|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1842/QĐ-BGDĐT 2021 Kế hoạch triển khai Quyết định 2200/QĐ-TTg
Số hiệu:
|
1842/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phúc
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1842/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2200/QĐ-TTG NGÀY 22/12/2020 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN TOÁN
HỌC GIAI ĐOẠN 2021 ĐẾN 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2200/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán
học giai đoạn 2021 đến 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc điều
hành Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán và Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai Quyết định số 2200/QĐ-TTg ngày 22/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2021 đến 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc điều hành Viện
Nghiên cứu cao cấp về Toán, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: KHCN, TC, KHĐT, TTTT,
LĐTBXH (để p/h);
- UBND các tỉnh/tp
trực thuộc TƯ (để p/h);
- Viện HLKHCNVN, Hội Toán học Việt Nam (để p/h);
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục,
các viện nghiên cứu (để t/h);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ GDĐT (để t/h);
- Lưu: VT, Vụ KHCNMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2200/QĐ-TTG NGÀY 22/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN TOÁN HỌC GIAI
ĐOẠN 2021 ĐẾN 2030
(Kèm theo Quyết định số 1842/QĐ-BGDĐT
ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng và triển
khai các nội dung đã được xác định tại Quyết định số 2200/QĐ-TTg ngày 22/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trọng
điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2021 đến 2030 (sau đây viết tắt là
Chương trình).
- Làm cơ sở để hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp của
Chương trình đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm thực hiện đầy đủ, hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp theo nội dung của Chương trình và phù hợp
với điều kiện tình hình thực tế; xác định các nội dung cụ thể, thời gian hoàn
thành và trách nhiệm của các đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ của Chương
trình.
- Việc tổ chức, triển khai Chương
trình phải đảm bảo tính chủ động và phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị; việc xây dựng kế hoạch cụ thể, triển khai các nhiệm vụ đảm
bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ và thực hiện chế độ
báo cáo theo quy định.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Kiện toàn cơ cấu tổ chức
và các văn bản thực hiện
1.1. Thành lập Ban Điều hành Chương
trình gồm đại diện các Bộ liên quan, Hội Toán học Việt
Nam, một số cơ sở giáo dục đại học và cơ sở nghiên cứu về Toán học và các Ban
chuyên môn của Chương trình.
1.2. Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn tổ
chức thực hiện Chương trình
1.3. Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi,
bổ sung các văn bản liên quan đến quản lý và thực hiện Chương trình
2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp của Chương trình.
Các nhiệm vụ, giải pháp của Chương
trình được thực hiện trong 10 năm từ 2021 đến 2030, theo lộ trình và thứ tự ưu
tiên như sau:
Từ năm 2021 đến năm 2025:
- Xây dựng các văn bản quy định, hướng
dẫn triển khai các hoạt động.
- Xây dựng, củng cố và phát triển Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán và 3
(ba) Khoa Toán thuộc 3 (ba) cơ sở giáo dục đại học trở thành các trung tâm Toán
học mạnh ở 3 (ba) miền.
- Hoàn thành nền tảng và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, kiểm tra
đánh giá trực tuyến, học liệu mẫu của Hệ tri thức số các khoa học về Toán.
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông
và phổ biến tri thức Toán học.
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ cho
chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018.
- Thực hiện đồng bộ các hoạt động
thúc đẩy phát triển Toán ứng dụng và Toán trong công nghiệp;
tổ chức các hoạt động phối hợp Trường/Viện - Nhà nước - Doanh nghiệp (đề tài,
diễn đàn, hội nghị/hội thảo, đào tạo, bồi dưỡng,...).
- Thực hiện các hoạt động thúc đẩy
công bố công trình Toán học chất lượng cao (giải thưởng
nghiên cứu xuất sắc, hỗ trợ nhóm nghiên cứu, đề tài, tạp chí...)
- Hỗ trợ đào tạo tài năng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Toán (học bổng, trường/khóa học
ngắn, xây dựng/chuẩn hóa chương ngành
đào tạo,...).
- Xây dựng kế hoạch và triển khai các
hoạt động đẩy mạnh hợp tác quốc tế, thích ứng với bối cảnh đại dịch Covid-19.
Từ năm 2026 đến năm 2030:
- Trong giai đoạn 2026-2030, Viện
Nghiên cứu cao cấp về Toán phối hợp cùng với ba cơ sở
giáo dục đại học ở ba miền; Viện Toán học (Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, trong đó có Trung
tâm quốc tế Đào tạo và Nghiên cứu Toán học) cùng với các cơ sở giáo dục, nghiên
cứu khác tổ chức khai thác, cải tiến và vận hành có hiệu
quả các chương trình, đề án, hệ thống học liệu đã được xây dựng.
- Thực hiện đánh giá hiệu quả và điều
chỉnh kế hoạch của Chương trình.
Tất cả những nội
dung cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình có tính thực
tế và khả thi cao, liên quan chặt chẽ
với nhau, có tác dụng hỗ trợ qua lại. Mỗi nội dung của nhiệm vụ, giải pháp bám
sát chặt chẽ và có thể phục vụ cho
nhiều mục tiêu cụ thể. Tuy nhiên, cần nhấn mạnh rằng các nội dung dưới đây
không bao trùm toàn bộ hoạt động
phát triển Toán học Việt Nam, mà chỉ tập trung vào một số
nội dung trên cơ sở kế thừa và phát triển những kết quả đã đạt được trong giai đoạn 2010-2020,
đồng thời bám sát nhu cầu phát triển nhân lực và của nền kinh tế trong thời kỳ
chuyển đổi số.
2.1. Đẩy
mạnh truyền thông phổ biến tri thức Toán học
2.1.1. Tổ chức các hoạt động truyền
thông phổ biến giáo dục Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học (STEM) cho học sinh, sinh viên; giới thiệu vai trò của
Toán học trong mọi mặt của đời sống, đặc biệt là trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2.1.2. Tổ chức và hỗ trợ chuyên môn
cho các địa phương tổ chức các hoạt động truyền thông, quảng bá Toán học và ứng
dụng.
2.1.3. Tư vấn, hỗ trợ các địa phương
xây dựng và phát triển các trung tâm ươm tạo tài năng, các không gian trải nghiệm Toán và khoa học.
2.1.4. Xây dựng quy định, tổ chức tôn
vinh, khen thưởng những tập thể, cá
nhân có đóng góp đối với việc tuyên truyền và quảng bá vai trò của Toán học.
2.2. Thúc đẩy công bố công trình Toán học chất lượng cao
2.2.1. Thiết lập hệ thống giải thưởng đối với các nghiên cứu xuất sắc.
2.2.2. Hỗ trợ giảng viên, giáo viên
trẻ thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng Toán
học.
