năng:
Nắm vững các kỹ năng về kỹ thuật và nghệ
thuật quay phim. Có năng lực độc lập sáng tạo, tư duy khoa học, tạo hiệu quả
trong nghệ thuật quay phim trên các lĩnh vực như: điện ảnh, truyền hình và văn
hóa - xã hội.
2. Khung chương trình
đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu: 205 đơn vị
học trình (đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (5 đvht) và giáo dục
quốc phòng - an ninh (165 tiết).
- Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo đvht
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất và
Giáo dục quốc phòng - an ninh)
|
75
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
|
130
|
|
Kiến thức cơ sở của ngành.
|
35
|
Kiến thức ngành.
|
81
|
Thực tập nghề nghiệp.
|
4
|
Khóa luận (hoặc thi) tốt nghiệp
|
10
|
3. Khối kiến thức bắt
buộc:
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương 51
đvht*
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
10
|
7
|
Cơ sở Văn hóa Việt Nam
|
4
|
8
|
Đường lối Văn hóa – Văn nghệ của Đảng
|
2
|
9
|
Phân tích tác phẩm văn học
|
4
|
10
|
Lịch sử Điện ảnh Việt Nam
|
4
|
11
|
Lịch sử Điện ảnh Thế giới
|
5
|
12
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
13
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
165 tiết
|
* Chưa tính các học phần 12 và 13.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 100
đvht
- Kiến thức cơ sở của ngành 35 đvht
1
|
Thiết kế mỹ thuật điện ảnh
|
3
|
2
|
Quy trình công nghệ sản xuất phim
|
2
|
3
|
Kỹ thuật ánh sáng và màu sắc
|
3
|
4
|
Nghiệp vụ biên kịch
|
6
|
5
|
Nghiệp vụ đạo diễn
|
6
|
6
|
Phân tích tác phẩm phim
|
4
|
7
|
Máy quay phim nhựa
|
4
|
8
|
Cảm quang
|
4
|
9
|
Kỹ thuật máy quay Video
|
3
|
- Kiến thức ngành 51 đvht
1
|
Nghệ thuật bố cục nhiếp ảnh 1
|
7
|
2
|
Nghệ thuật bố cục nhiếp ảnh 2
|
10
|
3
|
Nghệ thuật quay phim 1
|
5
|
4
|
Nghệ thuật quay phim 2
|
7
|
5
|
Nghệ thuật quay phim 3
|
8
|
6
|
Nghệ thuật quay phim 4
|
10
|
7
|
Quay phối hợp 1 (kỹ xảo điện ảnh)
|
4
|
- Thực tập nghề nghiệp : 4 đvht
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp) : 10 đvht
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác-Lênin 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
2. Kinh tế Chính trị Mác-Lênin 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
3. Chủ nghĩa Xã hội Khoa học 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học trình độ Đại học.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng
cho các đại học, học viện và các trường đại học.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ Đại học, Cao đẳng.
6. Ngoại ngữ (tiếng Anh) 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên
có thể tiếp thu dẽ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ
Trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã hoàn thành chương
trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc Trung học phổ thông.
7. Cơ sở văn hóa Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về Văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong tiến trình phát triển của văn
hóa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử. Trình bày biểu hiện của văn hóa Việt
Nam thông qua các thành tố văn hóa: văn hóa nhận thức, văn hóa tổ chức đời sống
cá nhân, văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng, văn hóa ứng xử với môi trường tự
nhiên, văn hóa ứng xử với môi trường xã hội của tộc người Việt giữ vai trò chủ
thể và xác định rõ những đặc điểm của vùng văn hóa ở Việt Nam
8. Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng 2
đvht
- Điều kiện tiên quyết : Tư tưởng Hồ Chí
Minh.
- Nội dung:
+ Những quan điểm và nội dung cơ bản của Chủ
nghĩa Mác-Lênin về văn hóa.
+ Vai trò của văn hóa trong sự nghiệp cách
mạng của giai cấp công nhân.
+ Quá trình hình thành, phát triển và hoàn
thiện những nội dung cơ bản trong Đường lối văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam: phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của Đảng (chú ý đến bối cảnh
lịch sử, xã hội từng thời kỳ, từng giai đoạn).
+ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo văn hóa.
+ Những thành tựu lớn về xây dựng văn hóa từ
trước tới nay.
+ Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
+ Phương hướng cụ thể cho việc xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
9. Phân tích tác phẩm văn học 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên cơ sở lý
luận để phân tích một tác phẩm văn học là một chỉnh thể nghệ thuật của ngôn từ;
cách xây dựng một tác phẩm văn học từ nội dung, hình thức, đề tài, chủ đề tư
tưởng, nhân vật, kết cấu, ngôn ngữ, thể loại, khuynh hướng và phong cách sáng
tác - hình thành nhận thức về sáng tác tác phẩm văn học, gồm các phần:
+ Tác phẩm văn học là một chỉnh thể nghệ
thuật của ngôn từ.
+ Nội dung của tác phẩm văn học: đề tài, chủ
đề, tư tưởng.
+ Nhân vật trong tác phẩm văn học.
+ Kết cấu của tác phẩm văn học.
+ Ngôn ngữ của tác phẩm văn học.
+ Thể loại của tác phẩm văn học.
10. Lịch sử Điện ảnh Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về quá trình hình thành và phát triển của điện ảnh Việt Nam qua các giai
đoạn lịch sử; những đặc điểm cơ bản, quy luật phát triển của nền điện ảnh Việt
Nam; những vấn đề của điện ảnh Việt Nam trong thập kỷ 80, từ đó giúp sinh viên
hệ thống hoá quá trình hình thành và phát triển của nền điện ảnh Việt Nam. Đó
vừa là cơ sở lý luận, vừa là nền tảng cho công việc sáng tạo trong quá trình
phát triển nghề nghiệp của sinh viên. Nội dung học phần gồm:
+ Những giai đoạn phát triển chủ yếu của điện
ảnh Việt Nam từ năm 1953 đến năm 1990.
+ Những đặc điểm cơ bản của nền điện ảnh Việt
Nam từ năm 1953 đến năm 1990.
+ Khái quát chung về quy luật phát triển của
nền điện ảnh Việt Nam từ năm 1953 đến năm 1990.
+ Những vần đề của Điện ảnh Việt Nam thập kỷ 80.
11. Lịch sử Điện ảnh Thế giới 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về lịch sử hình thành và phát triển, trào lưu và khuynh hướng sáng
tác của nghệ thuật điện ảnh Thế giới, đại diện là một số nước như: Pháp, Mỹ, ý,
Liên Xô, một số nước Tây Âu và một số nước châu á khác, nhằm phát huy khả năng
tìm tòi, sáng tạo nghệ thuật và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
12. Giáo dục Thể chất 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT
ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
tạm thời Bộ chương trình Giáo dục Đại học đại cương (giai đoạn I) dùng cho các
trường đại học và các trường cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày
12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình Giáo dục Thể chất giai đoạn II các trường đại học và cao đẳng
(không chuyên thể dục thể thao).
13. Giáo dục quốc phòng - an ninh 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
14. Thiết kế mỹ thuật Điện ảnh 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về vai trò, vị trí, chức năng và nhiệm vụ của họa sỹ thiết kế mỹ thuật
trong phim; các công việc thiết kế từng công đoạn và tổng thể từ việc xử lý
kịch bản, ý đồ phác thảo, xử lý bối cảnh, đạo cụ, phục trang, hóa trang đến
tính cách và tâm lý nhân vật; mối quan hệ giữa sáng tác với các thành phần chủ
chốt trong đoàn phim như đạo diễn, quay phim, tạo nên một sự thống nhất về
phong cách sáng tác cho bộ phim trong việc tạo hình. Trong học phần, ở từng
thời gian sinh viên sẽ được giới thiệu tiếp về công tác thiết kế mỹ thuật hiện
đại giúp nâng cao, mở rộng kiến thức cho sinh viên.
Nội dung học phần gồm:
+ Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của người
họa sỹ thiết kế Mỹ thuật trong phim.
+ Xử lý việc tạo hình trang phục, đạo cụ và
hóa trang nhân vật.
+ Bối cảnh trang trí phim, tính cách và tâm
lý nhân vật.
+ Xử lý kịch bản văn học và phác thảo thiết
kế.
+ Quan hệ giữa hoạ sỹ thiết kế với đạo diễn
và quay phim.
+ Thiết kế mỹ thuật trong phim lịch sử và
phim Truyền hình.
+ Công tác thiết kế Mỹ thuật hiện nay.
15. Quy trình công nghệ sản xuất phim 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Nội dung:
+ Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất
phim, chức năng các thành phần làm phim; các cung đoạn của quy trình sản xuất:
tiền kỳ, hậu kỳ phim, in tráng, thu thanh, lồng tiếng, tiếng động và tổ chức
sản xuất phim.
+ Khái quát quá trình phát triển công nghệ kỹ
thuật điện ảnh, những thành tựu kỹ thuật mới áp dụng để làm phim của thế giới,
gồm: quy trình công nghệ sản xuất của bộ phim; in tráng phim; thu thanh lồng
tiếng; tổ chức sản xuất phim; khái quát về quá trình phát triển kỹ thuật điện
ảnh và những thành tựu mới trong giai đoạn hiện nay; những bước tiến mới trong
kỹ thuật làm phim trên thế giới.
16. Kỹ thuật ánh sáng và màu sắc 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung:
+ Giới thiệu về cấu tạo sóng, ánh sáng và màu
sắc; các dụng cụ thiết bị kỹ thuật dùng để tạo nên ánh sáng và màu sắc, để đo
ánh sáng và màu sắc; những khả năng sử dụng, thời gian sử dụng, độ bền của các
máy đo sóng và màu sắc.
+ Giới thiệu hiệu quả từ kỹ thuật, tổng hợp
các điều kiện kỹ thuật, vật liệu và các phương tiện kỹ thuật khác nhằm phục vụ
cho việc lộ sáng trên phim nhựa hoặc băng từ tái tạo ánh sáng và màu sắc phục
vụ cho ý đồ nghệ thuật tạo hình quay phim. Cụ thể là:
Phần thứ nhất: đại lượng vật lý về ánh sáng:
sóng và ánh sáng; các đại lượng đo ánh sáng; màu và các nhiệt độ màu của các
nguồn sáng.
Phần thứ hai: các dụng cụ chiếu sáng - đo
sáng: đèn sợi đốt, đèn phóng điện, đèn huỳnh quang, điều khiển phân bổ ánh sáng
của các bộ đèn, dụng cụ đo sáng, đo nhiệt độ màu.
Phần thứ ba: chiếu sáng trong nhà - ngoài
trời: thiết kế sơ bộ chiếu sáng trong nhà, chiếu sáng ngoài trời.
Phần thứ tư: chiếu sáng và tái hiện màu sắc
dùng trong điện ảnh: tính chất động của chiếu sáng điện ảnh, màu sắc và tái
hiện màu sắc, tổng hợp cộng, trừ màu, khái niệm về lộ sáng, tổng hợp các yếu tố
kỹ thuật để lộ sáng.
17. Nghiệp vụ biên kịch 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức lý thuyết và thực hành cơ bản về phương pháp xây dựng kịch bản điện ảnh từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ ngắn đến dài, từ phim câm đến phim
tiếng và một số thể loại khác - công việc chuyển thể tác phẩm văn học sang kịch
bản điện ảnh. Trên cơ sở đó, sinh viên sẽ hiểu được cách thức và giá trị của
kịch bản điện ảnh. Phần thực hành là các bài tập do sinh viên tự viết về những
câu chuyện ấn tượng nhất của mình và một tiểu phẩm ngắn do sinh viên tự sáng
tác (có thể dùng để quay bài tập chiếu sáng trong nghệ thuật Quay phim I). Cụ
thể là:
+ Phần thứ nhất: Kịch bản phim câm: tầm quan
trọng của yếu tố phim câm trong Điện ảnh; phương pháp kể truyện bằng hình ảnh;
một số tình huống điển hình, không nhất thiết phải dùng đối thoại.
Bài tập: sinh viên tự viết một câu chuyện mà
mình có ấn tượng nhất trong đời.
+ Phần thứ hai: kịch bản phim có âm thanh: ý
nghĩa của việc sử dụng âm thanh trong phim; đối thoại và diễn xuất; vai trò của
đoạn và trường đoạn; làm bài tập.
+ Phần thứ ba: kịch bản phim ngắn: những quan
niệm về phim ngắn và kịch bản ngắn; vai trò của tính kịch, cốt truyện và nhân
vật.
Bài tập: Viết một tiểu phẩm ngắn.
+ Phần thứ tư: kịch bản phim tài liệu - khoa
học: các thể loại phim tài liệu và khoa học, ý nghĩa của lời bình, những hình
thức chủ yếu của phim tài liệu và khoa học; làm bài tập.
+ Phần thứ năm: Chuyển thể tác phẩm văn học
sang kịch bản điện ảnh: tầm quan trọng của việc đưa tác phẩm văn học lên màn
ảnh (chuyển thể); các phương pháp cơ bản trong chuyển thể tác phẩm văn học; tác
phẩm văn học và kịch bản vô tuyến truyền hình nhiều tập; làm bài tập.
+ Phần thứ sáu: kịch bản phim truyện dài: các
loại và các thể loại kịch bản phim truyện; phương pháp sáng tác kịch bản phim
truyện dài.
Bài tập: sinh viên hoàn thiện một tiểu phẩm
và nộp trước khi thi hết môn.
18. Nghiệp vụ đạo diễn 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về lao động sáng tạo nghệ thuật của người đạo diễn từ việc xác định ý
tưởng văn học, nắm bắt nhu cầu thưởng thức của xã hội, đến ý đồ nghệ thuật của
đạo diễn làm phân cảnh, xử lý nghệ thuật tạo hình, âm thanh, cũng như mối quan
hệ với các thành phần chủ chốt khác của đoàn phim, từ công tác diễn viên đến
nghệ thuật mông-ta-giơ và cho đến khi hoàn thành bộ phim. Trong phần thực hành,
sinh viên phải thực hiện làm phân cảnh cho một truyện ngắn hoặc một đoạn
truyện, gồm: khái niệm nhập môn, lao động sáng tạo của đạo diễn, chi tiết trong
điện ảnh, dàn cảnh Điện ảnh và công tác diễn viên, cách quan sát và ghi hình,
nghệ thuật mông-ta-giơ.
19. Phân tích tác phẩm phim 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Giới thiệu cho sinh viên phần lý
thuyết, xem phim và thảo luận trên cơ sở chọn lựa một số phim tiêu biểu của thế
giới hoặc trong nước đã đạt được những thành công lớn về nội dung tư tưởng, ý
đồ nghệ thuật và đi sâu phân tích cách tạo dựng hệ thống sự kiện; các hình thức
bộc lộ tính cách nhân vật, chất kịch trong tác phẩm điện ảnh; phân tích hiện
thực và thực tế những phim lịch sử. Trên cơ sở đó, tạo cho sinh viên có được
những kiến thức cơ bản, then chốt về nghề nghiệp phục vụ cho việc làm phim
trong tương lai, gồm: mông-ta-giơ, hệ thống sự kiện, vấn đề xây dựng nhân vật
trong nghệ thuật điện ảnh Việt Nam từ trước đến nay (các mô hình, các thủ pháp
xây dựng…), chất kịch trong điện ảnh, sự bộc lộ tính cách qua sự đối lập, hiện
thực và thực tế, phim lịch sử, ý nghĩa của các chi tiết.
20. Máy quay phim nhựa 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức lý thuyết và thực hành trên chiếc máy quay phim nhựa, tính năng, tác dụng,
hoạt động lý, cơ học của máy quay; cấu tạo và ý nghĩa sử dụng tạo hiệu quả nghệ
thuật của các bộ phận cấu thành của máy như móc kéo phim đơn, kép, độ mở của
séc tơ liên quan đến tần số máy quay và lộ sáng; các mô tơ và công tơ mét chỉ
tần số nhanh, chậm và số phim được sử dụng; chức năng và giá trị sử dụng của
các loại ống kính máy quay; hiệu quả quang học giúp tạo hiệu quả nghệ thuật qua
kỹ thuật; nguồn năng lượng để hoạt động máy, cách bảo quản và tu bổ. Đồng thời,
giới thiệu cho sinh viên các loại máy quay phim và các thiết bị phụ kèm theo
máy được sử dụng trong các loại hình điện ảnh khác nhau. Phần thực hành sẽ là
các thao tác kỹ thuật và sinh viên có thể làm bài tập kỹ thuật quay phim, gồm:
nguyên lý cấu tạo và hoạt động; chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận chi tiết
trong máy quay; hệ thống quang học ghi hình và ngắm hình; cấu tạo và tính năng
của ống kính máy quay; những yếu tố, chi tiết tạo nên khả năng nâng cao chất
lượng ghi hình trong máy quay; các thể loại máy quay: đặc tính kỹ thuật, thể
loại máy và thiết bị phụ trợ; khai thác và bảo quản máy quay.
21. Cảm quang 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức lý thuyết và thực hành về cấu tạo và tính năng các loại phim nhựa đen
trắng, mầu, trực hình, âm bản, dương bản; các giá trị kỹ thuật của các chức
năng, cấu tạo phim nhựa; cách tiếp nhận hình ảnh trên hạt bạc; những kiến thức
cơ bản về màu sắc; những nguyên tắc cơ bản về kỹ thuật in tráng phim và nhân
bản in. Đặc biệt giới thiệu cho sinh viên về điểm xác định lộ sáng nhằm giúp
cho hiệu quả nghệ thuật tạo hình của người quay phim phù hợp với ý đồ tạo hình
của bộ phim. Phần thực hành là 02 bài tập xác định các thông số cảm quang của
phim nhựa đen trắng và màu, gồm: hình ảnh của đối tượng quay phim, chụp ảnh;
một vài nguyên tắc cơ bản về kỹ thuật phim nhựa và in tráng phim sau khi quay;
kiến thức cơ bản về màu sắc, phương pháp đánh giá chất lượng của phim màu.
