|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1722/QĐ-BGDĐT 2020 danh mục Chương trình khoa học công nghệ cấp bộ được thực hiện
Số hiệu:
|
1722/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phúc
|
Ngày ban hành:
|
29/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1722/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐỂ
ĐƯA RA TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP,
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
09/2018/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2018 ban hành Quy định về quản lý Chương
trình khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công
nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đưa ra tuyển chọn thực hiện năm 2021,
gồm 05 chương trình trong danh mục kèm theo.
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm
thông báo và triển khai thực hiện tuyển chọn Chương trình khoa học và công nghệ
cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện từ năm 2021 theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KHCNMT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
DANH MỤC
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỂ ĐƯA RA
TUYỂN CHỌN ĐỂ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 6 năm
2020)
Đơn vị
tính: triệu đồng.
Số
TT
|
Tên
chương trình
|
Định
hướng mục tiêu
|
Dự
kiến sản phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí dự kiến thực hiện năm 2021 từ NSNN
|
1
|
Nghiên cứu
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn điện mặt trời và điện
gió khi kết nối với hệ thống điện quốc gia khu vực miền Trung
|
Mục tiêu chung
- Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của
nguồn điện mặt trời và điện gió đến các chế độ vận hành của hệ thống điện quốc
gia khu vực miền Trung; đề xuất các giải pháp khắc phục, nâng cao năng lực quản
lý, hiệu quả vận hành hệ thống;
- Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa
học, hỗ trợ phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh về các hệ thống điện và năng
lượng tái tạo tại các cơ sở giáo dục đại học;
- Phát triển nguồn nhân lực trình độ
cao về các hệ thống điện và năng lượng tái tạo.
Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá ảnh hưởng của các nguồn
điện mặt trời và điện gió đến chất lượng điện năng (điện áp, tần số, sóng
hài) của hệ thống điện quốc gia khu vực miền Trung;
- Xây dựng mô hình và công cụ tính
toán, phân tích phục vụ vận hành theo thời gian thực hệ thống điện quốc gia khu vực miền Trung khi kết nối với nguồn điện mặt trời và điện gió,
- Đề xuất các giải pháp hạn chế ảnh
hưởng của nguồn điện mặt trời và điện gió đến hệ thống điện khu vực miền
Trung;
- Đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ về hệ
thống điện và năng lượng tái tạo.
|
1. Sản phẩm khoa học
- Tối thiểu 08 bài báo khoa học
trên các tạp chí thuộc danh mục SCI-E (Web of Science), trong đó có từ 03 bài
báo trở lên thuộc nhóm Q1, Q2;
- Tối thiểu 10 bài báo khoa học
trên các tạp chí thuộc danh mục Scopus;
- Tối thiểu 12 bài báo trên các tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước thuộc danh mục tạp chí được tính điểm của
Hội đồng Giáo sư Nhà nước;
- Tối thiểu 06 báo cáo khoa học
đăng trong kỷ yếu các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế có chỉ số xuất
bản;
- Tối thiểu 01 sách chuyên khảo và
01 sách tham khảo liên quan đến hướng nghiên cứu của Chương trình.
2. Sản phẩm đào tạo
- Tối thiểu 12 học viên cao học bảo
vệ thành công luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình;
- Hỗ trợ đào tạo tối thiểu 02 nghiên
cứu sinh, trong đó ít nhất 01 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến
sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình.
3. Sản phẩm ứng dụng và các sản
phẩm khác
3.1. Báo cáo khoa học: tối thiểu 07 báo cáo phân tích đánh giá áp dụng cho lưới điện quốc
gia khu vực miền Trung về các nội dung sau:
- Báo cáo tổng quan về lưới điện quốc
gia khu vực miền Trung;
- Báo cáo phân tích thông số thực tế
về chất lượng điện năng trên hệ thống điện;
- Báo cáo kết quả tính toán chế độ
vận hành xác lập của hệ thống điện khi có kết nối với các nguồn điện mặt trời
và điện gió;
- Báo cáo phân tích, đánh giá mức độ
dao động điện áp, tần số, và biến động sóng hài của hệ thống điện khi có kết
nối với các nguồn điện mặt trời và điện gió;
- Báo cáo về giải pháp đề xuất nhằm
giảm dao động điện áp, tần số và tác động của sóng hài đối với lưới điện;
- Báo cáo tổng quan các phương pháp
tính toán quy hoạch hệ thống điện có xét đến các nguồn điện mặt trời và điện
gió;
- Báo cáo mô hình tính toán tối ưu
áp dụng cho các thành phần tham gia thị trường điện.
