|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1595/QĐ-BGDĐT 2021 danh mục Chương trình khoa học cấp bộ để đưa ra tuyển chọn
Số hiệu:
|
1595/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Phúc
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1595/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CHƯƠNG
TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐỂ ĐƯA RA TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị
định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị
định số 69/2017/NĐ-CP , ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị
định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ
Thông tư số 09/2018/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2018 ban hành Quy định về quản
lý Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt
danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo để
đưa ra tuyển chọn thực hiện từ năm 2022, gồm 04 chương trình trong danh mục kèm
theo.
Điều 2.
Vụ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm thông báo và triển khai thực hiện tuyển
chọn Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực
hiện từ năm 2022 theo quy định hiện hành.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu VT, KHCNMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
DANH MỤC
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỂ ĐƯA RA TUYỂN CHỌN ĐỂ THỰC HIỆN TỪ NĂM
2022
(Kèm theo Quyết định số 1595/QĐ-BGDĐT ngày
21 tháng
5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT
|
Tên chương trình
|
Định hướng mục tiêu
|
Dự kiến sản phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến thực hiện năm 2021 từ NSNN
|
1
|
Nghiên cứu
phát triển vật liệu cấu trúc nano tiên tiến ứng dụng Trong năng lượng, môi
trường và y sinh.
|
1. Mục
tiêu chung:
- Phát triển
được vật liệu cấu trúc nano tiên tiến và ứng dụng thành công trong các lĩnh vực
năng lượng, môi trường và y sinh.
2. Mục
tiêu cụ thể:
- Làm chủ
quy trình công nghệ chế tạo vật liệu cấu trúc nano tiên tiến ứng dụng trong
các lĩnh vực năng lượng, môi trường và y sinh;
- Ứng dụng được vật
liệu cấu trúc nano tiên tiến ứng dụng trong các lĩnh vực năng lượng, môi trường
và y sinh;
- Chế tạo
thành công một số thiết bị dùng trong các lĩnh vực lĩnh vực môi trường và y
sinh;
- Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ trong trường đại học về chế tạo vật liệu cấu
trúc nano tiên tiến ứng dụng trong các lĩnh vực năng lượng, môi trường và y
sinh
|
1. Sản phẩm
khoa học:
- Tối thiểu
03 bài báo khoa học trên các tạp chí thuộc danh mục SCI-E
(Web of Science) thuộc nhóm Q1, Q2;
- Tối thiểu
03 bài báo khoa học trên các tạp chí thuộc danh mục Scopus;
- Tối thiểu
06-08 bài báo trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước thuộc danh mục
tạp chí được tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước;
- Tổi thiểu
04 báo cáo khoa học đăng trong kỷ yếu các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc
tế có chỉ số xuất bản;
- Tối thiểu
01 sách tham khảo bằng tiếng Việt hoặc 01 chương sách tham khảo bằng tiếng
Anh xuất bản bởi các nhà xuất bản uy tín thế giới, nội dung liên quan đến hướng
nghiên cứu của Chương trình.
2. Sản phẩm
đào tạo:
- Tối thiểu
04-06 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu
của Chương trình;
- Hỗ trợ đào
tạo tối thiểu 02 nghiên cứu sinh, trong đó ít nhất 01 nghiên cứu sinh bảo vệ
thành công luận án tiến sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình (sau 05
năm).
3. Sản phẩm
ứng dụng và các sản phẩm khác:
3.1. Báo cáo khoa học: Tối thiểu 05 báo cáo nghiên cứu, phát triển, đánh giá vật
liệu cấu trúc nano tiên tiến ứng dụng trong các lĩnh vực năng lượng, môi trường
và y sinh.
3.2. Mẫu vật liệu: Tối thiểu 06 mẫu vật liệu cấu trúc nano tiên tiến ứng dụng
trong các lĩnh vực năng lượng, môi trường và y sinh, trong đó:
- 01kg bột graphit nở (EG), hàm lượng
graphit tinh thể > 95%. Thể tích riêng > 100 cm3/g. Độ nở
>150 lần so với graphit nguyên liệu;
- 100 g bột graphen oxide:
hàm lượng graphit > 75%; số lớp ≥
5;
- 01kg bột graphit phay cầu, hàm lượng graphit >
95%; đơn phân tán, kích thước hạt 10 - 50 µm.
