BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1612/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIẢNG VIÊN
CHÍNH (HẠNG II)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV
ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định,
hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Theo kết luận của Hội đồng thẩm định
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
tại cuộc họp ngày 15 tháng 01 năm 2016;
Theo ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ tại Công văn số 1506/BNV-ĐT ngày 07 tháng 4 năm 2016 về
việc thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công
lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng II).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học công lập và Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, NGCBQLCSGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIẢNG VIÊN CHÍNH (HẠNG
II)
(Ban hành theo Quyết định số
1612/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 5
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Viên chức giảng dạy hiện đang công
tác tại các cơ sở giáo dục đại học (GDĐH) công lập, có khả năng đảm nhận hoặc
đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách và nhiệm vụ của chức
danh nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng II), có một trong các điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp Giảng
viên chính (hạng II) nhưng chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng II).
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp Giảng
viên (hạng III) hoặc tương đương từ đủ 5 năm trở lên.
II. MỤC TIÊU BỒI
DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Sau khi bồi dưỡng học viên nâng cao
được năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện
tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp Giảng viên chính (hạng II).
2. Mục
tiêu cụ thể
Sau khi bồi dưỡng học viên:
a) Có kiến thức sâu về lý luận hành
chính nhà nước; nắm vững và vận dụng tốt đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng
và Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nói chung và GDĐH nói riêng vào
quá trình thực hiện nhiệm vụ;
b) Cập nhật được tri thức và xu thế phát triển GDĐH trên thế giới, chiến lược phát triển
GDĐH Việt Nam theo cơ chế thị trường trong bối cảnh toàn cầu hóa; cập nhật được
các xu hướng, kinh nghiệm trong nước, quốc tế trong các hoạt động đào tạo và
nghiên cứu khoa học (NCKH), chủ động phát triển các năng lực cốt lõi của người
giảng viên;
c) Thực hiện nhiệm vụ có tính chuyên
nghiệp (quán xuyến, thành thạo và chuẩn mực) theo vị trí chức danh nghề nghiệp
Giảng viên chính (hạng II), làm nòng cốt cho việc nâng cao chất lượng đào tạo ở
cơ sở GDĐH;
d) Thông thạo kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với chức danh nghề nghiệp Giảng viên
chính (hạng II) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số
và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục
đại học công lập (viết tắt là Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV).
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng
a) Chương trình gồm 11 chuyên đề giảng
dạy, tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch, được bố cục thành 3 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, về
quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (gồm 4 chuyên đề);
- Phần II: Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (gồm 7 chuyên đề);
- Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết
thu hoạch.
b) Thời gian bồi dưỡng:
- Tổng thời gian là: 6 tuần x 5 ngày làm việc/tuần x 8 tiết/ngày = 240 tiết.
- Phân bổ thời gian:
+ Lý thuyết, thảo luận, thực hành:
176
+ Ôn tập: 10
+ Kiểm tra: 6
+ Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch:
44
+ Công tác tổ chức lớp (khai giảng, bế giảng): 4
2. Cấu trúc chương trình
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
I
|
Phần I: Kiến thức về chính trị,
về quản lý nhà nước và các kỹ năng chung
|
60
|
26
|
34
|
1
|
Đường lối, chiến lược, chính sách
phát triển GDĐH Việt Nam trước yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực và nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc tế
|
12
|
6
|
6
|
2
|
Lý luận về hành chính nhà nước
|
12
|
6
|
6
|
3
|
Quản lý GDĐH trong cơ chế thị trường
định hướng XHCN
|
12
|
6
|
6
|
4
|
Một số kỹ năng chung trong hoạt động
nghề nghiệp của giảng viên đại học
|
16
|