22. Kỹ thuật máy quay Video 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức lý thuyết và thực hành về kỹ thuật truyền hình – video; nguyên lý cấu tạo
và tiếp nhận hình ảnh bằng băng từ và tín hiệu điện tử; các chức năng của các
bộ phận của máy, chức năng tiếp nhận và lĩnh hội màu sắc; ánh sáng và cân bằng
mầu, khuôn hình và góc độ máy và các thiết bị kèm theo máy quay video. Trong phần
thực hành, sinh viên sẽ thực hiện bài tập quay về các cơ cảnh, cách chuyển động
và động tác máy.v.v., gồm: khái niệm về kỹ thuật Video; khuôn hình, cấu tạo và
chức năng của các bộ phận trong máy quay Video; nguyên lý tái tạo hình ảnh điện
tử; đặc trưng hình ảnh kỹ thuật số; ánh sáng, chân máy và các thiết bị kèm
theo.
23. Nghệ thuật bố cục Nhiếp ảnh 1 7 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức lý thuyết và thực hành về nghệ thuật nhiếp ảnh; cơ sở tạo hình tĩnh là nền
móng để phát triển tiến dần sang hình ảnh động của điện ảnh. Đây là phần kiến
thức chuẩn bị cho đào tạo chuyên môn ngành Quay phim. Các bài giảng sẽ đi từ
thấp lên cao dần, từ đơn lẻ một bức ảnh để chuyển dần sang liên hoàn ảnh tĩnh;
bắt đầu từ kỹ thuật máy ảnh, cách làm buồng tối in tráng ảnh đến bố cục khuôn
hình; cách sử dụng ánh sáng tự nhiên ngoài trời, nội thất đến tập chiếu sáng
nội (tự tạo trong studio); nội dung và hình thức của các thể loại ảnh. Phần
thực hành sẽ được thực hiện song song với phần lý thuyết hàng tuần, bắt đầu
bằng tự chụp, dần dần các bài tập sẽ được chụp theo sự hướng dẫn và được soi
chiếu ngược lại với lý thuyết, từ đó nâng cao dần để hình thành kỹ năng nghề
nghiệp. Nội dung cụ thể gồm: khái niệm khuôn hình nhiếp ảnh, kỹ thuật máy ảnh,
chụp và làm ảnh; bố cục khuôn hình nhiếp ảnh; ánh sáng trong nhiếp ảnh; khái
niệm, nội dung và hình thức thể loại ảnh.
24. Nghệ thuật bố cục Nhiếp ảnh 2 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nghệ thuật bố cục
nhiếp ảnh 1.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức lý thuyết và thực hành về liên hoàn ảnh tĩnh - bước khởi đầu quan trọng
cho việc tập sự sáng tác từ những ảnh tĩnh đơn được ghép nối liên hoàn có nội
dung, chủ đề kết cấu chặt chẽ. Ngoài ra, giới thiệu một số ứng dụng mới của kỹ
thuật điện tử tạo nên hình ảnh. Trong phần thực hành, ngoài việc làm ảnh liên
hoàn ngoại, sinh viên sẽ được tập làm ảnh liên hoàn với chiếu sáng nội nhằm
nâng cao khả năng sử dụng ánh sáng nội, phục vụ cho ý đồ nghệ thuật tạo hình
theo cốt truyện. Thể loại và thẩm mỹ nhiếp ảnh (xử lý ánh sáng trong nhiếp
ảnh), gồm: khái niệm về ảnh liên hoàn; đặc trưng kết cấu trong ảnh liên hoàn;
tác dụng của ảnh liên hoàn; đề tài, khả năng và giá trị của chúng; sự hình
thành ấn tượng trong ngôn ngữ tạo hình; một số ứng dụng mới của kỹ thuật điện
tử với hình ảnh.
25. Nghệ thuật Quay phim 1 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Kỹ thuật ánh sáng màu
sắc cảm quang, Máy quay phim nhựa, Kỹ thuật máy quay Video, Nghệ thuật bố cục
nhiếp ảnh 2
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức lý thuyết và thực hành về khuôn hình điện ảnh, tính liên tục động và sự
phát triển trong nội dung khuôn hình, ánh sáng và cách chiếu sáng trong khuôn
hình điện ảnh. Phần thực hành là tổng hợp các kiến thức về kỹ thuật ánh sáng,
phim nhựa và thực hiện bài tập chiếu sáng nội với độ dài ngắn nhằm giúp cho
sinh viên thuần thục kỹ năng kỹ thuật, phục vụ cho nội dung và hiệu quả nghệ
thuật.
Khuôn hình Điện ảnh gồm:
+ Khái niệm khuôn hình Điện ảnh.
+ Sự phát triển của nội dung khuôn hình Điện
ảnh.
+ ánh sáng và chiếu sáng trong khuôn hình
Điện ảnh.
26. Nghệ thuật Quay phim 2 7 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nghệ thuật Quay phim
1
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức lý thuyết và thực hành về khả năng, hiệu quả của góc độ máy; các thủ pháp
quay và chuyển động máy quay, mối tương quan của các đối tượng quay trong khuôn
hình và ý nghĩa vị trí của tít, tiêu đề phim. Phần thực hành là các thao tác kỹ
thuật máy quay, áp dụng các yếu tố kỹ thuật khác phục vụ quay và biết sử dụng
các thiết bị kỹ thuật quay phim, các thủ pháp và cỡ cảnh quay. Kỹ thuật quay cơ
bản trong nghệ thuật quay phim gồm:
+ Vai trò và góc độ máy quay.
+ Tương quan của các đối tượng.
+ Chuyển động máy quay.
+ Tít và tiêu đề của phim.
27. Nghệ thuật Quay phim 3 8 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nghệ thuật Quay phim
1 và 2.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
lý thuyết và thực hành về khả năng tái hiện và nâng cao hiệu quả nghệ thuật của
hình ảnh, xử lý tông phim và hiệu quả màu sắc của bộ phim; vai trò sáng tạo của
người quay phim trong quá trình xử lý và giải quyết tạo hình. Phần thực hành là
bài tập "Bố cục" để sinh viên thực hiện. Gồm các phần:
+ Khả năng tái hiện màu sắc trên phim.
+ Vai trò sáng tạo của quay phim.
28. Nghệ thuật Quay phim 4 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nghệ thuật quay phim
1, 2 và 3.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức lý thuyết và thực hành về phối hợp, tổng hợp các yếu tố của nghệ thuật
điện ảnh; xử lý và giải quyết nâng cao hiệu quả của hình ảnh và âm thanh mang
tính đồng bộ nhằm đạt đến hiệu quả nghệ thuật cao nhất cho bộ phim. Trong phần
thực hành, sinh viên sẽ tự làm một bài tập có chủ đề với điều kiện chiếu sáng
nội thật và sử dụng ánh sáng phụ bằng đèn chiếu sáng. Trong thực tập tốt
nghiệp, sinh viên có thể nắm bắt quy trình sản xuất phim hoặc thực tập trong
đoàn làm phim. Cụ thể gồm các phần: Khái niệm âm thanh trong phim, sự tổng hợp
của nghệ thuật Điện ảnh.
29. Quay phối hợp 1 (Kỹ xảo Điện ảnh ) 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nghệ thuật quay phim
1, 2, 3 và 4.
- Nội dung:
+ Vai trò, vị trí, yêu cầu của bộ môn quay
phối hợp (kỹ xảo) nhằm đáp ứng yêu cầu sáng tạo nghệ thuật của các thể loại
phim.
+ Những thủ pháp đơn giản nhất để tạo hiệu
quả kỹ xảo trên phim.
+ Những hiệu quả của việc quay kỹ xảo dựa
trên phương pháp lộ sáng nhiều lần.
+ Phương pháp quay kỹ xảo dựa trên những hình
ảnh nền do máy chiếu phim cung cấp.
+ Những trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quay
kỹ xảo.
4. Hướng dẫn sử dụng
chương trình khung ngành quay phim trình độ đại học để thiết kế các chương
trình đào tạo cụ thể:
4.1. Phạm vi áp dụng của chương trình khung:
- Chương trình khung này được thiết kế để đào
tạo cử nhân ngành Quay phim ở trình độ đại học, hệ chính quy. Thời gian đào tạo
là 4 năm, được tổ chức học tập theo niên chế và theo quy trình liên tục từ học
kỳ 1 đến học kỳ 8.
- Các học phần bắt buộc đã được qui định tại mục
3.1 nhằm đạt được những kiến thức cơ bản cần thiết, có hệ thống. Học phần nào
học trước, học phần nào học sau được bố trí phù hợp để sinh viên có thể tiếp
thu kiến thức từ dễ đến khó, từ cơ sở đến chuyên sâu trên nguyên tắc tương hỗ,
bổ trợ cho nhau. Tỷ lệ của các học phần bắt buộc trong chương trình khung ngành
Quay phim chiếm 63%, còn lại 37 % là những học phần tự chọn. Tỉ lệ này đã tạo điều
kiện thuận lợi và rộng mở cho các trường đại học trong việc thiết kế các chương
trình chuyên ngành sau này, cũng như việc bổ sung các học phần tự chọn khi các
ngành khoa học xã hội cũng như khoa học- kỹ thuật ngày càng phát triển trong
tương lai.
- Trong khối kiến thức Giáo dục đại cương gồm
51 đvht, ngoài 8 môn học bắt buộc thuộc nhóm môn Mác-Lênin, Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Ngoại ngữ, Giáo dục Thể chất, Giáo dục quốc
phòng - an ninh, còn hai học phần bắt buộc theo quy định của ngành Văn hoá, Thể
thao và Du lịch là Đường lối Văn hoá - Văn nghệ của Đảng và Cơ sở Văn hoá Việt
Nam và ba môn thiết yếu gồm: Phân tích tác phẩm văn học, Lịch sử điện ảnh Việt
Nam và Lịch sử điện ảnh thế giới. Như vậy, số học trình còn lại 24 đvht là dành
cho các cơ sở đào tạo tự chọn những môn học, học phần thích hợp với đặc thù của
từng chuyên ngành, của từng trường.
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: Bao
gồm khối kiến thức cơ sở của ngành gồm 35 đvht không có các học phần tự chọn.
Khối lượng kiến thức này rất quan trọng và hỗ trợ trực tiếp cho khối kiến thức
ngành, là cơ sở nền hình thành nghề nghiệp. Khối kiến thức ngành gồm 51 đvht
bắt buộc và 30 đvht tự chọn thuộc các chuyên ngành. Đối với các chuyên ngành
quay phim Truyện nhựa, Truyền hình - Video, Khoa học - Giáo khoa, Tài liệu - Thời
sự.
Hiệu trưởng các trường quyết định các học
phần tự chọn khi xây dựng chương trình đào tạo sao cho phù hợp với điều kiện và
đặc điểm ngành nghề đào tạo của trường mình.
4.2. Giới thiệu các học phần theo chuyên
ngành và tự chọn:
- Các học phần tự chọn thuộc kiến thức đại
cương 24 đvht
+ Chọn 24 đvht trong các học phần sau:
1
|
Tâm lý học nghệ thuật
|
3
|
2
|
Mỹ học đại cương
|
3
|
3
|
Lịch sử Văn học Việt Nam
|
4
|
4
|
Lịch sử Văn học Thế giới
|
6
|
5
|
Nhập môn Tin học
|
2
|
6
|
Pháp luật Việt Nam đại cương
|
3
|
7
|
Lịch sử Triết học phương Đông
|
3
|
8
|
Lịch sử văn minh Thế giới
|
4
|
9
|
Lịch sử âm nhạc
|
3
|
10
|
Tiếng Việt thực hành
|
4
|
11
|
Lịch sử Triết học phương Tây
|
3
|
12
|
Lịch sử Việt Nam đại cương
|
3
|
13
|
Đại cương Lịch sử Thế giới
|
4
|
14
|
Tin học Nghệ thuật
|
4
|
15
|
Kinh tế học đại cương
|
3
|
16
|
Nhập môn Xã hội học
|
4
|
17
|
Đại cương dân tộc học
|
3
|
18
|
Lịch sử Nghệ thuật tạo hình Việt Nam
|
3
|
19
|
Lịch sử Nghệ thuật tạo hình Thế giới
|
4
|
20
|
Đồ hoạ vi tính
|
3
|
21
|
Âm thanh Điện ảnh (Nhạc phim)
|
3
|
22
|
Dựng phim
|
3
|
- Các học phần tự chọn theo chuyên ngành 30
đvht
1. Chuyên ngành Quay phim truyện nhựa, gồm
các học phần
|
1
|
Quay phim truyện 1
|
8
|
2
|
Quay phim truyện 2
|
8
|
3
|
Quay phối hợp 2 (phim nhựa)
|
7
|
4
|
Quay hiệu quả đặc biệt 1 (hoặc 2)
|
7
|
2. Chuyên ngành Quay phim truyền hình -
Video gồm các học phần
|
1
|
Quay phim Video
|
8
|
2
|
Quay phim truyền hình
|
8
|
3
|
Quay phối hợp 2 (phim Video - Truyền hình)
|
7
|
4
|
Quay hiệu quả đặc biệt 1 (hoặc 2)
|
7
|
3. Chuyên ngành Quay phim Khoa học - Giáo
khoa, gồm các học phần
|
1
|
Quay phim khoa học - giáo khoa 1
|
8
|
2
|
Quay phim khoa học - giáo khoa 2
|
8
|
3
|
Quay phối hợp 2 (phim khoa học- giáo khoa)
|
7
|
4
|
Quay hiệu quả đặc biệt 1 (hoặc 2)
|
7
|
4. Chuyên ngành Quay phim Tài liệu - Thời
sự
|
1
|
Quay phim Tài liệu
|
8
|
2
|
Quay phim Thời sự
|
8
|
3
|
Quay phối hợp 2 (phim Tài liệu-Thời sự)
|
7
|
4
|
Quay hiệu quả đặc biệt 1 (hoặc 2)
|
7
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Thư
viện - Thông tin (Library - Information)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 19 /2008/QĐ - BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Thư
viện-Thông tin trình độ đại học nhằm đào tạo cử nhân ngành Thư viện - Thông tin
có trình độ lý luận và nghiệp vụ về tổ chức các hoạt động trong thư viện hoặc
cơ quan thông tin. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc trong các cơ
quan thư viện, thông tin.
1.2. Mục tiêu cụ thể: Sau khi tốt nghiệp,
cử nhân ngành Thư viện - Thông tin phải đạt
được các yêu cầu sau:
1.2.1. Phẩm chất đạo đức:
Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức
và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp. Nắm vững chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hóa, Nghệ thuật,
Thông tin.
1.2.2. Kiến thức:
Nắm vững những kiến thức cơ bản về khoa học
xã hội và nhân văn, nắm vững hệ thống cơ sở lý luận và kiến thức chuyên môn về
Thư viện học, Thông tin học, Thư mục học.
1.2.3. Kỹ năng:
Có kỹ năng thực hành, thành thạo các khâu
nghiệp vụ của hoạt động thư viện và thông tin tư liệu; có khả năng sử dụng công
nghệ thông tin hiện đại trong công tác thư viện - thông tin.
2. Khung chương trình
đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu: 205 đơn vị
học trình (đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục
quốc phòng - an ninh (165 tiết)
- Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo
đvht
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần Giáo dục thể chất và Giáo dục
quốc phòng - an ninh)
|
85
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
|
120
|
|
Kiến thức cơ sở của ngành
|
22
|
Kiến thức ngành
|
78
|
Thực tập nghề nghiệp
|
10
|
Khoá luận (hoặc thi) tốt nghiệp
|
10
|
3. Khối kiến thức bắt
buộc:
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương: 54 đvht*
1
|
Triết học Mác - Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác
- Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa Xã hội Khoa
học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
10
|
7
|
Tin học văn phòng
|
5
|
8
|
Xã hội học đại cương
|
3
|
9
|
Văn hóa học đại cương
|
2
|
10
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
4
|
11
|
Đường lối Văn hóa -
Văn nghệ của Đảng
|
2
|
12
|
Lịch sử văn học Việt Nam
|
4
|
13
|
Lịch sử tư tưởng
phương Đông và Việt Nam
|
2
|
14
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
15
|
Giáo dục quốc phòng -
an ninh
|
165 tiết
|
* Chưa tính các học phần 14 và 15.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối
thiểu:
97 đvht
- Kiến thức cơ sở của ngành: 22 đvht
1
|
Thư viện học đại cương
|
4
|
2
|
Thông tin học đại cương
|
4
|
3
|
Thư mục học đại cương
|
4
|
4
|
Pháp chế Thư viện - Thông tin
|
2
|
5
|
Toán học trong hoạt động Thư viện - Thông
tin
|
3
|
6
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học về Thư viện
- Thông tin
|
2
|
7
|
Tin học tư liệu
|
3
|
- Kiến thức ngành: 55 đvht
1
|
Xây dựng và phát triển vốn tài liệu
|
3
|
2
|
Biên mục mô tả
|
4
|
3
|
Phân loại tài liệu
|
5
|
4
|
Tổ chức và bảo quản kho tài liệu
|
3
|
5
|
Xử lý nội dung tài liệu I (Định chủ đề và
định từ khoá)
|
4
|
6
|
Xử lý nội dung tài liệu II (Tóm tắt, chú
giải và tổng luận)
|
3
|
7
|
Lưu trữ thông tin và bộ máy tra cứu
|
4
|
8
|
Tra cứu thông tin
|
4
|
9
|
Công tác người đọc và dịch vụ thông tin
|
4
|
10
|
Phần mềm tư liệu
|
4
|
11
|
Khai thác mạng thông tin máy tính
|
3
|
12
|
Trụ sở, trang thiết bị thư viện
|
2
|
13
|
Quản lý thư viện và trung tâm thông tin
|
4
|
14
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
8
|
- Thực tập nghề nghiệp: 10 đvht
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp): 10 đvht
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
2. Kinh tế Chính trị Mác - Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học trình độ Đại học
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng
cho các Đại học, Học viện và các trường Đại học
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ Đại học, Cao đẳng
6. Ngoại ngữ (tiếng Anh): 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên
có thể tiếp thu dễ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ
trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã hoàn thành chương
trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học phổ thông.
7. Tin học văn phòng: 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về tin học và một số khái niệm về máy tính; sử dụng hệ điều hành MS
DOS và Windows; soạn thảo văn bản trên máy tính; sử dụng bảng tính EXCEL; khai
thác các dịch vụ cơ bản của mạng toàn cầu INTERNET. Ngoài ra, giúp sinh viên
hình thành và phát triển các kỹ năng sử dụng máy vi tính và các phần mềm thông
dụng nhất.
