|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1750/QĐ-UBND 2021 Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
1750/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đặng Trí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1750/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 08 tháng 7
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 GIAI
ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện
nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở;
Căn cứ văn bản số 1108/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 22/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây
dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 960/TTr-SGDĐT ngày 28/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng
yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|
ĐỀ ÁN
PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
TÍNH CẤP THIẾT
VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. TÍNH CẤP THIẾT
Những năm qua, công tác xây dựng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục cơ bản đáp ứng nhiệm vụ được giao. Phẩm
chất đạo đức, lập trường, tư tưởng chính trị, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng được nâng cao. Đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý đã thực hiện nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
và của đất nước. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục còn có những hạn chế nhất định, chất lượng chuyên môn, nghiệp
vụ của đội ngũ nhà giáo cần tiếp tục được quan tâm bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu
đổi mới phương pháp giảng dạy; nâng cao kỹ năng giảng dạy tích hợp liên môn; điều
chỉnh cơ cấu giáo viên một số môn học nhằm đảm bảo, cân đối khi triển khai thực
hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Đồng thời khi Luật Giáo dục ngày
14/6/2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020, thì trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên được nâng lên để đáp ứng nhu cầu triển khai thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông 2018.
Trước các lý luận và thực tiễn đặt ra
trong tình hình hiện nay, việc xây dựng Đề án phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Lâm Đồng đáp ứng yêu cầu triển
khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030 là rất cần thiết để có những giải pháp phù hợp, kịp thời nhằm
chuẩn bị tốt đội ngũ và bố trí sử dụng đội ngũ hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ
giáo dục và đào tạo tại địa phương.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
2. Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày
25/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch
hành động của ngành giáo dục triển khai chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
3. Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
4. Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày
30/6/2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng
chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
5. Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày
27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông;
6. Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ
thông 2018;
7. Kế hoạch số 3688/KH-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
8. Kế hoạch số 1157/KH-UBND ngày
05/3/2019 của UBND tỉnh về việc đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục mầm non tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2025;
9. Kế hoạch số 1511/KH-UBND ngày
28/8/2020 của UBND tỉnh về việc bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 giai đoạn
2020-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
10. Kế hoạch số 9011/KH-UBND ngày
05/11/2020 của UBND tỉnh về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng năm
2021.
III. THỰC TRẠNG
1. Về số lượng
đội ngũ
Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên
toàn tỉnh là 18.410 người (cán bộ quản lý: 1.508 người; giáo viên: 16.902 người).
Trong đó:
- Giáo dục mầm non: Tổng số cán bộ quản
lý và giáo viên mầm non toàn tỉnh là 3.845 người (cán bộ quản lý: 474 người,
giáo viên: 3.371 người).
- Giáo dục tiểu học: Tổng số cán bộ
quản lý và giáo viên tiểu học toàn tỉnh là 6.608 người (cán bộ quản lý: 536 người,
giáo viên: 6.072 người).
- Giáo dục trung học cơ sở: Tổng số
cán bộ quản lý và giáo viên trung học cơ sở toàn tỉnh là 5.141 người (cán bộ quản
lý: 347 người, giáo viên: 4.794 người).
- Giáo dục trung học phổ thông: Tổng
số cán bộ quản lý và giáo viên trung học phổ thông toàn tỉnh
là 2.816 người (cán bộ quản lý: 151 người, giáo viên: 2.665 người).
2. Về trình độ
đào tạo
a) Giáo dục mầm non
|
Số
lượng
|
Trình
độ
|
Thạc
sĩ
SL (%)
|
Đại
học
SL (%)
|
Cao
đẳng
SL (%)
|
Trung
cấp
SL (%)
|
CBQL
|
474
|
12
(2,53%)
|
453
(95,57%)
|
8
(1,69%)
|
1
(0,21%)
|
Giáo
viên
|
3.371
|
2
(0,06%)
|
2.218
(65,80%)
|
901
(26,73%)
|
250
(7,41%)
|
Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản
lý và giáo viên so với chuẩn:
Trình
độ đào tạo so với chuẩn
|
Tổng
số CBQL, GV
|
Trên
chuẩn
|
Đạt
chuẩn
|
Chưa
đạt chuẩn
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
3.845
|
2.685
|
69,83
|
909
|
23,64
|
251
|
6,53
|
(Đính kèm Phụ lục 1)
b) Giáo
dục tiểu học
|
Số
lượng
|
Trình
độ
|
Thạc
sĩ
SL (%)
|
Đại
học
SL (%)
|
Cao
đẳng
SL (%)
|
Trung
cấp
SL (%)
|
CBQL
|
536
|
16
(3%)
|
509
(95%)
|
8
(1,5%)
|
3 (0,5%)
|
Giáo
viên
|
6.072
|
5
(0,08%)
|
4.128
(68%)
|
1.632
(26,90%)
|
307
(5,02%)
|
Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên so với chuẩn
Trình
độ đào tạo so với chuẩn
|
Tổng
số CBQL, GV
|
Trên
chuẩn
|
Đạt
chuẩn
|
Chưa
đạt chuẩn
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
6.608
|
21
|
0,3
|
4.637
|
70,2
|
1.950
|
29,5
|
(Đính kèm Phụ lục 2)
c) Giáo dục trung học cơ sở
|
Số
lượng
|
Trình
độ
|
Thạc
sĩ
SL (%)
|
Đại
học
SL (%)
|
Cao
đẳng
SL (%)
|
Trung
cấp
SL (%)
|
CBQL
|
347
|
35
(10,1%)
|
310
(89,3%)
|
2
(0,6%)
|
|
Giáo
viên
|
4.794
|
34
(0,7%)
|
3.792
(79,1%)
|
968
(20,2%)
|
|
Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản
lý và giáo viên so với chuẩn:
Trình
độ đào tạo so với chuẩn
|
Tổng
số CBQL, GV
|
Trên
chuẩn
|
Đạt
chuẩn
|
Chưa
đạt chuẩn
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
5.141
|
69
|
1,3
|
4.102
|
79,8
|
970
|
18,9
|
(Đính kèm Phụ lục 3)
3.2.4. Giáo dục trung học phổ
thông
|
Số
lượng
|
Trình
độ
|
Tiến
sĩ
|
Thạc
sĩ
|
Đại
học
|
SL
(%)
|
SL
(%)
|
SL
(%)
|
CBQL
|
151
|
1
(0,6%)
|
79
(52,3%)
|
71
(47,1%)
|
Giáo
viên
|
2.665
|
3
(0,1%)
|
316
(11,9%)
|
2.346
(88%)
|
(Đính
kèm Phụ lục 4)
Tỷ lệ đạt chuẩn và trên chuẩn toàn
ngành là 15.239/18.410 (82,8%); Tỷ lệ chưa đạt chuẩn là 3.171/18.410 (17,2%).
3. Việc bố trí,
sắp xếp đội ngũ, biên chế hợp đồng giáo viên
a) Giáo dục mầm non
Đã thực hiện tuyển dụng 3.240 giáo
viên, hợp đồng 131 giáo viên. Hiện đang thiếu 111 giáo viên.
b) Giáo dục tiểu học
Đã thực hiện tuyển dụng 5.859 giáo
viên, hợp đồng 213 giáo viên.
Hiện đang thiếu 166 giáo viên ở các vị
trí:
STT
|
Vị
trí việc làm
|
Thiếu
|
1
|
Giáo dục Tiểu học
|
93
|
2
|
Âm nhạc
|
7
|
3
|
Mỹ thuật
|
5
|
4
|
Thể dục
|
3
|
5
|
Tiếng Anh
|
25
|
6
|
Tiếng Pháp
|
2
|
7
|
Tin học
|
29
|
8
|
Tổng phụ trách
|
2
|
Tổng
|
166
|
c) Giáo dục trung học cơ sở
Đã thực hiện tuyển dụng 4.716 giáo
viên, hợp đồng 78 giáo viên.
