|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1436/QĐ-UBND 2018 Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ Bắc Kạn
Số hiệu:
|
1436/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1436/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
24 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ
HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI
ĐOẠN 2017 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 1400/QĐ-TTg ngày
30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số: 2080/QĐ-TTg ngày
22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án
dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025;
Căn cứ Quyết định số: 2658/QĐ-BGDĐT ngày
23/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển
khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017
- 2025;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số: 1494/TTr-SGDĐT ngày 23 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2025.
Điều 2.
- Các Sở,
Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch
đảm bảo đúng quy định, đúng tiến độ, hiệu quả.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các
nhiệm vụ theo thẩm quyền; tổng hợp báo cáo, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành và thay thế các Kế hoạch sau:
- Kế hoạch số: 118/KH-UBND ngày
04/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện đề án dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong các giai
đoạn 2017 - 2020 và 2021 - 2025;
- Kế hoạch số: 67/KH-UBND ngày
01/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 -
2025 (Dự kiến).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề dân tộc nội trú Bắc
Kạn; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ
TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2017 -
2025
(Kèm theo Quyết định số: 1436 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đổi mới và nâng cao chất lượng dạy
và học ngoại ngữ cho các cấp học và trình độ đào tạo trên địa bàn tỉnh; tiếp tục
triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo;
nâng cao trình độ đào tạo, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực, nhất
là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; tăng cường năng lực cạnh tranh của nguồn
nhân lực trong thời kỳ hội nhập; tạo nền tảng phổ cập ngoại ngữ cho giáo dục phổ
thông vào năm 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đối với giáo dục mầm non
Rà soát nhu cầu, chuẩn bị các điều
kiện để từ năm 2020 có thể thực hiện triển khai chương
trình và học liệu làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm non tại một số trường ở
trung tâm huyện/thành phố theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ưu tiên
thực hiện chương trình tiếng Anh), sau đó tiếp tục mở rộng ở những nơi có điều
kiện.
b) Đối với giáo dục phổ thông
- Triển khai chương trình tiếng
Anh tự chọn cho học sinh lớp 1, lớp 2 theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, ưu tiên ở những nơi có đủ điều kiện.
- Tiếp tục củng cố, nâng cao chất
lượng dạy và học ngoại ngữ theo chương trình 07 năm hiện hành. Duy trì và mở rộng
dần quy mô học sinh được học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm. Đến năm 2021, phấn
đấu 100% học sinh lớp 3, đến năm 2024 phấn đấu 100% học sinh lớp 6 được học
chương trình tiếng Anh hệ 10 năm.
b) Giáo dục nghề nghiệp
Đến năm 2025, phấn đấu 50% các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và
ngành, nghề đào tạo.
c) Đối với giáo dục thường xuyên
Triển khai dạy và học chương trình
ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội
sau khi có chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ưu tiên thực hiện chương
trình tiếng Anh).
Triển khai thực hiện bồi dưỡng
năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội
ngũ giảng viên, giáo viên ngoại ngữ) sau khi có chương trình của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
II. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Triển khai chương trình, tài
liệu dạy và học ngoại ngữ
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại mạng
lưới trường học, đặc biệt những trường có quy mô nhỏ, những nơi có nhiều điểm
trường lẻ ở cấp tiểu học theo hướng sắp xếp, dồn ghép các trường, giảm thiểu các điểm trường, lớp lẻ, đưa học
sinh về trường chính (đặc biệt là học sinh từ lớp 3) ở những nơi có điều kiện; hỗ trợ học sinh được ở bán trú tại trường tạo
điều kiện thuận lợi cho việc triển khai dạy học môn tiếng Anh.
- Tiếp tục duy trì việc thực hiện
dạy và học tiếng Anh hệ 10 năm ở bậc phổ thông, phấn đấu huy động 100% học sinh
đã được học chương trình tiếng Anh 10 năm từ lớp dưới tiếp tục học chương trình
này ở cấp học tiếp theo; từng bước mở rộng số học sinh lớp 3 được học chương
trình tiếng Anh hệ 10 năm; khảo sát chất lượng đầu vào các lớp đầu cấp trung học
cơ sở và trung học phổ thông để mở rộng dạy và học chương trình tiếng Anh hệ 10
năm. Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình làm quen tiếng Anh cho trẻ mầm
non, lớp 1, lớp 2 ở những nơi có điều kiện. Triển khai chương trình ngoại ngữ
theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo đối với giáo dục nghề nghiệp. Tiếp tục
thực hiện triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường
xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu của xã hội. Xây dựng lộ trình và tổ chức bồi dưỡng
năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
(không bao gồm đội ngũ giáo viên ngoại ngữ) theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng môi trường thuận lợi hỗ
trợ việc dạy và học ngoại ngữ, tạo động cơ học tập ngoại ngữ cho các thế hệ học
sinh; tăng cường xây dựng môi trường sử dụng ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động
theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc
làm; tiếp tục duy trì và nhân rộng các phong trào học và sử dụng ngoại ngữ như:
Giáo viên, giảng viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh viên; câu lạc bộ
ngoại ngữ, Olympic ngoại ngữ, các hoạt động trải nghiệm,...; định hướng để học
sinh tích cực khai thác, sử dụng các chương trình ngoại ngữ, các hoạt động sử dụng
ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin đại chúng. Từng bước triển khai thực
hiện dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học như: Toán, các môn khoa học ở
trường Trung học phổ thông Chuyên và những trường có điều kiện.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh
giá trong giảng dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế
- Tiếp tục thực hiện đổi mới
kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên. Xây dựng và
phát triển bộ câu hỏi, đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh để các trường tham khảo
sử dụng trong dạy học và kiểm tra, đánh giá. Khai thác sử dụng ngân hàng dữ liệu
về hoạt động kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại
ngữ đối với giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên
theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lựa chọn và cử giáo viên, giảng
viên tham gia các chương trình bồi dưỡng cán bộ chuyên trách về khảo thí ngoại
ngữ tham gia các hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ.
