|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1481/QĐ-BGDĐT đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 người lớn 2016
Số hiệu:
|
1481/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
04 Quyết định mới về cấu trúc đề thi tiếng Anh
Ngày 10/5/2016, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các Quyết định về định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể:- Bậc 2 dành cho người lớn, ban hành kèm theo Quyết định 1481/QĐ-BGDĐT .
- Bậc 1 dành cho học sinh tiểu học, ban hành kèm theo Quyết định 1479/QĐ-BGDĐT .
- Bậc 2 dành cho học sinh trung học cơ sở, ban hành kèm theo Quyết định 1475/QĐ-BGDĐT .
- Bậc 3 dành cho học sinh trung học phổ thông, ban hành kèm theo Quyết định 1477/QĐ-BGDĐT .
Xem chi tiết định dạng đề thi, cách tính điểm thi và mô tả năng lực ứng với điểm thi tại các Quyết định nêu trên.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1481/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH BẬC 2
THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO NGƯỜI LỚN)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
"Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 -
2020";
Căn cứ Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam;
Xét Biên bản thẩm định Định dạng đề
thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của Hội đồng thẩm định (được thành lập
theo Quyết định số 6344/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định dạng đề
thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam (dành cho người lớn), gồm: cấu trúc đề thi, cách tính điểm
thi và mô tả năng lực ứng với điểm thi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc đại học Quốc gia, đại học
vùng; Giám đốc học viện; Hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng và trung cấp
chuyên nghiệp; Thủ trưởng cơ sở đào tạo ngoại ngữ thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân; Thủ trưởng cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để
b/c);
- Như Điều 3;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
ĐỊNH DẠNG ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG
ANH
BẬC 2 THEO KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC
DÙNG CHO VIỆT NAM (DÀNH CHO NGƯỜI LỚN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1481/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
I. CẤU TRÚC ĐỀ
THI
Kỹ
năng thi
|
Mục
đích
|
Thời
gian
|
Số
câu hỏi/nhiệm vụ bài thi
|
Dạng
câu hỏi/nhiệm vụ bài thi
|
Nghe
|
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Nghe khác
nhau, có độ khó của bậc 2: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin
chính, nghe hiểu giải thích.
|
Khoảng 25 phút, bao gồm thời gian 5
phút chuyển kết quả sang phiếu trả lời.
|
5 phần, 25 câu, trong đó có 15 câu
hỏi nhiều lựa chọn và 10 câu điền từ vào chỗ trống.
|
Thí sinh nghe các đoạn thông báo ngắn,
các đoạn hội thoại và các bài nói chuyện, sau đó trả lời
câu hỏi nhiều lựa chọn và câu hỏi điền từ vào chỗ trống đã in sẵn trong đề
thi
|
Đọc
|
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc khác
nhau, có độ khó bậc 2 đến bậc 3 thấp: hiểu từ vựng; đoán từ vựng trong ngữ cảnh,
đọc hiểu thông tin chi tiết, đọc hiểu ý chính, định vị thông tin.
|
40 phút, bao gồm cả thời gian chuyển
kết quả sang phiếu trả lời
|
4 phần, 30 câu, trong đó có 15 câu
hỏi nhiều lựa chọn, 8 câu ghép ứng với nội dung của các thông báo ngắn và 7
câu trả lời câu hỏi.
|
Thí sinh đọc các dạng văn bản về
các vấn đề khác nhau, độ khó của văn bản tương đương bậc 2 đến bậc 3 mức thấp
với tổng số từ dao động từ 700-750 từ. Thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng trong số các lựa chọn cho trước hoặc điền thông tin còn thiếu
vào phiếu thông tin.
|
Viết
|
Kiểm tra kỹ năng viết câu và mệnh đề
đơn giản, viết và trả lời thư, viết ghi nhớ, tin nhắn, lời nhắn, bưu thiếp.
|
35 phút
|
3 bài viết
|
Phần 1: Thí sinh viết 5 câu hoàn chỉnh
từ những cụm từ cho sẵn.
Phần 2: Thí sinh viết một tin nhắn/một
bản ghi nhớ trong công việc theo những yêu cầu cho sẵn.
Phần 3: Thí sinh viết một bức thư
/một bưu thiếp liên quan đến cuộc sống hàng ngày theo những yêu cầu cho sẵn.
|
Nói
|
Kiểm tra các kỹ năng Nói khác nhau:
giao tiếp xã hội, trao đổi thông tin, khởi đầu, duy trì và kết thúc hội thoại,
nêu ý kiến, giải thích ý kiến, gợi ý và trả lời gợi ý, miêu tả, so sánh.
|
10 phút (bao gồm 2 phút chuẩn bị)
|
4 phần
|
Phần 1: Chào hỏi
Phần 2: Tương tác xã hội
Thí sinh trả lời 3-5 câu hỏi về 2
chủ đề khác nhau. Thí sinh đặt tối đa 2 câu hỏi.
Phần 3: Miêu tả
Thí sinh miêu tả người, đồ vật, hoặc
môi trường sống, làm việc và học tập cụ thể.