2.2.3. Duy trì và
phát triển các nhóm nghiên cứu, hướng
nghiên cứu mạnh truyền thống; hỗ trợ hình thành và phát triển các nhóm nghiên cứu
hỗn hợp trong nước - quốc tế cho các cơ sở giáo dục đại học theo hướng nghiên cứu
hiện đại liên ngành.
2.2.4. Xây dựng và phát triển tạp chí
về Toán ứng dụng và Toán trong công nghiệp thuộc danh mục các tạp chí uy tín
trên thế giới (ECSI/Scopus).
2.3. Thúc đẩy nghiên cứu ứng dụng Toán học, chú trọng phát triển một số
lĩnh vực có nhu cầu cao trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư
2.3.1. Tổ chức thường xuyên các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, các nhóm làm việc phối hợp giữa Trường/Viện - Nhà nước - Doanh nghiệp về các chủ đề
Toán ứng dụng và Toán trong công nghiệp.
2.3.2. Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ tổ chức triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu ứng
dụng Toán cho một số lĩnh vực có nhu cầu cao trong cách mạng công nghiệp lần thứ
tư như: trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, chuỗi khối, bảo
mật và an toàn thông tin, vận trù học, môi trường và biến
đổi khí hậu...
2.3.3. Tư vấn, đề xuất cơ chế, chính
sách về chiến lược phát triển Toán học và ứng dụng trong
cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2.3.4. Xây dựng, tổ chức thực hiện
các chương trình hợp tác với các Bộ, ngành, đơn vị, địa phương về triển khai một
số nhiệm vụ quốc gia có trọng số cao về Toán ứng dụng như: Chương trình chuyển
đổi số quốc gia, Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí
tuệ nhân tạo đến năm 2030, Chiến lược quốc gia về cách mạng công nghiệp lần thứ
tư đến năm 2030...
2.3.5. Phối hợp xây dựng trung tâm dữ
liệu lớn phục vụ nghiên cứu tư vấn,
phân tích và xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
2.4. Hỗ trợ triển khai chương
trình giáo dục phổ thông môn Toán
2.4.1. Tổ chức các diễn đàn/hội nghị, hội thảo trao đổi về các mô hình, phương pháp giáo dục Toán học hiện đại và đề xuất cho Việt Nam.
2.4.2. Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng sinh viên, học viên sư phạm ngành Toán, giáo viên
môn Toán cốt cán, giáo viên trung học phổ thông chuyên Toán, trong đó chú trọng tính chất liên ngành, kết nối với các môn học khác.
2.4.3. Tổ chức các hoạt động giáo dục Toán học và STEM cho học sinh, giáo viên nữ
và cho học sinh, giáo viên các khu vực vùng
sâu, vùng xa, đặc biệt là người dân tộc thiểu số.
2.5. Hỗ trợ đào tạo tài năng và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Toán
2.5.1. Thực hiện công tác thống kê, dự
báo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Toán học và Toán ứng dụng.
2.5.2. Tổ chức tuyển chọn, bồi dưỡng
tài năng Toán học trẻ.
2.5.3. Hỗ trợ chuyên môn cho các cuộc tranh tài Toán học.
2.5.4. Tổ chức và tham gia đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao (thạc sĩ, tiến sĩ) trong
lĩnh vực Toán ứng dụng và Toán trong
công nghiệp.
2.5.5. Triển khai bồi dưỡng giảng
viên Toán của các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chú trọng
nội dung giảng dạy môn Toán cho các ngành khác, kể cả khoa học xã hội, để nâng cao tính định lượng và chất lượng sử dụng công cụ Toán học.
2.5.6. Xây dựng, cập nhật, chuẩn hóa
các chương trình đào tạo trình độ đại học và sau đại học các khoa học về Toán
cũng như khối kiến thức Toán học trong các chuyên ngành, lĩnh vực khác.
2.5.7. Triển khai cấp học bổng cho
sinh viên, học viên ngành Toán.
2.5.8. Thiết lập Quỹ học bổng
VietBrain 2045 dành cho tài năng trẻ Việt Nam học tập tại các trung tâm khoa học
hàng đầu thế giới.
2.6. Xây dựng và phát triển Hệ tri thức các khoa học về
Toán trong Hệ tri thức Việt số hóa
2.6.1. Xây dựng nền tảng số phục vụ xây dựng, phát triển Hệ tri thức các khoa học về Toán.
2.6.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu các nhà
Toán học Việt Nam, các bộ công cụ phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy
và hoạch định chiến lược phát triển các khoa học về Toán và nguồn nhân lực.
2.6.3. Xây dựng hệ thống học liệu,
bài giảng điện tử, hệ thống kiểm tra đánh giá trực tuyến các môn học ngành Toán bậc đại
học, các hoạt động trải nghiệm, phổ biến toán học, ứng dụng liên môn của Toán học
dành cho học sinh, sinh viên, giáo viên và giảng viên.
2.6.4. Tổ chức biên dịch, xuất bản,
phát hành một số sách chuyên khảo, giáo trình, phần mềm, tạp chí, tài liệu, học
liệu phục vụ đào tạo, đổi mới phương pháp giảng dạy và giới thiệu các hướng
nghiên cứu, ứng dụng mang tính thời sự về Toán.
2.6.5. Tham gia xây dựng và chuẩn hóa
hệ thống học liệu, tài liệu tham khảo chuyên sâu cho học sinh chuyên Toán, Tin
học và khoa học liên ngành.
2.7. Xây dựng, củng cố và phát triển Viện Nghiên cứu cao cấp
về Toán và một số trung tâm nghiên cứu, ứng dụng Toán học mạnh của Việt Nam
2.7.1. Tập trung đầu tư nguồn lực,
bao gồm: nhân lực, cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc, hệ thống phần mềm,... cho
Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán phục vụ Hệ tri thức số các khoa học về Toán,
các hoạt động truyền thông, nghiên cứu, đào tạo và triển khai ứng dụng Toán học.
2.7.2. Tuyển chọn và hỗ trợ các sinh
viên, học viên, nghiên cứu sinh xuất sắc đến tham gia nhóm nghiên cứu tại Viện
Nghiên cứu cao cấp về Toán; Xây dựng, thí điểm tổ chức đào tạo chương trình Thạc
sĩ Toán trong công nghiệp; Triển khai chương trình đào tạo Tiến sĩ Toán học xuất
sắc.
2.7.3. Hỗ trợ phát triển một số cơ sở
giáo dục đại học (Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học
Quốc gia Hà Nội; Khoa Toán - Thống kê, Trường Đại học Quy Nhơn; Khoa Toán - Tin
học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh)
trở thành trung tâm toán học mạnh ở miền Bắc, miền Trung - Tây Nguyên và miền
Nam, làm đầu tàu phát triển Toán học và hỗ trợ cho việc triển khai thực hiện
Chương trình.