3.2. Thiết kế mô hình hệ thống: tối thiểu 07 mô hình kèm theo bản vẽ thiết kế chi tiết sau:
- 02 mô hình bộ chuyển đổi DC/DC;
- 02 mô hình bộ chuyển đổi DC/AC;
- 02 mô hình bộ hòa lưới điện;
- 01 mô hình bộ chuyển đổi hợp nhất
các bộ chuyển đổi DC/DC, DC/AC và hòa lưới;
3.3. Công cụ tính toán, phân
tích: tối thiểu 04 chương trình máy tính phục vụ
tính toán và phân tích hệ thống:
- Chương trình tính toán chế độ vận
hành xác lập của hệ thống điện khi có các nguồn điện mặt trời và điện gió;
- Chương trình tính toán dao động
điện áp và tần số, sóng hài;
- Chương trình tính toán xác định mức
thâm nhập tối đa cho phép của nguồn năng lượng tái tạo vào lưới điện trung
áp;
- Chương trình tính toán mô phỏng
hiện tượng SSR trong hệ thống điện.
3.4. Phần mềm máy tính: tối thiểu 04 phần mềm máy tính có thể chạy độc lập sau:
- Phần mềm lập kế hoạch vận hành
ngày tới có xét đến các yếu tố ngẫu nhiên;
- Phần mềm lập kế hoạch vận hành hỗn
hợp nguồn điện gió/mặt trời/thiết bị lưu trữ;
- Phần mềm mô phỏng các bộ chuyển đổi
DC/DC, DC/AC và hòa lưới;
- Phần mềm giám sát vận hành hệ thống
điện có xét đến các yếu tố ngẫu nhiên.
3.5. Sở hữu trí tuệ: Tối thiểu 01 giải pháp kỹ thuật được chấp nhận đơn đăng ký độc quyền
sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
|
2021-2023
|
5.000
|
|
Nghiên cứu các yếu
tố tác động tới sự biến đổi dòng chảy, đới bờ khu vực Tây Nam Bộ và tai biến
thiên nhiên liên quan, đề xuất giải pháp phòng tránh, giảm thiểu
|
1. Mục tiêu chung
- Xác định được tổ hợp các yếu tố tự
nhiên và nhân sinh tác động tới sự biến đổi dòng chảy và đới bờ khu vực Tây
Nam Bộ và các tai biến thiên nhiên liên quan;
- Đề xuất được các giải pháp phòng
tránh và giảm thiểu tác động của sự biến đổi dòng chảy, đới bờ khu vực Tây
Nam Bộ và các tai biến thiên nhiên liên quan;
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán
bộ giảng dạy và nghiên cứu trong việc đánh giá các nguy cơ tác động tới tai
biến xói lở và biến dạng bờ sông, bờ biển; làm chủ các giải pháp, công nghệ dự
báo, phòng tránh và giảm thiểu tác động.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nhận dạng sự tồn tại và phân chia
được các kiểu cấu trúc địa chất, vận động kiến tạo, điều kiện địa chất công
trình, địa chất thủy văn, thủy hải văn (dòng chảy, mực nước, sóng, nguồn cấp
nước), vận chuyển bùn cát và vai trò của chúng đối với các tai biến địa chất
làm cơ sở đánh giá nguy cơ tai biến và đề xuất các giải pháp phòng tránh, giảm
thiểu tác động phù hợp phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Tây Nam Bộ.