8. Xã hội học đại cương: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
khái quát về lịch sử hình thành, phát triển của khoa học Xã hội học, đối tượng
và phương pháp nghiên cứu Xã hội học. Một số lĩnh vực nghiên cứu Xã hội học
như: Xã hội học đô thị và nông thôn, Xã hội học hôn nhân và gia đình, Xã hội
học truyền thông, Xã hội học văn hóa...
9. Văn hóa học đại cương: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Không.
- Nội dung:
+ Khái niệm văn hóa và Văn hóa học.
+ Các thành tố của văn hóa.
+ Đặc điểm của văn hóa.
+ Sự hình thành và phát triển của văn hóa.
+ Giao lưu và tiếp biến văn hóa, sự hội nhập
văn hóa trong thời đại hiện nay
+ Vai trò của văn hóa trong đời sống xã hội.
10. Cơ sở văn hóa Việt Nam: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về Văn hóa học và văn hóa Việt Nam và tiến trình phát triển của văn
hóa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử, trình bày biểu hiện của văn hóa Việt
Nam thông qua các thành tố văn hóa: văn hóa nhận thức, văn hóa tổ chức đời sống
cá nhân, văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng, văn hóa ứng xử với môi trường tự
nhiên, văn hóa ứng xử với môi trường xã hội của tộc người Việt giữ vai trò chủ
thể và xác định rõ những đặc điểm của vùng văn hóa ở Việt Nam.
11. Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng: 2
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung:
+ Những quan điểm và nội dung cơ bản của Chủ
nghĩa Mác - Lênin về văn hoá.
+ Vai trò của Văn hóa trong sự nghiệp Cách
mạng của giai cấp công nhân.
+ Quá trình hình thành, phát triển và hoàn
thiện những nội dung cơ bản trong Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng Cộng sản
Việt Nam: phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của Đảng
(chú ý đến bối cảnh lịch sử, xã hội từng thời kỳ, từng giai đoạn).
+ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo văn hoá.
+ Những thành tựu lớn về xây dựng văn hoá từ
trước tới nay.
+ Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
+ Phương hướng cụ thể cho việc xây dựng nền
văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
12. Lịch sử văn học Việt Nam: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung:
+ Phần lịch sử văn học Việt Nam.
+ Văn học thời kỳ Lý-Trần (thế kỷ XI - XIV).
+ Văn học thời Lê (thế kỷ XV -XVIII).
+ Văn học thời Nguyễn (thế kỷ XIX).
+ Văn học thời thuộc Pháp (nửa đầu thế kỷ
XX).
+ Văn học Cách mạng (từ năm 1945 đến nay).
+ Những đặc điểm chung của lịch sử văn học
Việt Nam.
13. Lịch sử tư tưởng phương Đông và Việt Nam: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cần thiết về lịch sử tư tưởng phương Đông: Trung Quốc, ấn Độ, Hồi giáo
(ISLAM) và Việt Nam, để trên cơ sở đó hiểu rõ hơn các môn học cụ thể, đồng thời
góp phần vào việc bồi dưỡng thế giới quan và nhân sinh quan đúng đắn cho sinh
viên.
14- Giáo dục Thể chất 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT
ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
tạm thời Bộ chương trình Giáo dục Đại học đại cương (giai đoạn I) dùng cho các
trường Đại học và các trường cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/ GD - ĐT
ngày 12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình Giáo dục Thể chất giai đoạn II các trường đại học và cao đẳng
(không chuyên thể dục thể thao)
15. Giáo dục quốc phòng - an ninh: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
16. Thư viện học đại cương: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức lý luận cơ bản của thư viện học: đối tượng, phương pháp nghiên cứu Thư
viện học; bản chất, chức năng, vai trò xã hội của thư viện, những hiểu biết cơ
bản về tính quy luật của sự phát triển sự nghiệp thư viện và những yếu tố tác
động đến sự phát triển đó; những hiểu biết khái quát về sự nghiệp thư viện Việt
Nam và trên thế giới hiện nay.
17. Thông tin học đại cương: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Thư viện học đại
cương.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản và hệ thống về thông tin, các quá trình thông tin, thông tin học và
các khoa học liên quan đến các quá trình xử lý thông tin trong dây chuyền thông
tin tư liệu, các đơn vị thông tin, người dùng tin cũng như vai trò và mối quan
hệ của thông tin trong tiến trình phát triển của xã hội.
18. Thư mục học đại cương: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Thư viện học đại
cương, Biên mục mô tả, Phân loại tài liệu.
- Nội dung : Trang bị cho sinh viên cơ sở lý
luận của thư mục học, quá trình hình thành và phát triển của thư mục và thư mục
học; giúp sinh viên nắm được cách thức tổ chức hoạt động thư mục trong các thư
viện và trung tâm thông tin, đồng thời biết biên soạn thư mục, phục vụ tra cứu
thư mục và thông tin thư mục cho người dùng tin.
19. Pháp chế Thư viện - Thông tin: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Thư viện học đại
cương, Thông tin học đại cương, Thư mục học đại cương.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về công dụng, cơ quan ban hành, phạm vi thi hành của một số văn bản pháp
lý của nước ta; tầm quan trọng của luật pháp thư viện - thông tin; lịch sử luật
pháp thư viện - thông tin trên thế giới và ở Việt Nam; những văn bản pháp quy
hiện hành về công tác thư viện - thông tin của Việt Nam; pháp luật của một số
lĩnh vực liên quan đến thư viện - thông tin: lưu chiểu, bản quyền, sở hữu trí
tuệ, lao động; tình hình luật pháp thư viện - thông tin hiện nay của một số
nước trên thế giới.
20. Toán học trong hoạt động Thư viện - Thông
tin: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức của Toán rời rạc và các phương pháp toán học cơ bản thường dùng trong xử
lý thông tin, xử lý dữ liệu, số liệu, áp dụng trong thực tiễn của hoạt động thư
viện - thông tin, đặc biệt trong điều kiện tin học hoá. Nội dung gồm bốn phần:
+ Ngôn ngữ của toán học và phương pháp biểu
diễn thông tin: tập hợp, quan hệ, ánh xạ và giải tích tổ hợp.
+ Logíc mệnh đề và các hệ thống tìm tin.
+ Đại số Boole và các mạch tổ hợp.
+ Phương pháp trình bày và đánh giá các kết
quả thực nghiệm, lý thuyết điều tra chọn mẫu.
21. Phương pháp nghiên cứu khoa học về Thư
viện - Thông tin 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Thông tin học đại
cương, Toán học trong hoạt động Thư viện - Thông tin.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về phương pháp luận môn học và một số phương pháp chính thường dùng trong
nghiên cứu khoa học thư viện như: lập đề cương nghiên cứu, phương pháp quan
sát, phương pháp thực nghiệm, phương pháp nghiên cứu - phân tích tư liệu,
phương pháp đánh giá giám định, phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi và phỏng
vấn.
22. Tin học tư liệu: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Biên mục mô tả, Toán
học trong hoạt động Thư viện-Thông tin.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những nội
dung cơ bản của tin học tư liệu như: các yếu tố cấu thành hệ thống thông tin tự
động hoá, thông tin và dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, cơ sở dữ liệu và hệ quản trị
cơ sở dữ liệu, các đặc trưng của phần mềm tư liệu và phần mềm tích hợp quản trị
thư viện, khổ mẫu biên mục đọc máy MARC, các mô hình dữ liệu và vấn đề thiết kế
cơ sở dữ liệu.
23. Xây dựng và phát triển vốn tài liệu: 3
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Thư viện học đại
cương.
- Nội dung:
+ Vốn tài liệu là một trong những bộ phận cấu
thành thư viện và có ảnh hưởng tới các hoạt động của thư viện.
+ Bổ sung tài liệu nhằm tăng tiềm lực cho thư
viện, tạo điều kiện thoả mãn nhu cầu sử dụng ngày càng cao.
+ Vai trò, vị trí của vốn tài liệu với xã hội
cũng như các hoạt động thư viện, hiểu được các giai đoạn của quá trình bổ sung
cũng như các hình thức và phương pháp tiến hành bổ sung.
24. Biên mục mô tả: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Xây dựng và phát
triển vốn tài liệu.
- Nội dung:
+ Trang bị cho sinh viên những khái niệm
chung, hiện đại về biên mục nói chung và biên mục mô tả nói riêng, lịch sử biên
mục Việt Nam và thế giới, các qui tắc và phương pháp mô tả tài liệu thuộc mọi
loại hình, xây dựng và quản trị các công cụ thư mục (mục lục, thư mục, chỉ dẫn
thư mục, cơ sở dữ liệu thư mục), tin học hoá biên mục (mô đun biên mục trong hệ
quản trị thư viện tích hợp), tổ chức công tác biên mục trong thư viện và cơ
quan thông tin.
+ Về kỹ năng: giúp sinh viên nắm vững kỹ năng
biên mục mô tả truyền thống và hiện đại, đặc biệt là biên mục theo AACR2 và
MARC21 là hai chuẩn nghiệp vụ biên mục đang và sẽ áp dụng ngày càng phổ biến ở
Việt Nam.
25. Phân loại tài liệu: 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Xây dựng và phát
triển vốn tài liệu, Biên mục mô tả.
- Nội dung: Giới thiệu cho sinh viên một cách
có hệ thống lý luận chung về phân loại, những vấn đề cơ bản của lý luận phân
loại khoa học, phân loại tài liệu; tiến trình phát triển của sự phân loại khoa
học và phân loại tài liệu trên thế giới và ở Việt Nam qua các giai đoạn lịch
sử; lịch sử ra đời và cấu trúc các bảng phân loại tiêu biểu trên thế giới và ở
Việt Nam hiện nay. Giúp cho sinh viên nắm vững phương pháp phân loại tài liệu,
cách thức tổ chức phân loại và định ký hiệu phân loại cho các loại hình tài
liệu khác nhau (tài liệu truyền thống và tài liệu điện tử) của các cơ quan
Thông tin - Thư viện. Với 2 đvht dành cho phần thực hành sẽ giúp sinh viên rèn
luyện kỹ năng sử dụng các bảng phân loại và tổ chức quy trình phân loại tài
liệu, định ký hiệu phân loại cho các loại hình tài liệu có trong thư viện.
26. Tổ chức và Bảo quản kho tài liệu: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Xây dựng và phát
triển vốn tài liệu, Biên mục mô tả, Phân loại tài liệu.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng thực hành tổ chức, sắp xếp vốn tài liệu,
đăng ký, kiểm kê và bảo quản tài liệu. Nội dung bao gồm: Phương pháp tổ chức
vốn tài liệu; đăng ký và kiểm kê tài liệu; lý thuyết chung về bảo quản tài
liệu; các phương thức bảo quản tài liệu.
27. Xử lý nội dung tài liệu I (Định chủ đề và
định từ khoá): 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Phân loại tài liệu.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng thực hành về định chủ đề và định từ khoá. Nội
dung bao gồm: khái quát chung về định chủ đề và định từ khoá; phương pháp định
chủ đề tài liệu; giới thiệu một số bảng đề mục chủ đề, từ điển từ chuẩn và từ
điển từ khoá qui ước; phương pháp định từ khoá tài liệu.
28. Xử lý nội dung tài liệu II (Tóm tắt, chú
giải và tổng luận): 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Xử lý nội dung tài
liệu I.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về các hình thức xử lý nội dung tài liệu như: tóm tắt, chú giải,
tổng luận tài liệu; trình bày phương pháp chung để biên soạn bài tóm tắt, chú
giải, tổng luận, trong đó giới thiệu phương pháp riêng để biên soạn các loại
tóm tắt, chú giải thường dùng trong hoạt động thông tin - thư viện, đồng thời
rèn luyện kỹ năng thực hành về các loại tóm tắt và chú giải được sử dụng để tạo
ra các sản phẩm thông tin.
29. Lưu trữ thông tin và bộ máy tra cứu: 4
đvht
- Điều kiện tiên quyết : Xử lý nội dung tài
liệu I và II.
- Nội dung : Nghiên cứu về khái niệm, đặc điểm,
tác dụng và phương pháp tổ chức, xây dựng, quản trị bộ máy tra cứu thông tin từ
truyền thống đến hiện đại trong các cơ quan thông tin, thư viện: kho tài liệu
tra cứu, hệ thống mục lục và các bộ phiếu, hồ sơ trả lời câu hỏi, các nguồn tra
cứu điện tử trên CD-ROM, trên các mạng máy tính…
30. Tra cứu thông tin: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Lưu trữ thông tin và
bộ máy tra cứu, Toán học trong hoạt động thư viện - thông tin, Tin học tư liệu.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những khái
niệm cơ bản về lý thuyết tìm tin, nắm được các loại ngôn ngữ tìm tin, công cụ
cũng như phương thức tìm tin cơ bản, định hướng được các nguồn tin và thành
thạo kỹ năng tìm tin truyền thống cũng như tìm tin tự động hoá.
31. Công tác người đọc và dịch vụ thông tin:
4 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Tra cứu thông tin.
- Nội dung : Trang bị cho sinh viên những
khái niệm cơ bản về người dùng tin, người đọc, sản phẩm và dịch vụ thông tin
thư viện; đồng thời giúp sinh viên nắm vững các hình thức và phương pháp làm
việc với người đọc cũng như tổ chức các dịch vụ cung cấp sản phẩm thông tin -
thư viện.
32. Phần mềm tư liệu: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Xử lý nội dung tài
liệu, Toán học trong hoạt động Thư viện - Thông tin.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về cơ sở dữ liệu và phần mềm tư liệu, sau đó học cách sử dụng một
phần mềm tư liệu cụ thể đang được sử dụng rộng rãi ở nước ta, đó là hệ quản trị
cơ sở dữ liệu văn bản CDS/ISIS chạy trên môi trường DOS và Windows. Yêu cầu
sinh viên phải biết sử dụng phần mềm này để: xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu
mới, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm dữ liệu, trao đổi dữ liệu.
33. Khai thác mạng thông tin máy tính: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Tin học tư liệu,
Phần mềm tư liệu
- Nội dung : Trang bị cho sinh viên những
hiểu biết cơ bản về quá trình hình thành và phát triển các mạng thông tin, các
nguyên lý và công nghệ tìm tin tự động hoá và kỹ năng thực hành cần thiết, bao
gồm: ngôn ngữ trong tìm tin trên mạng, quá trình tìm tin trực tuyến, chiến lược
tìm tin, Internet và dịch vụ WWW, tìm tin trên Internet (máy tìm tin, danh mục
chủ đề,...), thư điện tử, nhóm thảo luận.
Thực hành sử dụng các lệnh tìm và toán tử của
DIALOG (trên CDROM và trên mạng trực tuyến), sử dụng Winisis để khai thác cơ sở
dữ liệu trên mạng VISTA, sử dụng danh mục và máy tìm tin (Vinaseek, PanVietnam,
Google, Altavista...)
34. Trụ sở, trang thiết bị thư viện: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Thông tin học đại
cương, Công tác người đọc và Dịch vụ thông tin.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về trụ sở thư viện và trung tâm thông tin như đặc điểm và yêu cầu của các
phòng ban: phòng đọc, phòng mượn, phòng kho và các phòng nghiệp vụ; giới thiệu
về các trang thiết bị truyền thống và hiện đại như: các loại bàn ghế, giá, tủ;
các kỹ thuật in ấn, sao chụp, máy đọc microfilm, microfich; kỹ thuật thông tin
liên lạc; máy tính, CD ROM.
35- Quản lý thư viện và trung tâm thông tin:
4 đvht
- Điều kiện tiên quyết : Thông tin học đại
cương, Công tác người đọc và dịch vụ thông tin.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về tổ chức và quản lý thư viện và trung tâm thông tin. Cụ thể:
trình bày khái quát về tổ chức, quản lý và tổ chức quản lý trong thư viện -
thông tin. Hướng dẫn sinh viên cách tổ chức và phân công lao động khoa học
trong thư viện - thông tin; hướng dẫn cách lập kế hoạch, làm thống kê, viết báo
cáo; công tác kiểm tra, đánh giá và công tác chỉ đạo nghiệp vụ thư viện - thông
tin.
36. Tiếng Anh chuyên ngành: 8 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh, Thông tin
học đại cương, Thư mục học đại cương.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên một số vốn
từ vựng tiếng Anh sử dụng trong ngành Thư viện - Thông tin.
4. Hướng dẫn sử dụng
chương trình khung ngành thư viện - thông tin trình độ đại học để thiết kế các
chương trình đào tạo cụ thể:
4.1. Về khối lượng kiến thức tự chọn:
Trên cơ sở những quy định tại mục 2.2, khối
lượng kiến thức tự chọn gồm:
+ Phần kiến thức đại cương: 31 đvht
+ Phần kiến thức ngành: 23 đvht
Hiệu trưởng các trường quyết định các học
phần tự chọn sao cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm ngành nghề đào tạo của
trường mình.
4.2. Phần Thực tập nghề nghiệp:
Trong cả khoá học 4 năm, sinh viên ngành Thư
viện - Thông tin phải tham gia thực tập 2 đợt:
+ Đợt I: vào cuối năm thứ 3, kéo dài 1,5
tháng. Sinh viên viết thu hoạch dưới dạng một bài tiểu luận, có sự hướng dẫn
của giáo viên.
+ Đợt II: vào học kỳ 2 năm thứ tư, kéo dài 3
tháng. Một số sinh viên khá giỏi sẽ được chọn viết khoá luận tốt nghiệp trong
thời gian này./.
CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Bảo
tồn - Bảo tàng (Conservation and Museology)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 19 /2008/ QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Bảo
tồn - Bảo tàng trình độ đại học nhằm đào tạo cử nhân ngành Bảo tồn - Bảo tàng
có trình độ lý luận, nghiệp vụ, có thể thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tại
bảo tàng, khu di tích và các cơ quan, tổ chức văn hóa khác có liên quan đến bảo
tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá dân tộc.
1.2. Mục tiêu cụ thể: Sau khi tốt nghiệp,
cử nhân ngành Bảo tồn - Bảo tàng phải đạt được các yêu cầu sau:
1.2.1. Phẩm chất đạo đức:
Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức
và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp. Nắm vững chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hóa, Nghệ thuật,
Thông tin.