2.8. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
trong nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo Toán học
2.8.1. Đăng cai và tổ chức các diễn
đàn cấp cao kết nối mạng lưới các Viện nghiên cứu các khoa học về Toán và ứng dụng
tiên tiến khu vực châu Á và thế giới hướng tới thành lập mạng
lưới các viện nghiên cứu về Toán khu vực châu Á.
2.8.2. Tạo điều kiện để các nhà khoa
học, các tổ chức, đơn vị trở thành thành viên chính thức và khai thác hiệu quả
các nguồn tài nguyên, dữ liệu của các Hiệp hội Toán học khu vực và thế giới.
2.8.3. Tổ chức hoạt động thu hút các
nhà Toán học nước ngoài và các nhà Toán học Việt Nam ở nước ngoài tham gia hợp
tác, trao đổi, nghiên cứu, đào tạo.
2.8.4. Xây dựng, triển khai các
chương trình, dự án và đề tài hợp tác quốc tế về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển
giao.
2.8.5. Tuyển chọn các học viên,
nghiên cứu sinh, nhà khoa học trẻ trong khu vực ASEAN và châu Á đến Việt Nam
nghiên cứu, tham gia các hoạt động trao đổi khoa học như hội
nghị, hội thảo, diễn đàn khóa đào tạo, bồi dưỡng, trường chuyên biệt...
2.8.6. Tổ chức các hội nghị khoa học
tầm cỡ khu vực châu Á và thế giới trong giai đoạn
2021-2030.
Các nhiệm vụ cụ thể và đơn vị chủ trì
hoặc phối hợp thực hiện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
tham mưu tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện Kế hoạch.
- Tham mưu lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản triển khai Chương trình đối với các bộ ngành, địa phương.
- Chủ trì
ban hành các văn bản, công văn đề nghị các sở
giáo dục và đào tạo, cơ sở giáo dục đại học, viện nghiên cứu,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Chủ trì tổng hợp, xây dựng báo cáo
định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện Kế hoạch theo quy định.
2. Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán:
- Chủ trì điều phối thực hiện các nội
dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Phối hợp xây dựng các văn bản liên
quan quan triển khai Kế hoạch.
- Xây dựng báo cáo định kỳ hoặc đột
xuất việc thực hiện Kế hoạch theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Các Vụ, Cục thực hiện các nhiệm vụ
được giao trong Phụ lục Kế hoạch.
4. Các cơ sở giáo
dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, viện nghiên cứu chủ động phối hợp với các
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai các nội dung, nhiệm vụ của Kế
hoạch.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường và Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo
Bộ.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ Ngân sách nhà nước (nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục và
đào tạo; sự nghiệp khoa học và công nghệ) theo quy định về phân cấp ngân sách
hiện hành; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn vốn
xã hội hóa và các nguồn vốn hợp
pháp khác. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo triển
khai thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Giáo dục, Luật
Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật liên quan khác.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN TOÁN HỌC GIAI ĐOẠN 2021 ĐẾN 2030
(Kèm theo Quyết định số 1842/QĐ-BGDĐT
ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm dự kiến
|
Thời
gian thực hiện/ hoàn thành
|
I
|
CÁC CÔNG
TÁC TỔ CHỨC
|
1
|
Kiện toàn cơ cấu tổ chức và các văn bản thực hiện
|
1.1
|
Thành lập Ban Điều hành Chương
trình gồm đại diện các Bộ liên quan, Hội Toán học Việt Nam, một số cơ sở giáo dục
đại học và cơ sở nghiên cứu về Toán học và các Ban chuyên môn của Chương
trình.
|
Vụ TCCB
|
- Viện NCCCT
- Vụ KHCNMT
- Các Vụ/Cục, đơn vị liên quan
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu trực thuộc
|
Quyết định thành lập Ban điều hành
Chương trình và các Ban chuyên môn
|
2021
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch tổng thể và hướng dẫn tổ chức
thực hiện Chương trình
|
- Vụ KHCNMT
- Viện NCCCT
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
- Kế hoạch triển khai Chương trình
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện
Chương trình
|
2021
|
1.3
|
Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi,
bổ sung các văn bản liên quan đến quản lý và thực hiện Chương trình
|
- Viện NCCCT
- Vụ KHTC
- Vụ KHCNMT
|
Vụ GDĐH, GDTrH, PC, TCCB
|
- Thông tư hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí của Chương trình
- Các văn bản quản lý được xây dựng,
sửa đổi, bổ sung
|
2021
|
2
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết
|
- Vụ KHCNMT
- Viện NCCCT
|
Các đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
|
- Báo cáo kiểm
tra theo kế hoạch hoặc đột xuất
- Báo cáo thực hiện hàng năm
- Báo cáo sơ kết năm 2025
- Báo cáo tổng
kết năm 2030
|
2021-2030
|
II
|
TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
|
1
|
Đẩy mạnh
truyền thông phổ biến tri thức Toán học
|
1.1
|
Tổ chức các hoạt động truyền thông
phổ biến giáo dục Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học (STEM) cho học
sinh, sinh viên; giới thiệu vai trò của Toán học trong mọi mặt của đời sống, đặc biệt là trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
1.1.1
|
Xây dựng nội dung, tài liệu truyền
thông phổ biến về Toán học trong STEM, đặc biệt là trong cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư cho học sinh, sinh viên
|
Viện NCCCT
|
- Các đơn vị truyền thông
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu trực thuộc
|
Các tài liệu truyền thông (video,
infographic, bài viết, sách, tờ rơi, mô hình 3D, trò
chơi trí tuệ,...)
|
Hàng
năm
|
1.1.2
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch truyền
thông
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDĐH, GDTrH, GDTH, GDMN
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu trực thuộc
- Các đơn vị truyền thông
|
Kế hoạch, chương trình truyền thông
|
Hàng
năm
|
1.2
|
Tổ chức và hỗ trợ chuyên môn cho
các địa phương tổ chức các hoạt động truyền thông, quảng bá Toán học và ứng dụng
|
Viện NCCCT
|
- Các đơn vị truyền thông
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu trực thuộc
|
- 03 Diễn đàn/Tọa đàm/Hội nghị, hội
thảo cho đối tượng là các nhà khoa học, giảng viên, giáo viên
- 03 Ngày hội Toán học mở hoặc các
sự kiện khoa học, hoạt động quảng bá Toán học hưởng ứng Ngày Toán học thế giới
(14/3) dành cho mọi lứa tuổi, trong
đó bao gồm các trò chơi, hoạt động trải nghiệm, triển lãm, cuộc thi, Bài giảng
đại chúng, ...