- Triển khai thực hiện kiểm
tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ cho các đối tượng người học có nhu cầu theo hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phát triển đội ngũ giáo
viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng
- Xây dựng và triển khai thực hiện
khung năng lực giáo viên, giảng viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào
tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá chất
lượng đội ngũ giáo viên, giảng viên tiếng Anh, bố trí công việc khác hoặc tinh
giản biên chế đối với những giáo viên, giảng viên không đáp ứng khung năng lực
giáo viên ngoại ngữ theo các cấp học và trình độ đào tạo. Tổng hợp nhu cầu giáo
viên, giảng viên tiếng Anh, nhất là giáo viên dạy cấp tiểu học để tuyển dụng nhằm
thực hiện mở rộng dạy học tiếng Anh trong các trường tiểu học. Việc tuyển dụng
giáo viên, giảng viên tiếng Anh phải đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu công
việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, đủ số lượng để triển
khai dạy tiếng Anh cho học sinh các cấp học, bậc học theo lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ, năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên các cấp học, bậc học, ưu tiên
giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, giáo viên tại các khu vực khó khăn. Bồi dưỡng
năng lực ngôn ngữ cho giáo viên giảng dạy các môn khoa học tự nhiên ở trường
Trung học phổ thông Chuyên, tiến tới các trường phổ thông có điều kiện khác
trên toàn tỉnh.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin; tăng cường điều kiện dạy học ngoại ngữ
- Khai thác, sử dụng hiệu quả
hệ thống học liệu ngoại ngữ trực tuyến mở quốc gia, hệ thống hỗ trợ dạy và học
ngoại ngữ trực tuyến và trên máy tính; khuyến khích giáo viên, giảng viên tham
gia xây dựng bài giảng và học liệu điện tử ngoại ngữ. Tận dụng các nguồn học liệu
về dạy và học ngoại ngữ như sách giáo khoa, tài liệu dạy và học, hệ thống sách
mềm, phần mềm đã được phát triển bởi các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước
có uy tín.
- Rà soát, đánh giá hiện trạng
thiết bị, cơ sở vật chất cần thiết phục vụ triển khai thực hiện các hoạt động dạy
và học ngoại ngữ tại các cấp học, trình độ đào tạo. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp
cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu công nghệ thông tin
trong dạy và học ngoại ngữ tại các cấp học, trình độ đào tạo. Đầu tư xây dựng
cơ sở kỹ thuật thông tin và các phòng học ngoại ngữ chất lượng (phòng học đa
năng phù hợp cho dạy học ngoại ngữ và tin học) hiện đại ở một số trường có điều
kiện.
- Triển khai thực hiện chương
trình bồi dưỡng, tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý triển
khai hoạt động dạy và học ngoại ngữ.
5. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ
- Tăng cường công tác tuyên truyền
về mục tiêu và nhiệm vụ của Đề án dạy học ngoại ngữ giai đoạn 2017 - 2025 nhằm
cung cấp thông tin kịp thời đến toàn xã hội, đặc biệt là giáo viên, giảng viên,
học sinh, phụ huynh học sinh và cán bộ quản lý giáo dục.
- Tổ chức triển khai hợp tác, hội
nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ; mời tình nguyện viên, giáo viên người
nước ngoài tham gia dạy học tại các trường phổ thông và cử giáo viên đi học tập
ở nước ngoài để giáo viên có cơ hội nâng cao năng lực ngôn ngữ; đa dạng hóa các
hình thức hợp tác với cá nhân, tổ chức quốc tế phù hợp với điều kiện dạy và học
ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, phát động phong trào tự
học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ, phong trào giáo viên, giảng
viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh viên; triển khai sử dụng Bộ sổ tay
hướng dẫn xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, Sổ tay hướng dẫn và tổ chức
bồi dưỡng giáo viên về xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ theo hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xây dựng,
phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ sử dụng ngoại ngữ;
tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo
định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm
theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Đẩy mạnh xã hội hóa
- Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ
dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng
ứng dụng công nghệ thông tin.
- Khuyến khích và phát huy cơ chế
tự chủ của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất lượng dạy và
học ngoại ngữ. Huy động nguồn lực xã hội hóa trong triển khai dạy học ngoại ngữ
tăng cường, tự chọn và mời giáo viên người nước ngoài tham gia giảng dạy. Triển
khai các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ
tại các cơ sở giáo dục, đào tạo, dạy nghề theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, thương binh
và Xã hội.
- Kiểm soát chất lượng, phát huy
vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh.
6. Đề xuất các cơ chế,
chính sách, quy định liên quan đến việc dạy và học ngoại ngữ
- Rà soát, đề xuất cơ chế, chính
sách phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ các cấp học và trình độ
đào tạo; đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ; tăng cường hợp tác, hội
nhập quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ; trong hoạt động kiểm tra, đánh giá
năng lực ngoại ngữ; đẩy mạnh môi trường dạy và học ngoại ngữ; phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin và các điều kiện dạy và học ngoại ngữ; hoàn thiện các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ triển khai Đề án… theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ
Lao động, thương binh và Xã hội.
- Triển khai thực hiện nghiêm
túc các cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ; đề xuất hoàn
thiện cơ chế, nhất là biên chế giáo viên dạy học ngoại ngữ tại các trường phổ
thông, đặc biệt là cấp tiểu học. Thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai thực hiện Đề án.
7. Nâng cao hiệu quả quản
lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
- Nâng cao hiệu quả quản lý;
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, quản lý, hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Đề án.
- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm
tra, giám sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất.
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
Ngân sách hỗ trợ từ Trung ương,
ngân sách địa phương/đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Đề xuất kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí dự kiến:
46.651.000.000 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí đề nghị Trung ương hỗ
trợ: 41.655.000.000 đồng.
+ Kinh phí địa phương/đơn vị:
4.636.000.000 đồng.
+ Nguồn kinh phí khác: 360.000.000
đồng.
(Có Bảng tổng hợp kinh phí chi
tiết kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn
- Là cơ quan thường trực, chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng, cụ thể hóa những nội dung
của Đề án thành Kế hoạch của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm
của Sở Giáo dục và Đào tạo; chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông triển
khai kế hoạch theo đúng lộ trình.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng
hợp, báo cáo sơ kết, định kỳ về kết quả thực hiện Đề án với Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm kèm theo Kế hoạch này.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo và các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện kế hoạch
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp phù hợp với lộ trình, kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng
hợp kết quả thực hiện Đề án trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp báo cáo Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm kèm theo Kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo và các Sở, Ngành liên quan tham mưu bố trí kinh phí chi thường xuyên, nguồn
vốn đầu tư thực hiện Kế hoạch hằng năm và theo giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện và kiểm
tra, giám sát thực hiện Kế hoạch.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm kèm theo Kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo, các huyện, thành phố thống nhất, xây dựng kế hoạch
tuyển dụng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ theo từng giai đoạn trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm kèm theo Kế hoạch này.