8
|
8
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần I
|
8
|
|
8
|
II
|
Phần II: Kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp
|
132
|
64
|
68
|
5
|
Phát triển đội ngũ giảng viên trước
yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong bối cảnh toàn cầu hóa và chủ động hội nhập
quốc tế
|
16
|
8
|
8
|
6
|
Quản lý đào tạo và phát triển
chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ
|
28
|
12
|
16
|
7
|
Phương pháp dạy học đại học theo định
hướng phát triển năng lực
|
24
|
12
|
12
|
8
|
Đảm bảo chất lượng GDĐH
|
12
|
8
|
4
|
9
|
Quản lý hoạt động NCKH và chuyển
giao công nghệ
|
16
|
8
|
8
|
10
|
Xây dựng môi trường văn hóa trong
cơ sở GDĐH
|
16
|
8
|
8
|
11
|
WTO và hợp tác quốc tế về giáo dục đào tạo
|
12
|
8
|
4
|
|
Ôn tập và kiểm tra phần II
|
8
|
|
8
|
III
|
Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch
|
44
|
4
|
40
|
1
|
Tìm hiểu thực tế
|
24
|
|
24
|
2
|
Hướng dẫn viết thu hoạch
|
4
|
4
|
|
3
|
Viết thu hoạch
|
16
|
|
16
|
|
Khai giảng, bế giảng
|
4
|
|
4
|
|
Tổng
cộng:
|
240
|
94
|
146
|
IV. NỘI DUNG CHÍNH
CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Đường lối, chiến lược,
chính sách phát triển giáo dục đại học Việt Nam trước yêu cầu đào tạo nguồn
nhân lực và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế
1. Xu thế phát triển GDĐH và đào tạo
nguồn nhân lực
a) Phát triển GDĐH và vấn đề đào tạo
nguồn nhân lực của một số quốc gia: Mỹ, EU (Anh, Pháp, Đức),
Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc;
b) Xu hướng, cơ hội và động lực mới của phát triển GDĐH thế giới trong thế kỷ 21;
c) Năng lực cạnh tranh của các quốc
gia trong bối cảnh toàn cầu hóa, kinh tế tri thức và xã hội thông tin.
2. Nghị quyết về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục đào tạo và định hướng phát triển nguồn nhân lực Việt Nam
giai đoạn 2015-2020
a) Nghị quyết về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo;
b) Định hướng phát triển nguồn nhân lực
Việt Nam giai đoạn 2015-2020 đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế.
3. Các giải pháp đổi mới GDĐH Việt
Nam đến năm 2020
a) Đổi mới nội dung, phương pháp và
quy trình đào tạo;
b) Quy hoạch mạng lưới, xây dựng hệ
thống GDĐH mở, liên thông, học suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
c) Đổi mới quản lý GDĐH;
d) Phát triển đội ngũ giảng viên và
cán bộ quản lý;
đ) Hoạt động khoa học và công nghệ;
e) Huy động nguồn lực và cơ chế tài
chính;
g) GDĐH và hội nhập quốc tế.
Chuyên đề 2. Lý luận về hành chính
nhà nước
1. Hành chính nhà nước
a) Quản lý nhà nước và hành chính nhà
nước;
b) Các nguyên tắc hành chính nhà nước;
c) Các chức năng cơ bản của hành
chính nhà nước.
2. Chính sách công
a) Tổng quan về chính sách công;
b) Hoạch định chính sách công;
c) Tổ chức thực hiện chính sách công;
d) Đánh giá chính sách công.
3. Kết
hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
a) Khái quát về kết hợp quản lý nhà
nước theo ngành và lãnh thổ;
b) Nguyên tắc kết hợp quản lý nhà nước
theo ngành và lãnh thổ;
c) Nội dung kết hợp quản lý nhà nước
theo ngành và lãnh thổ.
Chuyên đề 3. Quản lý giáo dục đại
học trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
1. Quản lý nhà nước về GDĐH trong cơ
chế thị trường
a) Quản lý nhà nước về GDĐH;
b) Quản lý nhà nước về GDĐH trong cơ
chế hành chính tập trung và cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
c) Mô hình quản lý công mới và áp dụng
đối với GDĐH;
d) Cải cách hành chính nhà nước trong
GDĐH.
2. Chính sách phát triển GDĐH
a) Các chính sách lớn của Nhà nước về
GDĐH;
b) Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDĐH;
c) Phân tầng trong GDĐH.
3. Đổi mới quản trị cơ sở GDĐH
a) Quản trị đại học và tự chủ đại học;
b) Mô hình quản trị đại học của một số
quốc gia;
c) Mô hình quản trị đại học ở Việt
Nam;
d) Đổi mới quản trị cơ sở GDĐH trước
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Chuyên đề 4. Một số kỹ năng chung
trong hoạt động nghề nghiệp của giảng viên đại học
1. Tổ chức các hoạt động NCKH cho tổ,
nhóm chuyên môn
a) Đặt mục tiêu, chủ trì, phối hợp trong tổ nhóm chuyên môn; đề xuất, khai thác, tìm kiếm các đề tài, đề
án khoa học;
b) Xây dựng kế hoạch,
đề cương, dự toán kinh phí và tập hợp lực
lượng cho hoạt động nghiên cứu;
c) Tổ chức triển khai nghiên cứu và
viết báo cáo khoa học;
d) Phổ biến khoa học và triển khai
chuyển giao ứng dụng kết quả NCKH.