- 01-02 Trại hè Toán học dành cho học
sinh
|
Hàng
năm
|
1.3
|
Tư vấn, hỗ trợ các địa phương xây dựng
và phát triển các trung tâm ươm tạo tài năng, các không gian trải nghiệm Toán
và khoa học
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDMN, GDTH, GDTrH, GDĐH
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu trực thuộc
|
Các báo cáo tư vấn
|
2021-2030
|
1.4
|
Xây dựng quy định, tổ chức tôn
vinh, khen thưởng những tập thể, cá nhân có đóng góp đối với việc tuyên truyền
và quảng bá vai trò của Toán học
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, TĐ-KT, KHTC, PC, TCCB
- Các đơn vị truyền thông
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu trực thuộc
- Các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp
|
- Quy định về tôn vinh, khen thưởng
- 02-03 tập thể, cá nhân có những
đóng góp đối với việc tuyên truyền và quảng bá Toán học được tôn vinh, khen
thưởng
|
Hàng
năm
|
2
|
Thúc đẩy
công bố công trình Toán học chất lượng cao
|
2.1
|
Thiết lập hệ thống giải thưởng đối với các nghiên cứu
xuất sắc
|
2.1.1
|
Xây dựng, ban hành quy chế giải thưởng, quy định khen thưởng đối với các nghiên cứu xuất sắc
|
Vụ KHCNMT
|
- Viện NCCCT
- Vụ KHTC, GDĐH
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
- Quy chế giải
thưởng đối với các nghiên cứu xuất sắc
- Quy định khen thưởng các luận án tiến
sĩ Toán học xuất sắc
|
2021-2022
|
2.1.2
|
Tổ chức xét thưởng, vinh danh theo
quy chế, quy định
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
- 45-60 Giải thưởng cho các nghiên cứu xuất sắc (3 năm xét một lần, 15-20 giải thưởng/1 năm xét thưởng)
- Thưởng 5 luận án tiến sĩ Toán học xuất sắc/1 năm
|
2022-2030
|
2.2
|
Hỗ trợ giảng viên, giáo viên trẻ
thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng Toán học
|
2.2.1
|
Xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn
triển khai các chương trình, đề tài về Toán học, Toán ứng
dụng, mô hình và phương pháp giáo dục Toán học hiện đại cho giảng viên, giáo
viên, đặc biệt là các giảng viên, giáo viên trẻ
|
Vụ KHCNMT
|
- Viện NCCCT
- Vụ KHTC, GDĐH
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
Văn bản quy định và các văn bản hướng
dẫn triển khai
|
2021-2022
|
2.2.2
|
Thực hiện các chương trình, đề tài
về Toán học, Toán ứng dụng, mô hình và phương pháp giáo dục Toán học hiện đại
|
Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học
|
- Vụ KHCNMT, KHTC
- Viện NCCCT
|
05-07 đề tài, dự án nghiên cứu Toán
học và ứng dụng Toán học được thực hiện
|
Hàng
năm (2022-2030)
|
2.3
|
Duy trì và phát triển các nhóm
nghiên cứu, hướng nghiên cứu mạnh truyền thống; hỗ trợ hình thành và phát triển
các nhóm nghiên cứu hỗn hợp trong nước - quốc tế cho các
cơ sở giáo dục đại học theo hướng nghiên cứu hiện đại liên ngành
|
2.3.1
|
Xây dựng, ban hành các quy định về
hỗ trợ các nhà khoa học trong và ngoài
nước đến làm việc ở các cơ sở giáo dục đại học trong cả
nước và hướng dẫn triển khai
|
- Vụ KHCNMT
- Viện NCCCT
|
- Vụ KHTC, GDĐH, Cục NGCBQLGD
- Các cơ sở giáo dục đại học
|
Văn bản quy định và các văn bản hướng
dẫn
|
2021-2022
|
2.3.2
|
Tổ chức các nhóm nghiên cứu mạnh
truyền thống và các nhóm nghiên cứu hỗn hợp trong nước - quốc tế cho các cơ sở
giáo dục đại học theo hướng nghiên cứu hiện đại liên ngành
|
- Viện NCCCT
- Các cơ sở giáo
dục đại học
|
- Vụ KHCNMT,
KHTC, GDĐH, Cục NGCBQLGD
|
05-10 lượt nhà khoa học đến làm việc tại các cơ sở giáo dục đại học trong nước
|
Hàng
năm
2022-2030
|
2.4
|
Xây dựng và phát triển tạp chí về
Toán ứng dụng và Toán trong công nghiệp thuộc danh mục các tạp chí uy tín
trên thế giới (ECSI/Scopus)
|
2.4.1
|
Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng đề
án, lộ trình thực hiện
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, KHTC
- Các cơ sở
giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu
|
- Các báo cáo
- Đề án, lộ trình thực hiện
|
2022-2023
|
2.4.2
|
Xây dựng, phát triển tạp chí theo đề
án và lộ trình
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
01 Tạp chí về Toán ứng dụng
|
2023-2030
|
3
|
Thúc đẩy
nghiên cứu ứng dụng Toán học, chú trọng phát triển một số lĩnh vực có nhu cầu
cao trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
3.1
|
Tổ chức thường xuyên các diễn đàn,
hội nghị, hội thảo, các nhóm làm việc phối hợp giữa Trường/Viện
- Nhà nước - Doanh nghiệp về các chủ đề Toán ứng dụng và Toán trong công nghiệp
|
3.1.1
|
Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội
thảo phối hợp giữa Trường/Viện - Nhà nước - Doanh nghiệp
về các chủ đề Toán ứng dụng và Toán trong công nghiệp
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, GDĐH
- Các cơ sở giáo
dục, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu
|
02 diễn đàn/hội nghị/hội thảo
|
Hàng
năm (2021-2030)
|
3.1.2
|
Tổ chức các nhóm làm việc phối hợp
giữa trường/viện - nhà nước - doanh nghiệp theo chủ đề về mô hình hóa Toán học
và Toán trong công nghiệp (theo các hướng nghiên cứu trọng điểm: trí tuệ nhân
tạo, khoa học dữ liệu, dữ liệu lớn, bảo mật và an toàn
thông tin, vận trù học, môi trường và biến đổi khí hậu)
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, GDĐH
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
- 01 khóa tập huấn mô hình hóa cho
học viên cao học, nghiên cứu sinh (khoảng 40-60 học viên)
- 01 hội thảo/khóa học (40-60 người
nhà khoa học, kỹ sư, nhà doanh nghiệp) để hình thành,
phát triển các nhóm làm việc phối hợp giữa trường/viện-nhà nước-doanh nghiệp
|
Hàng
năm (2021-2030)
|
3.2
|
Phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ tổ chức triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu ứng
dụng Toán cho một số lĩnh vực có nhu cầu cao trong cách mạng công nghiệp lần
thứ tư như: trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, chuỗi khối, bảo mật và an
toàn thông tin, vận trù học, môi trường và biến đổi khí hậu...