1.2.2. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức các môn khoa học cơ bản,
đặc biệt về lịch sử và văn hóa Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống kiến thức về lý luận và
nghiệp vụ bảo tàng, bảo tàng học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, cổ vật và
các thành tựu khoa học kỹ thuật mới để vận dụng vào hoạt động của ngành Bảo tồn
- Bảo tàng Việt Nam.
- Nắm vững qui trình nghiệp vụ, qui phạm kỹ
thuật và phương pháp nghiên cứu của ngành Bảo tồn - Bảo tàng.
1.2.3. Kỹ năng:
Sau khi ra trường, cử nhân ngành Bảo tồn -
Bảo tàng có thể đảm nhận các khâu trong công tác nghiệp vụ như: nghiên cứu khoa
học, sưu tầm, kiểm kê, bảo quản, trưng bày hiện vật ở các bảo tàng trung ương,
bảo tàng tỉnh (thành phố) và hệ thống bảo tàng chuyên ngành; thực thi qui trình
nghiên cứu, kiểm kê, phân loại, tu sửa, bảo quản và phát huy giá trị di tích
lịch sử - văn hóa; biết nhận diện, phân loại và quản lý cổ vật; tổ chức thực
hiện hoạt động giáo dục đối với công chúng thông qua bảo tàng di tích, cổ vật.
2. Khung chương trình
đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu:
205 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (5 đvht)
và Giáo dục quốc phòng - an ninh (165 tiết)
- Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo: đvht
2.2.1.
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần nội
dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh)
|
85
|
2.2.2.
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
|
120
|
|
Kiến thức cơ sở của ngành.
|
|
Kiến thức ngành (bao gồm cả kiến thức
chuyên ngành).
|
76
|
Thực tập nghề nghiệp.
|
10
|
Khoá luận (hoặc thi) tốt nghiệp.
|
10
|
3. Khối kiến thức bắt
buộc:
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
55 đvht*
1
|
Triết học
Mác - Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế
chính trị Mác - Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa
Xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử
Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng
Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
(tiếng Anh)
|
10
|
7
|
Tin học
văn phòng
|
5
|
8
|
Xã hội
học đại cương
|
3
|
9
|
Văn hóa
học đại cương
|
2
|
10
|
Cơ sở Văn
hóa Việt Nam
|
4
|
11
|
Đường lối
Văn hóa - Văn nghệ của Đảng
|
2
|
12
|
Lịch sử
văn học Việt Nam
|
4
|
13
|
Lịch sử
tư tưởng phương Đông và Việt Nam
|
3
|
14
|
Giáo dục
Thể chất
|
5
|
15
|
Giáo dục
quốc phòng - an ninh
|
165 tiết
|
* Chưa tính các học phần 14 và 15.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 108
đvht
- Kiến thức cơ sở của ngành: 24 đvht
1
|
Khảo cổ học đại cương
|
3
|
2
|
Dân tộc học đại cương
|
3
|
3
|
Cơ sở ngữ văn Hán Nôm
|
4
|
4
|
Lịch sử Mỹ thuật thế giới
|
3
|
5
|
Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam
|
3
|
6
|
Tín ngưỡng và Tôn giáo ở Việt Nam
|
3
|
7
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp
luận sử học
|
2
|
8
|
Văn bản và Lưu trữ học đại cương
|
3
|
- Kiến thức ngành: 64 đvht
1
|
Bảo tàng học đại cương
|
5
|
2
|
Đại cương về bảo tồn di tích lịch sử văn
hoá
|
2
|
3
|
Lịch sử sự nghiệp Bảo tồn - Bảo tàng Việt Nam
|
2
|
4
|
Di tích lịch sử văn hóa Việt Nam
|
4
|
5
|
Đại cương về cổ vật
|
2
|
6
|
Cổ vật ở Việt Nam
|
4
|
7
|
Cổ tiền học
|
2
|
8
|
Quản lý bảo tàng
|
2
|
9
|
Sưu tầm hiện vật bảo tàng
|
3
|
10
|
Kiểm kê hiện vật bảo tàng
|
3
|
11
|
Tổ chức kho bảo quản hiện vật bảo tàng
|
4
|
12
|
Trưng bày hiện vật bảo tàng
|
4
|
13
|
Công tác giáo dục của bảo tàng
|
3
|
14
|
Kiểm kê và xếp hạng di tích lịch sử văn hóa
|
3
|
15
|
Bảo quản, tu sửa di tích lịch sử văn hóa
|
3
|
16
|
Khai thác, phát huy các giá trị của di tích
lịch sử văn hóa
|
2
|
17
|
Lễ hội truyền thống Việt Nam
|
2
|
18
|
Xây dựng, quản lý bộ sưu tập hiện vật bảo
tàng
|
2
|
19
|
Hán Nôm chuyên ngành I
|
4
|
20
|
Hán Nôm chuyên ngành II
|
4
|
21
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
4
|
- Thực tập nghề nghiệp: 10 đvht
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp): 10 đvht
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác-Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
2. Kinh tế Chính trị Mác-Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
3. Chủ nghĩa Xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học trình độ Đại học.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng
cho các Đại học, Học viện và các trường Đại học.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ Đại học, Cao đẳng
6. Ngoại ngữ (tiếng Anh): 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên
có thể tiếp thu dễ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ
trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã hoàn thành chương
trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc Trung học phổ thông.
7. Tin học văn phòng: 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về tin học. Học phần bao gồm các nội dung: một số khái niệm về tin
học và máy tính; sử dụng hệ điều hành MS DOS và Windows; soạn thảo văn bản trên
máy tính; sử dụng bảng tính EXCEL; khai thác các dịch vụ cơ bản của mạng toàn
cầu INTERNET. Ngoài ra, giúp sinh viên hình thành và phát triển các kỹ năng sử
dụng máy vi tính và các phần mềm thông dụng nhất.
8. Xã hội học đại cương: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
khái quát về lịch sử hình thành, phát triển khoa học Xã hội học, đối tượng và
phương pháp nghiên cứu Xã hội học. Một số lĩnh vực nghiên cứu Xã hội học như:
Xã hội học đô thị và nông thôn, Xã hội học hôn nhân và gia đình, Xã hội học
truyền thông, Xã hội học văn hóa...
9. Văn hoá học đại cương: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Nội dung:
+ Khái niệm Văn hóa và Văn hóa học.
+ Các thành tố của văn hóa.
+ Đặc điểm của văn hóa.
+ Sự hình thành và phát triển của văn hóa.
+ Giao lưu và tiếp biến văn hóa, sự hội nhập
văn hóa trong thời đại hiện nay
+ Vai trò của văn hóa trong đời sống xã hội.
10. Cơ sở Văn hóa Việt Nam: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về Văn hóa học và văn hóa Việt Nam và tiến trình phát triển của văn
hóa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử. Trình bày biểu hiện của văn hóa Việt
Nam thông qua các thành tố văn hóa: văn hóa nhận thức, văn hóa tổ chức đời sống
cá nhân, văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng, văn hóa ứng xử với môi trường tự
nhiên, văn hóa ứng xử với môi trường xã hội của tộc người Việt giữ vai trò chủ
thể và xác định rõ những đặc điểm của vùng văn hóa ở Việt Nam.
11. Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng: 2
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung:
+ Những quan điểm và nội dung cơ bản của Chủ
nghĩa Mác-Lênin về văn hóa.
+ Vai trò của văn hóa trong sự nghiệp cách
mạng của giai cấp công nhân.
+ Quá trình hình thành, phát triển và hoàn
thiện những nội dung cơ bản trong Đường lối Văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam: phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của Đảng (chú ý đến bối cảnh
lịch sử, xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn).
+ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo văn hóa.
+ Những thành tựu lớn về xây dựng văn hóa từ
trước tới nay.
+ Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
+ Phương hướng cụ thể cho việc xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
12. Lịch sử văn học Việt Nam: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung:
+ Lịch sử văn học Việt Nam.
+ Văn học thời kỳ Lý - Trần (thế kỷ XI -
XIV).
+ Văn học thời Lê (thế kỷ XV -XVIII).
+ Văn học thời Nguyễn (thế kỷ XIX).
+ Văn học thời thuộc Pháp (nửa đầu thế kỷ
XX).
+ Văn học Cách mạng (từ năm 1945 đến nay).
+ Những đặc điểm chung của lịch sử văn học
Việt Nam.
13. Lịch sử tư tưởng phương Đông và Việt Nam: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cần thiết về lịch sử tư tưởng phương Đông: Trung Quốc, ấn Độ, Hồi giáo
(ISLAM) và Việt Nam. Trên cơ sở đó, sinh viên hiểu rõ hơn các môn học cụ thể
trong chương trình, góp phần bồi dưỡng thế giới quan và nhân sinh quan đúng đắn
cho sinh viên.
14. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT
ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
tạm thời Bộ chương trình Giáo dục Đại học đại cương (giai đoạn I) dùng cho các
trường Đại học và các trường Cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày
12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương
trình Giáo dục Thể chất giai đoạn II các trường Đại học và Cao đẳng (không
chuyên thể dục thể thao).
15. Giáo dục quốc phòng - an ninh: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
16. Khảo cổ học đại cương: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về Khảo cổ học như: khái niệm, đối tượng, điều tra khai quật khảo
cổ, phương pháp nghiên cứu Khảo cổ học, nguồn gốc loài người, các nguồn tư
liệu, hiện vật Khảo cổ học; đặc trưng các thời đại khảo cổ của thế giới và Việt
Nam; mối quan hệ giữa Khảo cổ học và Bảo tàng học.
17. Dân tộc học đại cương: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về Dân tộc học như: khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp
nghiên cứu của Dân tộc học; các tiêu chí, các loại hình cộng đồng tộc người,
các dân tộc trên thế giới và ở Việt Nam; quan hệ dân tộc và chính sách dân tộc
của Đảng Cộng sản Việt Nam; mối quan hệ giữa Dân tộc học và Bảo tàng học.
18. Cơ sở ngữ văn Hán Nôm: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về ngữ văn Hán Nôm, nguồn gốc và kết cấu chữ Hán, cách tra từ điển,
giới thiệu các bộ cơ bản của chữ Hán và bài khóa minh hoạ, nghiên cứu ba mặt:
hình thể - âm đọc - ý nghĩa.
19. Lịch sử Mỹ thuật thế giới: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về đặc điểm của mỹ thuật qua các thời kỳ lịch sử của thế giới (từ
thời nguyên thủy cho đến nay); những trào lưu phong cách và một số tác giả, tác
phẩm nghệ thuật tiêu biểu của nền mỹ thuật phương Đông và phương Tây; sự ảnh
hưởng của chúng đối với nền mỹ thuật Việt Nam.
20. Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Lịch sử văn học Việt Nam, Cơ sở Văn hóa Việt Nam, Lịch sử Mỹ thuật thế giới.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về lịch sử mỹ thuật truyền thống như: khái niệm, đối tượng, phương pháp
nghiên cứu mỹ thuật, giá trị và đặc điểm mỹ thuật của các loại hình kiến trúc,
điêu khắc, trang trí, mỹ thuật truyền thống và hiện đại; mỹ thuật tộc người.
21. Tín ngưỡng và Tôn giáo ở Việt Nam: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Cơ sở văn hóa Việt Nam, Dân tộc học đại cương.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về tín ngưỡng và tôn giáo ở Việt Nam như: khái niệm tôn giáo và tín
ngưỡng, các loại tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam (Phật giáo, Nho giáo, Đạo
giáo, Kitô giáo) và vai trò của tôn giáo, tín ngưỡng trong đời sống văn hóa
hiện nay.
22. Phương pháp nghiên cứu khoa học và phương
pháp luận sử học: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Lịch sử văn học Việt Nam.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về khái niệm khoa học và phương pháp nghiên cứu khoa học; phương pháp
thu thập và xử lý thông tin; phương pháp luận sử học, mối quan hệ của khoa học
lịch sử, sử liệu học và bảo tàng học; phương pháp nghiên cứu khoa học của bảo
tàng học.
23. Văn bản và Lưu trữ học đại cương: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về văn bản và lưu trữ học như: khái niệm, chức năng, các loại hình
văn bản, hình thức và nội dung của văn bản; phương pháp soạn thảo văn bản và
lập hồ sơ; phân loại phông lưu trữ; công cụ tra cứu phông và phương pháp xác
định giá trị tài liệu lưu trữ.
24. Bảo tàng học đại cương: 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Khảo cổ học đại
cương, Dân tộc học đại cương, Văn bản và Lưu trữ học đại cương.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về lý luận Bảo tàng học như: khái niệm bảo tàng và Bảo tàng học;
đối tượng, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc của bảo tàng học; đặc trưng, các
chức năng xã hội và vai trò của chúng trong hoạt động bảo tàng.
25. Đại cương về bảo tồn di tích Lịch sử Văn
hóa: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tín ngưỡng và tôn
giáo ở Việt Nam.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về bảo tồn di tích lịch sử văn hóa như: khái niệm, chức năng bảo
tồn di tích; các hoạt động bảo tồn di tích trên thế giới và ở Việt Nam; các khâu nghiệp vụ bảo tồn di tích và bảo tàng di tích.
26. Lịch sử sự nghiệp Bảo tồn - Bảo tàng Việt
Nam: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Bảo tàng học đại
cương, Đại cương về bảo tồn di tích lịch sử văn hóa.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về những thành tựu của sự nghiệp bảo tồn - bảo tàng ở Việt Nam qua
các giai đoạn lịch sử (trước và sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 cho đến nay)
như: sự nghiệp bảo tồn - bảo vệ di tích lịch sử văn hóa; xây dựng bảo tàng;
thành lập các cơ quan, các trung tâm bảo tồn di tích; đào tạo đội ngũ cán bộ
bảo tồn bảo tàng; biên soạn giáo trình và xây dựng hệ thống các văn bản pháp
qui của ngành Bảo tồn - Bảo tàng Việt Nam, đặc biệt là Luật di sản Văn hóa.
27. Di tích lịch sử văn hóa Việt Nam: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Đại cương về bảo tồn
di tích lịch sử văn hóa.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản: khái niệm di tích, phân loại di tích lịch sử văn hóa ở Việt Nam, đặc điểm của từng loại hình di tích (di tích khảo cổ, lịch sử, kiến trúc nghệ thuật và
di tích danh lam thắng cảnh).
28. Đại cương về cổ vật: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Khảo cổ học đại
cương.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về: khái niệm, tiêu chí, giá trị cổ vật; những đặc trưng, chức năng
và sự phân loại cổ vật; phương pháp nghiên cứu, giám định các loại hình cổ vật.
29. Cổ vật ở Việt Nam: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Đại cương về cổ vật.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về đặc điểm cơ bản của từng loại hình cổ vật ở Việt Nam và cổ vật
của nước ngoài ở Việt Nam, sự nhận diện chúng; làm rõ những giá trị lịch sử,
văn hóa, khoa học của các loại cổ vật: bằng đá, đồng, gỗ, giấy, vải và tranh
tượng cổ; công tác quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị của cổ vật trong tình
hình hiện nay.
30. Cổ tiền học: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Cổ vật ở Việt Nam.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm, lịch sử nghiên cứu và giá trị của tiền cổ;
sự nhận diện các loại tiền cổ ở Việt Nam; đơn vị tiền, kỹ thuật đúc tiền,
phương pháp giám định tiền thật, giả của Việt Nam và Trung Quốc.
31. Quản lý bảo tàng: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Lịch sử sự nghiệp Bảo
tồn - Bảo tàng Việt Nam.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về khoa học quản lý; nội dung, nguyên tắc và đặc điểm của quản lý
bảo tàng; pháp chế và marketing bảo tàng.
32. Sưu tầm hiện vật bảo tàng: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Bảo tàng học đại
cương, Quản lý bảo tàng.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về lý thuyết và thực hành công tác sưu tầm hiện vật bảo tàng như:
khái niệm, vị trí, nội dung, nhiệm vụ; tính chất nghiên cứu, đối tượng sưu tầm;
nguyên tắc và các phương pháp sưu tầm hiện vật bảo tàng; việc lập kế hoạch, đề
cương sưu tầm, cách ghi chép, lập hồ sơ khoa học - pháp lý cho hiện vật bảo
tàng trong quá trình sưu tầm.
33. Kiểm kê hiện vật bảo tàng: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sưu tầm hiện vật bảo
tàng.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về công tác kiểm kê hiện vật bảo tàng như khái niệm, nhiệm vụ, nội
dung của công tác kiểm kê hiện vật bảo tàng; cách đánh số cho hiện vật; cách
thức xây dựng hệ thống phiếu tra cứu; lập phiếu kiểm kê khoa học và miêu tả
khoa học các hiện vật bảo tàng.
34. Tổ chức kho bảo quản hiện vật bảo tàng: 4
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Kiểm kê hiện vật bảo
tàng.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về công tác tổ chức kho bảo quản hiện vật bảo tàng như: mục đích,
yêu cầu, nhiệm vụ của tổ chức kho bảo tàng; khái niệm và cấu trúc kho bảo tàng;
phân loại, sắp xếp và bảo quản hiện vật bảo tàng; các phương pháp và kỹ thuật
bảo quản, đóng gói, vận chuyển hiện vật bảo tàng.
35. Trưng bày hiện vật bảo tàng: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tổ chức kho bảo quản
hiện vật bảo tàng.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về công tác trưng bày hiện vật bảo tàng như: khái niệm, các phương pháp
trưng bày; thiết kế khoa học trưng bày (soạn thảo đề cương, xây dựng kế hoạch
đề cương, kế hoạch trưng bày); các giải pháp về kiến trúc và nghệ thuật trưng
bày; tổ chức thi công lắp ráp trưng bày.
36. Công tác giáo dục của bảo tàng: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Trưng bày hiện vật
bảo tàng.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về công tác giáo dục của bảo tàng như: khái niệm, nội dung, mục
đích, nhiệm vụ; đặc trưng và các hình thức, biện pháp giáo dục của bảo tàng;
phương pháp điều tra xã hội học đối với khách tham quan bảo tàng.
37. Kiểm kê và xếp hạng di tích lịch sử văn
hóa: 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Di tích lịch sử văn
hóa Việt Nam.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về công tác kiểm kê và xếp hạng di tích lịch sử văn hóa như: khái
niệm, vị trí, mục đích, tính chất và nội dung của công tác kiểm kê di tích lịch
sử văn hóa; phương pháp khảo sát di tích và lập hồ sơ khoa học di tích; xếp
hạng di tích lịch sử văn hóa.