Hiện đang thiếu 103 giáo viên ở các vị
trí:
STT
|
Vị
trí việc làm
|
Thiếu
|
1
|
Ngữ văn
|
15
|
2
|
Toán học
|
13
|
3
|
Vật lý
|
5
|
4
|
Hóa học
|
2
|
5
|
Sinh học
|
7
|
6
|
Tin học
|
11
|
7
|
Lịch sử
|
4
|
8
|
Địa lí
|
10
|
9
|
GDCD
|
10
|
10
|
Thể dục
|
4
|
11
|
Tiếng Anh
|
6
|
12
|
Tiếng Pháp
|
0
|
13
|
Công nghệ
|
6
|
14
|
Mỹ thuật
|
7
|
15
|
Âm nhạc
|
3
|
Tổng
|
103
|
d) Giáo dọc trung học phổ thông
Đã thực hiện tuyển dụng 2.590 giáo
viên, hợp đồng 75 giáo viên. Năm 2021 thực hiện tuyển dụng bổ sung:
STT
|
Vị
trí việc làm
|
Thiếu
|
1
|
Ngữ văn
|
29
|
2
|
Toán học
|
25
|
3
|
Vật lý
|
15
|
4
|
Hóa học
|
11
|
5
|
Sinh học
|
9
|
6
|
Tin học
|
13
|
7
|
Lịch Sử
|
5
|
8
|
Địa lí
|
6
|
9
|
GDCD
|
8
|
10
|
Thể dục
|
5
|
11
|
Tiếng Anh
|
17
|
12
|
Tiếng Pháp
|
2
|
13
|
Công nghệ
|
2
|
Tổng
|
147
|
Đánh giá chung về đội ngũ: Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo
đức tốt, tâm huyết với nghề, có nhiều cố gắng khắc phục khó khăn vươn lên trong
công tác; số lượng giáo viên giảng dạy cơ bản đáp ứng nhu cầu thực tế của các đơn vị; nhiều cán bộ quản lý, giáo viên có năng lực quản lý, năng lực dạy học khá tốt. Tuy nhiên, trình độ đào tạo đạt
chuẩn trở lên của cán bộ quản lý, giáo viên chưa cao; năng lực chuyên môn của một
số cán bộ quản lý và giáo viên còn hạn chế, khả năng tiếp thu, vận dụng các phương pháp, kỹ thuật mới để đáp ứng yêu cầu công
tác còn gặp không ít khó khăn. Cơ cấu giáo viên theo môn học ở bậc Tiểu học và
bậc Trung học cơ sở chưa đảm bảo khi triển khai thực hiện Chương trình giáo dục
phổ thông mới 2018.
4. Thực hiện các
chế độ chính sách
a) Thực hiện tốt cơ chế quản lý, định
mức lao động, chế độ chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
b) Phân bổ giáo viên cơ bản đáp ứng
yêu cầu của các đơn vị, tuy nhiên chưa đảm bảo theo định mức quy định tại Thông
tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của
Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm
và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục
mầm non công lập; Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông
công lập.
c) Thực hiện đầy đủ những chính sách
hiện hành đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
d) Quan tâm thực hiện ổn định đời sống,
đáp ứng nhu cầu cho đội ngũ nhà giáo công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn thông qua việc vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ xây nhà công
vụ, cơ sở vật chất cho giáo viên nhằm thu hút và khuyến khích cán bộ, giáo viên vào công tác ở các vùng này và đáp ứng yêu cầu
về nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức
a) Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên trong ngành giáo dục được quán triệt sâu sắc về mục tiêu, lộ trình, kế hoạch
thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
b) Tăng cường và phát huy vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ
quan quản lý giáo dục; quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế, Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban
Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính
phủ quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở và các văn bản chỉ đạo khác của Đảng, Nhà nước, Tỉnh ủy,
UBND tỉnh về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục.
c) Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cho cán bộ, giáo viên và toàn xã hội về vai trò, vị
trí, trách nhiệm của nhà giáo và nhiệm vụ xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý giáo dục có chất lượng cao; giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, trong sáng về đạo
đức, tận tụy với nghề nghiệp, làm trụ cột thực hiện các mục tiêu nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Phần II
MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
I. MỤC TIÊU
CHUNG
Xây dựng đề án phát triển đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 nhằm
bảo đảm đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu; chuẩn hóa về trình độ đào tạo; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng
yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo
lộ trình.
II. MỤC TIÊU CỤ
THỂ
1. Hàng năm tuyển dụng đủ số lượng,
cơ cấu giáo viên theo nhu cầu cho các cơ sở giáo dục đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực
hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2. 100% giáo viên và cán bộ quản lý đạt
chuẩn về trình độ đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục ngày 14/6/2019.
3. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý được
bồi dưỡng năng lực triển khai chương trình giáo dục, sách giáo khoa mới.
4. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý cốt
cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ thường xuyên, liên tục ngay tại trường.
5. 100% nhà giáo, cán bộ quản lý tham
gia và hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo
tổ chức.
6. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý được
bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, quản lý, năng lực ngoại ngữ và
công nghệ thông tin theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng; có ít
nhất 90% đạt từ mức độ Khá trở lên theo chuẩn.
7. 100% nhà giáo hoàn thành chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục trước khi được bổ nhiệm làm cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục.
8. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý
hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp quy định hiện
hành.
9. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông đảm bảo đúng
theo lộ trình quy định. Cụ thể như sau:
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Đối với giáo dục Mầm non: 100% cán
bộ quản lý, 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn, trong đó có 3,5% cán bộ quản
lý có trình độ thạc sĩ trở lên, 78% giáo viên trình độ đào
tạo trên chuẩn (trình độ đại học trở lên). Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố
trí đủ số lượng cán bộ quản lý, nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư liên tịch
số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
16/03/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.
- Đối với giáo dục Tiểu học: 100% cán
bộ quản lý, 85% giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn
đấu 4% cán bộ quản lý, 1% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở
lên). Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý,
nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.
- Đối với giáo dục THCS: 100% cán bộ
quản lý, 90% giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn
đấu 12% cán bộ quản lý, 1,5% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ
trở lên). Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý,
nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.
- Đối với giáo dục THPT: phấn đấu đạt
tỷ lệ 60% cán bộ quản lý, 13% giáo viên có trình độ thạc sĩ trở lên. Tiếp tục
tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản
lý, nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.
b) Đến tháng 12
năm 2030
- Đối với giáo dục Mầm non: phấn đấu
5% cán bộ quản lý có trình độ thạc sĩ trở lên, 90% giáo viên có trình độ đào tạo
trên chuẩn (trình độ đại học trở lên).
- Đối với giáo dục Tiểu học: 100%
giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 5% cán bộ
quản lý, 2% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên).
- Đối với giáo dục THCS: 100% giáo
viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 15% cán bộ quản
lý, 3% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ
trở lên).
- Đối với giáo dục THPT: phấn đấu 70%
cán bộ quản lý, 15% giáo viên có trình độ thạc sĩ trở lên.
- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp của các
trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT quy định theo Thông tư liên tịch số
06/2015-TTLT-BNV-BGDĐT ngày 16/3/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số
lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số
16/2017-TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục
khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; 100% các trường TH trên địa bàn
huyện dạy học 2 buổi/ngày theo đúng chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
Phần III
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
I. NỘI DUNG
1. Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để triển khai Chương trình
giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình
a) Ngành Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với ngành Nội vụ tham mưu, đề xuất UBND cấp huyện và UBND tỉnh đảm bảo
đủ số lượng giáo viên và cán bộ quản lý cho các cơ sở giáo dục công lập đúng
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của
Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm
và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục
mầm non công lập; Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập nhằm nâng cao chất lượng
chăm sóc, giáo dục trẻ, hoạt động dạy và học; đáp ứng mục tiêu, chương trình
giáo dục phổ thông 2018.
b) Hàng năm, rà soát có phương án sắp
xếp, điều hòa đội ngũ giáo viên hợp lý; kịp thời bổ sung giáo viên theo nhu cầu
cần thiết đặc biệt là các môn học mới.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ đáp
ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo
a) Triển khai thực hiện các quy định
tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo cho giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Hàng năm cử cán bộ quản lý, giáo
viên tham gia các khóa bồi dưỡng theo kế hoạch. Cụ thể: Các lớp bồi dưỡng hướng
dẫn dạy học môn học (theo tài liệu hướng dẫn dạy học chương trình giáo dục phổ
thông 2018). Triển khai đầy đủ, nghiêm túc các văn bản chỉ
đạo của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thông 2018 nhằm thực hiện đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo.
c) Cử cán bộ quản lý, giáo viên tham
gia tập huấn bồi dưỡng về đổi mới phương pháp dạy học. Tổ chức bồi dưỡng phương
pháp dạy học tích cực cho cán bộ quản lý, giáo viên các đơn vị, trường học;
quan tâm sát sao đến việc sử dụng đồ dùng dạy học, học liệu điện tử,...
d) Thành lập tổ giáo viên cốt cán để
tổ chức các chuyên đề, dự giờ, tư vấn, hỗ trợ cho đội ngũ giáo viên các lớp về
điều chỉnh nội dung, sử dụng phương pháp và tổ chức dạy học nhằm từng bước đẩy
mạnh chất lượng giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh.
đ) Tăng cường công tác tự học, tự bồi
dưỡng của mỗi cán bộ quản lý, giáo viên.
e) Phát huy hiệu quả của đội ngũ cán
bộ quản lý và giáo viên cốt cán được cử đi bồi dưỡng thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông 2018 tại Đại học Sư phạm Đà Nẵng. Phân công số cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán giúp đỡ cán bộ quản lý, giáo viên khác. Đảm bảo 100% giáo viên được
bồi dưỡng và hoàn thành các module bồi dưỡng theo Chương trình giáo dục phổ
thông 2018.
II. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
Nhằm triển khai có hiệu quả Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 và đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
cần tập trung vào các nhóm nhiệm vụ và giải pháp như sau:
1. Bảo đảm số lượng giáo viên theo
cơ cấu môn học
a) Ngành Giáo dục và Đào tạo tham mưu
cho UBND các cấp theo thẩm quyền bố trí đủ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn
cho các đơn vị, trường học.
b) Tiếp tục triển khai sắp xếp, cơ cấu
và đẩy mạnh tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập; từ đó có thêm biên chế để
tuyển dụng giáo viên.
c) Có kế hoạch tuyển dụng phù hợp: Ưu
tiên tuyển dụng những loại hình giáo viên còn thiếu, giáo viên có trình độ cao,
học giỏi; bố trí sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp, khoa học.
d) Cần có phương án chủ động đào tạo
mới/đào tạo Văn bằng 2/đào tạo liên thông/bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để có nguồn tuyển
dụng giáo viên cho các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018: giáo viên môn tin học và công nghệ, giáo viên môn ngoại ngữ
2, giáo viên hoạt động trải nghiệm, giáo viên môn lịch sử và địa lý, giáo viên
môn khoa học tự nhiên, giáo viên môn giáo dục nghệ thuật, giáo viên hướng nghiệp.
đ) Lập phương án bố trí giáo viên
theo môn dạy ở 2 trường trên cùng địa bàn trong trường hợp chưa tuyển dụng được
giáo viên; điều chuyển giáo viên từ nơi thừa sang nơi thiếu.
e) Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy
các môn tích hợp Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội.
g) Triển khai bồi dưỡng giáo viên về
chương trình, sách giáo khoa theo các module và lộ trình bồi dưỡng thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ
a) Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu
cho UBND các cấp theo thẩm quyền triển khai kế hoạch nâng chuẩn trình độ của
giáo viên đúng theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy
định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
b) Tập trung bồi dưỡng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục về tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, năng
lực quản lý, năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực ứng dụng công nghệ thông
tin, đặc biệt là năng lực triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Chú
trọng công tác bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng
lực, phẩm chất học sinh, phương pháp dạy học tích hợp liên
môn, cách thức tổ chức hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo, kiểm tra
đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
c) Đào tạo nâng trình độ chuẩn giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục nhằm chuẩn hóa chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao
năng lực đội ngũ, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục trong thời kỳ mới. Đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục đạt chuẩn và vượt chuẩn trình độ chuyên môn theo vị trí việc làm, phù
hợp với thực trạng đội ngũ nhà giáo và điều kiện của các
cơ sở giáo dục; đào tạo nâng chuẩn trình độ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
đảm bảo đúng lộ trình, đạt mục tiêu đề ra.
d) Cử giáo viên tham gia đào tạo, đào
tạo lại để đáp ứng yêu cầu giảng dạy các môn học mới theo Chương trình giáo dục
phổ thông 2018; phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để tổ chức bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý giáo dục, năng lực giảng dạy, năng lực dạy học các
môn tích hợp cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
theo đúng địa chỉ và nhu cầu sử dụng thực tiễn, gắn nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
với nhu cầu quy hoạch và sử dụng lâu dài.
đ) Mỗi nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục phải có kế hoạch tự bồi dưỡng, thực hiện có hiệu quả chương trình bồi
dưỡng thường xuyên theo kế hoạch bồi dưỡng của Bộ Giáo dục và Đào tạo về lộ
trình bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Xây dựng mỗi cơ sở giáo dục là một trung tâm bồi dưỡng giáo viên, có chế độ khuyến
khích và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học.
3. Công tác truyền thông
a) Chủ động tham mưu cấp ủy Đảng,
chính quyền phối hợp các ban, ngành làm tốt công tác tuyên truyền nhằm nâng cao
nhận thức, trách nhiệm của toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các
tầng lớp nhân dân về vai trò, vị trí và sự cần thiết của
việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục và đào tạo.
b) Thường xuyên, sâu sát nắm bắt
thông tin, tư tưởng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đề xuất và giải quyết, xử
lý kịp thời các tâm tư, nguyện vọng chính đáng của cán bộ quản lý và giáo viên,
tạo động lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Về
kinh phí
a) Kinh phí ngân sách nhà nước bố trí
để thực hiện nhiệm vụ đào tạo và đảm bảo các chế độ, chính sách chi cho việc
đào tạo nâng chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhà giáo theo quy định hiện
hành;
b) Huy động các nguồn kinh phí của cá
nhân, tổ chức hỗ trợ cho việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý giáo dục.
5. Công tác quản lý, kiểm tra,
giám sát
a) Ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức,
triển khai hoàn thành tốt các mục tiêu và nội dung đề án
này.
b) Triển khai công tác kiểm tra
chuyên môn, chuyên đề kết hợp với kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra trách nhiệm của các đơn vị, trường học trong việc
thực hiện đề án, việc chấp hành các quy định của pháp luật và công tác quản lý
nhà nước về giáo dục đào tạo.
c) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện xử lý kiến nghị của các đoàn kiểm tra, thanh tra theo Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27/3/2015 của Chính phủ quy định
việc thực hiện kết luận thanh tra, Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của
Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giáo dục nhằm nâng cao nhận thức và hành động của cán bộ quản lý, giáo viên
trong việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công.
III. KINH PHÍ
1. Khái toán: Đính kèm phụ lục 5.
2. Nguồn kinh phí
a) Nguồn kinh phí ngân sách trung
ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực
hiện Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu
triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030.
b) Kinh phí để
thực hiện các nội dung khác của đề án thực hiện từ:
- Nguồn ngân sách chi sự nghiệp giáo
dục và đào tạo được bố trí trong dự
toán hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn kinh
phí lồng ghép trong các chương trình, đề án về giáo dục và
đào tạo của địa phương;
- Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp,
đóng góp của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tại các cơ sở giáo dục;
- Nguồn kinh phí hỗ trợ của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn kinh phí khác theo quy định
của pháp luật.
IV. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Năm 2021
a) Xây dựng, phê duyệt Đề án.
b) Tổ chức triển khai, tuyên truyền,
vận động, thực hiện Đề án.
c) Xây dựng, điều chỉnh hoàn thiện, bổ sung cơ chế chính sách liên quan đến việc
thực hiện Đề án.
d) Tiếp tục công tác bồi dưỡng nghiệp
vụ, nâng cao năng lực quản lý của các cấp quản lý ở các cơ sở giáo dục trong
toàn tỉnh, thực hiện các Kế hoạch số 9011/KH-UBND ngày 05/11/2020 của UBND tỉnh
về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng năm 2021.
2. Từ năm 2021 đến năm 2025
a) Tiếp tục tuyên truyền, triển khai
thực hiện Đề án.
b) Thực hiện nội dung Đề án đối với tất
cả các đơn vị trường học, các đơn vị liên quan, tập trung vào một số công việc
trọng tâm sau:
- Rà soát, đánh giá, phân loại đội
ngũ giáo viên, cán bộ quản lý. Lập kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo trên cơ sở nhu cầu
mỗi cấp học, đáp ứng cho đổi mới chương trình, sách giáo khoa mới;
- Tổ chức thực hiện các lớp tập huấn,
bồi dưỡng thường xuyên, các khóa học bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn, lý luận
chính trị, quản lý giáo dục cho nhà giáo và cán bộ quản lý;
- Tiếp tục công tác bồi dưỡng nghiệp
vụ, nâng cao năng lực quản lý của các cấp quản lý ở các cơ sở giáo dục trong
toàn tỉnh, thực hiện các Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh
Lâm Đồng hàng năm.
c) Kiểm tra, đánh giá, sơ kết thực hiện
Đề án vào cuối năm 2025.
3. Từ năm 2025 đến năm 2030
a) Tiếp tục thực hiện nội dung Đề án
đối với tất cả các đơn vị trường học, các đơn vị liên quan (có bổ sung, điều chỉnh
sau khi sơ kết); Tiếp tục công tác bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản
lý của các cấp quản lý ở các cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh, thực hiện các Kế
hoạch của UBND tỉnh về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng hàng năm.
b) Kiểm tra, đánh giá, tổng kết thực hiện Đề án vào cuối năm 2030. Rút kinh nghiệm trong quá trình thực
hiện Đề án, trên cơ sở chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xây dựng kế hoạch
định hướng thực hiện cho giai đoạn sau năm 2030.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các cấp, các
ngành và cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể cho từng năm và
giai đoạn để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
b) Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện
Đề án để bổ sung, điều chỉnh cũng như đề ra giải pháp, chính sách đồng bộ, đảm
bảo thực hiện tốt Đề án phù hợp với thực tiễn địa phương; định kỳ tổng hợp kết
quả thực hiện Đề án báo cáo UBND tỉnh.
c) Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự
toán ngân sách nhà nước tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Đề án của địa
phương, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh gửi Bộ Tài chính trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt hỗ trợ kinh phí từ ngân sách trung ương cho
địa phương để thực hiện Đề án.
d) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu
UBND theo thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí cho nhiệm vụ đào tạo và đảm bảo
các chế độ, chính sách chi cho việc đào tạo nâng chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp
vụ nhà giáo theo quy định hiện hành.