- Xác lập được cơ sở khoa học và
xây dựng được các bản đồ, sơ đồ liên quan tới các yếu tố tác động tới sự biến
đổi dòng chảy và đới bờ và các tai biến liên quan như xói lở bờ sông, xói lở
bờ biển và các tai biến khác khu vực Tây Nam Bộ;
- Đánh giá hiệu quả kỹ thuật của
các giải pháp đã và đang áp dụng. Đề xuất được các giải pháp kỹ thuật, công
nghệ phù hợp nhằm giảm thiểu tác động của các tai biến liên quan tới biến đổi
dòng sông và bờ biển khu vực Tây Nam Bộ (ngập lụt, xói lở, bồi lắng, xâm nhập
mặn,...).
- Xây dựng các giải pháp, kỹ thuật,
thử nghiệm và chuyển giao công nghệ về kết cấu, nền móng, xây dựng các công
trình hạ tầng nhằm phòng tránh, giảm thiểu tác động của các tai biến thiên
nhiên trong điều kiện thường và biến đổi khí hậu.
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học về các vấn đề liên quan đến
chương trình nghiên cứu, đặc biệt là nâng cao nhận thức về bản chất và nguyên
nhân gây ra các tai biến liên quan tới sự biến đổi dòng chảy và bờ biển do
các tác nhân tổng hợp, làm chủ khoa học, công nghệ thích hợp cho điều tra, dự
báo, phòng tránh, giảm thiểu tác động của các tai biến liên quan. Tích hợp được
kết quả nghiên cứu vào chương trình đào tạo các chuyên ngành kỹ thuật có liên
quan và áp dụng được các kết quả nghiên cứu vào giải quyết các vấn đề thực tiễn
của địa phương.
- Tạo cơ sở khoa học cho việc phát
triển, mở rộng ứng dụng được một số công nghệ, kỹ thuật dự báo, giám sát,
công tác thiết kế các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của các tai biến
liên quan tới sự biến đổi dòng chảy và bờ biển
|
1. Sản phẩm công bố khoa học
- Tối thiểu 10 bài báo khoa học
trên các tạp chí thuộc danh mục SCI-E (Web of Science), trong đó có từ 05 bài
báo trở lên thuộc nhóm Q1, Q2;
- Tối thiểu 10 bài báo khoa học
trên các tạp chí thuộc danh mục Scopus;
- Tối thiểu 18 bài báo trên các tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước thuộc danh mục tạp chí được tính điểm của
Hội đồng Giáo sư Nhà nước;
- Tối thiểu 04 báo cáo khoa học
đăng trong kỷ yếu các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế có chỉ số xuất
bản;
- Tối thiểu 01 sách chuyên khảo
liên quan đến hướng nghiên cứu của Chương trình.
2. Sản phẩm đào tạo
- Tối thiểu 07 học viên cao học bảo
vệ thành công luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình.
- Hỗ trợ đào tạo tối thiểu 02
nghiên cứu sinh theo hướng nghiên cứu của Chương trình.
3. Sản phẩm ứng dụng và các sản
phẩm khác
3.1. Báo cáo khoa học: tối thiểu 12 báo cáo phân tích đánh giá các yếu tố tác động tới sự
biến đổi dòng chảy, đới bờ khu vực Tây Nam Bộ và tai biến thiên nhiên liên
quan, đề xuất giải pháp phòng tránh, giảm thiểu:
- Báo cáo sự tồn tại và phân chia
được các kiểu cấu trúc địa chất, vận động kiến tạo, điều kiện địa chất công
trình, địa chất thủy văn, thủy hải văn (dòng chảy, mực nước, sóng, nguồn cấp
nước), vận chuyển bùn cát và vai trò của chúng đối với các tai biến địa chất
làm cơ sở đánh giá nguy cơ tai biến và đề xuất các giải pháp phòng tránh, giảm
thiểu tác động phù hợp phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Tây Nam Bộ;
- Báo cáo về các yếu tố tác động tới
sự biến đổi dòng chảy và đới bờ và các tai biến liên quan như xói lở bờ sông,
xói lở bờ biển và các tai biến khác khu vực Tây Nam Bộ;
- Báo cáo đánh giá hiệu quả kỹ thuật
của các giải pháp đã và đang áp dụng và đề xuất được các giải pháp kỹ thuật,
công nghệ phù hợp nhằm giảm thiểu tác động của các tai biến liên quan tới biến
đổi dòng sông và bờ biển khu vực Tây Nam Bộ (ngập lụt, xói lở, bồi lắng, xâm
nhập mặn, ...);
3.2. Mẫu vật liệu, kết cấu: tối thiểu 02 mẫu vật liệu, kết cấu:
- Bộ mẫu vật geopolymer sử dụng phế
thải công-nông nghiệp.