2. Hướng dẫn người học liên kết kiến
thức liên ngành để giải quyết vấn đề trong quá trình giảng dạy
a) Đưa ra các tình huống, các vấn đề
(lý thuyết và thực tiễn) cần giải quyết;
b) Vận dụng kiến thức chuyên ngành hoặc
môn học liên quan để giải quyết các vấn đề đặt ra.
3. Phương pháp viết bài báo và báo
cáo khoa học
a) Phương pháp viết bài báo khoa học;
b) Phương pháp viết báo cáo tổng thuật
chuyên ngành;
c) Phương pháp viết và trình bày báo
cáo khoa học tại hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế;
d) Phương pháp viết báo cáo kết quả ứng
dụng khoa học công nghệ.
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 5. Phát triển đội ngũ giảng
viên trước yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong bối cảnh toàn cầu hóa và chủ động
hội nhập quốc tế
1. Vị trí, vai trò của đội ngũ giảng
viên chính trong cơ sở GDĐH trước yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực và chủ động hội
nhập quốc tế
a) Giảng dạy và tham gia quá trình đào
tạo;
b) NCKH và chuyển giao công nghệ;
c) Xây dựng chương trình, giáo trình
đào tạo của ngành, chuyên ngành đạt trình độ khu vực và quốc tế;
d) Tham gia hoạt động quản lý và cung
ứng dịch vụ;
đ) Chủ động hội nhập quốc tế về đào tạo,
NCKH và chuyển giao công nghệ.
2. Phát triển đội ngũ giảng viên ở
các cơ sở GDĐH
a) Chức trách, nhiệm vụ cụ thể của giảng
viên chính;
b) Những yêu cầu về năng lực nghề
nghiệp của giảng viên chính;
c) Quy hoạch đội ngũ (theo ngành,
chuyên ngành) trong cơ sở GDĐH;
d) Chính sách phát triển đội ngũ giảng viên (tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, tiền lương, thăng tiến...);
đ) Đánh giá đội ngũ giảng viên (đánh
giá của giảng viên, của thủ trưởng cơ sở đào tạo, của người học, của xã hội...).
Chuyên đề 6. Quản lý đào tạo và phát
triển chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ
1. Đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ
và tiến sĩ ở Việt Nam
a) Mục tiêu, yêu cầu đào tạo trình độ
đại học, thạc sĩ và tiến sĩ;
b) Thực trạng
công tác quản lý đào tạo đại học, thạc sĩ và tiến sĩ ở Việt Nam;
c) Đào tạo theo học chế tín chỉ.
2. Quản lý đào tạo trình độ đại học,
thạc sĩ và tiến sĩ
a) Lập kế hoạch đào tạo trình độ đại
học, thạc sĩ và tiến sĩ;
b) Tổ chức đào tạo trình độ đại học,
thạc sĩ và tiến sĩ;
c) Chỉ đạo thực hiện công tác đào tạo
trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ;
d) Kiểm tra công tác đào tạo trình độ
đại học, thạc sĩ và tiến sĩ;
đ) Các chủ trương đổi mới quản lý đào
tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ; đổi mới đánh giá kết quả học tập của
sinh viên và học viên.
3. Tổ chức phát triển chương trình
đào tạo và biên soạn giáo trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ
a) Lựa chọn phương pháp tiếp cận phát
triển chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ;
b) Xây dựng quy trình phát triển
chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ;
c) Kiểm tra đánh
giá chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ;
d) Tổ chức biên soạn giáo trình, bài
giảng và biên dịch tài liệu phục vụ đào tạo.
4. Báo cáo kinh nghiệm công tác quản
lý đào tạo và phát triển chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ và tiến
sĩ
Chuyên đề 7. Phương pháp dạy học đại
học theo định hướng phát triển năng lực
1. Đổi mới
phương pháp dạy học đại học theo định hướng phát triển năng lực đáp ứng nhu cầu
xã hội
a) Khái niệm đổi mới phương pháp dạy
học đại học;
b) Một số xu hướng đổi mới phương
pháp dạy đại học;
c) Thiết kế phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực người học;
d) Các xu hướng đổi mới phương pháp
đào tạo đại học hướng đến phát triển cá nhân.
