BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1420/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 06 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 489/QĐ-TTG NGÀY 08
THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ
49-KL/TW NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ TIẾP
TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 11-CT/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA X VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH
ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KHUYẾN HỌC, KHUYẾN TÀI, XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số
49-KL/TW ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tiếp
tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường
xuyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban
Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW của Bộ
Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học,
khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo
dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo
cáo);
- PTTg Chính phủ Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Hội Khuyến học Việt Nam (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (để phối hợp);
- Các đại học, học viện, trường ĐH, CĐSP (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ GDTX.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 489/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 4
NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ
49-KL/TW NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CHỈ THỊ
SỐ11-CT/TW NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2007 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ KHÓA X VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KHUYẾN HỌC, KHUYẾN TÀI, XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC
TẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1420/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 06 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Quyết định số
489/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế
hoạch thực hiện Kết luận số 49- KL/TW ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về
tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị
khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến
tài, xây dựng xã hội học tập (sau đây viết tắt là Kết luận số 49-KL/TW và Chỉ
thị số 11-CT/TW), căn cứ nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) được giao tại
Quyết định trên, Bộ GDĐT ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 489/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết
luận số 49-KL/TW (sau đây viết tắt là Quyết định số 489/QĐ-TTg) như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức triển khai thực
hiện kịp thời, hiệu quả nội dung nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết
định số 489/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Xác định rõ trách nhiệm của
các đơn vị thuộc Bộ GDĐT và các cơ quan, đơn vị liên quan; đồng thời, xác định
cụ thể nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, phân định rõ trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Tổ chức
quán triệt, tuyên truyền và phổ biến nội dung Chỉ thị số 11-CT/TW, Kết luận số
49-KL/TW và Quyết định số 489/QĐ-TTg
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến nội dung Chỉ thị số 11-CT/TW, Kết luận số 49-KL/TW và Quyết định số
489/QĐ-TTg trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ GDĐT.
b) Xây dựng kế hoạch truyền
thông về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập; xây dựng các
phóng sự, chuyên đề về những tập thể, cá nhân điển hình, tấm gương tự học, tự bồi
dưỡng thành tài, tích cực học tập suốt đời, tham gia xây dựng xã hội học tập;
thường xuyên cập nhật các thông tin mới nhất về công tác xây dựng xã hội học tập
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT.
2. Đổi mới
hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông, đa dạng hoá các loại
hình đào tạo và học tập, kiểm tra, đánh giá, công nhận kết quả học tập; đẩy mạnh
phát triển giáo dục từ xa, qua mạng, học trực tiếp kết hợp với trực tuyến cho mọi
người qua các phương tiện truyền thông và các nền tảng công nghệ thông tin.
a) Rà soát, hoàn thiện quy
chế kiểm tra, công nhận kết quả học tập giáo dục thường xuyên; liên thông giữa
giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
b) Tăng cường hợp tác xây dựng,
kết nối, chia sẻ tài nguyên giáo dục mở; Việt hóa các nguồn tài nguyên giáo dục
mở quốc tế; xây dựng và mở rộng các kênh và công cụ học tập, phát triển các
hình thức, nội dung, chương trình, phương pháp học trực tuyến; chú trọng chỉ đạo
các cơ sở giáo dục đại học giữ vai trò nòng cốt, đối với việc xây dựng tài
nguyên giáo dục mở.
c) Xây dựng, trình Thủ tướng
Chính phủ ban hành Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và Đề án
“Xây dựng nguồn tài nguyên giáo dục mở, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của mọi
người”.
d) Xây dựng bộ tiêu chuẩn
đánh giá các tài nguyên giáo dục mở của Việt Nam; xây dựng Hệ thống dữ liệu và
chuyên trang về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
đ) Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn
đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá, đảm
bảo và kiểm định chất lượng đối với các cơ sở giáo dục thường xuyên.
3. Nâng
cao hiệu quả xoá mù chữ; đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng bắt buộc, bồi dưỡng
thường xuyên, chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
a) Xây dựng chương trình,
tài liệu dạy học xóa mù chữ. Chỉ đạo các sở GDĐT tiếp tục nâng cao chất lượng dạy
và học xóa mù chữ, củng cố kết quả biết chữ; tích cực, chủ động tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành chương trình, kế hoạch
hỗ trợ công tác xóa mù chữ, bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện các mục tiêu
xóa mù chữ theo Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng xã hội học tập của địa
phương.
b) Hoàn thiện, nâng cấp phần
mềm hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Kịp thời hướng dẫn,
tháo gỡ vướng mắc trong triển khai cập nhật số liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
c) Tăng cường chỉ đạo, kiểm
tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
d) Xây dựng các chuyên đề bồi
dưỡng kiến thức về công tác khuyến học, khuyến tài, giáo dục người lớn và xây dựng
xã hội học tập đối với cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên, trong thực hiện
chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục. Hướng dẫn
lồng ghép các nội dung về khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, tinh
thần tự học, tích cực học tập suốt đời trong chương trình giáo dục chính trị và
công tác học sinh, sinh viên hằng năm và trong các hoạt động rèn luyện của học
sinh, sinh viên.