- Mẫu tường chắn giữ ổn định công
trình hạ tầng giao thông.
3.3. Giải pháp công nghệ: tối thiểu 03 giải pháp:
- Giải pháp ổn định và giảm thiểu
sa bồi;
- Giải pháp công nghệ “tường chắn bằng
bê tông cốt lưới dệt”;
- Giải pháp công nghệ về giải pháp ổn
định và giảm thiểu sa bồi.
3.4. Quy trình công nghệ: tối thiểu 07 quy trình công nghệ:
- Quy trình đánh giá rủi ro của xâm
nhập mặn thích ứng với biến đổi khí hậu cho khu vực Tây Nam Bộ;
- Quy trình thiết kế công nghệ ổn định
và giảm thiểu sa bồi luồng tàu;
- Quy trình công nghệ gia cố nền đất
yếu bằng geopolymer sử dụng phế thải công-nông nghiệp;
- Quy trình thi công tách nước bùn
thải dạng lỏng thành vật liệu san lấp;
- Quy trình công nghệ thiết kế và
chế tạo tấm tường chắn giữ ổn định công trình hạ tầng giao thông;
- Quy trình thiết kế kết cấu đê ngầm
dạng khối bê tông nhân tạo giảm sóng, hạn chế xói lở bờ biển và gây bồi phục
vụ trồng rừng ngập mặn;
- Quy trình dự báo xói lở-bồi tụ ứng
dụng trí tuệ nhân tạo.
3.5. Công cụ tính toán, phân
tích: tối thiểu 01
chương trình dự báo:
- Chương trình tính toán sức chịu tải
của nền đất yếu bằng geopolymer sử dụng phế thải công - nông nghiệp.
3.6. Tài liệu hướng dẫn: tối thiểu 02 tài liệu hướng dẫn:
- Tài liệu hướng dẫn quy trình công
nghệ gia cố nền đất yếu bằng geopolymer sử dụng phế thải công-nông nghiệp;
- Các chỉ dẫn kỹ thuật phục vụ công
tác thiết kế công trình giảm sóng, bảo vệ bờ biển.
3.7 Bản đồ, sơ đồ: tối thiểu 01 sơ đồ:
- Sơ đồ tân kiến tạo tỷ lệ
1:500.000 khu vực Tây Nam Bộ.
3.8. Sở hữu trí tuệ: Tối thiểu 01 giải pháp kỹ thuật được chấp nhận đơn đăng ký độc quyền
sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
|
2021-2023
|
5.000
|
3
|
Nghiên cứu
và phát triển ứng dụng công nghệ tiên tiến trong trồng, sơ chế, bảo quản và
chế biến một số cây dược liệu tiềm năng theo chuỗi giá trị vùng Nam Trung Bộ
và Tây Nguyên
|
Mục tiêu chung
- Nghiên cứu phát triển và ứng dụng
được một số công nghệ tiên tiến trong sản xuất giống, canh tác, sơ chế và bảo
quản một số cây dược liệu (Xáo tam phân, Bảy lá một hoa, Sâm cau, Đan sâm,
Dây thường xuân....) phù hợp với vùng trồng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên theo hướng Viêt gap;
- Phát triển được một số sản phẩm từ
dược liệu đã trồng có giá trị kinh tế cao phục vụ phát triển kinh tế xã hội tại
các tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên;
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán
bộ giảng dạy và nghiên cứu vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên trong nghiên cứu
phát triển dược liệu;
Mục tiêu cụ thể
- Phát triển và ứng dụng thành công
công nghệ tiên tiến trong sản xuất giống một số cây dược liệu tiềm năng vùng
Nam Trung Bộ và Tây Nguyên gồm (Xáo tam phân, Bảy lá một hoa, Sâm cau, Đan
sâm, Dây thường xuân);
- Sản xuất thành công phân bón
nano, phân bón hữu cơ có hoạt lực cao và hoàn thiện công nghệ canh tác tiên
tiến góp phần nâng cao năng suất, chất lượng dược liệu trồng;
- Phát triển và ứng dụng thành công
một số công nghệ tiên tiến trong sơ chế, bảo quản và chế biến tạo sản phẩm phục
vụ cộng đồng;
- Xây dựng thành công một số mô
hình tiên tiến kết hợp giữa doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ nông dân để phát
triển dược liệu;
- Xây dựng thành công vườn ươm
100-200 m2/cây, diện tích trồng tối thiểu 500 m2/cây.