2. Vận dụng phương pháp dạy học đại học
theo định hướng phát triển năng lực vào dạy học các chuyên ngành
a) Gắn bó với thực tiễn, lấy thực tiễn
(phát triển theo ngành) làm trung tâm;
b) Làm cho sinh viên biết tự học, tự
nghiên cứu, vận dụng theo đặc thù của ngành học;
c) Tận dụng sự hỗ trợ của phương tiện
công nghệ trong dạy học;
d) Phù hợp với năng lực, sở trường và
điều kiện để phát triển tiềm năng cá nhân.
3. Báo cáo kinh nghiệm giảng dạy của
chuyên gia
Chuyên đề 8. Đảm bảo chất lượng
giáo dục đại học
1. Tổng quan về quản lý chất lượng và
kinh nghiệm của một số quốc gia
a) Chính sách chất lượng, kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng, công khai chất lượng và xếp hạng trong GDĐH ở một
số quốc gia;
b) Vai trò, vị trí của kiểm định chất
lượng trong đảm bảo chất lượng GDĐH.
2. Xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng
GDĐH Việt Nam
a) Thực trạng công tác đảm bảo chất
lượng GDĐH;
b) Xây dựng chính sách đảm bảo chất
lượng GDĐH.
3. Báo cáo công tác đảm bảo chất lượng
của một cơ sở GDĐH
Chuyên đề 9. Quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
1. Những vấn đề chung về quản lý hoạt
động NCKH
a) Chiến lược phát triển khoa học và
công nghệ;
b) Gắn kết giữa đào tạo và NCKH, chuyển
giao công nghệ và phổ biến kiến thức ở cơ sở GDĐH.
2. Quản lý hoạt động NCKH công nghệ
a) Quản lý hoạt động NCKH;
b) Quản lý triển khai hoạt động ứng dụng
khoa học và chuyển giao công nghệ;
c) Tổ chức thực hiện hợp đồng khoa học
và công nghệ;
d) Công bố kết quả, đăng ký bản quyền và sở hữu trí tuệ.
3. Hợp tác và liên kết trong NCKH và
chuyển giao công nghệ
a) Hoạt động hợp tác và liên kết trong NCKH và chuyển giao công nghệ;
b) Quản lý hoạt động hợp tác và liên kết trong NCKH và chuyển giao
công nghệ.
4. Báo cáo kết quả hoạt động NCKH của
một cơ sở GDĐH
Chuyên đề 10. Xây dựng môi trường
văn hóa trong cơ sở giáo dục đại học
1. Xây dựng môi trường văn hóa trong
cơ sở GDĐH (văn hóa nhà trường) và phát
triển thương hiệu
a) Khái niệm văn hóa nhà trường;
b) Cấu trúc của văn hóa nhà trường;
c) Văn
hóa nhà trường và xây dựng thương hiệu của nhà trường.
2. Văn hóa nhà trường và đạo đức nghề
nghiệp
a) Đạo đức nghề nghiệp và biểu hiện của
đạo đức nghề nghiệp;
b) Hình thành và bảo vệ chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp qua xây dựng văn hóa nhà trường.
3. Văn hóa nhà trường và phát triển đội
ngũ
a) Các yêu cầu về phẩm chất và năng lực
nghề nghiệp đối với giảng viên đại học;
b) Nuôi dưỡng văn hóa nhà trường và vấn
đề phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp cho giảng viên và người học.
4. Báo cáo thực tiễn công tác xây dựng văn hóa nhà trường của một cơ sở GDĐH
Chuyên đề 11. WTO và hợp tác quốc
tế về giáo dục đào tạo
1. Hợp tác quốc tế trong giáo dục đào tạo
a) Các quy định hợp tác quốc tế về
GDĐH;
b) Hợp tác quốc tế về đào tạo;
c) Hợp tác quốc tế trong NCKH, chuyển
giao công nghệ và đào tạo cán bộ khoa học.
2. WTO và hợp tác quốc tế về giáo
dục đào tạo
a) WTO với dịch vụ giáo dục đào tạo;
b) Chính sách và đối sách của các nước
thành viên;
c) Bài học kinh nghiệm của một số quốc
gia: Trung quốc; Hàn quốc; Malaysia...;
d) WTO và chính sách hội nhập quốc tế
của Việt Nam.