đ) Hàng năm hướng dẫn các đơn vị sự
nghiệp giáo dục và đào tạo công lập thực hiện quản lý, sử dụng các nguồn kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
2. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thống nhất việc phân bổ số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đảm bảo đầy đủ theo nhu cầu
và quy định; xác định nhu cầu tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, điều động cán bộ quản lý trường học, bồi dưỡng, đào tạo nhà giáo,
cán bộ quản lý giáo dục.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ đề xuất UBND tỉnh phê
duyệt ngân sách hàng năm cho sự nghiệp giáo dục; ngân sách đào tạo, bồi dưỡng
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lộ
trình thực hiện nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ, đáp ứng các
yêu cầu về chuẩn giáo viên, chuẩn cán bộ quản lý theo Luật Giáo dục nhằm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào
tạo xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện; Hướng dẫn các
cơ sở giáo dục cử giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng
hàng năm theo từng môn học, cấp học.
b) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
rà soát, lập danh sách giáo viên phải thực hiện nâng trình độ chuẩn; xác định
thời gian giáo viên tham gia đào tạo; bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố
trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm vừa học.
c) Xây dựng kế hoạch hàng năm; bố trí
kinh phí; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm
về công tác này.
d) Kiểm tra, xử
lý vi phạm việc bố trí, sắp xếp, chọn cử giáo viên tham gia đào tạo; kết quả,
tiến độ và các quy định liên quan đến thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của
giáo viên và thực hiện chế độ, chính sách theo quy định.
6. Các đơn vị trường học
Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể
cho từng năm và giai đoạn để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ của Đề án.
Định kỳ báo cáo việc thực hiện mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án về Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với
giáo viên theo quy định./.
PHỤ LỤC 1.
TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ MẦM NON
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND
ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
TT
|
Huyện/TP
|
Tổng số CBQL, GV
|
Trình độ đào tạo CBQL
|
Trình độ đào tạo giáo viên
|
Tổng số CBQL
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Tổng số GV
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
Di Linh
|
414
|
52
|
4
|
7,69
|
48
|
92,31
|
|
|
|
|
362
|
|
|
216
|
59,67
|
108
|
29,83
|
38
|
10,50
|
2
|
Đạ Tẻh
|
226
|
27
|
|
|
26
|
96,30
|
1
|
3,7
|
|
|
199
|
|
|
125
|
62,81
|
47
|
23,62
|
27
|
13,57
|
3
|
Lâm Hà
|
474
|
55
|
2
|
3,64
|
53
|
96,36
|
|
|
|
|
419
|
|
|
279
|
66,59
|
113
|
26,97
|
27
|
6,44
|
4
|
Đơn Dương
|
312
|
42
|
1
|
2,38
|
41
|
97,62
|
|
|
|
|
270
|
|
|
173
|
64,07
|
82
|
30,37
|
15
|
5,56
|
5
|
Đức Trọng
|
354
|
42
|
1
|
2,38
|
40
|
95,24
|
1
|
|
|
|
312
|
|
|
232
|
74,36
|
79
|
25,32
|
1
|
0,32
|
6
|
Bảo Lâm
|
388
|
45
|
4
|
8,89
|
41
|
91,11
|
|
|
|
|
343
|
|
|
233
|
67,93
|
71
|
20,70
|
39
|
11,37
|
7
|
Bảo Lộc
|
546
|
65
|
|
|
58
|
89,23
|
6
|
9,2
|
1
|
1,5
|
481
|
|
|
258
|
53,64
|
170
|
35,34
|
53
|
11,02
|
8
|
Đạ Huoai
|
129
|
22
|
|
|
22
|
100
|
|
|
|
|
107
|
|
|
88
|
82,24
|
14
|
13,08
|
5
|
4,67
|
9
|
Lạc Dương
|
164
|
21
|
|
|
21
|
100
|
|
|
|
|
143
|
|
|
85
|
59,44
|
56
|
39,16
|
2
|
1,40
|
10
|
Đam Rông
|
227
|
23
|
|
|
23
|
100
|
|
|
|
|
204
|
|
|
136
|
66,67
|
47
|
23,04
|
21
|
10,29
|
11
|
Cát Tiên
|
186
|
29
|
|
|
29
|
100
|
|
|
|
|
157
|
|
|
103
|
65,61
|
37
|
23,57
|
17
|
10,83
|
12
|
Đà Lạt
|
425
|
51
|
|
|
51
|
100
|
|
|
|
|
374
|
2
|
0,50
|
290
|
77,54
|
77
|
20,59
|
5
|
1,34
|
|
Tổng
|
3.845
|
474
|
12
|
2,53
|
453
|
95,57
|
8
|
1,69
|
1
|
0,21
|
3.371
|
2
|
0,06
|
2.218
|
65,80
|
901
|
26,73
|
250
|
7,41
|
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN
TT
|
Huyện/TP
|
Trình độ đào tạo CBQL, GV
|
Chia ra
|
Trình độ đào tạo CBQL
|
Trình độ đào tạo giáo viên
|
Tổng số CBQL, GV
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Tổng số CBQL
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Tổng Số GV
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
Di Linh
|
414
|
268
|
64,73
|
108
|
26,09
|
38
|
9,18
|
52
|
52
|
100
|
|
|
|
|
362
|
216
|
59,67
|
108
|
29,83
|
38
|
10,50
|
2
|
Đạ Tẻh
|
226
|
151
|
66,80
|
48
|
21,20
|
27
|
11,9
|
27
|
26
|
96,3
|
1
|
3,70
|
|
|
199
|
125
|
62,80
|
47
|
23,60
|
27
|
13,60
|
3
|
Lâm Hà
|
474
|
334
|
70,46
|
113
|
23,84
|
27
|
5,70
|
55
|
55
|
100
|
|
|
|
|
419
|
279
|
66,59
|
113
|
26,97
|
27
|
6,44
|
4
|
Đơn Dương
|
312
|
215
|
68,90
|
82
|
26,30
|
15
|
4,80
|
42
|
42
|
100
|
|
|
|
|
270
|
173
|
64,10
|
82
|
30,40
|
15
|
5,60
|
5
|
Đức Trọng
|
354
|
273
|
77,12
|
80
|
22,60
|
1
|
0,28
|
42
|
41
|
97,62
|
1
|
2,38
|
|
|
312
|
232
|
74,36
|
79
|
25,32
|
1
|
0,32
|
6
|
Bảo Lâm
|
388
|
278
|
71,65
|
71
|
18,30
|
39
|
10,05
|
45
|
45
|
100
|
|
|
|
|
343
|
233
|
67,93
|
71
|
20,70
|
39
|
11,37
|
7
|
Bảo Lộc
|
546
|
316
|
57,88
|
176
|
32,23
|
54
|
9,89
|
65
|
58
|
89,23
|
6
|
9,23
|
1
|
1,54
|
481
|
258
|
53,64
|
170
|
35,34
|
53
|
11,02
|
8
|
Đạ Huoai
|
129
|
110
|
85,27
|
14
|
10,85
|
5
|
3,88
|
22
|
22
|
100
|
|
|
|
|
107
|
88
|
82,24
|
14
|
13,08
|
5
|
4,67
|
9
|
Lạc Dương
|
164
|
106
|
64,63
|
56
|
34,15
|
2
|
1,22
|
21
|
21
|
100
|
|
|
|
|
143
|
85
|
59,44
|
56
|
39,16
|
2
|
1,40
|
10
|
Đam Rông
|
227
|
159
|
70,04
|
47
|
20,70
|
21
|
|
23
|
23
|
100
|
|
|
|
|
204
|
136
|
66,67
|
47
|
23,04
|
21
|
10,29
|
11
|
Cát Tiên
|
186
|
132
|
70,97
|
37
|
19,89
|
17
|
9,14
|
29
|
29
|
100
|
|
|
|
|
157
|
103
|
65,61
|
37
|
23,57
|
17
|
10,83
|
12
|
Đà Lạt
|
425
|
343
|
80,71
|
77
|
18,12
|
5
|
1,18
|
51
|
51
|
100
|
|
|
|
|
374
|
292
|
78,07
|
77
|
20,59
|
5
|
1,34
|
|
Tổng
|
3.845
|
2.685
|
69,83
|
909
|
23,64
|
251
|
6,53
|
474
|
465
|
98,10
|
8
|
1,69
|
1
|
0,21
|
3.371
|
2.220
|
65,86
|
901
|
26,73
|
250
|
7,41
|
III. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO
VIÊN THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
TT
|
Huyện/TP
|
Tổng
số CBQL, GV
|
CBQL,
GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn
|
CBQL,
GV có trình độ đào tạo chưa đạt chuẩn
|
CBQL,
GV thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Di Linh
|
414
|
376
|
90,82
|
38
|
9,18
|
23
|
5,56
|
|
2
|
Đạ Tẻh
|
226
|
199
|
88,05
|
27
|
11,95
|
24
|
10,62
|
|
3
|
Lâm Hà
|
474
|
447
|
94,30
|
27
|
5,70
|
15
|
3,16
|
|
4
|
Đơn Dương
|
312
|
297
|
95,19
|
15
|
4,81
|
4
|
1,28
|
|
5
|
Đức Trọng
|
354
|
353
|
99,72
|
1
|
0,28
|
|
|
|
6
|
Bảo Lâm
|
388
|
349
|
89,95
|
39
|
10,05
|
39
|
10,05
|
|
7
|
Bảo Lộc
|
546
|
492
|
90,11
|
54
|
9,89
|
54
|
9,89
|
|
8
|
Đạ Huoai
|
129
|
124
|
96,12
|
5
|
3,88
|
|
|
|
9
|
Lạc Dương
|
164
|
162
|
98,78
|
2
|
1,22
|
2
|
1,22
|
|
10
|
Đam Rông
|
227
|
206
|
90,75
|
21
|
9,25
|
7
|
3,08
|
|
11
|
Cát Tiên
|
186
|
169
|
90,86
|
17
|
9,14
|
10
|
5,38
|
|
12
|
Đà Lạt
|
425
|
420
|
98,82
|
5
|
1,18
|
5
|
1,18
|
|
|
Tổng
|
3.845
|
3.594
|
93,47
|
251
|
6,53
|
183
|
4,76
|
|
PHỤ LỤC 2.
TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND
ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
TT
|
Huyện/TP
|
Tổng số CBQL, GV
|
Trình độ đào tạo CBQL
|
Trình độ đào tạo giáo viên
|
Tổng số CBQL
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Tổng số GV
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
Di Linh
|
929
|
72
|
1
|
1,39
|
71
|
98,61
|
|
|
|
|
857
|
|
|
494
|
57,64
|
276
|
32,21
|
87
|
10,15
|
2
|
Đạ Tẻh
|
298
|
24
|
|
|
23
|
95,80
|
1
|
4,20
|
|
|
274
|
|
|
155
|
56,60
|
107
|
39,10
|
12
|
4,40
|
3
|
Lâm Hà
|
805
|
67
|
1
|
1,49
|
66
|
98,51
|
|
|
|
|
738
|
|
|
468
|
63,41
|
259
|
35,10
|
11
|
1,49
|
4
|
Đơn Dương
|
528
|
47
|
|
|
41
|
87,20
|
5
|
10,60
|
1
|
2,10
|
481
|
|
|
329
|
68,40
|
139
|
28,90
|
13
|
2,70
|
5
|
Đức Trọng
|
794
|
56
|
|
|
55
|
98,20
|
1
|
1,79
|
|
|
738
|
1
|
0,14
|
540
|
73,17
|
191
|
25,90
|
6
|
0,81
|
6
|
Bảo Lâm
|
666
|
49
|
2
|
4,08
|
47
|
95,90
|
|
|
|
|
617
|
|
|
423
|
68,56
|
146
|
23,70
|
48
|
7,78
|
7
|
Bảo Lộc
|
734
|
56
|
2
|
3,57
|
53
|
94,60
|
1
|
1,80
|
|
|
678
|
1
|
0,15
|
479
|
70,65
|
165
|
24,30
|
33
|
4,87
|
8
|
Đạ Huoai
|
188
|
20
|
|
|
20
|
100
|
|
|
|
|
168
|
|
|
125
|
74,40
|
42
|
25,00
|
1
|
0,60
|
9
|
Lạc Dương
|
181
|
13
|
1
|
7,69
|
12
|
92,30
|
|
|
|
|
168
|
1
|
|
117
|
69,64
|
45
|
26,80
|
5
|
2,98
|
10
|
Đam Rông
|
382
|
35
|
2
|
5,71
|
32
|
91,40
|
|
|
1
|
2,90
|
347
|
|
|
233
|
67,15
|
54
|
15,60
|
60
|
17,29
|
11
|
Cát Tiên
|
262
|
27
|
1
|
3,70
|
25
|
92,60
|
|
|
1
|
3,70
|
235
|
|
|
128
|
54,47
|
83
|
35,30
|
24
|
10,21
|
12
|
Đà Lạt
|
841
|
70
|
6
|
8,57
|
64
|
91,40
|
|
|
|
|
771
|
2
|
0,30
|
637
|
82,62
|
125
|
16,20
|
7
|
0,91
|
|
Tổng
|
6.608
|
536
|
16
|
3
|
509
|
95
|
8
|
1,5
|
3
|
0,5
|
6.072
|
5
|
0,08
|
4.128
|
68
|
1.632
|
26,90
|
307
|
5,02
|
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN
TT
|
Huyện/TP
|
Trình độ đào tạo CBQL, GV
|
Chia ra
|
Trình độ đào tạo CBQL
|
Trình độ đào tạo giáo viên
|
Tổng số CBQL, GV
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Tổng số CBQL
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Tổng số GV
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
Di Linh
|
929
|
1
|
0,11
|
565
|
60,82
|
363
|
39,07
|
72
|
1
|
1,40
|
71
|
98,61
|
|
|
857
|
|
|
494
|
57,64
|
363
|
42,36
|
2
|
Đạ Tẻh
|
298
|
|
|
178
|
59,73
|
120
|
40,27
|
24
|
|
|
23
|
95,83
|
1
|
4,17
|
274
|
|
|
155
|
56,57
|
119
|
43,43
|
3
|
Lâm Hà
|
807
|
1
|
0,12
|
534
|
66,17
|
270
|
33,46
|
67
|
1
|
1,50
|
66
|
98,51
|
|
|
740
|
|
|
468
|
63,24
|
272
|
36,76
|
4
|
Đơn Dương
|
528
|
|
|
370
|
70,08
|
158
|
29,92
|
47
|
|
|
41
|
87,23
|
6
|
12,77
|
481
|
|
|
329
|
68,40
|
152
|
31,60
|
5
|
Đức Trọng
|
794
|
1
|
0,13
|
595
|
74,94
|
198
|
24,94
|
56
|
|
|
55
|
98,21
|
1
|
1,79
|
738
|
1
|
0,14
|
540
|
73,17
|
197
|
26,69
|
6
|
Bảo Lâm
|
666
|
2
|
0,30
|
470
|
70,57
|
194
|
29,13
|
49
|
2
|
4,10
|
47
|
95,92
|
|
|
617
|
|
|
423
|
68,56
|
194
|
31,44
|
7
|
Bảo Lộc
|
734
|
3
|
0,41
|
532
|
72,48
|
199
|
27,11
|
56
|
2
|
3,60
|
53
|
94,64
|
1
|
1,79
|
678
|
1
|
0,15
|
479
|
70,65
|
198
|
29,20
|
8
|
Đạ Huoai
|
188
|
|
|
145
|
77,13
|
43
|
22,87
|
20
|
|
|
20
|
100,00
|
|
|
168
|
|
|
125
|
74,40
|
43
|
25,60
|
9
|
Lạc Dương
|
181
|
2
|
1,10
|
129
|
71,27
|
50
|
27,62
|
13
|
1
|
7,70
|
12
|
92,31
|
|
|
168
|
1
|
0,60
|
117
|
69,64
|
50
|
29,76
|
10
|
Đam Rông
|
380
|
2
|
0,53
|
265
|
69,74
|
115
|
30,26
|
35
|
2
|
5,70
|
32
|
91,43
|
1
|
2,86
|
347
|
|
|
233
|
67,15
|
114
|
32,85
|
11
|
Cát Tiên
|
262
|
1
|
0,38
|
153
|
58,40
|
108
|
41,22
|
27
|
1
|
3,70
|
25
|
92,59
|
1
|
3,70
|
235
|
|
|
128
|
54,47
|
107
|
45,53
|
12
|
Đà Lạt
|
841
|
8
|
0,95
|
701
|
83,35
|
132
|
15,70
|
70
|
6
|
8,60
|
64
|
91,43
|
|
|
771
|
2
|
0,26
|
637
|
82,62
|
132
|
17,12
|
|
Tổng
|
6.608
|
21
|
0,3
|
4.637
|
70,2
|
1.950
|
29,5
|
536
|
16
|
2,99
|
509
|
94,96
|
11
|
2,05
|
6.074
|
5
|
0,08
|
4.128
|
67,96
|
1.941
|
31,96
|
III. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO
VIÊN THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
TT
|
Huyện/TP
|
Tổng
số CBQL, GV
|
CBQL,
GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn
|
CBQL,
GV có trình độ đào tạo chưa đạt chuẩn
|
CBQL,
GV thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Di Linh
|
929
|
566
|
60,93
|
363
|
39,07
|
242
|
26,05
|
|
2
|
Đạ Tẻh
|
298
|
178
|
59,73
|
120
|
40,27
|
86
|
28,86
|
|
3
|
Lâm Hà
|
807
|
535
|
66,29
|
270
|
33,46
|
187
|
23,17
|
|
4
|
Đơn Dương
|
528
|
370
|
70,08
|
158
|
29,92
|
104
|
19,70
|
|
5
|
Đức Trọng
|
794
|
596
|
75,06
|
198
|
24,94
|
113
|
14,23
|
|
6
|
Bảo Lâm
|
666
|
472
|
70,87
|
194
|
29,13
|
180
|
27,03
|
|
7
|
Bảo Lộc
|
734
|
535
|
72,89
|
199
|
27,11
|
62
|
8,45
|
|
8
|
Đạ Huoai
|
188
|
145
|
77,13
|
43
|
22,87
|
4
|
2,13
|
|
9
|
Lạc Dương
|
181
|
131
|
72,38
|
50
|
27,62
|
46
|
25,41
|
|
10
|
Đam Rông
|
380
|
267
|
70,26
|
115
|
30,26
|
50
|
13,16
|
|
11
|
Cát Tiên
|
262
|
154
|
58,78
|
108
|
41,22
|
55
|
20,99
|
|
12
|
Đà Lạt
|
841
|
709
|
84,30
|
132
|
15,70
|
132
|
15,70
|
|
|
Tổng
|
6.608
|
4.658
|
70,49
|
1.950
|
29,51
|
1.261
|
19,08
|
|
PHỤ LỤC 3.
TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ THCS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND
ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
số CBQL, GV
|
Trình
độ đào tạo CBQL
|
Trình
độ đào tạo giáo viên
|
Tổng
số CBQL
|
Thạc
sĩ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng
|
Tổng
số GV
|
Thạc
sĩ
|
Đại
học
|
Cao
đẳng
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
Trường THCS & THPT Đống Đa
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
2
|
10
|
17
|
85
|
1
|
5
|
2
|
Trường THCS & THPT Xuân Trường
|
32
|
2
|
|
|
2
|
100
|
|
|
30
|
|
|
6
|
20
|
24
|
80
|
3
|
Trường THCS & THPT Tà Nung
|
11
|
1
|
|
|
|
|
1
|
100
|
10
|
|
|
8
|
80
|
2
|
20
|
4
|
Trường THCS & THPT Chi Lăng
|
43
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
3
|
7
|
30
|
70
|
10
|
23
|
5
|
Trường THCS & THPT Tây Sơn
|
61
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
|
|
45
|
74
|
16
|
26
|
6
|
Trường THCS & THPT Đa Sar
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
16
|
70
|
7
|
30
|
7
|
Trường THCS & THPT Lộc Bắc
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
10
|
62,50
|
6
|
37,5
|
8
|
Trường PT DTNT THCS và THPT Liên
huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng
|
21
|
2
|
|
|
2
|
100
|
|
|
19
|
|
|
19
|
100
|
|
|
9
|
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn
|
23
|
1
|
|
|
1
|
100
|
|
|
22
|
|
|
18
|
82
|
4
|
18
|
10
|
Trường THCS & THPT Đạ Nhim
|
24
|
1
|
|
|
1
|
100
|
|
|
23
|
|
|
18
|
78
|
5
|
22
|
11
|
Trường THCS & THPT Võ Nguyên
Giáp
|
26
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
1
|
3,85
|
19
|
73,08
|
6
|
23,08
|
12
|
Huyện Di Linh
|
700
|
52
|
6
|
11,54
|
46
|
88,46
|
|
|
648
|
|
|
491
|
75,77
|
157
|
24,23
|
13
|
Huyện Đạ Tẻh
|
180
|
16
|
|
|
15
|
93,80
|
1
|
6,30
|
164
|
|
|
109
|
66,46
|
55
|
33,54
|
14
|
Huyện Lâm Hà
|
620
|
45
|
3
|
6,67
|
42
|
93,33
|
|
|
575
|
1
|
0,17
|
433
|
75,30
|
141
|
24,52
|
15
|
Huyện Đơn Dương
|
434
|
31
|
3
|
9,68
|
28
|
90,32
|
|
|
403
|
3
|
0,74
|
305
|
75,68
|
95
|
23,57
|
16
|
Huyện Đức Trọng
|
646
|
41
|
2
|
4,88
|
39
|
95,12
|
|
|
605
|
2
|
0,33
|
481
|
79,50
|
122
|
20,17
|
17
|
Huyện Bảo Lâm
|
534
|
39
|
3
|
7,69
|
36
|
92,31
|
|
|
495
|
|
|
425
|
85,86
|
70
|
14,14
|
18
|
Thành phố Bảo
Lộc
|
548
|
30
|
4
|
13,33
|
26
|
86,67
|
|
|
518
|
6
|
1,16
|
450
|
86,87
|
62
|
11,97
|
19
|
Huyện Đạ Huoai
|
147
|
14
|
|
|
14
|
100
|
|
|
133
|
|
|
120
|
90,23
|
13
|
9,77
|
20
|
Huyện Lạc Dương
|
102
|
10
|
4
|
40
|
6
|
60
|
|
|
92
|
1
|
1,09
|
70
|
76,09
|
21
|
22,83
|
21
|
Huyện Đam Rông
|
274
|
26
|
5
|
19,23
|
21
|
80,77
|
|
|
248
|
1
|
0,40
|
195
|
78,63
|
52
|
20,97
|
22
|
Huyện Cát Tiên
|
231
|
21
|
|
|
21
|
100
|
|
|
210
|
1
|
0,48
|
158
|
75,24
|
51
|
24,29
|
23
|
Thành phố Đà Lạt
|
425
|
15
|
5
|
33,33
|
10
|
66,67
|
|
|
410
|
13
|
3,17
|
349
|
85,12
|
48
|
11,71
|
Tổng
|
5.141
|
347
|
35
|
10,10
|
310
|
89,30
|
2
|
0,60
|
4.794
|
34
|
0,70
|
3.792
|
79,10
|
968
|
20,20
|
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN
TT
|
Đơn vị
|
Trình độ đào tạo CBQL, GV
|
Chia ra
|
Trình độ đào tạo CBQL
|
Trình độ đào tạo giáo viên
|
Tổng số CBQL, GV
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Tổng số CBQL
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Tổng số GV
|
Trên chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
Trường THCS
& THPT Đống Đa
|
20
|
2
|
10
|
17
|
85
|
1
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
2
|
10
|
17
|
85
|
1
|
5
|
2
|
Trường THCS
& THPT Xuân Trường
|
32
|
|
|
8
|
25
|
24
|
75
|
2
|
|
|
2
|
100
|
|
|
30
|
|
|
6
|
20
|
24
|
80
|
3
|
Trường THCS
& THPT Tà Nung
|
11
|
|
|
8
|
72,73
|
3
|
27,27
|
1
|
|
|
|
|
1
|
100
|
10
|
|
|
8
|
80
|
2
|
20
|
4
|
Trường THCS
& THPT Chi Lăng
|
43
|
3
|
6,98
|
30
|
69,77
|
10
|
23,26
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
3
|
7
|
30
|
70
|
10
|
23
|
5
|
Trường THCS
& THPT Tây Sơn
|
61
|
|
|
45
|
73,77
|
16
|
26,23
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
|
|
45
|
74
|
16
|
26
|
6
|
Trường THCS
& THPT Đạ Sar
|
23
|
|
|
16
|
69,57
|
7
|
30,43
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
|
16
|
70
|
7
|
30
|
7
|
Trường THCS
& THPT Lộc Bắc
|
16
|
|
|
10
|
62,50
|
6
|
37,50
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
10
|
62,50
|
6
|
37,50
|
8
|
Trường PT
DTNT THCS và THPT LHPN tỉnh Lâm Đồng
|
21
|
|
|
21
|
100
|
|
|
2
|
|
|
2
|
100
|
|
|
19
|
|
|
19
|
100
|
|
|
9
|
Trường THCS
& THPT Lê Quý Đôn
|
23
|
|
|
19
|
82,61
|
4
|
17,39
|
1
|
|
|
1
|
100
|
|
|
22
|
|
|
18
|
82
|
4
|
18
|
10
|
Trường THCS
& THPT Đạ Nhim
|
24
|
|
|
19
|
79,17
|
5
|
20,83
|
1
|
|
|
1
|
100
|
|
|
23
|
|
|
18
|
78
|
5
|
22
|
11
|
Trường THCS
& THPT Võ Nguyên Giáp
|
26
|
1
|
3,45
|
21
|
72,41
|
6
|
23,08
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
1
|
3,85
|
19
|
73,08
|
6
|
23,08
|
12
|
Huyện Di
Linh
|
700
|
6
|
0,86
|
537
|
76,71
|
157
|
22,43
|
52
|
6
|
11,54
|
46
|
88,46
|
|
|
648
|
|
|
491
|
75,77
|
157
|
24,23
|
13
|
Huyện Đạ Tẻh
|
180
|
|
|
124
|
68,89
|
56
|
31,11
|
16
|
|
|
15
|
93,80
|
1
|
6,3
|
164
|
|
|
109
|
66,46
|
55
|
33,54
|
14
|
Huyện Lâm
Hà
|
620
|
4
|
0,65
|
475
|
76,61
|
141
|
22,74
|
45
|
3
|
6,67
|
42
|
93,33
|
|
|
575
|
1
|
0,17
|
433
|
75,30
|
141
|
24,52
|
15
|
Huyện Đơn
Dương
|
434
|
6
|
1,38
|
333
|
76,73
|
95
|
21,89
|
31
|
3
|
9,68
|
28
|
90,32
|
|
|
403
|
3
|
0,74
|
305
|
75,68
|
95
|
23,57
|
16
|
Huyện Đức
Trọng
|
646
|
4
|
0,62
|
520
|
80,50
|
122
|
18,89
|
41
|
2
|
4,88
|
39
|
95,12
|
|
|
605
|
2
|
0,33
|
481
|
79,50
|
122
|
20,17
|
17
|
Huyện Bảo Lâm
|
534
|
3
|
0,56
|
461
|
86,33
|
70
|
13,11
|
39
|
3
|
7,69
|
36
|
92,31
|
|
|
495
|
|
|
425
|