|
1. Sản phẩm khoa học
- Tối thiểu 12 bài báo khoa học
trên các tạp chí thuộc danh mục SCI-E (Web of Science), trong đó có từ 03 bài
báo trở lên thuộc nhóm Q1, Q2;
- Tối thiểu 3 bài báo khoa học trên
các tạp chí thuộc danh mục Scopus;
- Tối thiểu 15 bài báo trên các tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước thuộc danh mục tạp chí được tính điểm của
Hội đồng Giáo sư Nhà nước;
- Tối thiểu 03 báo cáo khoa học
đăng trong kỷ yếu các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế có chỉ số xuất
bản;
- Tối thiểu 01 sách chuyên khảo
liên quan đến hướng nghiên cứu của Chương trình.
2. Sản phẩm đào tạo
- Tối thiểu 15 học viên cao học bảo
vệ thành công luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình.
- Hỗ trợ đào tạo tối thiểu 02
nghiên cứu sinh, trong đó ít nhất 01 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận
án tiến sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình.
3. Sản phẩm ứng dụng và các sản
phẩm khác
3.1. Báo cáo khoa học: tối thiểu 07 báo cáo phân tích đánh giá ứng dụng công nghệ tiên tiến
trong trồng, sơ chế, bảo quản và chế biến một số cây dược liệu tiềm năng theo
chuỗi giá trị vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
3.2. Sản phẩm công nghệ: Tối thiểu 05 sản phẩm công nghệ mới có định hướng ứng dụng gồm:
- Giống cây dược liệu;
- Phân bón.
3.3. Mẫu, vật liệu
- 800 gam dược liệu (theo tiêu chuẩn
dược liệu VN hoặc tiêu chuẩn cơ sở theo TCVN);
- Mẫu vật liệu.
3.4. Thiết kế mô hình hệ thống: tối thiểu 01 hệ thống giám sát điều khiển tự động hóa trong quản lý
vườn ươm cây giống hoặc canh tác đại trà cây dược liệu phù hợp với khí hậu,
thời tiết khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
3.5. Mô hình, vườn ươm: tối thiểu 15 mô hình và vườn ươm, cụ thể:
- 5 vườn ươm có quy mô 100 - 200 m2;
- 5 vườn trồng có quy mô 500 m2;
- 05 mô hình trồng.
3.6. Thiết bị: tối thiểu 01 thiết bị tiên tiến phục vụ việc sơ chế, bảo quản, chế
biến một số loại cây dược liệu.
3.7. Quy trình: tối thiểu 20 quy trình kỹ thuật trong đó:
- 01 quy trình công nghệ sản xuất
phân bón cung cấp dinh dưỡng hiệu quả cho một số cây dược liệu tiềm năng vùng
Nam Trung Bộ - Tây Nguyên (cho từng loại cây);
- 05 quy trình nhân giống một số loại
cây dược liệu tiềm năng vùng Nam Trung Bộ - Tây Nguyên;
- 05 quy trình canh tác một số loại
cây dược liệu tiềm năng vùng Nam Trung Bộ - Tây Nguyên theo hướng thực hành tốt
trồng trọt và thu hái;
- 01 quy trình công nghệ sản xuất
phân bón cung cấp dinh dưỡng hiệu quả cho một số cây dược liệu tiềm năng vùng
Nam Trung Bộ - Tây Nguyên (cho từng loại cây);
- 05 quy trình công nghệ sơ chế, bảo
quản;
- 05 quy trình chế biến.