- 100 g bột vật liệu tổ hợp trên cơ sở graphen oxide làm chất hấp
phụ ion kim loại nặng, diện tích bề mặt riêng >100 m2/g, dung
lượng hấp phụ ion kim loại nặng > 200 mg/g;
- 100 g bột
vật liệu tổ hợp trên cơ sở graphen nở làm chất hấp phụ dầu ô nhiễm trong nước,
diện tích bề mặt riêng >100 m2/g, dung lượng hấp phụ dầu >
20 mg/g;
- 100 g bột vật liệu tổ hợp trên cơ sở TiO2 pha tạp, ghép cặp với các oxit sắt phức hợp và vật
liệu nanocarbon 2D làm xúc tác quang, diện tích bề mặt riêng >50 m2/g;
3.3. Quy trình công nghệ: Tối thiểu 10 quy trình công nghệ, trong đó:
- 01 quy trình chế tạo bột graphit nở (EG);
- 01 quy trình chế tạo bột graphen oxit (GO);
- 01 quy trình chế tạo bột graphit phay cầu;
- 01 quy trình chế tạo vật liệu cấu trúc nano tiên
tiến xử lý kim loại nặng trong môi trường nước;
- 01 quy trình chế tạo vật liệu cấu trúc nano tiên
tiến xử lý chất hữu cơ khó phân hủy trong môi trường nước;
- 01 quy trình chế tạo vật liệu cấu trúc nano tiên
tiến ứng dụng trong phát triển cảm biến quan trắc môi trường nước;
- 01 quy trình chế tạo vật liệu cấu trúc nano tiên
tiến ứng dụng trong phát triển cảm biến giám sát an toàn & chất lượng thực
phẩm;
- 01 quy
trình chế tạo vật liệu cấu trúc nano ứng dụng làm giầu oxi từ không khí ứng dụng
y sinh;
- 01 quy trình chế tạo thiết bị tách oxi từ không
khí điều trị các bệnh nhân Covid-19;
- 01 quy
trình hướng dẫn sử dụng thiết bị tách oxi từ không khí điều trị các bệnh nhân
Covid-19.
3.4. Mô hình: Tối thiểu 01 mô hình kết hợp quá trình xử lý (lọc) nước
tích hợp giám sát (bằng bộ kit giám sát môi trường nước).
3.5. Thiết bị:
- 01 thiết bị, lõi lọc xử lý nước;
- 01 thiết bị tách oxi từ không khí hỗ trợ điều trị
các bệnh nhân Covid-19, làm việc theo chu trình hấp phụ thay đổi áp suất, lưu
lượng đạt 1 Nm3/h, độ tinh khiết đạt > 90% oxy.
3.6. Sở hữu trí tuệ: Tối thiểu 02 giải pháp kỹ thuật được chấp nhận đơn đăng
ký độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
|
2022-
2024
|
5.000
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình kinh tế nông nghiệp tuần hoàn
từ nguồn tài nguyên nấm khu vực Tây Nguyên phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu
và chuyển giao công nghệ
|
1. Mục tiêu chung:
- Xây dựng thành công mô hình kinh tế nông nghiệp
tuần hoàn, có hiệu quả từ nguồn tài nguyên và công nghệ nuôi trồng và chế biến
nấm tại Tây Nguyên.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được thực trạng quy mô ngành kinh tế sản
xuất nấm ở Tây Nguyên, trữ lượng nguyên liệu phục vụ xây dựng mô hình kinh tế
nông nghiệp tuần hoàn từ nguồn tài nguyên nấm khu vực Tây Nguyên;
- Có được bộ chủng giống nấm khu vực Tây Nguyên có
tiềm năng ứng dụng trong y dược, thực phẩm và bảo vệ thực vật;
- Xây dựng được quy trình công nghệ canh tác và mô
hình trồng một số loài cây nguyên liệu phục vụ sản xuất nấm;
- Xây dựng được một số quy trình nuôi trồng và chế
biến nấm ăn, nấm dược liệu;
- Xây dựng được một số quy trình chế biến phụ phẩm
của công nghệ sản xuất và chế biến nấm;
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế xã hội môi trường
của mô hình kinh tế nông nghiệp tuần hoàn từ nguồn tài nguyên nấm khu vực Tây
Nguyên;
- Đề xuất được mô hình kinh tế nông nghiệp tuần hoàn
và giải pháp nhân rộng trong chuỗi giá trị nấm ở Tây Nguyên
- Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ của các trường đại học khu vực miền Trung và
Tây Nguyên.