Phần 4: Thảo luận
Thí sinh được cung cấp một ý kiến
và một gợi ý liên quan đến ý kiến. Thí sinh trả lời đồng ý hoặc không đồng ý
với ý kiến và gợi ý đó.
|
II. CÁCH TÍNH ĐIỂM
THI VÀ MÔ TẢ NĂNG LỰC ỨNG VỚI ĐIỂM THI
1. Cách tính điểm thi
- Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết,
Nói được đánh giá hoặc quy đổi về thang điểm từ 0 đến 25.
- Điểm của bài thi được cộng từ điểm
của mỗi kỹ năng thi, tối đa là 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn
đến 0,5 điểm; được sử dụng để xác định mức Đạt hay Không đạt.
- Yêu cầu đối với mức Đạt: Có kết quả
thi của cả 4 kỹ năng thi, tổng điểm của cả 4 kỹ năng đạt từ 6,5 điểm trở lên.
2. Mô tả năng lực ứng với điểm thi
Mức
|
Điểm
|
Mô
tả tổng quát
|
Đạt
bậc 2
|
>7,5
|
Thí sinh có thể định vị và hiểu các
chi tiết cơ bản như các số lớn, danh từ ghép liên quan tới
các chủ đề quen thuộc như trường học hoặc mua sắm; có thể đoán nghĩa các từ vựng
đơn giản trong ngữ cảnh; nhận ra thông tin được diễn giải rõ ràng theo cách
khác, xác định được các kết luận chính hay lập luận trong văn bản được trình
bày rõ ràng và có chủ đề quen thuộc. Thí sinh có khả năng thực hiện được các
chức năng giao tiếp xã hội căn bản, có khả năng miêu tả và
trao đổi ý kiến một cách ngắn gọn về các vấn đề cụ thể, quen thuộc trong các
tình huống giao tiếp xã hội hàng ngày; có thể đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi,
khởi đầu, duy trì và kết thúc một cuộc hội thoại ngắn và
đơn giản; có thể viết thư từ giao dịch hay thư từ cá nhân cung cấp thông tin
hay diễn đạt những thông điệp tương đối chi tiết về các chủ đề quen thuộc.
Thí sinh kiểm soát được từ ngữ cơ bản, cấu trúc đơn giản, thỉnh thoảng mắc lỗi nhưng
vẫn thể hiện được rõ ràng ý mình muốn truyền đạt.
|
6,5-7,5
|
Thí sinh có thể định vị và hiểu được
chi tiết cơ bản, dễ đoán trong các
diễn đạt và các văn bản ngắn và đơn
giản ở dạng nói và dạng viết thường xuyên được sử dụng trong các tình huống
quen thuộc (ví dụ như các thông tin về cá nhân, gia đình, mua sắm, công việc);
có thể thực hiện được các chức năng giao tiếp thông thường
như chào hỏi, giới thiệu bản thân, đề nghị, mời mọc, cảm
ơn cũng như mô tả và trao đổi được về những chủ điểm
quen thuộc trong các tình huống đơn giản trong đời sống hàng ngày. Thí sinh cũng có thể viết một cách ngắn gọn và đơn giản về các chủ điểm gần gũi hàng ngày và sử dụng
các cụm từ, các câu đơn và các công cụ liên kết câu cơ bản.
|
Không
đạt bậc 2
|
<
6,5
|
Thí sinh có khả năng hiểu nhưng thường
chưa đầy đủ các chi tiết về thời gian, số, tên riêng... trong các văn bản ngắn và đơn giản ở dạng nói và dạng viết thường xuyên được sử dụng
trong các tình huống quen thuộc như thời gian biểu, các mẩu quảng cáo, các
trao đổi hay thư từ cá nhân. Thí sinh có thể thực hiện được các chức năng
giao tiếp xã hội căn bản như giới
thiệu bản thân, cảm ơn, xin lỗi nhưng ngôn ngữ sử dụng rất hạn chế. Chiến lược
giao tiếp mà thí sinh sử dụng (nếu có) chỉ ở mức đơn giản
như đề nghị giám khảo nhắc lại yêu cầu hoặc câu hỏi khi không hiểu hoặc chưa
hiểu rõ và diễn đạt điều mình muốn nói bằng ngôn ngữ cử
chỉ hoặc biểu cảm khi không thể diễn đạt bằng ngôn từ.
Thí sinh cũng có thể viết những cụm từ, câu tách biệt, ngắn về bản thân, nơi sống và công việc và có thể viết được bưu thiếp ở mức rất ngắn gọn, đơn giản;
sử dụng được một số từ vựng cơ bản gồm các từ, cụm từ biệt
lập thuộc các tình huống cụ thể cũng như sử dụng được một cách rất hạn chế một
số cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu, phương tiện liên kết,... Tuy nhiên, vẫn mắc
nhiều lỗi sử dụng từ và cấu trúc cơ bản một cách hệ thống.
|
Quyết định 1481/QĐ-BGDĐT năm 2016 về Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho người lớn) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1481/QĐ-BGDĐT ngày 10/05/2016 về Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (dành cho người lớn) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
9.736
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|