|
3.2.1
|
Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn triển
khai các đề tài, dự án
|
Vụ KHCNMT
|
Viện NCCCT
|
Kế hoạch, hướng dẫn tổ chức triển
khai
|
2021-2022
|
3.2.2
|
Triển khai thực hiện theo kế hoạch
|
Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
- Vụ KHCNMT
- Viện NCCCT
|
02 - 04 đề tài nghiên cứu ứng dụng
Toán học trọng điểm
|
Hàng
năm (2022-2030)
|
3.3
|
Tư vấn, đề xuất cơ chế, chính sách
về chiến lược phát triển Toán học và ứng dụng trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
3.3.1
|
Khảo sát, nghiên cứu thực trạng
Toán học và ứng dụng; thu thập, tổng hợp thông tin
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
- Các tổ chức, doanh nghiệp liên
quan
|
Báo cáo khảo sát
|
2021-2023
|
3.3.2
|
Xây dựng báo cáo tư vấn, đề xuất cơ chế, chính sách về chiến lược phát triển ứng dụng Toán
học trong trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
- Các tổ chức, doanh nghiệp liên
quan
|
02-03 Báo cáo tư vấn, đề xuất
|
2021-2030
|
3.4
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện các
chương trình hợp tác với các Bộ, ngành, đơn vị, địa phương về triển khai một
số nhiệm vụ quốc gia có trọng số cao về Toán ứng dụng như: Chương trình chuyển
đổi số quốc gia, Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát
triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030, Chiến
lược quốc gia về cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến
năm 2030,...
|
- Viện NCCCT
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu trực thuộc
|
- Vụ KHCNMT,
KHTC, GDĐH, CNTT
|
01-03 chương trình hợp tác, phối hợp
|
2021-2030
|
3.5
|
Phối hợp xây dựng
trung tâm dữ liệu lớn phục vụ nghiên cứu tư vấn, phân
tích và xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội
|
Viện NCCCT
|
- Cục CNTT, Vụ KHCNMT, KHTC, Cục CSVC, Ban QLCDA
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
Báo cáo phối hợp
|
2021-2030
|
4
|
Hỗ trợ triển
khai chương trình giáo dục phổ thông môn Toán
|
4.1
|
Tổ chức các diễn đàn/hội nghị, hội
thảo trao đổi về các mô hình, phương pháp giáo dục Toán
học hiện đại và đề xuất cho Việt Nam
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDTH,
GDTrH, GDĐH, Vụ KHCNMT
- Viện KHGDVN
- Tạp chí Giáo dục
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
03-05 diễn đàn/hội nghị, hội thảo về
các mô hình, phương pháp giáo dục Toán học hiện đại
|
2021-2030
|
4.2
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng
sinh viên, học viên sư phạm ngành Toán, giáo viên môn Toán cốt cán, giáo viên trung học phổ thông chuyên Toán, trong đó chú trọng tính chất
liên ngành, kết nối với các môn học khác
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDTrH, GDĐH, Cục NGCBQLGD
- Chương trình ETEP
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
04 khóa đào tạo/ bồi dưỡng về Toán
và các ứng dụng liên ngành/liên môn
|
Hàng
năm
|
4.3
|
Tổ chức các hoạt động giáo dục Toán
học và STEM cho học sinh, giáo viên nữ và cho học sinh,
giáo viên các khu vực vùng sâu, vùng xa, đặc biệt là người dân tộc thiểu số
|
Viện NCCCT
|
- Dự án Phát triển giáo dục THPT
giai đoạn 2
- Vụ GDTH, GDTrH, GDMN, GDDT
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục đại học
|
- 01-02 hoạt động (trại hè, trường
hè, khóa bồi dưỡng...)
- 01-02 khóa bồi dưỡng cho nữ sinh
giỏi Toán (tham gia các kỳ thi olympic Toán quốc tế dành cho nữ)
|
Hàng
năm
|
5
|
Hỗ trợ đào
tạo tài năng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành Toán
|
5.1
|
Thực hiện công tác thống kê, dự báo
nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Toán học và
Toán ứng dụng
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDĐH Cục
NGCBQLGD, QLCL CNTT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
Báo cáo dự báo nguồn nhân lực chất
lượng cao trong lĩnh vực Toán học và Toán ứng dụng
|
Hàng
năm
|
5.2
|
Tổ chức tuyển chọn, bồi dưỡng tài
năng Toán học trẻ
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDTrH, GDĐH, Cục QLCL
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
03-05 khóa đào tạo, khóa bồi dưỡng,
trường hè... về các chủ đề thời sự trong Toán học hiện đại cho học sinh
|
Hàng
năm
|
5.3
|
Hỗ trợ chuyên môn cho các cuộc
tranh tài Toán học
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDTrH, GDĐH, Cục QLCL
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học
|
01-02 cuộc thi nhằm phát hiện và bồi dưỡng tài năng Toán học
|
Hàng
năm (2022-2030)
|
5.4
|
Tổ chức và tham gia đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực chất lượng cao (đặc biệt là thạc sĩ, tiến sĩ) trong lĩnh vực Toán ứng dụng và Toán trong công nghiệp
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDĐH, Cục NGCBQLGD
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
03 chuyên đề/Khóa bồi dưỡng/Trường
hè về Toán ứng dụng và Toán trong công nghiệp về các công nghệ cốt lõi của
chuyển đổi số có hàm lượng Toán học cao như: trí tuệ
nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain), mật mã và an
toàn thông tin, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, vận trù
học,...