5. Sở Y tế
- Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức thực
hiện kế hoạch dạy học ngoại ngữ trong Trường Trung cấp Y tế phù hợp với kế hoạch
chung.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm kèm theo Kế hoạch này.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo, hướng dẫn tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong cộng
đồng về các chương trình, kế hoạch đổi mới công tác dạy và học ngoại ngữ trong
hệ thống giáo dục quốc dân đáp ứng yêu cầu hội nhập, tạo môi trường học tập thuận
lợi cho việc dạy và học ngoại ngữ.
7. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2025 của địa phương.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo,
các cơ quan chức năng trên địa bàn xây dựng chương trình, cụ thể hóa các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch để triển khai thực hiện có hiệu quả tại
địa phương; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện của địa
phương, định kỳ báo cáo cơ quan thường trực thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên, kiểm tra đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
thường xuyên kiểm tra, rà soát những giáo viên chưa đạt chuẩn; rà soát nhu cầu
tuyển dụng giáo viên tiếng Anh để đạt được mục tiêu của Đề án.
- Chỉ đạo việc thực hiện các chế độ,
chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng và các chế độ, chính sách khác đối
với giáo viên trên địa bàn theo quy định.
8. Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc
Kạn, Trường Cao đẳng Nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn
- Trực
tiếp triển khai các nội dung theo Kế hoạch và chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, đảm bảo chất lượng, hiệu quả dạy và học ngoại ngữ theo đúng lộ
trình.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm kèm theo Kế hoạch này.
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN
NGHỊ
1. Đối với Chính phủ
Tiếp tục quan tâm hỗ trợ kinh phí
đầu tư, mua sắm trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy và học ngoại ngữ trong
các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Quy định về cơ chế, chính sách
tuyển dụng, sử dụng biên chế giáo viên ngoại ngữ phù hợp trong hệ thống giáo dục
quốc dân, nhất là giáo viên cơ sở giáo dục tiểu học, mầm non.
- Tiếp tục quan tâm hỗ trợ công
tác bồi dưỡng giáo viên, giảng viên để đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ và nâng cao
năng lực sư phạm, phương pháp giảng dạy và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học.
- Đề nghị xây dựng hệ thống học liệu
phục vụ học tập ngoại ngữ và kiểm tra, đánh giá trực tuyến để giáo viên và người
học có thể tiếp cận, khai thác, sử dụng phục vụ dạy và học ngoại ngữ; đồng thời
tổ chức các kỳ thi cấp chứng chỉ đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ trực tuyến trên
Internet, tạo điều kiện để giáo viên tự kiểm tra năng lực thường xuyên, thuận
tiện.
- Hỗ trợ đánh giá đầu ra theo chuẩn
Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam ở các cấp học đối với học
sinh học tiếng Anh theo chương trình mới.
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất
theo hướng đạt chuẩn để việc dạy và học tiếng Anh cũng như các môn học khác đáp
ứng việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
- Giới thiệu các tổ chức quốc tế
có sinh viên tình nguyện là người bản ngữ nói tiếng Anh đến hỗ trợ, tham gia
các hoạt động ngoại khóa, giảng dạy tiếng Anh tại các cơ sở giáo dục trên địa
bàn tỉnh. Tăng cường tổ chức các hoạt động giao lưu, học tập với các nước nói
tiếng Anh cho học sinh và giáo viên để nâng cao năng lực giảng dạy cho giáo
viên và khả năng sử dụng tiếng Anh của học sinh.
- Ban Quản lý Đề án ngoại ngữ quốc
gia sớm ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng và bố trí kinh phí năm 2019 từ nguồn
của Trung ương để tỉnh Bắc Kạn chủ động xây dựng dự toán cho các hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng, mua sắm thiết bị dạy học phục vụ việc triển khai thực hiện Đề
án.
Trên đây là dự kiến Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2025./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ
THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1436/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Hoạt động
|
Sản phẩm dự
kiến
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Triển khai chương
trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ
|
I
|
Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng, triển khai thực
nghiệm/thí điểm, hoàn thiện, tổng kết và đánh giá, ban hành chương trình,
sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu, học liệu dạy và học ngoại ngữ, dạy tích
hợp ngoại ngữ trong một số môn học, dạy một số môn học khác (như toán và các
môn khoa học, môn chuyên ngành) bằng ngoại ngữ, đào tạo giáo viên ngoại ngữ,
giáo viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ cho các cấp học, trình độ đào tạo,
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhu cầu học ngoại ngữ đa dạng của xã
hội theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế và phù hợp với đặc thù của Việt Nam
|
Xây dựng, hoàn thiện, thực hiện lộ trình
triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ cho các cấp học và trình độ
đào tạo và lộ trình áp dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên, khung năng lực giáo
viên ngoại ngữ
|
1
|
Đối với giáo dục mầm non
|
1.1
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ
trình triển khai chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2018 - 2025
|
1.2
|
Xây dựng lộ trình và triển khai chương trình
cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh
|
Lộ trình và triển khai chương trình cho trẻ mầm
non làm quen tiếng Anh theo lộ trình
|
Các huyện, thành phố, trường
mầm non có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2018 - 2025
|
1.3
|
Tổng kết, đánh giá việc triển khai chương
trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố tham
gia thực hiện chương trình
|
2021;
2023; 2025
|
2
|
Đối với giáo dục phổ thông
|
2.1
|
ĐỐI VỚI TIẾNG ANH
|
|
|
|
|
|
Lớp 1 và lớp 2
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình
triển khai chương trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2018 - 2025
|
2.1.2
|
Xây dựng lộ trình và triển khai chương trình
làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2
|
Lộ trình và triển khai chương trình làm quen
tiếng Anh lớp 1 và lớp 2 theo lộ trình
|
Các huyện, thành phố, trường
tiểu học và các trường tiểu học và trung học cơ sở có nhu cầu
và đủ điều kiện thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2018 - 2025
|
2.1.3
|
Tổng kết, đánh giá việc triển khai chương
trình làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố tham
gia thực hiện chương trình
|
2021;
2023; 2025
|
|
Lớp 3 - 12
|
|
|
|
|
|
Chương trình, sách giáo khoa
tiếng Anh
|
|
|
|
|
2.1.4
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ
trình triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3 - 12) của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2017 - 2025
|
2.1.5
|
Xây dựng lộ trình triển khai chương trình tiếng
Anh hệ 10 năm (lớp 3 - 12)
|
Lộ trình triển khai chương trình tiếng Anh hệ
10 năm (lớp 3 - 12)
|
Các huyện, thành phố, trường
phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2017 - 2020
|
2.1.6
|
Triển khai chương trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp
3 - 12) theo lộ trình
|
|
|
|
2017 - 2025
|
|
|
Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm
được triển khai cho học sinh lớp 3 toàn tỉnh
|
Các huyện, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021
|
|
|
Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm
được triển khai cho học sinh lớp 3, 4 toàn tỉnh
|
Các huyện, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2022
|
|
|
Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm
được triển khai cho học sinh lớp 3, 4, 5 toàn tỉnh
|
Các huyện, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2023
|
|
|
Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm
được triển khai cho học sinh lớp 3, 4, 5, 6 toàn
tỉnh
|
Các huyện, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2024
|
|
|
Chương trình tiếng Anh hệ 10 năm
được triển khai cho học sinh lớp 3, 4, 5, 6, 7
toàn tỉnh
|
Các huyện, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2025
|
2.1.7
|
Tổng kết, đánh giá việc triển khai chương
trình tiếng Anh hệ 10 năm (lớp 3 - 12)
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố
|
2021;
2023;
2025
|
3
|
Đối với giáo dục nghề nghiệp
|
3.1
|
Nghiên cứu, đánh giá, xây dựng, hoàn thiện các
chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành,
nghề đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (ưu tiên các ngành, nghề trọng
điểm quốc gia, khu vực, quốc tế)
|
- Các chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo
ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo
- Các báo cáo
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2017 - 2025
|
3.2
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình
triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo của
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2018 - 2025
|
3.3
|
Xây dựng lộ trình triển khai chương trình ngoại
ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo
|
Lộ trình triển khai chương trình ngoại ngữ
theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2018 - 2025
|
3.4
|
Triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu
ra và ngành, nghề đào tạo theo lộ trình
|
|
|
|
2018 - 2025
|
|
|
10% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai
chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2021
|
|
|
20% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai
chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2022
|
|
|
30% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai
chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các sở, ngành và các cơ quan liên quan
|
2023
|
|
|
40% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai
chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2024
|
|
|
50% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai chương
trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành, nghề đào tạo
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2025
|
3.5
|
Tổng kết, đánh giá việc triển khai chương
trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các huyện, thành phố
|
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2021; 2023; 2025
|
4
|
Đối với giáo dục thường xuyên
|
|
ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, TÀI
LIỆU DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
|
4.1
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình
triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên
đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các huyện, thành phố
|
2018 - 2025
|
4.2
|
Xây dựng lộ trình triển khai các chương trình
dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng
của xã hội
|
Lộ trình triển khai các chương trình dạy và học
ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội
|
Các cơ sở giáo dục thường xuyên (TTGDNN -
GDTX, TTGDTX - GDNN)
|
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các địa phương
|
2018 - 2025
|
4.3
|
Triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ
trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội theo lộ
trình
|
Các chương trình dạy và học ngoại
ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội được
triển khai theo lộ trình
|
Các cơ sở giáo dục thường xuyên
|
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các huyện, thành phố
|
2019 - 2025
|
4.4
|
Tổng kết, đánh giá việc triển khai các chương
trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu
đa dạng của xã hội
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục thường xuyên
|
2021;
2023; 2025
|
|
ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
4.5
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng lộ trình tổ chức
bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không
bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ) của Bộ Nội vụ
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Sở Nội vụ
|
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2018 - 2025
|
4.6.
|
Xây dựng lộ trình tổ chức bồi dưỡng năng lực
ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ
giáo viên, giảng viên ngoại ngữ)
|
Lộ trình tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ)
|
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
2018 - 2025
|
4.7
|
Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại
ngữ) theo lộ trình
|
Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại
ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ giáo
viên, giảng viên ngoại ngữ) theo lộ trình
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
2019 - 2025
|
4.8
|
Tổng kết, đánh giá việc tổ chức bồi dưỡng năng
lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội ngũ
giáo viên, giảng viên ngoại ngữ)
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
Sở Nội vụ
|
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2021; 2023;
2025
|
II
|
Triển khai dạy tích hợp tiếng Anh trong một
số môn học khác, dạy một số môn học khác (như Toán và các môn khoa học, môn
chuyên ngành) bằng ngoại ngữ
|
1
|
Đối với giáo dục phổ thông
|
1.1
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình
triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học
khác (như môn Toán và các môn khoa học) bằng ngoại ngữ
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2018 - 2025
|
1.2
|
Xây dựng lộ trình và triển khai dạy tích hợp
ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và
các môn khoa học) bằng ngoại ngữ
|
Lộ trình và thực hiện tiếng Anh được dạy tích