|
1. Sản phẩm khoa học
- Tối thiểu 05 bài báo khoa học trên các tạp chí
thuộc danh mục SCI-E (Web of Science), trong đó có từ 01 bài báo trở lên thuộc
nhóm Q1, Q2;
- Tối thiểu 03 bài báo khoa học trên các tạp chí
thuộc danh mục Scopus;
- Tối thiểu 07 bài báo trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước thuộc danh mục tạp chí được tính điểm của Hội đồng
Giáo sư Nhà nước;
- Tối thiểu 01 sách tham khảo liên quan đến hướng
nghiên cứu của Chương trình.
2. Sản phẩm đào tạo
- Tối thiểu 07 học viên cao học bảo vệ thành công
luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình;
- Hỗ trợ đào tạo tối thiểu 02 nghiên cứu sinh,
trong đó ít nhất 01 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ theo hướng
nghiên cứu của Chương trình (sau 05 năm).
3. Sản phẩm ứng dụng và các sản phẩm khác
3.1. Báo
cáo khoa học: Tối thiểu 07 báo
cáo phân tích đánh giá, trong đó:
- 01 báo cáo đánh giá hiện trạng, yếu tố ảnh hưởng
đến các mô hình kinh tế nông nghiệp tuần hoàn trong sản xuất và chế biến một
vài loại nấm đặc trưng khu vực Tây Nguyên.
- 01 báo cáo đánh giá hiện trạng về các mô hình
kinh tế nông nghiệp tuần hoàn tiềm năng gắn với phụ phẩm, sản phẩm đi kèm sản
phẩm nấm khu vực Tây Nguyên
- 01 báo cáo đánh giá về hiệu quả kinh tế, xã hội,
môi trường một số mô hình sản xuất và chế biến nấm theo kinh tế NN tuần hoàn ở
khu vực Tây Nguyên
3.2. Bộ cơ sở dữ liệu: Tối thiểu 08 bộ cơ sở dữ liệu/bộ dữ liệu/ bộ số liệu/ bảng
danh mục, trong đó:
- 01 cơ sở dữ liệu cục bộ trình tự các gen nrSSU,
nrLSU, tefl, rpbl, rpb2, ITS từ việc thu nhận
các trình tự gen này từ Genbank;
- 01 bộ dữ liệu các trình tự (đã hiệu chỉnh) cùa
các gen (nrSSU, nrLSU, tefl, rpbl, rpb2, ITS) của 60 mẫu nấm
được làm thuần thu thập tại Tây Nguyên;
- 01 cơ sở dữ liệu về bộ sưu tập giống các họ nấm
khu vực Tây Nguyên có giá trị ứng dụng trong các lĩnh vực y dược, thực phẩm
và bảo vệ cây trồng: Tên được định danh đến loài; thông tin về các khả năng
sinh tổng hợp các chất/nhóm chất có hoạt tính sinh học (ganoderic acid, cordycepin,
...), khả năng ký sinh côn trùng, sinh enzyme,
độc tố diệt nấm, tuyến trùng, sâu bệnh
hại cây trồng;
- Các bộ số liệu điều tra về thực trạng và dữ liệu
sinh trưởng cây nguyên liệu hoặc nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất nấm;
thành phần chất dinh dưỡng hoạt chất sinh học trong nấm; hàm lượng các hoạt
chất dược liệu nấm; thành phần dinh dưỡng, các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực
phẩm của 03 loại sản phẩm nấm ăn về hàm lượng các hoạt chất dược liệu nấm; bộ
số liệu về tình hình sản xuất nấm khu vực Tây Nguyên.