38. Bảo quản, tu sửa di tích lịch sử Văn hóa:
3 đvvht
- Điều kiện tiên quyết: Kiểm kê và xếp hạng
di tích lịch sử văn hóa.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về bảo quản, tu sửa di tích lịch sử văn hóa như: khái niệm bảo
quản, tu sửa di tích; những nguyên nhân làm biến đổi, hủy hoại di tích; những
nguyên tắc và phương pháp bảo quản, tu sửa di tích; qui trình khoa học tiến
hành bảo quản, tu sửa di tích.
39. Khai thác, phát huy các giá trị của di
tích lịch sử văn hóa: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Bảo quản, tu sửa di
tích lịch sử văn hóa.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về việc khai thác, phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa như:
khái niệm, vị trí, ý nghĩa, mục đích và các hình thức khai thác, phát huy giá
trị di tích lịch sử văn hóa.
40. Lễ hội truyền thống Việt Nam: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Di tích lịch sử văn
hóa Việt Nam.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về lễ hội và lễ hội truyền thống ở Việt Nam như: khái niệm, xác
định nguồn gốc, bản chất, chức năng, cấu trúc của lễ hội; sự phân loại lễ hội
và đặc trưng của từng loại lễ hội truyền thống; công tác tổ chức, quản lý và
phát huy lễ hội truyền thống ở Việt Nam.
41. Xây dựng, quản lý bộ sưu tập hiện vật Bảo
tàng: 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tổ chức kho bảo quản
hiện vật bảo tàng.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về xây dựng, quản lý bộ sưu tập hiện vật bảo tàng như: khái niệm
chung; các yếu tố cấu thành; giá trị và vai trò của sưu tập trong hoạt động bảo
tàng; những nguyên tắc xây dựng sưu tập; công tác quản lý và khai thác hiện
vật, sưu tập bảo tàng.
42. Hán Nôm chuyên ngành I: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Cơ sở ngữ văn Hán
Nôm.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về Hán Nôm chuyên ngành Bảo tồn - Bảo tàng thông qua các tác phẩm
kinh điển về lịch sử, văn học cổ của Việt Nam và Trung Quốc.
43. Hán Nôm chuyên ngành II: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hán Nôm chuyên ngành
I.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về các loại hình di sản văn hóa Hán Nôm ở nước ta: nội dung, cấu
trúc của văn bia, sắc phong, hoành phi, câu đối, gia phả, ngọc phả, thần phả,
chiếu, dụ... và vấn đề bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa Hán Nôm.
44. Tiếng Anh chuyên ngành: 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên một khối
lượng từ vựng tiếng Anh tối thiểu về di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng
cảnh, lễ hội, phong tục tập quán, cổ vật, hệ thống bảo tàng ở Việt Nam và một số bảo tàng nổi tiếng trên thế giới.
4. Hướng dẫn sử dụng
chương trình khung ngành bảo tồn-bảo tàng trình độ đại học để thiết kế các
chương trình đào tạo cụ thể:
4.1. Về khối lượng kiến thức tự chọn
Trên cơ sở những quy định tại mục 2.2, khối
lượng kiến thức tự chọn gồm:
+ Phần kiến thức đại cương: 30 đvht
+ Phần kiến thức ngành: 12 đvht
Hiệu trưởng các trường quyết định các học
phần tự chọn sao cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm ngành nghề đào tạo của
trường mình.
4.2. Phần thực tập nghề nghiệp
Trong cả khoá học 4 năm, sinh viên ngành Bảo
tồn - Bảo tàng phải thực hiện 2 đợt thực tập:
- Đợt 1 (1,5 tháng): Học kỳ II - năm thứ 3:
Sinh viên viết thu hoạch dưới dạng một bài tiểu luận, có sự hướng dẫn của giảng
viên.
- Đợt 2 (3 tháng): Học kỳ II - năm thứ 4.
CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Phát
hành xuất bản phẩm (Issue of Publications)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 19 /2008/ QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành
Phát hành xuất bản phẩm trình độ đại học nhằm đào tạo cử nhân ngành Phát hành
xuất bản phẩm có năng lực chuyên môn và khả năng tổ chức hoạt động phát hành
xuất bản phẩm trên thị trường.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Phát hành
xuất bản phẩm phải đạt được các yêu cầu sau:
1.2.1. Phẩm chất đạo đức:
Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức
và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp. Nắm vững chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hóa, Nghệ thuật,
Thông tin.
1.2.2. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức các môn khoa học cơ bản,
các kiến thức về kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Nắm vững hệ thống kiến thức nghiệp vụ về
Phát hành xuất bản phẩm cũng như các thành tựu nghiên cứu và ứng dụng mới.
1.2.3. Kỹ năng:
- Nghiên cứu nhu cầu khách hàng và thị trường
xuất bản phẩm.
- Nghiên cứu các mặt hàng xuất bản phẩm và tổ
chức khai thác, quảng cáo, tuyên truyền, sắp xếp, phân loại trình bầy xuất bản
phẩm.
- Soạn thảo hợp đồng, thanh quyết toán trong
kinh doanh...
2. Khung chương trình
đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu: 205 đơn vị
học trình (đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục
quốc phòng - an ninh (165 tiết).
- Thời gian đào tạo : 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo đvht
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần Giáo dục Thể chất và Giáo dục
quốc phòng - an ninh)
|
85
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
|
120
|
|
Kiến thức cơ sở của ngành
|
21
|
Kiến thức ngành
|
79
|
Thực tập nghề nghiệp
|
10
|
Khóa luận (hoặc thi) tốt nghiệp
|
10
|
3. Khối kiến thức bắt
buộc:
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương 55 đvht*
1
|
Triết học Mác - Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác - Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa Xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
10
|
7
|
Tin học văn phòng
|
5
|
8
|
Xã hội học đại cương
|
3
|
9
|
Văn hóa học đại cương
|
2
|
10
|
Cơ sở Văn hóa Việt Nam
|
4
|
11
|
Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng
|
2
|
12
|
Lịch sử văn học Việt Nam
|
4
|
13
|
Lịch sử tư tưởng phương Đông và Việt Nam
|
3
|
14
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
15
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
165 tiết
|
* Chưa tính các học phần 14 và 15.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 100
đvht
- Kiến thức cơ sở của ngành 21 đvht
1
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
2
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
3
|
Kinh tế văn hóa
|
3
|
4
|
Toán học trong Phát hành xuất bản phẩm
|
3
|
5
|
Thông tin trong Phát hành xuất bản phẩm
|
3
|
6
|
Đại cương về Xuất bản
|
3
|
7
|
Lịch sử phát hành sách Việt Nam
|
3
|
- Kiến thức ngành 59 đvht
1
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
5
|
2
|
Đại cương về Phát hành xuất bản phẩm
|
4
|
3
|
Pháp luật Xuất bản và Phát hành xuất bản
phẩm
|
4
|
4
|
Các mặt hàng sách
|
5
|
5
|
Các mặt hàng băng đĩa
|
2
|
6
|
Tài chính doanh nghiệp Phát hành xuất bản
phẩm
|
5
|
7
|
Tổ chức khai thác mặt hàng xuất bản phẩm
|
5
|
8
|
Tuyên truyền giới thiệu xuất bản phẩm
|
3
|
9
|
Marketing Phát hành xuất bản phẩm
|
4
|
10
|
Tổ chức tiêu thụ xuất bản phẩm
|
5
|
11
|
Kế toán doanh nghiệp xuất bản phẩm
|
5
|
12
|
Nghiệp vụ xuất nhập khẩu xuất bản phẩm
|
4
|
13
|
Phân tích hoạt động Phát hành xuất bản phẩm
|
4
|
14
|
Quản trị doanh nghiệp Phát hành xuất bản
phẩm
|
4
|
- Thực tập nghề nghiệp: 10 đvht
- Khóa luận (hoặc thi tốt nghiệp): 10 đvht
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác-Lênin 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
2. Kinh tế Chính trị Mác-Lênin 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
3. Chủ nghĩa Xã hội khoa học 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học trình độ Đại học.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng
cho các Đại học, Học viện và các trường Đại học.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ Đại học, Cao đẳng.
6. Ngoại ngữ (tiếng Anh) 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên
có thể tiếp thu dễ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ
trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã hoàn thành chương
trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học phổ thông.
7. Tin học văn phòng 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về tin học, gồm: một số khái niệm về tin học và máy tính; sử dụng
hệ điều hành MS DOS và Windows; soạn thảo văn bản trên máy tính; sử dụng bảng
tính EXCEL; khai thác các dịch vụ cơ bản của mạng toàn cầu INTERNET. Ngoài ra,
giúp sinh viên hình thành và phát triển các kỹ năng sử dụng máy vi tính và các
phần mềm thông dụng nhất.
8. Xã hội học đại cương 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên một cách
khái quát lịch sử hình thành, phát triển khoa học Xã hội học, đối tượng và
phương pháp nghiên cứu Xã hội học. Một số lĩnh vực nghiên cứu Xã hội học như:
Xã hội học đô thị và nông thôn, Xã hội học hôn nhân và gia đình, Xã hội học
truyền thông, Xã hội học văn hóa...
9. Văn hóa học đại cương 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung:
+ Khái niệm văn hóa và văn hóa học.
+ Các thành tố của văn hóa.
+ Đặc điểm của văn hóa.
+ Sự hình thành và phát triển của văn hóa.
+ Giao lưu và tiếp biến văn hoá, sự hội nhập
văn hóa trong thời đại hiện nay.
+ Vai trò của văn hoá trong đời sống xã hội.
10. Cơ sở Văn hóa Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về Văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong tiến trình phát triển của
văn hóa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử. Trình bày biểu hiện của văn hóa
Việt Nam thông qua các thành tố văn hóa: văn hóa nhận thức, văn hóa tổ chức đời
sống cá nhân, văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng, văn hóa ứng xử với môi trường
tự nhiên, văn hóa ứng xử với môi trường xã hội của tộc người Việt giữ vai trò
chủ thể và xác định rõ những đặc điểm của vùng văn hóa ở Việt Nam.
11. Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng 2
đvht
- Điều kiện tiên quyết : Tư tưởng Hồ Chí
Minh.
- Nội dung:
+ Những quan điểm và nội dung cơ bản của Chủ
nghĩa Mác-Lênin về văn hóa.
+ Vai trò của văn hóa trong sự nghiệp cách
mạng của giai cấp công nhân.
+ Quá trình hình thành, phát triển và hoàn
thiện những nội dung cơ bản trong Đường lối Văn hoá của Đảng Cộng sản Việt Nam: phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của Đảng (chú ý đến bối cảnh
lịch sử, xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn).
+ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo văn hoá.
+ Những thành tựu lớn về xây dựng văn hóa từ
trước tới nay.
+ Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
+ Phương hướng cụ thể cho việc xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
12. Lịch sử Văn học Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung:
+ Phần Lịch sử văn học Việt Nam.
+ Văn học thời kỳ Lý-Trần (thế kỷ XI - XIV).
+ Văn học thời Lê (thế kỷ XV - XVIII).
+ Văn học thời Nguyễn (thế kỷ XIX).
+ Văn học thời thuộc Pháp (nửa đầu thế kỷ
XX).
+ Văn học Cách mạng (từ năm 1945 đến nay).
+ Những đặc điểm chung của Lịch sử văn học
Việt Nam.
13. Lịch sử tư tưởng phương Đông và Việt Nam 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cần thiết về lịch sử tư tưởng phương Đông: Trung Quốc, ấn Độ, Hồi giáo
(ISLAM) và Việt Nam để trên cơ sở đó, sinh viên hiểu rõ hơn các môn học cụ thể
của mình, đồng thời góp phần bồi dưỡng thế giới quan và nhân sinh quan đúng đắn
cho sinh viên.
14. Giáo dục Thể chất 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT
ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
tạm thời Bộ chương trình Giáo dục Đại học đại cương (giai đoạn I) dùng cho các
trường Đại học và các trường Cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày
12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình Giáo dục Thể chất giai đoạn II các trường Đại học và Cao đẳng
(không chuyên thể dục thể thao).
15. Giáo dục quốc phòng - an ninh 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
16. Kinh tế vĩ mô 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Nội dung:
+ Nghiên cứu nền kinh tế dưới góc độ tổng
thể: tăng trưởng, thất nghiệp, ảnh hưởng của các chính sách kinh tế.
+ Nghiên cứu hệ thống lý thuyết kinh tế, tổng
sản phẩm kinh tế quốc dân, tổng cung - tổng cầu và chính sách tài khoá của
Chính phủ.
17. Kinh tế vi mô 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô.
- Nội dung:
+ Doanh nghiệp và những vấn đề kinh tế cơ bản
của doanh nghiệp.
+ Thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp.
+ Cung, cầu sản phẩm hàng hoá (lý thuyết
người tiêu dùng, lý thuyết của hãng).
+ Thị trường sản phẩm hàng hoá, vấn đề cạnh
tranh và độc quyền, những yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của doanh nghiệp.
18. Kinh tế văn hóa 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Vai trò của văn hoá trong sự
nghiệp phát triển kinh tế nói chung và kinh tế xuất bản nói riêng; các quy luật
kinh tế với sự điều hành và phát triển văn hoá; mối quan hệ kinh tế trong văn
hoá.
19. Toán học trong Phát hành xuất bản phẩm 3
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
về toán giải tích, tổ hợp, ngẫu nhiên và xác suất; các quy luật phân phối xác
suất và lý thuyết mẫu áp dụng trong phát hành xuất bản phẩm; các bài toán ứng
dụng trong kinh doanh xuất bản phẩm.
20. Thông tin trong Phát hành xuất bản phẩm 3
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung:
+ Lý luận về Thông tin học.
+ Các sản phẩm thông tin kinh tế.
+ Các phương pháp thông tin và người dùng tin
trong phát hành xuất bản phẩm.
+ Phương pháp truyền phát thông tin trong
ngành Xuất bản và Phát hành xuất bản phẩm.
21. Đại cương về Xuất bản 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung:
+ Lý luận về xuất bản trong cơ chế thị
trường, xuất bản theo định hướng quốc gia.
+ Quy trình biên tập xuất bản, khai thác bản
thảo, xử lý, biên tập, đánh giá và thẩm định bản thảo.
+ Kỹ năng biên tập các loại sách.
22. Lịch sử Phát hành sách Việt Nam 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
về quá trình ra đời và phát triển của ngành Phát hành sách Việt Nam; phát hành
sách trong các thời kỳ lịch sử, những thành tựu và đặc điểm chính; sự thay đổi
của các hình thức, các biện pháp phát hành sách trong các giai đoạn lịch sử cho
phù hợp với mục tiêu và nhu cầu sách của xã hội.
23. Tiếng Anh chuyên ngành 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Ngoại ngữ (tiếng Anh)
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên hệ thống
các thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng Anh; thực hành soạn thảo hợp đồng mua bán
xuất bản phẩm với quốc tế, giao tiếp kinh doanh và đàm phán cũng như thực hiện
thanh toán quốc tế.
24. Đại cương về Phát hành xuất bản phẩm: 4
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Đại cương về Xuất
bản.
- Nội dung:
Cơ sở lý luận Phát hành xuất bản phẩm trong
cơ chế thị trường; đặc điểm của Phát hành xuất bản phẩm trong nền kinh tế thị
trường và mục tiêu của Phát hành xuất bản phẩm; thị trường xuất bản phẩm; các
nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm cơ bản: nghiệp vụ đầu vào, nghiệp vụ đầu ra
và tổ chức quản lý phát hành xuất bản phẩm.
25. Pháp luật Xuất bản và Phát hành xuất bản
phẩm 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung:
+ Luật kinh tế.
+ Sự ra đời và ý nghĩa của các luật xuất bản,
bản quyền tác giả, các điều khoản quy định đối với xuất bản và quyền sở hữu
xuất bản phẩm.
26. Các mặt hàng sách 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Đại cương về Phát
hành xuất bản phẩm.
- Nội dung:
+ Cơ sở để phân loại mặt hàng sách, các loại
mặt hàng sách cơ bản: chính trị xã hội; khoa học công nghệ; văn học nghệ thuật
và thiếu nhi; mặt hàng sách giáo dục.
+ Đặc điểm, tính chất và nhu cầu về sách trên
thị trường.
+ Các nhóm đối tượng sử dụng sách cơ bản,
biện pháp phát hành các mặt hàng sách.
27. Các mặt hàng băng đĩa 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Các mặt hàng sách.
- Nội dung:
+ Các loại băng, đĩa.
+ Đặc điểm, tính chất của băng, đĩa; cơ sở
khoa học xác định các loại băng đĩa, CD, CD.ROOM,VCD, DVD...
+ Nhu cầu và thị trường băng, đĩa trong nền
kinh tế thị trường.
+ Các biện pháp phát hành băng đĩa.
28. Tài chính doanh nghiệp Phát hành xuất bản
phẩm 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Các mặt hàng sách,
Các mặt hàng băng đĩa.
- Nội dung:
+ Lý luận về tài chính doanh nghiệp trong cơ
chế thị trường, các nguồn tài chính cơ bản.
+ Sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn trong
doanh nghiệp phát hành xuất bản phẩm.
+ Phương pháp khai thác, huy động nguồn tài
chính.
29. Tổ chức khai thác mặt hàng xuất bản phẩm
5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh
nghiệp Phát hành xuất bản phẩm.
- Nội dung:
+ Nghiên cứu nhu cầu xuất bản phẩm trên thị
trường.
+ Tổ chức mặt hàng, các nguồn hàng và phương
thức khai thác xuất bản phẩm; khai thác từ nhà xuất bản, từ đối tượng liên kết,
từ nước ngoài và từ cá nhân chủ sở hữu tác phẩm cũng như tác giả.
+ Tổ chức ký hợp đồng mua xuất bản phẩm và
nhập hàng.
30. Tuyên truyền, giới thiệu xuất bản phẩm 3
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tổ chức khai thác mặt
hàng xuất bản phẩm.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên cơ sở lý
luận của tuyên truyền, giới thiệu xuất bản phẩm. Các công cụ, phương tiện và
phương pháp tuyền truyền: tuyên truyền miệng; tuyên truyền trực quan; tuyên
truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng; tuyên truyền qua trang trí,
trình bày sách ở cửa hàng.
31. Marketing Phát hành xuất bản phẩm 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tổ chức khai thác mặt
hàng xuất bản phẩm.