3.7. Sở hữu trí tuệ: Tối thiểu 02 giải pháp kỹ thuật được chấp nhận đơn đăng ký độc quyền
sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
|
2021-2023
|
5.000
|
4
|
Nghiên cứu
phát triển chi tiết (cấy) ghép y sinh trên cơ sở vật liệu titan phục vụ nhu cầu
nội địa hóa
|
Mục tiêu chung
- Làm chủ công nghệ lõi chế tạo các
chi tiết titan sử dụng trong ngành chấn thương chỉnh hình và nha khoa
- Nâng cao được chất lượng các hoạt
động nghiên cứu khoa học, phát triển các sản phẩm KH-CN đạt trình độ quốc tế,
tiêu biểu của quốc gia
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân
lực có trình độ cho việc nghiên cứu và giảng dạy về vật liệu y sinh. Cụ thể
là tăng cường được số lượng và chất lượng giảng viên, cán bộ nghiên cứu đặc
biệt là đội ngũ các nhà khoa học có tầm ảnh hưởng về vật liệu y sinh đạt
trình độ khu vực
Mục tiêu cụ thể
- Phát triển được vật liệu titan phục
vụ cho cấy ghép y sinh;
- Phát triển được các phương pháp xử
lí và biến tính bề mặt vật liệu titan để tăng khả năng tương thích sinh học của
vật liệu trong cấy ghép y sinh;
- Đánh giá được khả năng kháng khuẩn,
tương thích sinh học bằng phương pháp in-vitro và in-vivo;
- Chế tạo thành công các chi tiết cấy
ghép và nha khoa
|
1. Sản phẩm khoa học
- Tối thiểu 08 bài báo khoa học
trên các tạp chí thuộc danh mục SCI-E (Web of Science), trong đó có từ 03 bài báo trở lên thuộc nhóm
Q1, Q2;
- Tối thiểu 5 bài báo khoa học trên
các tạp chí thuộc danh mục Scopus;
- Tối thiểu 10 bài báo trên các tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước thuộc danh mục tạp chí được tính điểm của
Hội đồng Giáo sư Nhà nước;
- Tối thiểu 06 báo cáo khoa học
đăng trong kỷ yếu các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế có chỉ số xuất
bản;
- Tối thiểu 01 sách chuyên khảo
liên quan đến hướng nghiên cứu của Chương trình.
2. Sản phẩm đào tạo
- Tối thiểu 5 học viên cao học bảo
vệ thành công luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình.
- Hỗ trợ đào tạo tối thiểu 3 nghiên
cứu sinh, trong đó ít nhất 01 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến
sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình.
3. Sản phẩm ứng dụng và các sản
phẩm khác
3.1. Báo cáo khoa học: tối thiểu 10 báo cáo với các nội dung sau:
- Quá trình phát triển vật liệu
titan phục vụ cho cấy ghép y sinh;
- Quá trình phát triển được các
phương pháp xử lí và biến tính bề mặt vật liệu titan để tăng khả năng tương
thích sinh học của vật liệu trong cấy ghép y sinh;
- Đánh giá khả năng kháng khuẩn,
tương thích sinh học bằng phương pháp in-vitro và in-vivo;
- Quá trình chế tạo các chi tiết cấy
ghép và nha khoa
3.2. Mẫu vật liệu: tối thiểu 14 mẫu vật liệu và chi tiết về (cấy) ghép y sinh trên cơ sở
vật liệu titan
3.3. Quy trình công nghệ: tối thiểu 10 quy trình công nghệ về:
- Chế tạo vật liệu titan phục vụ
cho cấy ghép y sinh;
- Biến tính bề mặt vật liệu titan để
tăng khả năng tương thích sinh học của vật liệu trong cấy ghép y sinh;
- Đánh giá tính kháng khuẩn và tính
tương thích sinh học trên mô hình dịch thể in vitro;
- Chế tạo các chi tiết cấy ghép và
nha khoa.