3.3. Bộ chủng nấm:
- 01 bộ sưu tập giống thuần các họ nấm Ganodermataceae,
Marasmiaceae, Pleurotaceae, Cordycipitaceae, Clavicipitaceae và
Ophiocordycipitaceae tại khu vực Tây Nguyên có giá trị ứng dụng trong các
lĩnh vực y dược, thực phẩm và bảo vệ cây trồng: 50 - 60 giống, mỗi họ có 5-10
giống, được định danh đến loài;
- 01 bộ chủng giống vi sinh vật chịu nhiệt (3-5 chủng)
có khả năng sinh enzyme cellulase để xử lý phế phụ phẩm trồng, chế biến nấm;
- 01 bộ chủng giống các chủng vi sinh vật cố định đạm,
phân giải lân và sinh tổng hợp IAA, nấm Trichoderma (8-10 chủng) để bổ
sung vào phân hữu cơ vi sinh.
3.4. Sản phẩm nấm:
- 50 kg nấm phục linh;
- 10 kg sản phẩm cho mỗi loại nấm: nấm Hương (Lentinula edodes), nấm Tú trân (Pleurotus sajo-caju), nấm Tiểu
yến (Pleurotus sp.), nấm Bào ngư xám (Pleurotus ostreatus).
3.5. Mô hình: Tối thiểu 03 mô hình chuỗi giá trị nấm kinh tế nông nghiệp
tuần hoàn tiềm năng gắn với tận dụng phụ phẩm và khai thác sản phẩm đi kèm sản
phẩm nấm, cụ thể:
- 01 mô hình trồng cây (rau ăn lá, dược liệu) dưới hệ
thống mái che điện năng lượng mặt trời sử dụng nguồn giá thể, phân hữu cơ vi
sinh để trồng (600m2);
- 01 mô hình trồng nấm phục linh (200m2);
- 01 mô hình trồng gáo vàng {Nauclea orientalis
L) và gáo trắng (Neolamarckia cadamba Bosser (4ha/loài) ở khu vực Tây
Nguyên.
3.6. Quy trình: Tối thiểu 12 quy trình kỹ thuật trong đó:
- 01 quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây
nguyên liệu trồng nấm (cây gáo);
- 02 quy trình xử lý nguyên liệu trồng nấm;
- 01 quy trình kỹ thuật xử lý phụ phẩm từ công nghệ
trồng và chế biến nấm tạo giá thể trồng cây.
- 01 quy
trình kỹ thuật xử lý phụ phẩm từ công nghệ trồng và chế biến nấm tạo phân bón
hữu cơ vi sinh.
- 02 quy trình nuôi trồng nấm ăn, nấm dược liệu;
- 03 quy trình kỹ thuật sản xuất nấm ăn liền tương ứng
với 3 loại nấm;
3.7. Sở hữu
trí tuệ: 01 sở hữu trí tuệ và 01
nhãn hiệu hàng hóa (được chấp nhận đơn).
|
2022-
2024
|
5.000
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ sản xuất, chế
biến và thương mại một số loài thuộc họ cá khế (Carangidae) tại khu vực Nam
Trung Bộ.
|
1. Mục tiêu chung:
Phát triển
được công nghệ sản xuất, chế biến và thương mại hóa một số sản phẩm từ một số
loài thuộc họ cá khế (cá chim vây vàng và cá bè vẫu) nuôi biển tại khu vực
Nam Trung Bộ.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được nhu cầu thị trường về việc tiêu thụ
các sản phẩm từ cá chim vây vàng và cá bè vẫu nuôi biển tại khu vực Nam Trung
Bộ làm cơ sở để phát triển bền vững nghề nuôi biển và chế biến các sản phẩm
- Xây dựng được quy trình sản xuất giống cá bè vẫu
tại khu vực Nam Trung bộ.
- Xây dựng được quy trình và mô hình nuôi thương phẩm
cá bè vẫu tại khu vực Nam Trung bộ và chuyển giao thành công cho doanh nghiệp.
- Xây dựng được quy trình sơ chế, bảo quản sau thu
hoạch cá bè vẫu và cá chim vây vàng.
- Xây dựng được quy trình chế biến một số sản phẩm
từ nguồn nguyên liệu cá chim vây vàng và cá bè vẫu.