- Nội dung:
+ Lý thuyết marketing; tư tưởng định hướng
marketing; xác định khách hàng, thị trường.
+ Các chiến lược marketing.
+ Phương pháp Marketing Phát hành xuất bản
phẩm.
32. Tổ chức tiêu thụ xuất bản phẩm 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tuyên truyền, giới
thiệu xuất bản phẩm và Marketing Phát hành xuất bản phẩm.
- Nội dung:
+ Bản chất tiêu thụ xuất bản phẩm trong cơ
chế thị trường.
+ Chức năng tiêu thụ xuất bản phẩm: di
chuyển, chuyển giao quyền sở hữu và thông tin.
+ Các kênh phân phối xuất bản phẩm.
+ Các hình thức tiêu thụ: cố định, lưu động,
bán rong.
+ Các kỹ năng giao tiếp ứng xử trong bán xuất
bản phẩm.
+ Các biện pháp bán xuất bản phẩm: khuyến
mại, hội trợ triển lãm, bán tự chọn, bán qua các công cụ và phương tiện, bán
qua mạng INTERNET.
33. Kế toán doanh nghiệp xuất bản phẩm 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tổ chức tiêu thụ xuất
bản phẩm.
- Nội dung:
+ Nguyên lý chung về hạch toán, kế toán.
+ Hệ thống tài khoản kế toán, phương pháp kế
toán và lập các báo biểu kế toán trong Phát hành xuất bản phẩm.
+ Kế toán tài sản cố định.
+ Kế toán tiền lương.
+ Kế toán đầu vào của hàng hóa.
+ Kế toán bán hàng.
34. Nghiệp vụ xuất nhập khẩu xuất bản phẩm 4
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Thương mại quốc tế.
- Nội dung:
+ Nghiên cứu thị trường thế giới và nhu cầu
sử dụng xuất bản phẩm nhập khẩu.
+ Đàm phán giao dịch để mua và bán xuất bản
phẩm với nước ngoài.
+ Hợp đồng, mua xuất bản phẩm với thế giới.
+ Tổ chức thanh toán và giao nhận hàng hoá
xuất bản phẩm.
35. Phân tích hoạt động Phát hành xuất bản
phẩm 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Kế toán doanh nghiệp
xuất bản phẩm và tài chính doanh nghiệp Phát hành xuất bản phẩm.
- Nội dung:
+ Đánh giá tổng hợp các hiện tượng và quá
trình kinh doanh.
+ Phân tích môi trường, yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh xuất bản phẩm.
+ Phân tích làm rõ chi phí kinh doanh, hiệu
quả lao động và hiệu quả kinh doanh.
36. Quản trị doanh nghiệp Phát hành xuất bản
phẩm 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tổ chức tiêu thụ xuất
bản phẩm.
- Nội dung:
+ Lý luận quản trị doanh nghiệp trong cơ chế
thị trường.
+ Tổ chức bộ máy nhân sự.
+ Quản lý lao động, quản lý tài chính và quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp Phát hành xuất bản phẩm.
+ Các biện pháp quản trị: Thông qua biện pháp
hành chính, biện pháp giáo dục, biện pháp dùng đòn bẩy kinh tế.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung ngành
phát hành xuất bản phẩm trình độ đại học để thiết kế chương trình đào tạo cụ
thể:
4.1. Về khối lượng kiến thức tự chọn:
Trên cơ sở những quy định tại mục 2.2, khối
lượng kiến thức tự chọn gồm:
+ Phần kiến thức đại cương: 30 đvht
+ Phần kiến thức ngành: 20 đvht
Hiệu trưởng các trường quyết định các học
phần tự chọn sao cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm ngành nghề đào tạo của
trường mình.
4.2. Phần thực tập nghề nghiệp:
Trong toàn bộ khoá học, sinh viên đi thực tập
2 đợt.
- Đợt 1: Thực tập giữa khoá (dạng kiến tập)
Thời gian: 7 tuần vào cuối học kỳ VI (năm thứ
3)
- Đợt 2: Thực tập tốt nghiệp
Thời gian: 12 tuần vào học kỳ VII (học kỳ I
năm thứ 4).
CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Hội
họa (Painting)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 19/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành
Hội hoạ trình độ đại học nhằm đào tạo cử nhân mỹ thuật ngành Hội họa có trình
độ và khả năng sáng tạo các tác phẩm mỹ thuật và phục vụ các hoạt động mỹ thuật
khác của xã hội. Sinh viên tốt nghiệp được học bổ sung chương trình quy định về
kiến thức sư phạm, đủ điều kiện để giảng dạy tại các cơ sở đào tạo về mỹ thuật.
1.2. Mục tiêu cụ thể: Sau khi tốt nghiệp, cử
nhân ngành Hội họa phải đạt được các yêu cầu sau:
1.2.1. Phẩm chất đạo đức:
Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức
và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp. Nắm vững chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hóa nghệ thuật.
1.2.2. Kiến thức:
Nắm vững những kiến thức cơ bản về khoa học
xã hội và nhân văn, những kiến thức cơ bản của ngành Hội họa cũng như những
kiến thức khoa học đại cương khác.
1.2.3. Kỹ năng:
Có kỹ năng sáng tạo tác phẩm mỹ thuật với các
chất liệu chủ yếu: sơn dầu, lụa và sơn mài; tổ chức được các lớp bồi dưỡng và
phục vụ các hoạt động khác về Mỹ thuật.
2. Khung chương trình
đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu:
255 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (5 đvht)
và Giáo dục quốc phòng - an ninh (165 tiết).
- Thời gian đào tạo: 5 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo: đvht
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần nội
dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh)
|
75
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
|
180
|
|
Kiến thức cơ sở của ngành.
|
19
|
Kiến thức ngành (bao gồm cả kiến thức
chuyên ngành)
|
126
|
Thực tập nghề nghiệp.
|
20
|
Khoá luận (hoặc thi) tốt nghiệp.
|
15
|
3. Khối kiến thức bắt
buộc:
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
66 đvht*
1
|
Triết học Mác - Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa Xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Lịch sử Triết học phương Đông
|
3
|
7
|
Lịch sử Triết học phương Tây
|
3
|
8
|
Cơ sở Văn hóa Việt Nam
|
4
|
9
|
Nghệ thuật học đại cương
|
3
|
10
|
Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam
|
4
|
11
|
Lịch sử Mỹ thuật Thế giới
|
6
|
12
|
Mỹ thuật học
|
3
|
13
|
Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng
|
2
|
14
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
10
|
15
|
Nhập môn tin học
|
3
|
16
|
Mỹ học đại cương
|
3
|
17
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
18
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
165 tiết
|
*Chưa tính các học phần 17 và 18.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp 166 đvht
- Kiến thức cơ sở của ngành 19 đvht
1
|
Giải phẫu tạo hình
|
6
|
2
|
Định luật xa gần
|
4
|
3
|
Đạc họa
|
2
|
4
|
Lý thuyết bố cục
|
3
|
5
|
Nghiên cứu Mỹ thuật cổ
|
2
|
6
|
Điêu khắc
|
2
|
- Kiến thức ngành 112 đvht
1
|
Hình họa 1
|
4
|
2
|
Hình họa 2
|
8
|
3
|
Hình họa 3
|
7
|
4
|
Hình họa 4
|
6
|
5
|
Hình họa 5
|
10
|
6
|
Hình họa 6
|
9
|
7
|
Hình họa 7
|
10
|
8
|
Hình họa 8
|
7
|
9
|
Hình họa 9
|
4
|
10
|
Trang trí 1
|
5
|
11
|
Trang trí 2
|
4
|
12
|
Trang trí 3
|
2
|
13
|
Trang trí 4
|
6
|
14
|
Sáng tác 1
|
3
|
15
|
Sáng tác 2
|
3
|
16
|
Sáng tác 3
|
4
|
17
|
Sáng tác 4
|
8
|
18
|
Sáng tác 5
|
8
|
19
|
Sáng tác 6
|
4
|
- Thực tập nghề nghiệp: 20 đvht
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp): 15 đvht
3.2 Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác-Lênin 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
2. Kinh tế Chính trị Mác-Lênin 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình môn Triết học Mác - Lênin
dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội, Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; Chương
trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị
kinh doanh; Chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành
không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh doanh trong các trường đại học.
3. Chủ nghĩa Xã hội khoa học 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học trình độ Đại học.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng
cho các Đại học, Học viện và các trường Đại học.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ Đại học, Cao đẳng.
6. Lịch sử triết học phương Đông 3 đvht
- Điền kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Bao gồm các kiến thức cơ bản về
triết học phương Đông, cụ thể là 2 nền triết học lớn (ấn Độ và Trung Quốc),
giúp sinh viên hiểu được sự ra đời, phát triển và đặc trưng của triết học
phương Đông. Thông qua đó, người học có thể liên hệ thấy sự đan xen phức tạp,
phủ định, kế thừa và phát triển của triết học đồng thời xây dựng cho người học
có một cách nhìn khoa học đối với Triết học cũng như mọi di sản tinh thần của
xã hội.
7. Lịch sử triết học phương Tây 3 đvht
- Điền kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản của triết học phương Tây từ thời cổ đại đến thời cận đại, với mục
đích giúp người học hiểu được logic phát triển của triết học phương Tây. Qua đó
người học cũng hiểu rõ hơn những tiền đề trực tiếp cho sự kế thừa và phát triển
của triết học Mác-Lênin.
8. Cơ sở văn hóa Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về Văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong tiến trình phát triển của văn hóa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử. Trình bày sự biểu
hiện của văn hóa Việt Nam thông qua các thành tố văn hóa: văn hóa nhận thức,
văn hóa tổ chức đời sống cá nhân, văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng, văn hóa
ứng xử với môi trường tự nhiên, văn hóa ứng xử với môi trường xã hội của tộc
người Việt giữ vai trò chủ thể và xác định rõ những đặc điểm của các vùng văn
hóa ở Việt Nam.
9. Nghệ thuật học đại cương 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
về nguồn gốc nghệ thuật; những đặc thù của các loại hình nghệ thuật; một số
thông tin về nghệ thuật của nhân loại,…tạo điều kiện để sinh viên có những hiểu biết
toàn diện, ứng dụng vào học tập cũng như trong cuộc sống.
10. Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nôi dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
về quá trình hình thành và phát triển của mỹ thuật Việt Nam. Thông qua việc giới thiệu bối cảnh lịch sử, thành tựu nghệ thuật của các giai đoạn như: mỹ
thuật thời nguyên thuỷ, thời phong kiến, thời Pháp thuộc và từ Cách mạng tháng
8 đến nay, nêu bật đặc điểm và truyền thống nghệ thuật của dân tộc Việt Nam.
Qua học phần trên, sinh viên có cái nhìn tổng quát về mỹ thuật Việt Nam cũng như thêm yêu quý và trân trọng nghệ thuật dân tộc.
11. Lịch sử Mỹ thuật Thế giới 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về thành tựu và đặc điểm của mỹ thuật cổ đại, mỹ thuật phục hưng, những
trường phái mỹ thuật lớn, góp phần làm thay đổi diện mạo của mỹ thuật. Thông
qua giới thiệu những trung tâm mỹ thuật tiêu biểu của châu á như: ấn độ, Trung
Quốc, Nhật Bản,… tạo điều kiện để
sinh viên có cái nhìn tổng quát về mỹ thuật thế giới, đặc biệt là những thành
tựu mỹ thuật tiêu biểu.
12. Mỹ thuật học 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nghệ thuật học đại
cương.
- Nội dung: Trang bị kiến thức để sinh viên
hiểu được tác dụng riêng biệt của các yếu tố trong nghệ thuật tạo hình như:
đường nét, hình khối, màu sắc, cảm xúc thẩm mỹ, ý tưởng nghệ thuật, trên cơ sở
tổng hợp các yếu tố tạo hình, sự kết hợp chặt chẽ nội dung ý tưởng và hình thức
biểu đạt mang cá tính, bản sắc, khí chất riêng. Đó là cơ sở tạo nên phong cách
của họa sỹ.
13. Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng 2
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Nội dung:
+ Những quan điểm và nội dung cơ bản của Chủ
nghĩa Mác- Lênin về văn hóa.
+ Vai trò của Văn hóa trong sự nghiệp cách
mạng của giai cấp công nhân.
+ Quá trình hình thành, phát triển và hoàn
thiện những nội dung cơ bản trong đường lối văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của Đảng (chú ý đến bối cảnh
lịch sử, xã hội từng thời kỳ, từng giai đoạn).
+ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo Văn hóa.
+ Những thành tựu lớn về xây dựng văn hóa từ
trước tới nay.
+ Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
+ Phương hướng cụ thể để xây dựng nền văn hóa
Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
14. Ngoại ngữ (tiếng Anh) 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên
có thể tiếp thu dễ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ
trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã hoàn thành chương
trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc Trung học phổ thông.
15. Nhập môn tin học 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên một số
kiến thức đại cương về tin học, cách sử dụng các phần mềm hệ thống và tiện ích,
đặc biệt là kỹ năng sử dụng các phần mềm xử lý văn bản và xử lý bảng tính cấp
cao.
16. Mỹ học đại cương 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị kiến thức để sinh viên
có thể phân tích, tìm hiểu quá trình xác định đối tượng mỹ học trong lịch sử;
đối tượng mỹ học theo quan điểm hiện đại; khái quát về quan điểm thẩm mỹ, chủ
thể thẩm mỹ, khách thể thẩm mỹ; đặc trưng của nghệ thuật; các loại hình tượng
nghệ thuật; nghệ sỹ với các hình thức biểu đạt, cá tính, bản sắc, khí chất và
cơ sở tạo ra phong cách riêng của nghệ sỹ. Từ đó, giúp sinh viên có kiến thức,
hiểu biết về các hoạt động thẩm mỹ của con người thông qua mục tiêu giáo dục
thẩm mỹ bằng hệ thống quan điểm thẩm mỹ tiến bộ, hiện đại.
17. Giáo dục Thể chất 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT
ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
tạm thời Bộ chương trình Giáo dục Đại học đại cương (giai đoạn I) dùng cho các
trường Đại học và các trường Cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày
12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình Giáo dục Thể chất giai đoạn II các trường Đại học và Cao đẳng
(không chuyên thể dục thể thao).
18. Giáo dục quốc phòng - an ninh
165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
19. Giải phẫu tạo hình 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: đã học một số bài vẽ
nghiên cứu hình họa về người.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
về cấu trúc, tỷ lệ con người, cấu tạo của cơ, xương và sự thay đổi khi con
người vận động. Thông qua những hiểu biết về giải phẫu người, sinh viên có điều
kiện để học tập tốt hơn các môn học hình họa cũng như các môn học khác.
20. Định luật xa gần 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về luật phối cảnh và phương pháp biểu hiện không gian trên mặt phẳng.
Thông qua đó, sinh viên có cái nhìn chính xác, khoa học hơn trong không gian tự
nhiên cũng như không gian của các tác phẩm, tạo điều kiện để sinh viên học tốt
hơn môn học sáng tác cũng như các môn học khác.
21. Đạc họa 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên phương pháp
đo đạc, cách rút tỷ lệ, vẽ các mặt cắt, mặt đứng, xây dựng được bản vẽ kiến
trúc chính xác, khoa học. Thông qua đó, sinh viên học tập được những giá trị
nghệ thuật của các công trình kiến trúc cổ.
22. Lý thuyết bố cục 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên các nguyên
tắc và quy luật về bố cục; sử dụng được các yếu tố tạo hình như: đường nét,
hình thể, màu sắc, để bố cục một tác phẩm có không gian, có ý tưởng, có cảm xúc
của người vẽ. Từ những hiểu biết về một số phương pháp bố cục cơ bản đó, sinh
viên sẽ có những sáng tạo riêng.
23. Nghiên cứu Mỹ thuật cổ 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu một số di tích tiêu biểu để nhận biết những nét độc đáo, điển
hình của nghệ thuật cổ Việt Nam; biết học tập những vốn quý trong nghệ thuật cổ
để áp dụng vào các bài học khác.
24. Hình họa 1 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Có trình độ tương
đương với Trung cấp Mỹ thuật.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu tượng sọ người, tượng phác mảng, chân dung người mẫu nam, nữ bằng
thạch cao. Thông qua các bài vẽ nghiên cứu về sọ người, về tượng phác mỏng,
sinh viên sẽ hiểu kỹ các hình khối cơ bản của đầu người. Sử dụng được chất liệu
chì mềm để vẽ nghiên cứu hình khối và không gian.
25. Hình họa 2 8 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để vẽ nghiên cứu chân dung mẫu người nam, mẫu người nữ, tĩnh vật đen trắng và
sơn dầu. Trên cơ sở đó, sinh viên nắm được phương pháp sử dụng màu sắc để diễn
tả hình, khối, không gian; từng bước làm quen và tập sử dụng chất liệu sơn dầu
để diễn tả hình khối các bộ phận của chân dung người mẫu cũng như của các loại
hoa quả trong bài vẽ tĩnh vật, chú ý tới hòa sắc chung và ánh sáng không gian
toàn bộ. Thông qua những hiểu biết về hình, khối chân dung người mẫu, sinh viên
vẽ bán thân người mẫu khỏa thân, sử dụng màu đậm nhạt để diễn tả được khối của
người mẫu mặc quần áo (cần lưu ý vẽ những mảng sáng tối lớn, không vẽ những nếp
quần áo phụ không cần thiết); củng cố những hiểu biết về phương pháp sử dụng
chất liệu sơn dầu cũng như chì mềm.
26. Điêu khắc 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Học phần Hình họa 1
và 2.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nặn chân dung một mẫu người nam (già hoặc trẻ) với tỷ lệ bằng với mẫu người
thật. Học phần này giúp sinh viên hiểu kỹ hơn về khối của chân dung người
(trán, mũi, mắt, mồm... ). Qua đó tạo điều kiện để sinh viên nghiên cứu sâu hơn
trong các học phần về Hình họa.
27. Hình họa 3 7 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1 và 2.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu mẫu người nam, nữ cả người khoả thân, vẽ bằng chất liệu than vẽ
và sơn dầu. Thông qua đó, sinh viên hiểu biết và vẽ được toàn bộ con người với
những dáng khác nhau, bước đầu dùng chất liệu than vẽ để diễn tả được sự phong
phú của các chất khác nhau của cơ thể và của không gian; và sử dụng chất liệu
sơn dầu thành thạo hơn, có chú ý tới sự thay đổi nóng lạnh của màu sắc.