3.4. Sở hữu trí tuệ: Tối thiểu 02 giải pháp kỹ thuật được chấp nhận đơn đăng ký độc quyền
sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
|
2021-2023
|
5.000
|
5
|
Nghiên cứu
xây dựng hệ sinh thái học qua mạng trong đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại
học phục vụ Cách mạng Công nghiệp 4.0.
|
Mục tiêu chung
- Xây dựng được hệ sinh thái học
qua mạng để đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học nhằm nâng cao năng lực về
khả năng tự học, làm việc nhóm, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, ngoại ngữ,
công nghệ thông tin, kỹ năng mềm, v.v. để đáp ứng yêu cầu của Cách mạng 4.0;
Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng được mô hình ứng dụng
E-learning/Blended Learning chỗ
cơ sở giáo dục đại học;
- Xây dựng được quy trình đào tạo
năng lực dạy học qua mạng của giảng viên;
- Phát triển được quy trình năng lực
tổ chức, quản lý dạy và học E-learning/Blended Learning cho cơ sở giáo dục đại
học;
- Xây dựng thành công nền tảng
phương pháp luận và quy trình để sản xuất học liệu số cho môi trường
E-learning/Blended Learning cho giảng viên và cơ sở giáo dục đại học phục vụ
việc đào tạo các năng lực đáp ứng Cách mạng Công nghiệp 4.0;
- Xây dựng thành công quy trình và bộ tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng cho
E-learning/Blended Learning;
- Xây dựng thành công hệ sinh thái
các phần mềm ứng dụng để đào tạo các năng lực đáp ứng Cách mạng công nghiệp
4.0 bao gồm: khả năng tự học, làm việc nhóm, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn
đề, ngoại ngữ, công nghệ thông tin, kỹ năng mềm.
|
1. Sản phẩm khoa học
- Tối thiểu 04 bài báo khoa học
trên các tạp chí thuộc danh mục SCI-E (Web of Science), trong đó có từ 01 bài
báo trở lên thuộc nhóm Q1, Q2;
- Tối thiểu 10 bài báo khoa học
trên các tạp chí thuộc danh mục Scopus;
- Tối thiểu 12 bài báo trên các tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước thuộc danh mục tạp chí được tính điểm của
Hội đồng Giáo sư Nhà nước;
- Tối thiểu 06 báo cáo khoa học
đăng trong kỷ yếu các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế có chỉ số xuất
bản;
- Tối thiểu 01 sách chuyên khảo theo
đến hướng nghiên cứu của Chương trình.
2. Sản phẩm đào tạo
- Tối thiểu 06 học viên cao học bảo
vệ thành công luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình;
- Hỗ trợ đào tạo tối thiểu 02
nghiên cứu sinh, trong đó ít nhất 01 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận
án tiến sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình.
3. Sản phẩm ứng dụng và các sản
phẩm khác
3.1. Báo cáo khoa học: tối thiểu 14 báo cáo phân tích, báo cáo kết quả thử nghiệm về :
- Báo cáo về mô hình tổng quát ứng
dụng phối hợp E-learning/ Blended Learning cho cơ sở giáo dục đại học;
- Báo cáo khảo sát phân tích các
năng lực cần có cho giảng viên để dạy học qua mạng;
- Báo cáo khảo sát phân tích các
năng lực cần có của tổ chức để dạy học qua mạng;
- Báo cáo về nền tảng phương pháp
luận học liệu số;
- Báo cáo về nền tảng phương pháp
luận về quy trình sản xuất học liệu số;
- Báo cáo kết quả thí điểm về mô
hình tổng quát để ứng dụng phối hợp E-learning/Blended Learning cho cơ sở GD
ĐH phục vụ ngành Kỹ thuật - Công nghệ để chuyển đổi các trường ĐH hiện tại
sang đào tạo kết hợp (Blended Learning) và đào tạo trực tuyến (E-learning);
- Báo cáo kết quả thí điểm về đào tạo
năng lực dạy học qua mạng của giảng viên;
- Báo cáo kết quả thí điểm về xây dựng
năng lực tổ chức, quản lý dạy và học E-learning/ Blended Learning cho cơ sở giáo dục đại học;
- Báo cáo thí điểm về sản xuất học
liệu số cho môi trường E-learning/Blended
Learning cho giảng viên và cơ sở giáo dục đại học để đào tạo các năng lực đáp
ứng Cách mạng Công nghiệp 4.0;
- Báo cáo kết quả thử nghiệm về cấu
trúc cho các khóa học E-learning/Blended Learning trình độ đại học;
- Báo cáo kết quả thử nghiệm quy
trình và bộ tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng cho E-learning/Blended Learning;
- Báo cáo kết quả thử nghiệm hệ
sinh thái phần mềm cho E- learning/Blended Learning, các phần mềm quản lý và
đánh giá tự động quá trình dạy và học qua mạng cho khối ngành Kỹ thuật và
công nghệ;
- Báo cáo kết quả thử nghiệm các phần
mềm hỗ trợ đào tạo năng lực ngoại
ngữ qua mạng, hệ thống phần mềm quản lý kho dữ liệu chia sẻ nội dung học liệu số).