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường
của chuỗi sản xuất, bảo quản, chế biến và thương mại cá chim vây vàng, cá bè
vẫu nuôi biển tại khu vực Nam Trung Bộ;
- Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ trong sản xuất, chế biến và thương mại một số
loài thuộc họ cá khế (Carangidae) trong trường đại học khu vực Nam Trung bộ.
|
1. Sản phẩm khoa học:
- Tối thiểu 04 bài báo khoa học trên các tạp chí
thuộc danh mục Scopus;
- Tối thiểu 08 bài báo trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước thuộc danh mục tạp chí được tính điểm của Hội đồng
Giáo sư Nhà nước;
- Tối thiểu 01 sách tham khảo liên quan đến hướng nghiên
cứu của Chương trình.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Tối thiểu 08-10 học viên cao học bảo vệ thành
công luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu của Chương trình;
- Hỗ trợ đào tạo 01- 02 nghiên cứu sinh theo hướng
nghiên cứu của Chương trình.
3. Sản phẩm ứng dụng và các sản phẩm khác:
3.1. Báo cáo khoa học: tối thiểu 7 báo cáo với các nội dung sau:
- Đánh giá khả năng thị trường tiêu thụ nội địa và
xuất khẩu, xây dựng chuỗi cá biển nuôi công nghiệp;
- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường
của chuỗi sản xuất, chế biến và thương mại sản phẩm cá chim vây vàng và cá bè
vẫu tại khu vực Nam Trung Bộ.
3.2. Sản phẩm nuôi:
- 25 cặp cá bè vẫu bố mẹ cỡ 6-8 kg/con có khả năng
sinh sản;
- 40.000 cá giống cỡ 4-5 cm;
- 5.000 kg cá bè vẫu thương phẩm cỡ 0,7 - 2,0 kg/con
phục vụ chế biến các sản phẩm giá trị gia tăng.
3.3. Sản phẩm chế biến:
- 100 kg/loại sản phẩm cá chim vây vàng và cá bè vẫu
đông lạnh nhanh, sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
hiện hành.
- 100 kg/loại sản phẩm cá chim vây vàng và cá bè vẫu
muối chưa đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện
hành.
- 100 kg/loại sản phẩm cá chim vây vàng và cá bè vẫu
một nắng đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
- 100 kg/loại sản phẩm cá chim vây vàng và cá bè vẫu
tẩm gia vị đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
- 100 kg/loại sản phẩm cá chim vây vàng và cá bè vẫu
xông khói đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
3.4. Quy trình công nghệ: tối thiểu 15 quy trình công nghệ về:
- 03 quy trình sản xuất giống cá bè vẫu tại khu vực
Nam Trung bộ;
- 02 quy trình nuôi thương phẩm cá bè vẫu phục vụ
chế biến sản phẩm giá trị gia tăng;
- 02 quy trình bảo quản các sản phẩm từ cá chim vây
vàng, cá bè vẫu;
- 02-03 quy trình công nghệ sơ chế và bảo quản cá
chim vây vàng và cá bè vẫu ở quy mô sản xuất;
- 05-10 quy trình chế biến chim vây vàng và cá bè vẫu
ở quy mô sản xuất.
3.5. Tài liệu hướng dẫn (06 tài liệu hướng dẫn):
- 01 tài liệu hướng dẫn kỹ thuật sản xuất giống cá
bè vẫu;
- 01 tài liệu hướng dẫn kỹ thuật nuôi thương phẩm
cá bè vẫu;
- 01 tài liệu hướng dẫn kỹ thuật sơ chế, bảo quản
cá chim vây vàng;
- 01 tài liệu hướng dẫn kỹ thuật chế biến một số sản
phẩm từ cá chim vây vàng;
- 01 tài liệu hướng dẫn kỹ thuật sơ chế, bảo quản
cá bè vẫu;
- 01 tài liệu hướng dẫn kỹ thuật chế biến một số sản
phẩm từ cá bè vẫu.
3.6. Mô hình sản xuất: Tối thiểu 01 mô hình nuôi thương phẩm cá bè vẫu cho doanh
nghiệp.