|
Hàng năm
|
5.5
|
Triển khai bồi dưỡng giảng viên
Toán của các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chú trọng nội
dung giảng dạy môn Toán cho các ngành khác, kể cả khoa học xã hội, để nâng cao tính định lượng và chất lượng sử dụng công cụ Toán học
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDĐH, Cục NGCBQLGD
- Các cơ sở giáo dục đại học
|
02-03 Trường hè/Khóa bồi dưỡng cho
60-80 giảng viên các ngành Toán và Khoa học
|
Hàng
năm
|
5.6
|
Xây dựng, cập nhật, chuẩn hóa các chương trình đào tạo trình độ đại học và sau đại học các
khoa học về Toán cũng như khối kiến thức Toán học trong các chuyên ngành,
lĩnh vực khác
|
5.6.1
|
Khảo sát, nghiên
cứu, xây dựng cập nhật, chuẩn hóa các chương trình đào tạo trình độ đại học và sau đại học các khoa học về Toán
|
Vụ GDĐH
|
- Viện NCCCT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
03-05 chuẩn chương trình đào tạo
nhóm ngành Toán các trình độ được áp dụng trong xây dựng chương trình đào tạo
Toán tại các cơ sở đào tạo
|
2022-2025
|
5.6.2
|
Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng, cập
nhật, chuẩn hóa khối kiến thức Toán học trong các chuyên ngành, lĩnh vực khác
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDĐH
- Các cơ sở giáo dục đại học,
cơ sở nghiên cứu
|
03-05 chuẩn khối kiến thức Toán học
trong chương trình đào tạo của các ngành, lĩnh vực khác
|
2022-2025
|
5.7
|
Triển khai cấp học bổng cho sinh viên, học viên ngành Toán
|
5.7.1
|
Xây dựng, ban hành quy định về cấp
học bổng cho sinh viên, học viên ngành Toán
|
Vụ GDĐH
|
- Viện NCCCT
- Vụ KHTC
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ
sở nghiên cứu
|
Quy chế cấp học
bổng
|
2021
|
5.7.2
|
Tổ chức, triển khai cấp học bổng
cho sinh viên, học viên ngành Toán
|
Viện NCCCT
|
Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
Tối đa 150 suất học bổng cho sinh
viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh ngành Toán (100 sinh viên, 25-35 học viên cao học, 10-15 nghiên cứu sinh)
|
Hàng
năm (2022-2030)
|
5.8
|
Thiết lập Quỹ học bổng VietBrain
2045 dành cho tài năng trẻ Việt Nam học tập tại các
trung tâm khoa học hàng đầu thế giới
|
5.8.1
|
Xây dựng đề án thành lập, kế hoạch
và lộ trình thực hiện Quỹ học bổng VietBrain 2045 dành
cho tài năng trẻ Việt Nam học tập tại các trung tâm khoa học hàng đầu thế giới
|
Viện NCCCT
|
Vụ GDĐH, KHTC, Cục HTQT
|
- Đề án thành lập Quỹ
- Kế hoạch, lộ
trình thực hiện
- Quy định về Quỹ học bổng VietBrain 2045
|
2021-2023
|
5.8.2
|
Tổ chức thực hiện theo kế hoạch
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDĐH, Cục HTQT
- Các cơ sở giáo
dục, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu
|
- 10-20 suất học bổng
|
Hàng
năm (2023-2030)
|
6
|
Xây dựng
và phát triển Hệ tri thức các khoa học về Toán trong Hệ tri thức Việt số hóa
|
6.1
|
Xây dựng nền tảng số phục vụ xây dựng,
phát triển Hệ tri thức các khoa học về Toán
|
Viện NCCCT
|
- Cục CNTT
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
Cổng thông tin, bản tin điện tử, phần
mềm, chuyên mục,...
|
2021-2025
|
6.2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu các nhà Toán
học Việt Nam, các bộ công cụ phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy và
hoạch định chiến lược phát triển các khoa học về Toán và nguồn nhân lực
|
6.2.1
|
Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng kế hoạch, lộ trình xây dựng cơ sở dữ liệu các nhà Toán học
Việt Nam, các bộ công cụ phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, Cục CNTT, NGCBQLGD
- Dự án SAHEP
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu
|
- Các báo cáo
- Kế hoạch, lộ trình thực hiện
|
2021
|
6.2.2
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu
các nhà Toán học Việt Nam phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, giảng dạy
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, Cục CNTT, NGCBQLGD
- Dự án SAHEP
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu các nhà Toán
học, bộ công cụ phục vụ cho hoạt động nghiên cứu, giảng
dạy các khoa học về Toán
|
2021-2030
|
6.2.3
|
Xây dựng, tổng
quan về công bố khoa học ngành Toán ở Việt Nam và chiến lược, định hướng phát
triển các nhóm nghiên cứu mạnh, chủ đề nghiên cứu cho Việt
Nam, đặc biệt là các hướng nghiên cứu ứng dụng.
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDĐH, KHCNMT, Cục NGCBQLGD
- Dự án SAHEP
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở nghiên
cứu
|
02 Báo cáo tổng quan về công bố khoa học ngành Toán ở Việt Nam và chiến lược phát triển
|
2021-2030
|
6.3
|
Xây dựng hệ thống học liệu, bài giảng
điện tử, hệ thống kiểm tra đánh giá trực tuyến các môn học ngành Toán bậc đại
học, các hoạt động trải nghiệm, phổ biến toán học, ứng dụng
liên môn của Toán học dành cho học sinh, sinh viên, giáo viên và giảng viên
|
6.3.1
|
Xây dựng, cập nhật hệ thống học liệu,
bài giảng điện tử dành cho học sinh, sinh viên, giáo viên, giảng viên
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDTH, GDTrH, GDĐH, Cục QLCL, CNTT
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
Hệ thống học liệu, bài giảng điện tử
|
2021-2030
|
6.3.2
|
Xây dựng, cập nhật hệ thống bài tập,
kiểm tra đánh giá trực tuyến các môn học ngành Toán bậc đại học dành cho sinh
viên, giảng viên
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDĐH, Cục QLCL, CNTT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
Hệ thống bài tập, kiểm tra đánh giá trực tuyến
|
2021-2030
|
6.3.3
|
Xây dựng, cập nhật các hoạt động trải
nghiệm, phổ biến toán học, ứng dụng liên môn của Toán học dành cho học sinh,
sinh viên, giáo viên
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDTH, GDTrH, Cục QLCL, CNTT
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Hệ thống các hoạt động trải nghiệm,
phổ biến toán học, ứng dụng liên
môn của Toán học dành cho học sinh, sinh viên, giáo viên
|
2021-2030
|
6.3.4
|
Xây dựng báo cáo, tài liệu về mô hình phương pháp giáo dục Toán học hiện đại dành cho
giáo viên, giảng viên và nhà quản lý giáo dục
|
Viện NCCCT
|
- Vụ GDTH, GDTrH, GDĐH
- Tạp chí Giáo dục
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở nghiên cứu
|
02-05 báo cáo, tài liệu hướng dẫn về
mô hình, phương pháp giáo dục Toán học hiện đại
|
2021-2030
|
6.4
|
Tổ chức biên dịch, xuất bản,
phát hành một số sách chuyên khảo, giáo
trình, phần mềm, tạp chí, tài liệu, học liệu phục vụ đào tạo, đổi mới phương pháp giảng dạy và giới thiệu các hướng nghiên cứu, ứng dụng mang tính thời sự về
Toán
|
6.4.1
|
Đăng ký quyền truy cập và khai thác
học liệu, tài liệu, tạp chí trực tuyến uy tín
|
Viện NCCCT
|
Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu
|
Các học liệu, tài liệu, tạp chí
được truy cập và khai thác
|
Hàng
năm
|
6.4.2
|
Biên dịch, xuất bản, phát hành một số sách chuyên khảo, giáo trình, phần mềm, tạp chí,
tài liệu, học liệu
|
Viện NCCCT
|
Vụ KHCNMT, GDTrH, GDĐH, Cục CNTT
- NXB Giáo dục Việt Nam
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
- 03-05 Sách chuyên khảo/giáo trình/phần mềm/tạp chí/tài liệu/học liệu
- Dịch và cập nhật hàng năm ít nhất
04 CSDL là trang học liệu mở (International Day of Mathematics, Imaginary,
Mathigon và Images des Mathématiques, Coursera, ...)