3.2. Quy trình, tiêu chí, tiêu
chuẩn: tối thiểu 07 bộ quy trình, bộ tiêu chuẩn và
tiêu chí:
- Bộ quy trình đào tạo năng lực dạy
học qua mạng cho giảng viên;
- Bộ quy trình xây dựng năng lực tổ
chức cho quản lý dạy và học E-learning/ Blended Learning cho cơ sở giáo dục đại
học;
- Bộ quy trình sản xuất học liệu số,
theo mô hình Instructional Design - ISD (thiết kế dạy học);
- Bộ quy trình cho E-learning/
Blended Learning;
- Bộ tiêu chí đánh giá cho
E-learning/Blended Learning;
- Bộ tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng
cho E-learning/Blended Learning;
- Kiến trúc cho khóa học qua mạng
và học tập kết hợp để đào tạo các năng lực đáp ứng Cách mạng Công nghiệp 4.0 tại ít nhất 1 cơ sở giáo dục đại học,
có xác nhận của lãnh đạo cơ sở và các biên bản đánh giá.
3.3. Phần mềm máy tính: tối thiểu 05 phần mềm máy tính có thể chạy độc lập sau:
- Phần mềm quản lý và đánh giá tự động
quá trình dạy & học qua mạng cho khối ngành Kỹ thuật và công nghệ;
- Hệ thống phần mềm hỗ trợ đào tạo
năng lực ngoại ngữ qua mạng bao gồm a) phần mềm hỗ trợ năng lực nghe-nói-đàm
thoại; b) phần mềm hỗ trợ luyện tập ngữ pháp - viết; c) phần mềm hỗ trợ luyện
dịch thuật;
- Phần mềm quản lý và chia sẻ học
liệu số theo hình thức quản lý tập trung hoặc mạng xã hội.
3.4. Tài liệu: tối thiểu 9 tài liệu, gồm:
- Tài liệu về cấu trúc các khóa học
E-learning/Blended Learning cho ít nhất 5 môn học, trong đó có môn ngoại ngữ;
- Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện
quy trình đào tạo năng lực dạy học qua mạng cho giảng viên; năng lực tổ chức
cho quản lý dạy và học E-learning/
Blended Learning cho cơ sở GD ĐH, quy trình sản xuất học liệu số, theo mô
hình; Instructional Design - ISD (thiết kế dạy học), quy trình cho
E-learning/ Blended Learning..
- Bộ tài liệu thiết kế kiến trúc hệ sinh thái học qua mạng và bản thiết kế
chi tiết các module nền tảng;
- Tài liệu hướng dẫn và khuyến nghị
(Best-practices) cho giảng viên;
- Tài liệu hướng dẫn và khuyến nghị
(Best-practices) cho cán bộ chuyên trách sản xuất nội dung.
3.5. Sở hữu trí tuệ: Tối thiểu 02 giải pháp kỹ thuật được chấp nhận đơn đăng ký độc quyền
sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
|
2021-2023
|
5.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
25.000
|
Quyết định 1722/QĐ-BGDĐT năm 2020 về phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ để đưa ra tuyển chọn thực hiện năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1722/QĐ-BGDĐT ngày 29/06/2020 về phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ để đưa ra tuyển chọn thực hiện năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.805
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|