- Sở hữu trí tuệ: Tối thiểu 02 giải pháp kỹ thuật được chấp nhận đơn đăng
ký độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
|
2022- 2024
|
5.000
|
4
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi sinh tạo một số sản phẩm
phòng chống bệnh hại cây trồng chủ lực khu vực miền Trung
|
1. Mục tiêu chung:
ứng dụng
công nghệ vi sinh để tạo được một số sản phẩm phòng chống bệnh hại cây trồng
chủ lực (lạc, ớt, cà phê và bưởi Thanh trà) khu vực miền Trung phục vụ phát
triển bền vững.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Tuyển chọn được bộ chủng vi sinh vật bản địa làm
nguồn nguyên liệu tạo chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng khu vực miền Trung;
- Phát triển được chế phẩm vi sinh có hoạt lực chitinase cao
phòng chống tuyến trùng gây bệnh trên cây cà phê khu vực miền Trung;
- Phát triển được chế phẩm vi sinh có hoạt lực
β-1,3- glucanase cao mạnh phòng chống nấm gây bệnh thán thư hại ớt;
- Phát triển được chế phẩm vi sinh phòng chống nấm
gây bệnh héo rũ trên cây lạc;
- Phát triển được chế phẩm vi sinh phòng chống nấm Phytophthora
spp. gây bệnh trên cây bưởi Thanh trà;
- Đề xuất được một số mô hình thử nghiệm ứng dụng
chế phẩm vi sinh;
- Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ vi sinh trong trường
đại học khu vực miền Trung Nam bộ và Tây Nguyên.
|
1. Sản phẩm
khoa học
- Tối thiểu 03 bài báo khoa học trên các tạp chí
thuộc danh mục SCI-E (Web of Science), trong đó có từ 01 bài báo trở lên thuộc
nhóm Q1, Q2;
- Tối thiểu 2 bài báo khoa học trên các tạp chí thuộc
danh mục Scopus;
- Tối thiểu 05 bài báo khoa học trên các tạp chí quốc
tế thường;
- Tối thiểu 05 bài báo trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước thuộc danh mục tạp chí được tính điểm của Hội đồng
Giáo sư Nhà nước;
- Tối thiểu 03 báo cáo khoa học đăng trong kỷ yếu các
hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế có chỉ số xuất bản;
- Tối thiểu
01 sách tham khảo liên quan đến hướng nghiên cứu của Chương trình.
2. Sản phẩm đào tạo
- Tối thiểu
03 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu
của Chương trình;
- Hỗ trợ đào tạo tối thiểu 02 nghiên cứu sinh.
3. Sản phẩm ứng dụng
3.1. Báo cáo khoa học: Tối thiểu 08 báo cáo, trong đó:
- 01 báo cáo về thực trạng nghiên cứu, sản xuất và ứng
dụng các chế phẩm sinh học phòng chống bệnh hại cây trồng chủ lực khu vực miền
Trung;
- 01 báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế- xã hội và
môi trường của việc ứng dụng một số sản phẩm tạo ra bằng công nghệ vi sinh
trong phòng chống bệnh hại cây trồng chủ lực khu vực miền Trung;
- Các báo cáo định kỳ tình hình thực hiện Chương
trình (6 tháng một lần)
- 01 báo cáo tổng kết Chương trình.
- 01 báo cáo thống kê của Chương trình
3.2. Cơ sở dữ liệu: Bộ cơ sở dữ liệu về thực trạng nghiên cứu, sản xuất và ứng
dụng các chế phẩm sinh học phòng chống bệnh hại cây trồng chủ lực khu vực miền
Trung.
3.3. Bộ chủng giống, mẫu vật liệu, chế phẩm: 01 bộ chủng giống và tối thiểu 04 chế phẩm vi sinh,
trong đó:
- Bộ chủng vi sinh vật bản địa có hoạt tính enzyme cao với
15 chủng (định danh đến loài, an toàn, hiệu quả);
- 100 kg chế phẩm vi sinh có hoạt lực chitinase cao
phòng chống tuyến trùng gây bệnh trên cây cà phê khu vực miền Trung (mật độ≥
108 CFU/g; hoạt lực enzyme
(chitinase) ≥4000 U/kg, thời gian
bảo
quản: ≥6 tháng, hiệu lực phòng chống ≥70%);
- 100 lít chế phẩm vi sinh có hoạt lực β-1,3-glucanase
cao phòng chống nấm bệnh thán thư hại ớt (mật độ ≥108 CFU/ml; hoạt
lực ≥2000 U/L, thời gian bảo quản: ≥6 tháng, hiệu lực phòng chống
≥80%);
- 100 lít chế phẩm vi sinh phòng chống nấm gây bệnh
héo rũ trên cây lạc (mật độ ≥108 CFU/ml; hoạt lực β-l,3-glucanase ≥200 U/L, thời
gian bảo quản: ≥6 tháng, hiệu lực phòng chống ≥80%);
- 100 lít chế
phẩm vi sinh phòng chống nấm Phytophthora spp. gây bệnh trên bưởi
Thanh trà (mật độ ≥108 CFU/ml; hoạt lực enzyme
(chitinase) ≥4000 U/L), thời gian bảo
quản: ≥6 tháng, hiệu lực phòng chống ≥80%);
3.4. Quy trình công nghệ: Tối thiểu 08 quy trình công nghệ được công nhận cấp cơ sở,
trong đó:
- 01 quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh
có hoạt lực chitinase cao phòng chống tuyến trùng gây bệnh trên cây cà phê khu
vực miền Trung, qui mô sản xuất 50kg /mẻ.