hợp trong một số môn học khác, một số môn học khác được dạy bằng ngoại ngữ
theo lộ trình
|
Trường Trung học phổ thông Chuyên, các trường
có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2018 - 2025
|
1.3
|
Tổng kết, đánh giá việc dạy tích hợp ngoại ngữ
trong một số môn học khác, dạy một số môn học khác (như môn Toán và các môn khoa
học) bằng ngoại ngữ
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trường Trung học phổ thông Chuyên, các trường
tham gia thực hiện
|
2021; 2023;
2025
|
2
|
Đối với giáo dục nghề nghiệp
|
2.1
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ
trình triển khai dạy tích hợp ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số
môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2018
- 2025
|
2.2
|
Xây dựng lộ trình và triển khai dạy tích hợp
ngoại ngữ trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng
ngoại ngữ
|
Lộ trình thực hiện và Ngoại ngữ được dạy tích
hợp trong một số môn học khác, một số môn chuyên ngành, nghề được dạy bằng
ngoại ngữ theo lộ trình
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có nhu cầu và đủ
điều kiện thực hiện
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
Sở Y tế
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2018 - 2025
|
2.3
|
Tổng kết, đánh giá việc dạy tích hợp ngoại ngữ
trong một số môn học khác, dạy một số môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia thực
hiện
|
2021; 2023;
2025
|
B
|
Đổi mới kiểm tra
đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế
|
I
|
Triển khai sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt
động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngoại
ngữ đối với giáo dục phổ thông
|
1
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình
triển khai bộ quy trình tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ môn
ngoại ngữ cho các cấp học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2019 - 2025
|
3
|
Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt động
kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với
giáo dục phổ thông
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Các huyện, thành phố,
trường có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện
|
|
2018 - 2025
|
II
|
Triển khai sử dụng hoạt động kiểm tra đánh
giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục thường xuyên
|
1
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình
triển khai bộ quy trình tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ
trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường
xuyên của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2018
- 2025
|
2
|
Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt động
kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2021 - 2025
|
III
|
Triển khai các hoạt động kiểm tra đánh giá
năng lực ngoại ngữ
|
1
|
Triển khai ngân hàng câu hỏi thi, đề
thi đánh giá năng lực ngoại ngữ
|
Ngân hàng câu hỏi thi, đề thi đánh giá năng lực
ngoại ngữ được triển khai
|
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
|
2017 - 2025
|
2
|
Tham gia bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
chuyên trách về khảo thí ngoại ngữ theo chương trình của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Đội ngũ cán bộ chuyên trách về
khảo thí ngoại ngữ
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan có
nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
|
2017 - 2025
|
C
|
Phát triển đội ngũ
giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng
|
I
|
Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp để triển khai dạy ngoại ngữ theo các cấp học và trình
độ đào tạo bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành
|
1
|
Rà soát thực trạng đội ngũ giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ trên toàn tỉnh về số lượng và chất lượng
|
Báo cáo rà soát
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các địa phương
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2018 - 2020
|
2
|
Triển khai hướng dẫn áp dụng các quy định đối
với giáo viên, giảng viên ngoại ngữ (như chuẩn nghề nghiệp giáo viên và khung
năng lực giáo viên ngoại ngữ) của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các huyện, thành phố
- Các Sở, Ngành liên quan
|
2018 - 2025
|
3
|
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng giáo viên, giảng
viên ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu của địa phương và cơ sở giáo dục theo các quy định
đối với giáo viên ngoại ngữ
|
Kế hoạch tuyển dụng giáo viên, giảng viên ngoại
ngữ của địa phương và cơ sở giáo dục, đào tạo, nghề nghiệp theo các quy định
đối với giáo viên, giảng viên ngoại ngữ được phê duyệt và triển khai
|
- Các huyện, thành phố
- Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở, Ngành liên
quan
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
2019 - 2025
|
4
|
Tuyển dụng giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đáp
ứng nhu cầu của địa phương và cơ sở giáo dục theo các quy định đối với giáo
viên ngoại ngữ
|
|
- Các huyện, thành phố
- Sở Giáo dục và Đào tạo; các Sở, Ngành liên
quan
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
2019 - 2025
|
|
|
Đối với bậc phổ thông: Tuyển dụng tối thiểu đủ số lượng giáo viên để triển
khai dạy tiếng Anh cho học sinh lớp 3 toàn tỉnh; tuyển dụng
đủ số lượng giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh hiện hành và triển
khai thực hiện tiếng Anh 10 năm ở những lớp có điều kiện đáp ứng nhu cầu của
địa phương và cơ sở giáo dục;
Đối với các bậc học khác: Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại
ngữ để triển khai việc dạy và học ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu của đơn vị.
|
- Các huyện, thành phố
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2019 - 2021
|
|
|
Đối với bậc phổ thông: Tuyển dụng tối thiểu đủ số lượng giáo viên để triển
khai dạy tiếng Anh cho học sinh lớp 3, 4 toàn tỉnh; tuyển
dụng đủ số lượng giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh hiện hành và
triển khai thực hiện tiếng Anh 10 năm ở những lớp có điều kiện đáp ứng nhu cầu
của địa phương và cơ sở giáo dục;
Đối với các bậc học khác: Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại
ngữ để triển khai việc dạy và học ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu của đơn vị.
|
- Các huyện, thành phố
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2020 - 2022
|
|
|
Đối với bậc phổ thông: tuyển dụng tối thiểu đủ số lượng giáo viên để triển
khai dạy tiếng Anh cho học sinh lớp 3, 4, 5 toàn tỉnh;tuyển
dụng đủ số lượng giáo viên để triển khai dạy tiếng Anh hiện hành và
triển khai thực hiện tiếng Anh 10 năm ở những lớp có điều kiện đáp ứng nhu cầu
của địa phương và cơ sở giáo dục;
Đối với các bậc học khác: Tuyển dụng đủ số lượng giáo viên, giảng viên ngoại
ngữ để triển khai việc dạy và học ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu của đơn vị.