|
Hàng
năm
|
6.5
|
Tham gia xây dựng và chuẩn hóa hệ
thống học liệu, tài liệu tham khảo chuyên sâu cho học sinh chuyên Toán, Tin học
và khoa học liên ngành
|
6.5.1
|
Khảo sát, đánh giá hệ thống học liệu,
tài liệu tham khảo chuyên sâu cho học sinh chuyên Toán,
Tin học và khoa học liên ngành; Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện
|
- Viện NCCCT
- Viện KHGDVN
|
- Vụ GDTrH
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học
|
- Các báo cáo
- Kế hoạch và lộ trình thực hiện
|
2022
|
6.5.2
|
Xây dựng và chuẩn hóa hệ thống học
liệu, tài liệu tham khảo chuyên sâu cho học sinh chuyên Toán, Tin học và khoa
học liên ngành
|
- Viện NCCCT
- Viện KHGDVN
|
- Vụ GDTrH
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
đại học
|
Hệ thống học liệu, tài liệu tham khảo
chuyên sâu cho học sinh chuyên Toán, Tin học và khoa học liên ngành
|
2022-2025
|
7
|
Xây dựng,
củng cố và phát triển Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán và một số trung tâm
nghiên cứu, ứng dụng Toán học mạnh của Việt Nam
|
7.1
|
Tập trung đầu tư nguồn lực, bao gồm:
nhân lực, cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc, hệ thống phần mềm,... cho Viện
Nghiên cứu cao cấp về Toán phục vụ Hệ tri thức số
các khoa học về Toán, các hoạt động truyền thông, nghiên cứu,
đào tạo và triển khai ứng dụng Toán học
|
7.1.1
|
Nghiên cứu, khảo sát, xây dựng các
dự án đầu tư nguồn lực cho Viện Nghiên cứu cao cấp về
Toán; Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện
|
- Viện NCCCT
- Ban QLCDA
|
- Vụ KHCNMT, KHTC, Cục CSVC
|
- Dự án đầu tư tăng cường năng lực
- Kế hoạch, lộ trình thực hiện
|
2021-2022
|
7.1.2
|
Triển khai các đề án, dự án đầu tư
theo kế hoạch, lộ trình
|
- Viện NCCCT
- Ban QLCDA
|
- Vụ KHTC, Cục CSVC
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Nhân lực, cơ sở vật chất, thiết bị,
máy móc, hệ thống phần mềm...
|
2022-2030
|
7.2
|
Tuyển chọn và hỗ trợ các sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh xuất sắc đến tham gia nhóm nghiên cứu tại Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán; Xây dựng, thí điểm tổ chức đào tạo chương trình Thạc sĩ
Toán trong công nghiệp; Triển khai chương trình đào tạo
Tiến sĩ Toán học xuất sắc
|
7.2.1
|
Tuyển chọn và hỗ trợ các sinh viên,
học viên, nghiên cứu sinh xuất sắc đến tham gia nhóm nghiên cứu tại Viện
Nghiên cứu cao cấp về Toán
|
7.2.1.1
|
Nghiên cứu, xây
dựng quy định tuyển chọn và hỗ trợ các sinh viên, học
viên, nghiên cứu sinh xuất sắc đến tham gia nhóm nghiên cứu tại Viện Nghiên cứu
cao cấp về Toán
|
- Vụ KHCNMT
- Viện NCCCT
|
- Vụ KHTC, Vụ GDĐH, Vụ KHCNMT
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu
|
Văn bản quy định về tuyển chọn và
cơ chế hỗ trợ
|
2021-2022
|
7.2.1.2
|
Triển khai tuyển chọn và hỗ trợ các
sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh xuất sắc đến tham gia nhóm nghiên cứu tại Viện Nghiên cứu cao cấp về Toán
|
Viện NCCCT
|
Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu
|
10-15 lượt sinh viên/học
viên/nghiên cứu sinh được hỗ trợ
|
Hàng
năm (2022-2030)
|
7.2.2
|
Xây dựng, thí điểm
tổ chức đào tạo chương trình Thạc sĩ Toán trong công
nghiệp phối hợp với các cơ sở giáo dục đại học
|
7.2.2.1
|
Xây dựng Chương trình, quy định, hướng dẫn triển khai chương trình Thạc sĩ Toán trong công nghiệp
|
- Vụ GDĐH
- Viện NCCCT
|
- Vụ KHTC
- Các cơ sở giáo dục đại học
|
- Chương trình Thạc sĩ Toán trong
công nghiệp
- Kế hoạch triển khai Chương trình
- Các văn bản quy định, hướng dẫn
thực hiện và quy định hỗ trợ chi phí, cấp học bổng
|
2021-2022
|
7.2.2.2
|
Tổ chức đào tạo chương trình Thạc sĩ Toán trong công nghiệp
|
Các cơ sở giáo dục đại học
|
- Viện NCCCT
- Vụ GDĐH
|
- 15-20 học
viên được đào tạo theo chương trình Thạc sĩ Toán trong công nghiệp
|
Hàng
năm 2022-2030
|
7.2.3
|
Triển khai Chương trình đào tạo tiến
sĩ Toán học xuất sắc phối hợp với các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở nghiên cứu
|
7.2.3.1
|
Xây dựng kế hoạch, quy định, hướng
dẫn triển khai Chương trình
|
- Vụ GDĐH
- Viện NCCCT
|
- Vụ KHTC
- Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ
giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030 - Đề
án 89
- Các cơ sở giáo dục đại học
|
- Kế hoạch triển
khai Chương trình
- Các văn bản quy định, hướng dẫn
thực hiện và quy định hỗ trợ chi phí, cấp học bổng
|
2021-2022
|
7.2.3.2
|
Tổ chức đào tạo tiến sĩ Toán học xuất
sắc
|
Các cơ sở giáo dục đại học
|
- Viện NCCCT
- Vụ GDĐH
- Đề án 89
|
- 03-05 Nghiên cứu sinh/1 năm được
đào tạo theo Chương trình đào tạo Tiến sĩ Toán học xuất sắc
|
Hàng
năm 2022-2030
|
7.3
|
Hỗ trợ phát triển một số cơ sở giáo
dục đại học (Khoa Toán-Cơ-Tin học, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc
gia Hà Nội; Khoa Toán - Thống kê, Trường ĐH Quy Nhơn; Khoa Toán - Tin học,
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh) trở
thành trung tâm toán học mạnh ở miền Bắc, miền Trung - Tây Nguyên và miền
Nam, làm đầu tàu phát triển Toán học và hỗ trợ cho việc
triển khai thực hiện Chương trình
|
7.3.1
|
Nghiên cứu, khảo sát, xây dựng kế
hoạch, lộ trình triển khai các hoạt động hỗ trợ phát triển
khoa Toán thuộc các cơ sở giáo dục đại học ở ba miền
|
- Viện NCCCT
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Quy Nhơn
|
- Vụ GDĐH, KHCNMT KHTC, Cục
NGCBQLGD
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
- Các báo cáo
- Kế hoạch triển khai các hoạt động
hỗ trợ phát triển ba khoa Toán
|
2021-2022
|
7.3.2
|
Xây dựng các văn bản quy định, hướng