- 01 quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh
có hoạt lực (β-1,3- glucanase cao phòng chống nấm bệnh thán thư hại ớt, qui
mô sản xuất 50 kg /mẻ.
- 01 quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh phòng
chống nấm gây bệnh héo rũ trên cây lạc, qui mô sản xuất 50 kg /mẻ;
- 01 quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh
phòng chống nấm Phytophthora spp. gây bệnh trên cây bưởi Thanh trà;
qui mô sản xuất 50 kg /mẻ;
- 01 quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh có hoạt lực
chitinase cao phòng chống tuyến trùng gây bệnh trên cây cà phê khu
vực miền Trung;
- 01 quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh có hoạt lực
β-1,3-glucanase cao phòng chống nấm bệnh thán thư hại ớt;
- 01 quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh phòng chống
nấm gây bệnh héo rũ trên cây lạc;
- 01 quy trình sử dụng chế phẩm vi sinh phòng chống
nấm Phytophthora spp. gây bệnh trên cây bưởi Thanh trà.
3.5. Mô hình: Tối thiểu 08 mô hình, trong đó:
- 02 mô hình thử nghiệm ứng dụng chế phẩm vi sinh
có hoạt lực chitinase cao phòng chống tuyến trùng gây bệnh trên cây cà phê khu
vực miền Trung (quy mô 0,5 ha/mô hình, hiệu lực phòng chống ≥70%);
- 02 mô hình thử nghiệm ứng dụng chế phẩm vi sinh
có hoạt lực β-1,3- glucanase mạnh phòng chống nấm bệnh thán thư hại ớt (quy
mô 1000 m2/mô hình, hiệu lực ≥80%);
- 02 mô hình thử nghiệm ứng dụng chế phẩm vi sinh
phòng chống nấm gây bệnh héo rũ trên cây lạc (quy mô 1000 m2 /mô hình, hiệu lực
≥80%);
- 02 mô hình thử nghiệm ứng dụng chế phẩm vi sinh
phòng chống nấm Phytophthora spp. gây bệnh trên cây bưởi Thanh trà
(quy mô 0,5 ha/mô hình, hiệu lực ≥80%).
3.6. Tài liệu hướng dẫn sử dụng: Tối thiểu 04 tài liệu, cụ thể:
- 01 tài liệu hướng dẫn sử dụng chế phẩm vi sinh có
hoạt lực chitinase cao phòng chống tuyến trùng gây bệnh trên cây cà phê khu
vực miền Trung;
- 01 tài liệu hướng dẫn sử dụng chế phẩm vi sinh có
hoạt lực β-1,3- glucanase cao phòng chống nấm bệnh thán thư hại ớt;
- 01 tài liệu hướng dẫn sử dụng chế phẩm vi sinh
phòng chống nấm gây bệnh héo rũ trên cây lạc;
- 01 tài liệu hướng dẫn sử dụng chế phẩm vi sinh
phòng chống nấm Phytophthora spp. gây bệnh trên bưởi Thanh trà.
3.7. Giải pháp hữu ích, sở hữu trí tuệ
- 01 - 02 giải pháp kỹ thuật được chấp nhận đơn
đăng ký độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
|
2022- 2024
|
5.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
20.000
|
Quyết định 1595/QĐ-BGDĐT năm 2021 phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ để đưa ra tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1595/QĐ-BGDĐT ngày 21/05/2021 phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ để đưa ra tuyển chọn thực hiện từ năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.663
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|