|
- Các huyện, thành phố
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021 - 2023
|
II
|
Tổ chức bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ,
năng lực sư phạm, đặc biệt là năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
và học ngoại ngữ cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, giáo viên dạy các môn học
khác bằng ngoại ngữ, ưu tiên việc bồi dưỡng đối với giáo viên tiếng Anh cấp
tiểu học, giáo viên tại các khu vực khó khăn
|
1
|
Triển khai hướng dẫn tổ chức bồi dưỡng
về năng lực ngoại ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên
ngoại ngữ các cấp học và trình độ đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2018 - 2025
|
2
|
Tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng việc thực hiện
chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh
|
Các lớp tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng được tổ
chức
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Các huyện, thành phố có
nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện
- Các cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện
thực hiện
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Các cơ sở giáo dục có nhu cầu và đủ điều kiện
thực hiện
|
2018 - 2025
|
3
|
Cử giáo viên, giảng viên tham gia các khóa Bồi
dưỡng năng lực ngoại ngữ, năng lực sư phạm, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm
tra đánh gia do Ban Quản lý Đề án Trung ương hỗ trợ tổ chức
|
Giáo viên cử đúng số lượng, thành phần
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
|
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2017 - 2025
|
4
|
Bồi dưỡng về năng lực ngoại ngữ và năng lực sư
phạm cho giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông, ưu tiên giáo viên ngoại
ngữ cấp tiểu học
|
Các khóa bồi dưỡng đảm bảo triển khai các
chương trình ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục phổ thông
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Các huyện, thành phố
|
Các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
2017 - 2025
|
5
|
Bồi dưỡng về năng lực ngoại ngữ và năng lực sư
phạm cho giáo viên dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ các cấp học phổ thông
|
Các khóa bồi dưỡng đảm bảo triển khai việc dạy
môn học khác bằng ngoại ngữ theo nhu cầu và điều kiện của đơn vị
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Các trường có nhu cầu và đủ điều kiện thực
hiện
|
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo có đủ điều kiện
thực hiện
|
2017 - 2025
|
6
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng
lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ, dạy các môn chuyên ngành,
nghề bằng ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (các trường cao đẳng)
|
Các khóa bồi dưỡng đảm bảo triển khai việc dạy
các chương trình ngoại ngữ, dạy các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2017 - 2025
|
7
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng
lực sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ, giáo viên dạy các môn chuyên ngành, nghề
bằng ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (các trường trung cấp)
|
Các khóa bồi dưỡng đảm bảo triển khai việc dạy
các chương trình ngoại ngữ, dạy các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2017 - 2025
|
8
|
Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ và năng
lực sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ, giáo viên dạy các môn học khác bằng ngoại
ngữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ
|
Các khoá bồi dưỡng đảm bảo triển khai việc dạy
các chương trình ngoại ngữ, dạy các môn học khác bằng ngoại ngữ tại các cơ sở
giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục thường xuyên
- Các trung tâm ngoại ngữ
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
|
2017 - 2025
|
D
|
Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ
|
I
|
Hình thành và phát triển hệ thống học liệu
trực tuyến mở quốc gia, tạo sự bình đẳng về cơ hội tiếp cận các chương trình ngoại
ngữ chất lượng cao cho mọi đối tượng người học
|
2
|
Triển khai hệ thống học liệu ngoại ngữ trực
tuyến mở quốc gia bao gồm các hệ thống hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ trực tuyến
và trên máy tính theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn; hội thảo tập huấn
|
- Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
- Các huyện, thành phố
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
2019 - 2025
|
3
|
Triển khai thực hiện các hệ thống hỗ trợ dạy
và học ngoại ngữ trực tuyến và trên máy tính
|
Các hệ thống hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ trực
tuyến và trên máy tính được triển khai tại các địa phương, đơn vị
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2019 - 2025
|
4
|
Phát động, khuyến khích giáo viên, giảng viên
tại các cơ sở giáo dục trên cả tỉnh tham gia xây dựng bài giảng và học liệu
điện tử ngoại ngữ
|
Các bài giảng và học liệu điện tử ngoại ngữ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2019 - 2025
|
5
|
Tổng kết, đánh giá việc phát triển hệ thống học
liệu ngoại ngữ trực tuyến mở quốc gia bao gồm các hệ thống hỗ trợ dạy và học
ngoại ngữ trực tuyến và trên máy tính
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các huyện, thành phố
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2021; 2023;
2025
|
II
|
Tăng cường trang thiết bị cần thiết đáp ứng
được yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ
|
1
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng trang thiết bị,
cơ sở vật chất cần thiết phục vụ triển khai các hoạt động dạy và học ngoại ngữ
tại các cấp học và trình độ đào tạo
|
Các báo cáo rà soát, đánh giá
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Y tế
- Các địa phương
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Các huyện, thành phố
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các cơ sở giáo dục, đào tạo, nghề nghiệp
|
2018 - 2020
|
2
|
Triển khai nâng cấp, tăng cường cơ sở vật chất,
trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
và học ngoại ngữ tại các cấp học và trình độ đào tạo theo hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các huyện, thành phố
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2019 - 2025
|
3
|
Nâng cấp, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết
bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học
ngoại ngữ tại các cấp học và trình độ đào tạo
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết được
đầu tư, hỗ trợ
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo,
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các địa phương;
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2018 - 2025
|
4
|
Tiếp nhận, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết
bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học
ngoại ngữ tại các vùng khó khăn trên cả nước cho các cấp học và trình độ đào
tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hỗ trợ
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết được
đầu tư, hỗ trợ
|
Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo,
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các huyện, thành phố
|
2018 - 2025
|
5
|
Tổng kết, đánh giá việc nâng cấp, tăng cường
cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy và học ngoại ngữ tại các cấp học và trình độ đào tạo
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo,
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các địa phương
|
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
|
2021; 2023;
2025
|
III
|
Xây dựng và triển khai chương trình bồi dưỡng,
tăng cường năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý triển khai hoạt động dạy
và học ngoại ngữ
|
1
|
Tham gia các chương trình bồi dưỡng quản lý,
điều hành và tăng cường năng lực quản lý đối với đội ngũ cán bộ triển khai hoạt
động dạy và học ngoại ngữ do Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và
Xã hội tổ chức
|
Các khóa bồi dưỡng quản lý, điều hành và tăng
cường năng lực quản lý đối với đội ngũ cán bộ triển khai hoạt động dạy và học
ngoại ngữ
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo,
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2018 - 2025
|
E
|
Đẩy mạnh công tác
truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học
ngoại ngữ
|
I
|