dẫn thực hiện các hoạt động
|
- Vụ GDĐH, KHCNMT
- Viện NCCCT
|
- Vụ KHTC, Cục NGCBQLGD
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
- Trường Đại học - Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
|
Các văn bản quy định, hướng dẫn thực
hiện
|
2022
|
7.3.3
|
Triển khai các hoạt động theo kế hoạch và lộ trình
|
7.3.3.1
|
Tổ chức các hoạt động nâng cao năng
lực giảng viên, đặc biệt là giảng viên trẻ
|
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
- Viện NCCCT
|
- Vụ GDĐH, Cục NGCBQLGD
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
- 15-20 lượt giảng viên tham gia
các hoạt động chuyên môn của Chương trình (Hội nghị/hội
thảo nghiên cứu khoa học, tọa đàm,
tập huấn, khóa bồi dưỡng,...);
- 01-03 nghiên cứu sau tiến sĩ đến
làm việc tại Viện NCCCT;
- 01-02 Hoạt động chuyên môn Hội
nghị/Hội thảo/Tập huấn về đổi mới phương pháp dạy và học được tổ chức ở
các Trường;
|
Hàng
năm (2022-2030)
|
7.3.3.2
|
Hỗ trợ phát triển các nhóm nghiên cứu
mạnh; Thúc đẩy nghiên cứu khoa học sinh viên
|
- Vụ KHCNMT, KHTC, Cục HTQT
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
- 01 - 03 nhóm nghiên cứu được hỗ
trợ để tổ chức hoặc tham gia các hoạt động chuyên môn
trong và ngoài/nước;
- 01-03 nhóm nghiên cứu được hỗ trợ
đến làm việc tập trung tại Viện NCCCT trong thời gian 01-04 tuần;
- 50-60 lượt sinh viên được hỗ trợ tham gia các hoạt động thúc đẩy
nghiên cứu khoa học sinh viên như: trường hè, bài giảng đại chúng, seminar, hội nghị/hội thảo, khóa học/khóa bồi dưỡng...
|
Hàng
năm 2022-2030
|
7.3.3.3
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất phục
vụ giảng dạy và nghiên cứu
|
- Vụ KHTC, Cục CSVC
- Ban QLCDA
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
03 dự án đầu tư nâng cấp cơ sở vật
chất: Thư viện, Phòng trưng bày, phòng học/phòng hội thảo trực tuyến, thiết bị
phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
|
2022-2030
|
7.3.3.4
|
Củng cố và xây
dựng mới các chương trình đào tạo tài năng, chương trình định hướng ứng dụng
|
- Vụ GDĐH
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
03 chương trình đào tạo tài năng, chương
trình định hướng ứng dụng được củng cố và xây dựng
|
2022-2030
|
7.3.3.5
|
Triển khai chương trình kết nối cộng
đồng
|
- Vụ GDĐH, GDTH, GDMN
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
|
- 01-03 Ngày hội Toán học mở tại
các Khoa
- 01-03 chuỗi bài giảng đại chúng
cho các trường phổ thông
|
Hàng
năm
2022-2030
|
8
|
Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế trong nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo Toán học
|
8.1
|
Đăng cai và tổ
chức các diễn đàn cấp cao kết nối mạng lưới các Viện nghiên cứu các khoa học về Toán và ứng dụng tiên
tiến khu vực châu Á và thế giới hướng tới thành lập mạng
lưới các viện nghiên cứu về Toán khu vực châu Á
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, Cục HTQT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
03 Diễn đàn cấp cao kết nối mạng lưới
các Viện nghiên cứu các khoa học về Toán và ứng dụng tiên tiến khu vực châu Á
và thế giới hướng tới thành lập mạng lưới các viện
nghiên cứu về Toán khu vực châu Á
|
2022-2030
|
8.2
|
Tạo điều kiện để các nhà khoa học,
các tổ chức, đơn vị trở thành thành viên chính thức và khai thác hiệu quả các
nguồn tài nguyên, dữ liệu của các Hiệp hội Toán học khu vực và thế giới
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
03 Hiệp hội Toán học uy tín trong
khu vực và thế giới có các tổ chức/đơn vị/nhà khoa học tham gia
|
Hàng
năm
|
8.3
|
Tổ chức hoạt động thu hút các nhà
Toán học nước ngoài và các nhà Toán học Việt Nam ở nước
ngoài tham gia hợp tác, trao đổi, nghiên cứu, đào tạo
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, Cục HTQT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
03-05 đoàn vào là các chuyên gia
Toán học quốc tế và các chuyên gia Toán học Việt Nam ở
nước ngoài
|
Hàng
năm (2022-2030)
|
8.4
|
Xây dựng, triển khai các chương
trình, dự án và đề tài hợp tác quốc tế về nghiên cứu, ứng
dụng và chuyển giao
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, GDĐT, Cục HTQT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
01-03 chương trình/dự án/đề tài hợp
tác quốc tế được triển khai thực hiện
|
2021-2030
|
8.5
|
Tuyển chọn các học viên, nghiên cứu
sinh, nhà khoa học trẻ trong khu vực ASEAN và châu Á đến
Việt Nam nghiên cứu, tham gia các hoạt động trao đổi khoa học như hội nghị, hội
thảo, diễn đàn khóa đào tạo, bồi dưỡng, trường chuyên biệt...
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, Cục
HTQT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
03-05 đoàn vào là các học viên, nghiên
cứu sinh, nhà khoa học trẻ trong khu vực ASEAN và châu Á
|
Hàng
năm 2022-2030
|
8.6
|
Tổ chức các hội nghị khoa học tầm cỡ
khu vực châu Á và thế giới trong giai đoạn 2021-2030
|
Viện NCCCT
|
- Vụ KHCNMT, Cục HTQT
- Các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở
nghiên cứu
|
Ít nhất 02 hội nghị/hội thảo tầm cỡ
khu vực và thế giới được tổ chức
|
2021-2030
|
Quyết định 1842/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Kế hoạch triển khai Quyết định 2200/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2021 đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1842/QĐ-BGDĐT ngày 10/06/2021 về Kế hoạch triển khai Quyết định 2200/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán học giai đoạn 2021 đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.564
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|