85,86
|
70
|
14,14
|
18
|
Thành phố Bảo Lộc
|
548
|
10
|
1,82
|
476
|
86,86
|
62
|
11,31
|
30
|
4
|
13,33
|
26
|
86,67
|
|
|
518
|
6
|
1,16
|
450
|
86,87
|
62
|
11,97
|
19
|
Huyện Đạ
Huoai
|
147
|
|
|
134
|
91,16
|
13
|
8,84
|
14
|
|
|
14
|
100
|
|
|
133
|
|
|
120
|
90,23
|
13
|
9,77
|
20
|
Huyện Lạc
Dương
|
102
|
5
|
4,90
|
76
|
74,51
|
21
|
20,59
|
10
|
4
|
40,00
|
6
|
60
|
|
|
92
|
1
|
1,087
|
70
|
76,09
|
21
|
22,83
|
21
|
Huyện Đam
Rông
|
274
|
6
|
2,19
|
216
|
78,83
|
52
|
18,98
|
26
|
5
|
19,23
|
21
|
80,77
|
|
|
248
|
1
|
0,40
|
195
|
78,63
|
52
|
20,97
|
22
|
Huyện Cát
Tiên
|
231
|
1
|
0,43
|
179
|
77,49
|
51
|
22,08
|
21
|
|
|
21
|
100
|
|
|
210
|
1
|
0,48
|
158
|
75,24
|
51
|
24,29
|
23
|
Thành phố
Đà Lạt
|
425
|
18
|
4,24
|
359
|
84,47
|
48
|
11,29
|
15
|
5
|
33,33
|
10
|
66,67
|
|
|
410
|
13
|
3,17
|
349
|
85,12
|
48
|
11,71
|
|
Tổng
|
5.141
|
69
|
13
|
4.102
|
79,80
|
970
|
18,90
|
347
|
35
|
10,09
|
310
|
89,34
|
2
|
0,6
|
4.794
|
34
|
0,70
|
3.792
|
79,1
|
968
|
20,20
|
III. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO
VIÊN THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số CBQL, GV
|
CBQL,
GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn
|
CBQL,
GV có trình độ đào tạo chưa đạt chuẩn
|
CBQL,
GV thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Trường THCS & THPT Đống Đa
|
20
|
19
|
95
|
1
|
5
|
1
|
5
|
|
2
|
Trường THCS & THPT Xuân Trường
|
32
|
8
|
25
|
24
|
75
|
24
|
75
|
|
3
|
Trường THCS & THPT Tà Nung
|
11
|
8
|
72,70
|
3
|
27,30
|
3
|
27,27
|
|
4
|
Trường THCS & THPT Chi Lăng
|
43
|
33
|
76,70
|
10
|
23,30
|
10
|
23,26
|
|
5
|
Trường THCS & THPT Tây Sơn
|
61
|
45
|
73,80
|
16
|
26,20
|
16
|
26,23
|
|
6
|
Trường THCS & THPT Đa Sar
|
23
|
16
|
69,60
|
7
|
30,40
|
7
|
30,43
|
|
7
|
Trường THCS & THPT Lộc Bắc
|
16
|
10
|
62,50
|
6
|
37,50
|
6
|
37,50
|
|
8
|
Trường PT DTNT THCS và THPT Liên
huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng
|
21
|
21
|
100
|
|
|
|
|
|
9
|
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn
|
23
|
19
|
82,60
|
4
|
17,40
|
4
|
17,39
|
|
10
|
Trường THCS & THPT Đạ Nhim
|
24
|
19
|
79,20
|
5
|
20,80
|
5
|
20,83
|
|
11
|
Trường THCS & THPT Võ Nguyên
Giáp
|
26
|
20
|
76,90
|
6
|
23,10
|
7
|
24,14
|
|
12
|
Huyện Di Linh
|
700
|
543
|
77,60
|
157
|
22,40
|
119
|
17
|
|
13
|
Huyện Đạ Tẻh
|
180
|
124
|
68,90
|
56
|
31,10
|
54
|
30
|
|
14
|
Huyện Lâm Hà
|
620
|
479
|
77,30
|
141
|
22,70
|
119
|
19,19
|
|
15
|
Huyện Đơn Dương
|
434
|
339
|
78,10
|
95
|
21,90
|
76
|
17,51
|
|
16
|
Huyện Đức Trọng
|
646
|
524
|
81,10
|
122
|
18,90
|
101
|
15,63
|
|
17
|
Huyện Bảo Lâm
|
534
|
464
|
86,90
|
70
|
13,10
|
65
|
12,17
|
|
18
|
Thành phố Bảo
Lộc
|
548
|
486
|
88,70
|
62
|
11,30
|
27
|
4,93
|
|
19
|
Huyện Đạ Huoai
|
147
|
134
|
91,20
|
13
|
8,80
|
2
|
1,36
|
|
20
|
Huyện Lạc Dương
|
102
|
81
|
79,40
|
21
|
20,60
|
19
|
18,63
|
|
21
|
Huyện Đam Rông
|
274
|
222
|
81
|
52
|
19
|
6
|
2,19
|
|
22
|
Huyện Cát Tiên
|
231
|
180
|
77,90
|
51
|
22,10
|
47
|
20,35
|
|
23
|
Thành phố Đà Lạt
|
425
|
377
|
88,70
|
48
|
11,30
|
48
|
11,29
|
|
|
Tổng
|
5.141
|
4.171
|
81,10
|
970
|
18,90
|
766
|
14,89
|
|
PHỤ LỤC 4.
TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ THPT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND
ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Trường
|
Tổng số CBQL, GV
|
Trình
độ đào tạo CBQL
|
Trình
độ đào tạo giáo viên
|
Tổng số CBQ
|
Tiến
sĩ
|
Thạc
sĩ
|
Đại
học
|
Tổng
số GV
|
Tiến
sĩ
|
Thạc
sĩ
|
Đại
học
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
1
|
Trường PT DTNT THCS và THPT Liên
huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng
|
22
|
2
|
|
|
|
|
2
|
100
|
20
|
|
|
|
|
20
|
100
|
2
|
Trường PT DTNT THPT tỉnh Lâm Đồng
|
45
|
3
|
|
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
42
|
|
|
11
|
26,19
|
31
|
73,81
|
3
|
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn
|
43
|
2
|
|
|
|
|
2
|
100
|
41
|
|
|
|
|
41
|
100
|
4
|
Trường THCS & THPT Lộc Bắc
|
15
|
2
|
|
|
1
|
50
|
1
|
50
|
13
|
|
|
|
|
13
|
100
|
5
|
Trường THCS & THPT Tà Nung
|
19
|
2
|
|
|
|
|
2
|
100
|
17
|
|
|
1
|
5,88
|
16
|
94,12
|
6
|
Trường THCS & THPT Đa Sar
|
17
|
3
|
|
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
14
|
|
|
2
|
14,29
|
12
|
85,71
|
7
|
Trường THCS & THPT Chi Lăng
|
50
|
3
|
|
|
1
|
33,33
|
2
|
66,67
|
47
|
|
|
9
|
19,15
|
38
|
80,85
|
8
|
Trường THCS & THPT Đạ Nhim
|
12
|
1
|
|
|
|
|
1
|
100
|
11
|
|
|
|
|
11
|
100
|
9
|
Trường THCS & THPT Đống Đa
|
39
|
2
|
1
|
50
|
|
|
1
|
50
|
37
|
|
|
10
|
27,03
|
27
|
72,97
|
10
|
Trường THCS & THPT Tây Sơn
|
58
|
3
|
|
|
3
|
100
|
|
|
55
|
|
|
16
|
29,09
|
39
|
70,91
|
11
|
Trường THCS & THPT Võ Nguyên
Giáp
|
15
|
3
|
|
|
1
|
33,33
|
2
|
66,67
|
12
|
|
|
1
|
8,33
|
11
|
91,67
|
12
|
Trường THCS & THPT Xuân Trường
|
35
|
2
|
|
|
1
|
50
|
1
|
50
|
33
|
|
|
2
|
6,06
|
31
|
93,94
|
13
|
Trường THPT Bảo Lâm
|
87
|
3
|
|
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
84
|
|
|
5
|
5,95
|
79
|
94,05
|
14
|
Trường THPT Bảo Lộc
|
72
|
3
|
|
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
69
|
|
|
11
|
15,94
|
58
|
84,06
|
15
|
Trường THPT Bùi Thị Xuân
|
103
|
3
|
|
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
100
|
|
|
31
|
31
|
69
|
69,00
|
16
|
Trường THPT Cát Tiên
|
37
|
3
|
|
|
|
|
3
|
100
|
34
|
|
|
1
|
2,94
|
33
|
97,06
|
17
|
Trường THPT Chu Văn An
|
46
|
1
|
|
|
1
|
100
|
|
|
45
|
|
|
5
|
11,11
|
40
|
88,89
|
18
|
Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
|
57
|
4
|
|
|
4
|
100
|
|
|
53
|
|
|
23
|
43,4
|
30
|
56,60
|
19
|
Trường THPT Chuyên Thăng Long
|
90
|
4
|
|
|
4
|
100
|
|
|
86
|
2
|
2,33
|
47
|
54,65
|
37
|
43,02
|
20
|