28. Hình họa 4 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1, 2 và 3.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu chân dung, bán thân mẫu nam, mẫu nữ khoả thân và mặc quần áo bằng
chất liệu than vẽ và sơn dầu. Sau khi đã vẽ nghiên cứu toàn bộ cơ thể con
người, sinh viên cần nhắc lại các bài chân dung và bán thân để nghiên cứu sâu
hơn về hình khối, màu sắc, không gian; đồng thời chú ý diễn tả được đặc điểm và
tình cảm của người mẫu.
29. Hình họa 5 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1, 2, 3 và
4.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu mẫu người nam, nữ cả người khoả thân và mặc quần áo bằng chất
liệu than vẽ và sơn dầu; nghiên cứu sâu cơ thể con người với nhiều dáng khác
nhau, (đứng, ngồi, nằm..) và hướng chiếu ánh sáng thay đổi. Thông qua chú ý
diễn tả ánh sáng, không gian và các chất khác nhau của cơ thể con người (da,
thịt, tóc, đầu, xương …), sinh viên sử dụng
thành thạo chất liệu than vẽ và chất liệu sơn dầu.
30. Hình họa 6 9 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1, 2, 3, 4
và 5.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để tiếp tục nghiên cứu mẫu người nam, nữ cả người khoả thân và mặc quần áo bằng
chất liệu than vẽ và sơn dầu. Nghiên cứu sâu cơ thể con người, với nhiều dáng
khác nhau và các chiều hướng ánh sáng thay đổi. Từ đó, sinh viên diễn tả đặc điểm
cơ thể và tình cảm của người mẫu. Trong khi nghiên cứu kỹ các bộ phận của cơ
thể, cần luôn chú ý tới tỉ lệ, đậm nhạt, ánh sáng và không gian toàn bộ, biết
lược bỏ những chi tiết không cần thiết, tập trung diễn tả những hình khối
chính, điển hình cho người mẫu bằng cách sử dụng chất liệu than vẽ mềm mại,
tinh tế.
31. Hình họa 7 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1, 2, 3, 4,
5 và 6.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu mẫu người nam, nữ cả người khoả thân và mặc quần áo bằng chất
liệu than vẽ và sơn dầu (vẽ trong phòng và vẽ cả ngoài trời); nghiên cứu hình,
khối của hai người mẫu cạnh nhau, so sánh để diễn tả đặc điểm của từng người;
phối hợp diễn tả sao cho thể hiện được toàn bộ không gian, ánh sáng, xa gần,
sau trước…Trên cơ sở đó, sinh viên vẽ một bộ phận nào đó của người mẫu nhưng
không chỉ đối chiếu với người mẫu đó mà cần đối chiếu với cả người mẫu khác.
Cần luôn so sánh tỷ lệ để vẽ đúng đặc điểm của từng người mẫu.
32. Hình họa 8 7 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1, 2, 3, 4,
5, 6 và 7.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu mẫu người nam, nữ cả người khoả thân bằng than vẽ và sơn dầu;
nghiên cứu sâu về cơ thể con người dưới góc độ ánh sáng khác nhau. Sinh viên có
thể vẽ kỹ những chi tiết cần thiết để hiểu sâu hơn về cấu trúc hình khối, ví
dụ: bàn tay, bàn chân, đặc điểm của chân dung người mẫu,…Tuy nhiên cần luôn
chú ý đến tương quan tỷ lệ và không gian tổng thể. Cần sử dụng thành thạo hơn
chất liệu than vẽ và sơn dầu.
33. Hình họa 9 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7 và 8.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu mẫu đôi nam, đôi nữ cả người khoả thân và mặc quần áo bằng chất
liệu sơn dầu. Trên cơ sở đó, sinh viên sử dụng chất liệu sơn dầu để diễn tả
hình khối, ánh sáng, trong một không gian tổng thể. Sinh viên thực hiện các bài
trong học phần này cần đạt kết quả cao hơn so với các học phần trước, màu sắc
cần hài hoà, tạo khối tinh tế và luôn chú ý tới toàn bộ của bài vẽ.
34. Trang trí 1 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu vốn cổ, nghiên cứu hoa lá, nghiên cứu động vật (đơn giản và cách
điệu). Thông qua những nghiên cứu trên, sinh viên cảm thụ được vẻ đẹp và sự
thay đổi phong phú về hình, về màu sắc của thiên nhiên. Từ những hình mẫu ngoài
thiên nhiên ấy, sinh viên được học để đơn giản hóa hay cách điệu tạo thành
những họa tiết trang trí. Nghiên cứu vốn cổ giúp sinh viên hiểu biết thêm về
tinh hoa nghệ thuật của dân tộc, cách sử dụng tài tình các họa tiết trang trí,
trên cơ sở đó có ý thức hơn trong việc sáng tạo và sử dụng họa tiết trang trí
trong học tập cũng như trong cuộc sống.
35. Trang trí 2 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Trang trí 1.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu lý thuyết về màu sắc, các quy tắc về bố cục trong trang trí, thể
hiện được các bài trang trí cơ bản (hình vuông, trang trí đường diềm, trang trí
vải hoa,…); từ đó ứng dụng
những hiểu biết vào các bài trang trí mang tính ứng dụng. Những kiến thức này
giúp sinh viên từng bước có ý thức hơn về thẩm mỹ và sáng tạo trong nghệ thuật.
36. Trang trí 3 2 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Trang trí 1 và 2.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu và thể hiện một bài trang trí ứng dụng, cụ thể là bài vẽ tranh cổ
động. Tranh cổ động được dùng để tuyên truyền và quảng cáo phục vụ các yêu cầu
của xã hội. Đây là một thể loại tranh được sử dụng rất phổ biến, tạo điều kiện
để sinh viên kết hợp thể hiện được nội dung và hình thức mang tính sáng tạo
nghệ thuật.
37. Trang trí 4 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Trang trí 1, 2, 3 và
học phần lý thuyết bố cục.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu và thể hiện các bài vẽ tranh với hình thức mang tính trang trí
như: tranh tĩnh vật, tranh phong cảnh, tranh bố cục có nội dung (gắn với hình
tượng con người), trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng hợp về sử dụng
màu sắc, phân bố mảng màu, mảng đậm nhạt, kết hợp với đường nét để xây dựng
được tranh mang tính trang trí. Tranh trang trí có đặc tính riêng: đường nét,
màu sắc, hình vẽ
đều được
đơn giản hóa, cách điệu theo ý thức sáng tạo của người vẽ, sử dụng không gian
ước lệ, phù hợp với nội dung và hình thức của tranh.
38. Sáng tác 1 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết bố cục và
học phần Hình họa, Trang trí.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
cơ bản về chất liệu sơn mài, như: màu sắc, cách sử dụng màu sắc, các loại dụng
cụ vẽ sơn mài, cách hom bó vóc sơn mài… Trên cơ sở những kiến thức ban đầu ấy, sinh
viên thể hiện một bài chép tranh dân gian, một bài tranh chân dung bằng chất
liệu sơn mài và một tranh phong cảnh (sơn khắc).
39. Sáng tác 2 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác 1.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu và tập sáng tạo tranh bằng hai chất liệu sơn dầu và lụa. Sinh
viên được trang bị kiến thức và kỹ thuật thể hiện chất liệu, vẽ được tranh
phong cảnh sơn dầu, tranh bố cục có chủ đề bằng chất liệu sơn dầu và lụa. Trọng
tâm của học phần này là kỹ năng sử dụng chất liệu.
40. Sáng tác 3 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác 1 và 2.
- Nội dung: Trên cơ sở những hiểu biết và
cách sử dụng chất liệu sơn dầu, sinh viên tập sáng tạo những bức tranh chuyên
sâu về chất liệu sơn dầu như: tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật, tranh bố cục có
chủ đề; nhận biết khả năng to lớn của chất liệu sơn dầu trong diễn tả không gian,
ánh sáng, tạo chất, tạo khối... Trong 3 bài sáng tác của học phần này, sinh
viên nên vẽ ở các thời điểm, không gian, ánh sáng khác nhau với những hòa sắc
thay đổi để học tập được nhiều hơn.
41. Sáng tác 4 8 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác 1, 2 và 3.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu và sáng tác tranh phong cảnh, tranh có nội dung tự chọn, tranh có
nội dung quy định, bằng chất liệu sơn mài. Sơn mài là chất liệu truyền thống
của dân tộc đã được các thế hệ bảo tồn phát triển thành chất liệu của nghệ
thuật tạo hình với khả năng diễn tả phong phú và độc đáo. Học phần này giúp
simh viên biết sử dụng và phát huy khả năng của chất liệu để diễn tả hình thể,
không gian, thông qua cảm xúc của người vẽ. Cần chú trọng tính trang trí và không
gian ước lệ của thể loại tranh sơn mài.
42. Sáng tác 5 8 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác 1, 2, 3, và
4.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu và sáng tác tranh tĩnh vật, tranh chân dung, tranh phong cảnh,
tranh có nội dung chủ đề bằng chất liệu lụa. Qua từng bài học, sinh viên nâng
dần kiến thức về sử dụng chất liệu lụa cũng như về khả năng sáng tạo nghệ
thuật. Cần nắm được đặc tính của chất liệu, không mạnh về tả chất, tạo khối, tả
ánh sáng nhưng nhẹ nhàng, tinh tế và rất gợi cảm. Trên cơ sở những kiến thức
ấy, sinh viên sáng tác được tranh mang tính khái quát cao, giàu tính ước lệ và
trang trí.
43. Sáng tác 6 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác 1, 2, 3, 4
và 5.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
để nghiên cứu và sáng tác tranh có nội dung chủ đề bằng chất liệu sơn dầu, sơn
mài, lụa. Thông qua các bài sáng tác, sinh viên hiểu và sử dụng thành thạo hơn
các chất liệu trên, đồng thời phát huy khả năng sáng tạo riêng của mình trong
sáng tác; chuẩn bị cơ sở kiến thức và kỹ năng cho tác phẩm chính là bài thi tốt
nghiệp.
4. Hướng dẫn sử dụng
chương trình khung ngành hội họa trình độ đại học để thiết kế các chương trình
đào tạo cụ thể:
4.1. Chương trình khung đào tạo Hội họa được
thiết kế để đào tạo chuyên ngành, có những đặc thù riêng:
- Trong giảng dạy phần kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp, phần lý thuyết và thực hành không tách biệt nhau, giảng viên vừa
truyền đạt lý thuyết vừa hướng dẫn cho từng sinh viên, do vậy giờ giảng dạy của
giảng viên được gọi chung là “giờ lên lớp”.
- Các học phần trong phần kiến thức chuyên
nghiệp cần bố trí hợp lý về thứ tự để có tác dụng hỗ trợ nhau, ví dụ:
+ Học phần Hình họa: được nghiên cứu từ dễ
đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
+ Học phần Giải phẫu tạo hình nên bố trí thời
gian học trước hoặc tương đương với các bài về Hình họa.
+ Học phần Điêu khắc (nặn luân phiên) nên bố
trí thời gian học sau các bài hình họa nghiên cứu chân dung và bán thân người.
+ Các học phần thuộc phần Kiến thức giáo dục
đại cương và kiến thức cơ sở của ngành nên tập trung vào năm thứ nhất, thứ hai
và thứ ba, còn 2 năm học sau sinh viên sẽ học các học phần thuộc Kiến thức
ngành.
4.2. Về khối lượng kiến thức tự chọn:
Trên cơ sở những quy định tại mục 2.2, khối
lượng kiến thức tự chọn, gồm:
- Phần kiến thức đại cương: 9 đvht
- Phần kiến thức ngành: 14 đvht
Hiệu trưởng các trường quyết định các học
phần tự chọn sao cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm ngành nghề đào tạo của
trường mình.
4.3. Điều kiện cơ sở vật chất
- Phòng học chuyên môn (hình hoạ, trang trí,
sáng tác,…) cần rộng rãi, đủ
ánh sáng, số lượng sinh viên khoảng từ 10 đến 15 người/ 1 lớp.
- Dụng cụ học tập rất quan trọng và cần thiết
đối với sinh viên (họa phẩm, giá vẽ, bảng vẽ, hộp màu,…).
- Mẫu vẽ: cần người mẫu có hình thể đẹp, cân
đối (nam, nữ).
4.4. Định hướng phương pháp giảng dạy
Kết hợp chặt chẽ lý thuyết và thực hành kỹ
năng nghề nghiệp, phát huy sáng tạo trong các học phần, đặc biệt là học phần
sáng tác. Cần chú ý đến cá tính riêng trong sáng tạo nghệ thuật của sinh viên.
4.5. Định hướng về đánh giá kết quả học tập
- Đối với các học phần chuyên môn, sau mỗi
học phần đều chấm điểm (thang điểm 10).
- Điểm tổng kết học kỳ bằng điểm trung bình
chung của tất cả các học phần.
CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Đồ
họa ứng dụng (Applied Graphic Design)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 19 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Đồ
họa ứng dụng trình độ đại học nhằm đào tạo cử nhân ngành Đồ họa ứng dụng có
trình độ và khả năng sáng tạo, thiết kế tác phẩm đồ họa đồng thời phục vụ những
hoạt động Mỹ thuật ứng dụng khác của xã hội. Sinh viên tốt nghiệp được bổ sung
chương trình quy định về kiến thức sư phạm, đủ điều kiện giảng dạy tại các cơ
sở đào tạo mỹ thuật ứng dụng.
1.2. Mục tiêu cụ thể: Sau khi tốt nghiệp,
cử nhân ngành Đồ họa ứng dụng phải đạt được các yêu cầu sau:
1.2.1. Phẩm chất đạo đức:
Có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức
và nếp sống lành mạnh, có lòng say mê yêu nghề. Nắm vững chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước, đặc biệt trên lĩnh vực Văn hoá nghệ thuật.
1.2.2. Kiến thức:
Có khả năng tư duy hình tượng nghệ thuật, có
trình độ cơ bản vững vàng, có năng lực sáng tạo trong sáng tác thiết kế đồ hoạ
ứng dụng.
1.2.3. Kỹ năng:
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Đồ họa ứng
dụng có thể sáng tác, thiết kế đồ họa công thương nghiệp, đồ họa văn hoá có kỹ
thuật và mỹ thuật, đáp ứng nhu cầu của ngành Mỹ thuật ứng dụng.
2. Khung chương trình
đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế:
- Khối lượng kiến thức tối thiểu:
255 đơn vị học trình, chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo
dục quốc phòng - an ninh (165 tiết).
- Thời gian đào tạo: 5 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo đvht
2.2.1.
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần nội dung Giáo dục
Thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh)
|
75
|
2.2.2.
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
|
180
|
|
Kiến thức cơ sở ngành
|
56
|
Kiến thức ngành
|
89
|
Thực tập nghề nghiệp
|
20
|
Khóa luận (hoặc thi) tốt nghiệp
|
15
|
3. Khối kiến thức bắt
buộc:
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương 68
đvht*
1
|
Triết học Mác - Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Đường lối Văn hoá - Văn nghệ của Đảng
|
2
|
7
|
Lịch sử triết học phương Đông
|
3
|
8
|
Lịch sử triết học Phương Tây
|
3
|
9
|
Cơ sở Văn hoá Việt Nam
|
4
|
10
|
Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam
|
4
|
11
|
Lịch sử Mỹ thuật thế giới
|
4
|
12
|
Mỹ học đại cương
|
3
|
13
|
Lịch sử Mỹ thuật ứng dụng
|
4
|
14
|
Thẩm mỹ công nghiệp
|
3
|
15
|
Ngoại ngữ (tiếng Anh)
|
10
|
16
|
Nhập môn tin học
|
3
|
17
|
Tin học chuyên ngành
|
3
|
18
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
19
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh
|
165 tiết
|
* Chưa tính các học phần 18, 19
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp 162 đvht
- Kiến thức cơ sở của ngành 56 đvht
1
|
Giải phẫu tạo hình
|
4
|
2
|
Định luật xa gần
|
4
|
3
|
Hình hoạ 1
|
5
|
4
|
Hình hoạ 2
|
5
|
5
|
Hình hoạ 3
|
5
|
6
|
Hình hoạ 4
|
6
|
7
|
Hình hoạ 5
|
6
|
8
|
Hình hoạ 6
|
6
|
9
|
Cơ sở tạo hình 1
|
5
|
10
|
Cơ sở tạo hình 2
|
4
|
11
|
Cơ sở tạo hình 3
|
6
|
- Kiến thức ngành 71 đvht
1
|
Vẽ kỹ thuật
|
3
|
2
|
Nguyên lý thị giác 1
|
4
|
3
|
Nguyên lý thị giác 2
|
4
|
4
|
Nghệ thuật chữ
|
3
|
5
|
Đồ hoạ ảnh
|
4
|
6
|
Đồ hoạ vi tính 1
|
5
|
7
|
Đồ hoạ vi tính 2
|
5
|
8
|
Sáng tác thiết kế 1
|
5
|
9
|
Sáng tác thiết kế 2
|
4
|
10
|
Sáng tác thiết kế 3
|
4
|
11
|
Sáng tác thiết kế 4
|
4
|
12
|
Sáng tác thiết kế 5
|
4
|
13
|
Sáng tác thiết kế 6
|
4
|
14
|
Sáng tác thiết kế 7
|
4
|
15
|
Sáng tác thiết kế 8
|
4
|
16
|
Sáng tác thiết kế 9
|
5
|
17
|
Sáng tác thiết kế 10
|
5
|
- Thực tập nghề nghiệp: 20 đvht
- Khóa luận (hoặc thi tốt nghiệp): 15 đvht
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác-Lênin 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
2. Kinh tế Chính trị Mác-Lênin 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình môn Triết học Mác - Lênin dùng cho các khối ngành Khoa học xã hội,
Nhân văn, Tự nhiên, Kỹ thuật; chương trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin
dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh; chương trình môn Kinh tế
Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh
doanh trong các trường đại học.
3. Chủ nghĩa Xã hội khoa học 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Chủ nghĩa Xã hội khoa học trình độ Đại học.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương chi tiết học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trình độ đại học dùng
cho các Đại học, Học viện và các trường Đại học
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Đề cương môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trình độ Đại học, Cao đẳng.