Tăng cường công tác truyền thông về việc
dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông tin kịp thời đến toàn xã hội, đặc
biệt là giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên và cán bộ quản lý giáo dục
|
1
|
Tăng cường công tác truyền thông, hướng dẫn về
mục tiêu và nhiệm vụ của Đề án giai đoạn 2017 - 2025
|
Các hội nghị, hội thảo;
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
2018 - 2025
|
2
|
Giới thiệu các chương trình dạy và học
ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng (truyền hình,
phát thanh, website, diễn đàn trực tuyến, mạng xã hội…) do Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện đến các đối tượng người học
khác nhau
|
Các chương trình dạy và học ngoại ngữ
phát trên truyền hình, đài phát thanh được giới thiệu đến các đối tượng
người học
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh
|
2018 - 2025
|
II
|
Khuyến khích các cơ sở giáo dục và đào tạo
mở rộng, đa dạng hóa các hình thức hợp tác với các cá nhân, tổ chức quốc tế
phù hợp với điều kiện dạy và học ngoại ngữ ở Việt Nam
|
1
|
Tổ chức triển khai hợp tác, hội nhập quốc tế
trong dạy và học ngoại ngữ ở Việt Nam thưo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các hoạt động hợp tác hội nhập quốc tế trong dạy
và học ngoại ngữ được tổ chức triển khai
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo,
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2017 - 2025
|
III
|
Phát triển và nhân rộng mô hình tự học, tự
nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường dạy và
học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu
cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm; xây dựng các chương trình dạy và học
ngoại ngữ trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng, tạo cơ hội
tiếp cận ngoại ngữ cho nhiều đối tượng khác nhau
|
1
|
Tổ chức xây dựng, phát động phong trào, nhân rộng
các mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây
dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ
|
Các cộng đồng học tập ngoại ngữ hiệu quả được
hình thành và củng cố
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2018 - 2025
|
1.1
|
Triển khai Bộ sổ tay hướng dẫn và tổ chức bồi dưỡng
giáo viên về việc xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, phát động phong
trào giáo viên, giảng viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh viên của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ sổ tay hướng dẫn và tổ chức bồi dưỡng giáo
viên về việc xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, phát động phong trào
giáo viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh viên được triển khai tới các
cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2019 - 2025
|
1.2
|
Phát động phong trào xây dựng môi trường dạy
và học ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên, giảng viên cùng học tiếng
Anh với học sinh, sinh viên trên toàn quốc
|
Phong trào xây dựng môi trường dạy và học ngoại
ngữ, phong trào giáo viên, giảng viên cùng học tiếng Anh với học sinh, sinh
viên được phát động và thực hiện trên toàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các địa phương
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2019
|
2
|
Triển khai Hướng dẫn phát triển và nhân rộng
mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng
môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề
nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2018 - 2025
|
3
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng
cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường dạy và học
ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu
công việc và hỗ trợ kết nối việc làm
|
Các mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử
dụng ngoại ngữ; môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định
hướng nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm được
xây dựng, nhân rộng
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
|
2018 - 2025
|
4
|
Tổng kết, đánh giá việc xây dựng, phát triển
và nhân rộng mô hình tự học, tự nâng cao trình độ và sử dụng ngoại ngữ; tăng cường
xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ, ưu tiên các hoạt động theo định hướng
nghề nghiệp, phục vụ nhu cầu công việc và hỗ trợ kết nối việc làm
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2021; 2023;
2025
|
F
|
Đẩy
mạnh xã hội hoá trong dạy và học ngoại ngữ
|
I
|
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại
ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng
công nghệ thông tin
|
1
|
Triển khai hướng dẫn xây dựng và thực hiện lộ trình
triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ, trong đó
khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp
tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các
chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin của
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2018
- 2025
|
2
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động nâng
cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong đó khuyến khích các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy
và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng
ứng dụng công nghệ thông tin
|
Kế hoạch tổ chức các hoạt động nâng cao chất
lượng dạy và học ngoại ngữ
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các địa phương
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2018 - 2019
|
3
|
Triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng dạy
và học ngoại ngữ trong đó khuyến khích các tổ chức, cá nhân, trong và ngoài
nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại
ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng dụng
công nghệ thông tin
|
Các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học
ngoại ngữ được triển khai
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các địa phương
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2018 - 2025
|
4
|
Tổng kết, đánh giá việc triển khai hoạt động
nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ, trong đó khuyến khích các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch
vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ
theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2021; 2023;
2025
|
II
|
Khuyến khích và phát huy cơ chế tự chủ của
các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ngoại
ngữ
|
1
|
Triểm khai Hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai
các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ
của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các sở, ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2018 - 2025
|
2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai các
hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ
|
Kế hoạch triển khai
|
Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2018 - 2019
|
3
|
Triển khai các hoạt động nâng cao chất lượng dạy
và học ngoại ngữ theo cơ chế tự chủ
|
Các hoạt động nâng cao chất lượng dạy và học ngoại
ngữ theo cơ chế tự chủ được triển khai
|
Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2018 - 2025
|
III
|
Kiểm soát chất lượng, phát huy vai trò của các
trung tâm ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh hoạt động, cơ chế quản lý
nhà nước đối với các trung tâm ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Báo cáo rà soát, các văn bản hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các trung tâm ngoại ngữ
|
2017
- 2025
|
2
|
Triển khai Hướng dẫn triển khai
các hoạt động đảm bảo chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ
trên toàn quốc của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các văn bản hướng dẫn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các trung tâm ngoại ngữ
|
2018
- 2025
|
3
|
Triển khai các hoạt động nâng
cao chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ trên địa
bàn tỉnh
|
Các trung tâm ngoại ngữ trên địa
bàn tỉnh được nâng cao chất lượng, phát huy vai trò
|
Các trung tâm ngoại ngữ
|
|
2019
- 2025
|
4
|
Tổng kết, đánh giá việc kiểm
soát chất lượng, phát huy vai trò của các trung tâm ngoại ngữ
|
Các báo cáo tổng kết, đánh giá
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các trung tâm ngoại ngữ
|
2021;
2023; 2025
|
G
|
Đề xuất các cơ chế,
chính sách, quy định liên quan đến việc dạy và học ngoại ngữ
|
I
|
Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách phát