Trường THPT Đạ Huoai
|
34
|
3
|
|
|
|
|
3
|
100
|
31
|
|
|
|
|
31
|
100
|
21
|
Trường THPT Đạ Tẻh
|
72
|
3
|
|
|
1
|
33,33
|
2
|
66,67
|
69
|
|
|
4
|
5,80
|
65
|
94,2
|
22
|
Trường THPT Đạ Tông
|
37
|
3
|
|
|
1
|
33,33
|
2
|
66,67
|
34
|
|
|
2
|
5,88
|
32
|
94,12
|
23
|
Trường THPT Di Linh
|
69
|
3
|
|
|
|
|
3
|
100
|
66
|
|
|
3
|
4,55
|
63
|
95,45
|
24
|
Trường THPT Đơn
Dương
|
54
|
2
|
|
|
|
|
2
|
100
|
52
|
|
|
3
|
5,77
|
49
|
94,23
|
25
|
Trường THPT Đức Trọng
|
82
|
4
|
|
|
3
|
75
|
1
|
25
|
78
|
1
|
1,28
|
13
|
16,67
|
64
|
82,05
|
26
|
Trường THPT Gia Viễn
|
26
|
3
|
|
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
23
|
|
|
2
|
8,70
|
21
|
91,3
|
27
|
Trường THPT Hoàng Hoa Thám
|
41
|
3
|
|
|
3
|
100
|
|
|
38
|
|
|
3
|
7,89
|
35
|
92,11
|
28
|
Trường THPT Hùng Vương
|
56
|
2
|
|
|
1
|
50
|
1
|
50
|
54
|
|
|
|
|
54
|
100
|
29
|
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
|
44
|
3
|
|
|
3
|
100
|
|
|
41
|
|
|
2
|
4,88
|
39
|
95,12
|
30
|
Trường THPT Lâm Hà
|
73
|
4
|
|
|
2
|
50
|
2
|
50
|
69
|
|
|
12
|
17,39
|
57
|
82,61
|
31
|
Trường THPT Lang Biang
|
30
|
3
|
|
|
1
|
33,33
|
2
|
66,67
|
27
|
|
|
2
|
7,41
|
25
|
92,59
|
32
|
Trường THPT Lê Hồng Phong
|
92
|
4
|
|
|
3
|
75
|
1
|
25
|
88
|
|
|
6
|
6,82
|
82
|
93,18
|
33
|
Trường THPT Lê Lợi
|
38
|
2
|
|
|
2
|
100
|
|
|
36
|
|
|
3
|
8,33
|
33
|
91,67
|
34
|
Trường THPT Lê Quý Đôn - Lâm Hà
|
45
|
2
|
|
|
1
|
50
|
1
|
50
|
43
|
|
|
1
|
2,33
|
42
|
97,67
|
35
|
Trường THPT Lê Thị Pha - Bảo Lộc
|
38
|
2
|
|
|
1
|
50
|
1
|
50
|
36
|
|
|
4
|
11,11
|
32
|
88,89
|
36
|
Trường THPT Lộc An
|
55
|
3
|
|
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
52
|
|
|
2
|
3,85
|
50
|
96,15
|
37
|
Trường THPT Lộc Phát
|
54
|
1
|
|
|
|
|
1
|
100
|
53
|
|
|
8
|
15,09
|
45
|
84,91
|
38
|
Trường THPT Lộc Thanh
|
66
|
2
|
|
|
1
|
50
|
1
|
50
|
64
|
|
|
9
|
14,06
|
55
|
85,94
|
39
|
Trường THPT Lộc Thành
|
61
|
4
|
|
|
4
|
100
|
|
|
57
|
|
|
5
|
8,77
|
52
|
91,23
|
40
|
Trường THPT Lương Thế Vinh
|
73
|
3
|
|
|
|
|
3
|
100
|
70
|
|
|
6
|
8,57
|
64
|
91,43
|
41
|
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
45
|
3
|
|
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
42
|
|
|
1
|
2,38
|
41
|
97,62
|
42
|
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
|
34
|
3
|
|
|
1
|
33,33
|
2
|
66,67
|
31
|
|
|
2
|
6,45
|
29
|
93,55
|
43
|
Trường THPT Nguyễn Du - Bảo Lộc
|
70
|
4
|
|
|
3
|
75
|
1
|
25
|
66
|
|
|
6
|
9,09
|
60
|
90,91
|
44
|
Trường THPT Nguyễn Huệ - Di Linh
|
36
|
3
|
|
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
33
|
|
|
1
|
3,03
|
32
|
96,97
|
45
|
Trường THPT Nguyễn Thái Bình
|
68
|
4
|
|
|
3
|
75
|
1
|
25
|
64
|
|
|
2
|
3,13
|
62
|
96,88
|
46
|
Trường THPT Nguyễn Tri Phương
|
44
|
3
|
|
|
2
|
66,67
|
1
|
33,33
|
41
|
|
|
2
|
4,88
|
39
|
95,12
|
47
|
Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
|
50
|
3
|
|
|
1
|
33,33
|
2
|
66,67
|
47
|
|
|
3
|
6,38
|
44
|
93,62
|
48
|
Trường THPT Phan Bội Châu
|
70
|
2
|
|
|
2
|
100
|
|
|
68
|
|
|
5
|
7,35
|
63
|
92,65
|
49
|
Trường THPT Phan Đình Phùng
|
33
|
0
|
|
|
|
|
|
|
33
|
|
|
|
|
33
|
100
|
50
|
Trường THPT Pró
|
66
|
2
|
|
|
|
|
2
|
100
|
64
|
|
|
6
|
9,38
|
58
|
90,63
|
51
|
Trường THPT Quang Trung
|
29
|
2
|
|
|
2
|
100
|
|
|
27
|
|
|
1
|
3,70
|
26
|
96,30
|
52
|
Trường THPT Tân Hà
|
56
|
1
|
|
|
1
|
100
|
|
|
55
|
|
|
7
|
12,73
|
48
|
87,27
|
53
|
Trường THPT Thăng Long
|
59
|
4
|
|
|
|
|
4
|
100
|
55
|
|
|
1
|
1,82
|
54
|
98,18
|
54
|
Trường THPT Thị trấn Đạm Ri
|
31
|
3
|
|
|
|
|
3
|
100
|
28
|
|
|
1
|
3,57
|
27
|
96,43
|
55
|
Trường THPT Trần Phú - Đà Lạt
|
80
|
3
|
|
|
3
|
100
|
|
|
77
|
|
|
13
|
16,88
|
64
|
83,12
|
56
|
Trường THPT Trường Chinh
|
43
|
3
|
|
|
|
|
3
|
100
|
40
|
|
|
|
|
40
|
100
|
Tổng
|
2.816
|
151
|
1
|
0,60
|
79
|
52,3
|
71
|
47,1
|
2.665
|
3
|
0,10
|
316
|
11,90
|
2.346
|
88
|
PHỤ LỤC 5
DỰ TRÙ KINH PHÍ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CBQL, GIÁO VIÊN GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT
|
Nội
dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Số
lượt người đào tạo, bồi dưỡng
|
Số
tiền chi cho 01 lượt người (VNĐ)
|
Thành
tiền (VNĐ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Bồi dưỡng thực hiện chương
trình, sách giáo khoa mới 2018
|
43.504
|
500.000
|
21.752.000.000
|
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
17.700
|
500.000
|
8.850.000.000
|
|
|
Giáo dục THCS
|
17.150
|
500.000
|
8.575.000.000
|
|
|
Giáo dục THPT
|
8.654
|
500.000
|
4.327.000.000
|
|
2
|
Đào
tạo đạt chuẩn trình độ
|
2.210
|
20.000.000
|
44.200.000.000
|
|
|
Giáo dục Mầm non
|
183
|
20.000.000
|
3.660.000.000
|
|
|
Giáo dục Tiểu
học
|
1.261
|
20.000.000
|
25.220.000.000
|
|
|
Giáo dục THCS
|
766
|
20.000.000
|
15.320.000.000
|
|
3
|
Bồi dưỡng lý luận chính trị cho
CBQL, dự nguồn CBQL
|
1.185
|
5.000.000
|
5.925.000.000
|
|
|
Giáo dục Mầm non
|
202
|
5.000.000
|
1.010.000.000
|
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
246
|
5.000.000
|
1.230.000.000
|
|
|
Giáo dục THCS
|
191
|
5.000.000
|
955.000.000
|
|
|
Giáo dục THPT
|
546
|
5.000.000
|
2.730.000.000
|
|
4
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ QLGD
|
1.401
|
5.000.000
|
7.005.000.000
|
|
|
Giáo dục Mầm non
|
255
|
5.000.000
|
1.275.000.000
|
|
|
Giáo dục Tiểu học
|
382
|
5.000.000
|
1.910.000.000
|
|
|
Giáo dục THCS
|
244
|
5.000.000
|
1.220.000.000
|
|
|
Giáo dục THPT
|
520
|
5.000.000
|
2.600.000.000
|
|
Tổng
cộng
|
46.090
|
|
34.682.000.000
|
|
Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1750/QĐ-UBND ngày 08/07/2021 về Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
1.043
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|