Phần III
TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH
1. Tìm hiểu thực tế
a) Mục đích
Tìm hiểu, quan sát và trao đổi kinh
nghiệm công tác qua thực tiễn tại một đơn vị
cụ thể. Giúp gắn kết giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và
kỹ năng thực hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để
học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế. Học viên chuẩn bị trước câu hỏi
hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ
chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên. Cơ quan, đơn
vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để
học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Viết thu hoạch
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ
năng thu nhận được từ Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp Giảng viên chính (hạng II) trong thời gian 06 tuần;
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đã đạt được qua Chương trình bồi dưỡng; đánh giá khả năng vận dụng kiến
thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn công tác của chức danh nghề nghiệp
Giảng viên chính (hạng II).
b) Yêu cầu
- Cuối khóa học, mỗi học viên viết một
bài thu hoạch gắn với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó nêu được kiến
thức và kỹ năng thu nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng
vào công việc;
- Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ
được thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học;
- Đảm bảo đúng yêu cầu của một bài
thu hoạch;
- Độ dài không quá 25 trang A4 (không
kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New
Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5;
- Văn phong, cách viết: Có phân tích
và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Biên soạn tài liệu
a) Tài liệu được biên soạn khoa học,
nội dung chuyên đề phải phù hợp với vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp
Giảng viên chính (hạng II);
c) Các chuyên đề phải được biên soạn
theo kết cấu mở để tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và giảng viên
thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới trong
các văn bản quy phạm pháp luật, tiến bộ khoa học và các quy định cụ thể của Bộ,
ngành, địa phương cũng như những kinh nghiệm thực tiễn vào nội dung bài giảng.
2. Giảng dạy
a) Yêu cầu đối với giảng viên
- Giảng viên tham gia giảng dạy các
chương trình này bao gồm: Giảng viên trong các cơ sở GDĐH có chức danh nghề
nghiệp Giảng viên cao cấp (hạng I) quy định tại Thông tư liên tịch số
36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV, có kiến thức, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, quản
lý và NCKH; những nhà quản lý, nhà khoa học có chức danh tương đương chức danh
nghề nghiệp Giảng viên cao cấp, có trình độ tiến sỹ và có kinh nghiệm thực tiễn
trong lĩnh vực GDĐH;
- Giảng viên tham gia giảng dạy cần đầu
tư nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản mới, kiến thức mới, các
bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang bị cho học viên những kiến
thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với chức trách, nhiệm vụ của chức danh
nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng II).
b) Yêu cầu về dạy - học
- Chương trình bồi dưỡng có nhiều nội
dung đòi hỏi gắn liền lý thuyết với thực hành. Do vậy, hoạt động dạy - học phải
đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ
năng thực hành;
- Tăng cường áp dụng các phương pháp
sư phạm tích cực hướng vào việc giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho
việc học tập và công tác sau này.
c) Yêu cầu đối với học viên
- Nắm bắt được những hiểu biết cần
thiết đối với Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giảng
viên chính (hạng II);
- Sau khi tham gia khóa bồi dưỡng, học
viên được nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ, có tác phong và phương pháp
làm việc đáp ứng yêu cầu đối với chức danh nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng
II).
3. Yêu cầu đối với việc tổ chức
báo cáo chuyên đề
a) Các chuyên đề theo yêu cầu của chức
danh nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng II) phải phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
b) Báo cáo viên phải là người có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công tác đào tạo, am hiểu sâu về giáo dục
đào tạo nói chung và GDĐH nói riêng; đồng thời có khả năng truyền đạt kiến thức,
kỹ năng;
c) Chương trình dành thời lượng nhất
định để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức cho học viên đi tìm hiểu thực tế,
nghe báo cáo về định hướng phát triển của ngành, địa phương. Căn cứ vào tình
hình thực tế, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thể sắp xếp,
bố trí thời gian thực hiện các nội dung này sao cho phù hợp với thực tiễn hoạt
động của Bộ, ngành, địa phương.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá thông qua kiểm tra viết
(hoặc thực hành), chấm theo thang điểm 10. Học viên phải làm bài kiểm tra theo
quy định, học viên nào không đạt điểm 5 trở lên thì phải kiểm tra lại.
3. Đánh giá chung cho toàn Chương
trình thông qua bài thu hoạch cuối khóa, chấm theo thang điểm 10. Học viên không
đạt điểm 5 trở lên thì phải viết lại bài thu hoạch. Sau
khi viết lại bài thu hoạch, nếu không đạt được điểm 5 trở lên thì học viên
không được cấp Chứng chỉ.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Giảng viên chính (hạng II) đã ban hành, các cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ
chức bồi dưỡng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng
viên chức.