6. Đường lối Văn hóa - Văn nghệ của Đảng 2
đvht
- Điều kiện tiên quyết: Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nội dung:
+ Những quan điểm và nội dung cơ bản của Chủ
nghĩa Mác- Lênin về văn hóa.
+ Vai trò của văn hóa trong sự nghiệp cách
mạng của giai cấp công nhân.
+ Quá trình hình thành, phát triển và hoàn
thiện những nội dung cơ bản trong Đường lối văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam: phân tích những nội dung có liên quan trong các văn kiện của Đảng (chú ý đến bối cảnh
lịch sử, xã hội trong từng thời kỳ, từng giai đoạn).
+ Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lãnh đạo văn hóa.
+ Những thành tựu lớn về xây dựng văn hóa từ
trước tới nay.
+ Những khó khăn, tồn tại cần khắc phục.
+ Phương hướng cụ thể cho việc xây dựng nền
văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
7. Lịch sử Triết học phương Đông 3 đvht
- Điền kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Bao gồm các kiến thức cơ bản về
Triết học phương Đông, cụ thể là 2 nền Triết học lớn ấn Độ và Trung Quốc giúp
cho sinh viên hiểu được sự ra đời, phát triển và đặc trưng của triết học phương
Đông. Thông qua đó người học có thể liên hệ thấy sự đan xen phức tạp, phủ định,
kế thừa và phát triển của Triết học đồng thời xây dựng cho người học có một
cách nhìn khoa học với di sản triết học, cũng như mọi di sản tinh thần của xã
hội.
8. Lịch sử Triết học phương Tây 3 đvht
- Điền kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản của Triết học phương Tây từ thời cổ đại đến thời cận đại. Nội dung
trình bày với mục đích làm cho người học hiểu được logic phát triển của Triết
học phương Tây. Qua đó người học cũng hiểu rõ hơn những tiền đề trực tiếp cho
sự kế thừa và phát triển của Triết học Mác-Lênin.
9. Cơ sở văn hóa Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về Văn hóa học và văn hóa Việt Nam cùng với tiến trình phát triển của văn hóa Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử. Trình bày những
biểu hiện của văn hóa Việt Nam thông qua các thành tố văn hóa: văn hóa nhận
thức, văn hóa tổ chức đời sống cá nhân, văn hóa tổ chức đời sống cộng đồng, văn
hóa ứng xử với môi trường tự nhiên, văn hóa ứng xử với môi trường xã hội của
tộc người Việt giữ vai trò chủ thể và xác định rõ những đặc điểm của vùng văn
hóa ở Việt Nam.
10. Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về quá trình hình thành và phát triển của Mỹ thuật Việt Nam. Thông qua việc giới thiệu bối cảnh lịch sử, thành tựu nghệ thuật của các giai đoạn như: mỹ
thuật thời nguyên thuỷ, thời phong kiến, thời Pháp thuộc và từ Cách mạng tháng
8 năm 1945 đến nay, nêu bật đặc điểm và truyền thống nghệ thuật của dân tộc
Việt Nam. Qua đó, sinh viên có cái nhìn tổng quát về mỹ thuật Việt Nam cũng như thêm yêu quý và trân trọng nghệ thuật dân tộc.
11. Lịch sử Mỹ thuật thế giới 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về thành tựu và đặc điểm của mỹ thuật cổ đại, mỹ thuật Phục hưng,
những trường phái mỹ thuật lớn góp phần làm thay đổi diện mạo của mỹ thuật.
Giới thiệu những trung tâm mỹ thuật tiêu biểu của châu á như: ấn Độ, Trung
Quốc, Nhật Bản,… tạo điều kiện để
sinh viên có cái nhìn tổng quát về mỹ thuật thế giới, đặc biệt là những thành
tựu mỹ thuật tiêu biểu.
12. Mỹ học đại cương 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Giúp sinh viên phân tích, tìm
hiểu quá trình xác định đối tượng của Mỹ học trong lịch sử; đối tượng của Mỹ
học theo quan điểm hiện đại; khái quát về quan điểm thẩm mỹ, chủ thể thẩm mỹ,
khách thể thẩm mỹ; đặc trưng của nghệ thuật; các loại hình tượng nghệ thuật;
nghệ sỹ với các hình thức biểu đạt, cá tính, bản sắc, khí chất và cơ sở tạo ra
phong cách riêng của nghệ sỹ. Trên cơ sở đó, sinh viên có kiến thức và hiểu
biết về các hoạt động thẩm mỹ của con người thông qua mục tiêu giáo dục thẩm mỹ
bằng hệ thống quan điểm thẩm mỹ tiến bộ, hiện đại.
13. Lịch sử Mỹ thuật ứng dụng 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về mỹ thuật ứng dụng, lịch sử mỹ thuật công nghiệp thế giới qua các cuộc
cách mạng công nghiệp và bước quá độ hình thành ngành nghề mới mẻ này; khám phá
các thành tựu mỹ thuật công nghiệp và chân dung các nhà tạo dáng công nghiệp
quốc tế.
14. Thẩm mỹ Công nghiệp 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị kiến thức để sinh viên
hiểu được thẩm mỹ công nghiệp là một trong những chỉ tiêu để đánh giá chất
lượng sản phẩm và tìm hiểu sự ra đời của nền sản xuất công nghiệp và thẩm mỹ
công nghiệp, các trào lưu khuynh hướng trong thẩm mỹ công nghiệp, các nguyên lý
và phạm trù tương hỗ của thẩm mỹ công nghiệp, các quy luật phát triển sự đồng
hành với thủ công, thẩm mỹ công nghiệp trong tương lai.
15. Ngoại ngữ (tiếng Anh) 10 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên
có thể tiếp thu dễ dàng những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt trình độ
trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã hoàn thành chương
trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp trung học phổ thông.
16. Nhập môn tin học 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên một số
kiến thức đại cương về tin học, cách sử dụng các phần mềm hệ thống và tiện
ích, đặc biệt là kỹ năng sử dụng các phần mềm xử lý văn bản và xử lý bảng tính
cấp cao.
17. Tin học chuyên ngành 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tin học.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về phần mềm Corel Draw và Photoshop để ứng dụng vào việc tập sáng
tạo tác phẩm nghệ thuật.
18. Giáo dục Thể chất 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT
ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
tạm thời Bộ chương trình Giáo dục Đại học đại cương (giai đoạn I) dùng cho các
trường Đại học và các trường Cao đẳng Sư phạm và Quyết định số 1262/GD-ĐT
ngày12 tháng 4 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình Giáo dục Thể chất giai đoạn II các trường Đại học và Cao đẳng
(không chuyên thể dục thể thao)
19. Giáo dục quốc phòng - an ninh 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng.
20. Giải phẫu tạo hình 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức về cấu trúc, tỷ lệ con người, cấu tạo cơ, xương và sự thay đổi khi con
người vận động.
21. Định luật xa gần 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về luật phối cảnh và phương pháp biểu hiện không gian trên mặt
phẳng. Thông qua đó sinh viên có cái nhìn chính xác, khoa học hơn trong không
gian tự nhiên cũng như không gian kiến trúc, tạo điều kiện để sinh viên học tốt
môn Sáng tác thiết kế.
22. Hình họa 1 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Vẽ nghiên cứu: Khối cầu, khối
trụ, khối lập phương, khối chóp bằng bút chì.
23. Hình họa 2 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình hoạ 1.
- Nội dung: Vẽ nghiên cứu tượng đầu người
phạt mảng, tượng chân dung nam, nữ, thanh niên, tượng người lột da, tượng toàn
thân bằng bút chì.
24. Hình họa 3 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1 và 2.
- Nội dung: Vẽ chân dung bán thân ông già
bằng bút chì.
25. Hình họa 4 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1, 2 và 3.
- Nội dung: Vẽ nghiên cứu mẫu bán thân
nam, nữ thanh niên bằng than vẽ và màu dầu.
26. Hình họa 5 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1, 2, 3 và
4.
- Nội dung: Vẽ nghiên cứu mẫu người nam, nữ
khỏa thân bằng bút chì, than vẽ.
27. Hình họa 6 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Hình họa 1, 2, 3, 4
và 5.
- Nội dung: Vẽ nghiên cứu mẫu nam, nữ thanh
niên khoả thân dáng ngồi và đứng bằng màu dầu.
28. Cơ sở tạo hình 1 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên về
những quan niệm về màu sắc, hiểu biết vòng tròn màu và giải phổ màu, nắm được
màu gốc, sáu cặp hài hòa, biết xử lý các trạng thái tâm lý về màu và nắm được
khả năng biểu hiện của màu và các tương quan về màu.
29. Cơ sở tạo hình 2 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Cơ sở tạo hình 1.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên sự
hiểu biết về mối quan hệ biện chứng giữa cái đẹp trong thiên nhiên và sự sáng
tạo của con người trong nghệ thuật qua phương pháp nghiên cứu thiên nhiên bằng
ký họa cách điệu hóa từ vẽ thực, vẽ nét, vẽ mảng, biểu tượng hóa bằng bút lông,
mực nho, bút sắt, màu đen…
30. Cơ sở tạo hình 3 6 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Cơ sở tạo hình 1và 2.
- Nội dung: Vẽ nghiên cứu hoa, lá,
động vật, nghiên cứu cấu trúc, diễn tả chất liệu bằng thuốc nước, mực nho, bút
sắt.
31. Vẽ kỹ thuật 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên lý thuyết
cơ bản của môn vẽ kỹ thuật theo quy định của tiêu chuẩn Việt Nam, từ đó sinh viên có khả năng đọc và hiểu các bản vẽ thiết kế, có trình độ lập bản vẽ kỹ thuật
chi tiết.
32. Nguyên lý thị giác 1 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
phương pháp bố cục trên mặt phẳng bằng ngôn ngữ tạo hình: điểm, đường nét,
mảng, khối. Qua đó, sinh viên biết kết hợp giữa lý thuyết và hệ thống bài tập
về hình và nền, chính - phụ, đối lập - hoà hợp, số lượng - chất lượng… trong
các loại bố cục hàng lối, đăng đối, tự do với kết cấu ở các dạng hình: vô
hướng, định hướng, đối lập, đa hướng, chuyển động và các hình tổng hợp.
33. Nguyên lý thị giác 2 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý thị giác 1.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên phương pháp
luận cơ sở tạo hình khối trong không gian; nhận thức thị giác về khối trong
không gian: lực thị giác, trường thị giác - nắm được mối quan hệ giữa hình với
không gian, mối quan hệ tương phản, mối quan hệ mảng chính, mảng phụ, mối quan
hệ giữa điểm, đường nét, mảng lồi lõm (âm dương), các quan hệ tỷ lệ sức căng,
tính hài hòa, thống nhất; phương pháp sử dụng chất liệu, các tổ hợp hình
khối... đảm bảo tính khúc chiết, nêu bật được chủ thể và đạt được sự hài hòa,
thống nhất mang tính thẩm mỹ.
34. Nghệ thuật chữ 3 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý thị giác 1
và 2.
- Nội dung: Trang bị kiến thức để sinh
viên hiểu rõ vai trò của mẫu chữ La tinh đối với đời sống con người, đặc biệt
đối với chữ trong lĩnh vực đồ họa quảng cáo. Trên cơ sở đó, sinh viên nắm được
các nguyên tắc cấu trúc của chữ, các phương pháp xử lý chữ tạo hiệu quả thị
giác.
35. Đồ họa ảnh 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Không
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
nguyên lý chung của máy ảnh, phim, giấy ảnh; cấu tạo của máy ảnh cơ, kỹ thuật
số, các loại ống kính và tính năng của chúng (ống kính Normal, tele góc rộng).
Từ đó sinh viên nắm được kỹ thuật chụp ảnh, kỹ thuật bóng tối và kỹ xảo, phương
pháp sử dụng ảnh màu và đen trắng trong đồ họa quảng cáo.
36. Đồ họa vi tính 1 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nghệ thuật chữ.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
Corelw là phần mềm rất mạnh để thực hiện thành công những ý tưởng thiết kế.
Chương trình này cũng giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về đồ họa
vi tính, từ đó có thể tự tra cứu thêm những tư liệu tham khảo của phần mềm này
có trên thị trường.
37. Đồ họa vi tính 2 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Đồ họa vi tính 1.
- Nội dung: Sau khi sinh viên đã nắm
được khởi đầu với Corelw 11.0, tạo được đối tượng Graphic chọn, nhân bản, biến
đổi, trong học phần này sinh viên thao tác với các đối tượng, chỉnh dạng đối
tượng... sử dụng các hiệu ứng. Corelw là chương trình đồ họa đa năng chạy trên
nền Windows với chức năng tạo và xử lý các đối tượng về Vertor với công cụ vẽ tô
và tạo hiệu ứng đa dạng phù hợp với thiết kế đồ họa ứng dụng.
38. Sáng tác thiết kế 1 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Nghệ thuật chữ, Đồ
họa vi tính 1 và 2.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
nghiên cứu và tập thiết kế sáng tác nhãn hiệu hàng hóa, bao bì, túi xách, giấy
gói hàng.
39. Sáng tác thiết kế 2 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác thiết kế 1.
- Nội dung: Trang bị cho sinh
viên kiến thức về nghiên cứu nghệ thuật thể hiện biểu tượng, các dạng thức của
biểu trưng và sự chuẩn hoá thiết kế. Trên cơ sở đó, sinh viên tập sáng tác một
biểu trưng cho một công ty hay một nhà máy xí nghiệp.
40. Sáng tác thiết kế 3 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác thiết kế 1và
2.
- Nội dung: Trang bị cho sinh
viên kiến thức về nghiên cứu sáng tác áp phích quảng cáo hàng hóa, tờ rơi cho
một mặt hàng công thương nghiệp.
41. Sáng tác thiết kế 4 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác thiết kế 1,
2 và 3 .
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
kiến thức về nghiên cứu sáng tác măng séc cho một tờ báo, tạp chí; trình bày
bìa, minh họa cho một nhà xuất bản.
42. Sáng tác thiết kế 5 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác thiết kế 1,
2, 3 và 4.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
kiến thức về nghiên cứu và sáng tác đồ họa văn phòng gồm: giấy viết thư, phong
bì, giấy mời, danh thiếp.
43. Sáng tác thiết kế 6 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác thiết kế 1,
2, 3, 4 và 5.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
kiến thức về nghiên cứu, tìm hiểu các thể loại tranh in khắc gỗ đen trắng, màu,
tranh in đá, cao su, thạch cao, kim loại. Trên cơ sở đó, đó sinh viên tập sáng
tác tranh phong cảnh (khắc thạch cao).
44. Sáng tác thiết kế 7 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác thiết kế 1,
2, 3, 4, 5 và 6
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên kiến thức
về sáng tác thiết kế lịch treo tường, lịch năm, lịch tháng, lịch mùa, lịch để
bàn.
45. Sáng tác thiết kế 8 4 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác thiết kế 1,
2, 3 , 4, 5, 6 và 7.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
kiến thức lịch sử và chức năng của tem thư: hình thức và kỹ thuật thể hiện.
Tiếp đó, sinh viên tập sáng tác một bộ tem về đề tài phong cảnh, hoặc cá cảnh
(có 4 mẫu).
46. Sáng tác thiết kế 9 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác thiết kế 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
kiến thức về sáng tác áp phích văn hóa, quảng cáo cho điện ảnh, sân khấu, thể
dục, thể thao, khu du lịch, di sản văn hóa.
47. Sáng tác thiết kế 10 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: Sáng tác thiết kế 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9.
- Nội dung: Trang bị cho sinh viên
kiến thức về sáng tác tranh cổ động chính trị nhằm tuyên truyền chính sách của
Đảng và Nhà nước: bầu cử, làm nghĩa vụ quân sự, lao động sản xuất.
4. Hướng dẫn sử dụng
chương trình khung ngành đồ họa ứng dụng trình độ đại học để thiết kế các
chương trình đào tạo cụ thể:
4.1. Chương trình khung đào tạo ngành Đồ họa
ứng dụng được thiết kế để đào tạo chuyên môn nghệ thuật, có những đặc thù
riêng:
- Trong giảng dạy phần kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp, phần lý thuyết và thực hành không tách biệt nhau, giảng viên vừa
truyền đạt lý thuyết vừa hướng dẫn cho từng sinh viên, do vậy giờ giảng của
giảng viên được gọi chung là “giờ lên lớp”.
- Học phần Hình họa được nghiên cứu từ dễ đến
khó, từ đơn giản đến phức tạp.
- Học phần Giải phẫu tạo hình cần bố trí thời
gian học gắn với môn vẽ hình họa mẫu người.
- Các học phần thuộc kiến thức giáo dục đại
cương và kiến thức cơ sở của ngành nên tập trung học vào 3 học kỳ đầu. Thời
gian sau dành cho sinh viên học các học phần thuộc kiến thức ngành.
4.2. Về khối lượng kiến thức tự chọn
Trên cơ sở những quy định tại mục 2.2, khối
lượng kiến thức tự chọn gồm:
+ Phần kiến thức đại cương 7 đvht
+ Phần kiến thức ngành 18 đvht
Hiệu trưởng các trường quyết định các học
phần tự chọn sao cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm ngành nghề đào tạo của
trường mình.
4.3. Điều kiện cơ sở vật chất
Phòng học chuyên môn cần đảm bảo đủ rộng, đủ
ánh sáng. Số sinh viên trong lớp Hình họa nên có khoảng 15-20 sinh viên/1 lớp,
lớp Sáng tác thiết kế khoảng 10 - 15 sinh viên/1 lớp.
- Dụng cụ học tập cần thiết đối với sinh
viên: họa phẩm, giá vẽ, bảng vẽ, hộp màu, bút vẽ.
- Mẫu vẽ hình họa: Người mẫu phải có hình thể
cân đối, đẹp.
4.4. Định hướng phương pháp giảng dạy
Kết hợp chặt chẽ lý thuyết và thực hành, phát
huy sự tìm tòi, sáng tạo của sinh viên trên cơ sở nắm vững kiến thức và khả
năng tư duy nghề nghiệp. Sáng tác thiết kế đồ họa phải mang tính ứng dụng cao,
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ thuật.
4.5. Định hướng về đánh giá kết quả học tập
Đối với các học phần chuyên môn, sau mỗi học
phần đều có nhận xét đánh giá và chấm điểm (thang điểm 10)./.