triển đội ngũ giáo viên ngoại ngữ, đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường hội nhập
quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ và các cơ chế, chính sách khác
|
1
|
Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách phát triển
đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ các cấp học và trình độ đào tạo; đẩy
mạnh xã hội hóa trong dạy và học ngoại ngữ; tăng cường hợp tác, hội nhập quốc
tế trong dạy và học ngoại ngữ; trong hoạt động kiểm tra, đánh giá năng lực
ngoại ngữ; đẩy mạnh môi trường dạy và học ngoại ngữ; phát triển ứng dụng công
nghệ thông tin và các điều kiện dạy và học ngoại ngữ,… theo hướng dẫn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Báo cáo rà soát
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2018 - 2019
|
2
|
Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách
trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao
động, Thương binh và Xã hội
|
Báo cáo khảo sát, rà soát;
Các văn bản hướng dẫn, quy định, cơ chế, chính
sách
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
- Các Sở, Ngành liên quan
|
2019 - 2021
|
II
|
Rà soát, đề xuất hoàn thiện các quy định về
dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân và các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án
|
1
|
Rà soát, đề xuất hoàn thiện các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ triển khai Đề án (mục A đến mục G) theo hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các văn bản, báo cáo rà
soát
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2018
- 2025
|
2
|
Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn thực
hiện các nhiệm vụ triển khai Đề án (các văn bản khác)
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp
|
- Các Sở, Ngành liên quan
|
2019 - 2025
|
H
|
Nâng cao hiệu quả quản
lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
|
I
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám
sát thường xuyên, định kỳ và đột xuất
|
1
|
Triển khai hướng dẫn công tác kiểm tra, giám sát
thường xuyên, định kỳ và đột xuất việc triển khai, thực hiện Đề án
|
Các văn bản hướng dẫn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp
|
2018 - 2025
|
2
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát thường xuyên, định
kỳ và đột xuất việc triển khai, thực hiện Đề án tại các địa phương, đơn vị
trên địa bàn tỉnh
|
Các báo cáo kiểm tra, giám sát
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
- Các huyện, thành phố
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2017 - 2025
|
II
|
Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá
|
1
|
Thực hiện báo cáo qua Hệ thống báo cáo trực
tuyến, quản lý thông tin việc dạy và học ngoại ngữ toàn quốc của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Báo cáo trực tuyến, quản lý thông tin việc dạy
và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2018 - 2025
|
2
|
Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc
triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án tại địa phương, đơn vị
|
Các báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá chung
và theo chuyên đề
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2018 - 2025
|
III
|
Nâng cao hiệu quả quản lý; tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
|
1
|
Kiện toàn đội ngũ nhân sự thực hiện Đề án tại
các đơn vị
|
Đội ngũ nhân sự thực hiện Đề án tại các đơn vị
được kiện toàn
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
- Các huyện, thành phố
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2017 - 2018
|
2
|
Tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện Đề án cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án
|
Cán bộ được tập huấn, bồi dưỡng theo chương
trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các Sở, Ngành liên quan
- Các huyện, thành phố
- Các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp
|
2017 - 2025
|
3
|
Triển khai vận hành các hệ thống trực tiếp và
trực tuyến ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ đội ngũ cán bộ quản lý Đề án
trong việc chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực
hiện Đề án; hệ thống thông tin quản lý giáo dục ngoại ngữ theo hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các hệ thống trực tiếp và trực tuyến ứng dụng
công nghệ thông tin, hỗ trợ đội ngũ cán bộ quản lý Đề án các cấp trong việc
chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
được thực hiện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Các Sở, Ngành và các cơ quan liên quan
- Các huyện, thành phố
|
2017 - 2025
|
BẢNG TỔNG HỢP
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ
THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1436/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG
|
KẾT QUẢ DỰ KIẾN
|
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN TỪNG NĂM
|
NGUỒN KINH PHÍ ĐỀ XUẤT
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021-2025
|
Tổng kinh phí đề xuất
|
Ngân sách hỗ trợ từ Trung ương (qua Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
|
NSĐP/đơn vị
|
Các nguồn kinh phí phù hợp khác
|
I
|
Triển khai chương trình, tài liệu dạy và
học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khảo
sát trình độ đầu vào đối với học sinh phổ thông
|
07 đợt
|
01 đợt
|
01 đợt
|
05 đợt
|
315.000.000
|
|
315.000.000
|
|
|
2
|
Khảo
sát trình độ đầu vào đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, TCCN
|
03 trường
|
|
03 đợt
|
03 đợt
|
270.000.000
|
|
270.000.000
|
|
|
3
|
Điều
chỉnh, bổ sung chương trình đào tạo đối với Cao đẳng Cộng đồng
|
01 trường
|
|
01 đợt
|
01 đợt
|
100.000.000
|
|
100.000.000
|
|
II
|
Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên
ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi
dưỡng nâng chuẩn cho giáo viên theo Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt
Nam
|
Đạt 100%
|
|
25 GV
|
|
375.000.000
|
375.000.000
|
|
|
|
2
|
Bồi
dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên phổ thông
|
Đáp ứng nhu cầu 100%
|
50 GV
|
50 GV
|
50 GV
|
1.500.000.000
|
1.500.000.000
|
|
|
|
3
|
Bồi dưỡng,
tập huấn giáo viên về ứng dụng CNTT, PP giảng dạy, KTĐG
|
Tập huấn cốt cán và đại trà theo chương
trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
02 lớp
|
02 lớp
|
02 lớp
|
180.000.000
|
|
180.000.000
|
|
|
4
|
Cử
giáo viên đi bồi dưỡng ở nước ngoài
|
20 GV
|
2 GV
|
3 GV
|
14 GV
|
2.000.000.000
|
2.000.000.000
|
|
|
|
5
|
Đào
tạo giáo viên dạy các môn KHTN bằng tiếng Anh ở nước ngoài
|
20 lượt GV
|
4 GV
|
4 GV
|
12 GV
|
2.000.000.000
|
2.000.000.000
|
|
|
III
|
Điều kiện dạy và học ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mua
sắm học liệu làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm non cho các trường
|
Từ năm 2020, thực hiện việc tiếp cận
chương trình và học liệu làm quen với ngoại ngữ cho trẻ mầm non tại các trường
ở trung tâm huyện/thành phố.
|
|
08 trường
|
16 trường
|
360.000.000
|
|
|
360.000.000
|
|
2
|
Cung
cấp các phần mềm dạy và học ngoại ngữ
|
40 trường
|
05 trường
|
07 trường
|
25 trường
|
800.000.000
|
800.000.000
|
|
|
|
3
|
Phòng
học ngoại ngữ đa năng
|
19 phòng
|
|
|
19 phòng
|
22.800.000.000
|
20.400.000.000
|
2.400.000.000
|
|
|
4
|
Mua
sắm bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu
|
45 bộ
|
05 bộ
|
10 bộ
|
30 bộ
|
5.400.000.000
|
4.200.000.000
|
1.200.000.000
|
|
|
5
|
Mua
sắm hệ thống thiết bị dạy học chuyên dụng
|
20 bộ
|
02 bộ
|
03 bộ
|
15 bộ
|
10.200.000.000
|
10.200.000.000
|
|
|
|
6
|
Bổ
sung thiết bị dạy học tối thiểu cho các trường Cao đẳng, TCCN
|
03 trường
|
|
03
|
06
|
180.000.000
|
180.000.000
|
|
|
IV
|
Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện Đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt
động quản lý, gám sát, kiểm tra
|
01 đợt/năm
|
01 đợt
|
01 đợt
|
05 đợt
|
96.000.000
|
|
96.000.000
|
|
|
2
|
Sơ kết,
tổng kết, đánh giá giai đoạn thực hiện
|
03 lần
|
|
|
03 lần
|
75.000.000
|
|
75.000.000
|
|
V
|
Các hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
41.655.000.000
|
41.655.000.000
|
4.636.000.000
|
360.000.000
|
|
(Số tiền bằng chữ: Bốn mươi sáu tỉ, sáu trăm năm mươi
mốt triệu đồng)./.
|
Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1436/QĐ-UBND ngày 24/08/2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2025
1.420
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|