4. Đẩy mạnh
xã hội hóa các nguồn lực và xây dựng các mô hình học tập thúc đẩy học tập suốt
đời, xây dựng xã hội học tập
a) Rà soát, hoàn thiện chính
sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học
trẻ tài năng; chính sách bồi dưỡng nhân tài nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
trí thức và phát triển nhân tài cho đất nước.
b) Ban hành tiêu chí đánh
giá, xếp loại đơn vị học tập đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện;
nghiên cứu, đề xuất các tiêu chí tỉnh học tập, thành phố học tập dành cho Việt
Nam; tiếp tục chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh việc xây dựng “Cộng đồng học tập”
cấp xã.
5. Tăng cường
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập
- Đẩy mạnh liên kết, trao đổi,
hợp tác quốc tế chuyển giao công nghệ xây dựng, phát triển và khai thác tài
nguyên giáo dục mở; chú trọng phát triển giáo dục từ xa, trực tuyến phù hợp với
điều kiện Việt Nam; chủ động tích cực hội nhập quốc tế thông qua các chương
trình liên kết đào tạo với những cơ sở đào tạo của nước ngoài có uy tín và các
chương trình trao đổi sinh viên, giảng viên và hợp tác nghiên cứu. Tăng cường
công tác quản lý đối với các chương trình liên kết giáo dục ở các cấp học và
trình độ đào tạo, các cơ sở GDĐT có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và hoạt
động tư vấn du học.
- Đẩy mạnh hợp tác, nghiên cứu
và vận động chính sách đối với lĩnh vực học tập suốt đời; tổ chức các hội nghị,
hội thảo quốc tế nghiên cứu, chia sẻ kinh nghiệm thúc đẩy học tập suốt đời và
xây dựng xã hội học tập.
(Các Đề án, nhiệm vụ, nội
dung công việc cụ thể thực hiện nhiệm vụ, giải pháp và phân công thực hiện tại
Phụ lục kèm theo).
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng Bộ GDĐT chỉ đạo
chung việc thực hiện Kế hoạch của Bộ, chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ
về những nội dung nhiệm vụ của Bộ được Thủ tướng Chính phủ giao, bảo đảm thực
hiện kịp thời, hiệu quả nội dung của Kế hoạch.
Các Thứ trưởng Bộ GDĐT có
trách nhiệm chỉ đạo các nội dung công việc theo lĩnh vực được Bộ trưởng phân
công phụ trách.
2. Trên cơ sở những nhiệm vụ,
nội dung công việc chủ yếu trong Kế hoạch này và Phụ lục kèm theo; căn cứ chức
năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch
hoạt động của đơn vị mình, chỉ đạo tổ chức thực hiện đảm bảo về thời gian, chất
lượng và hiệu quả công việc; định kỳ báo cáo lãnh đạo Bộ tình hình thực hiện
(qua Vụ Giáo dục thường xuyên) trước ngày 30/10 hằng năm.
3. Các sở GDĐT chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành tại địa phương tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xây dựng kế hoạch triển khai Quyết định số 489/QĐ-TTg tại địa phương và trong
các cơ sở giáo dục trên địa bàn; tổ chức nghiên cứu, triển khai sâu rộng đến
toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, học viên, học sinh Chỉ thị số 11-CT/TW, Kết
luận số 49-KL/TW và Quyết định số 489/QĐ-TTg; định kỳ báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ
Giáo dục thường xuyên) trước ngày 30/10 hằng năm.
4. Các đại học, học viện,
các trường đại học, cao đẳng sư phạm đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cho cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên về tầm quan trọng, vị trí, vai trò, lợi
ích của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; xây dựng kế hoạch triển khai
phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường; định kỳ báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ
Giáo dục thường xuyên) trước ngày 30/10 hằng năm.
5. Giao Vụ Giáo dục thường
xuyên thường trực tham mưu và giúp lãnh đạo Bộ GDĐT hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc,
tổng hợp báo cáo kết quả tổ chức thực hiện Quyết định số 489/QĐ-TTg trong từng
năm và giai đoạn; phối hợp với Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển
khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo kiến nghị lãnh đạo Bộ các biện
pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung Kế hoạch cho phù hợp với thực
tiễn, các vụ, cục chủ động đề xuất, gửi Vụ Giáo dục thường xuyên tổng hợp, báo
cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
IV. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
từ nguồn ngân sách nhà nước cho giáo dục hằng năm của Bộ GDĐT; nguồn của các cơ
sở giáo dục; các chương trình, dự án, đề án; nguồn tài trợ, viện trợ và các nguồn
hợp pháp khác.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
hướng dẫn các vụ, cục chức năng, các trường đại học trực thuộc xây dựng dự
toán, hằng năm bố trí kinh phí hoạt động triển khai Kế hoạch theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1420/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 06 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
|
1
|
Kế hoạch truyền thông về
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập
|
Văn phòng Bộ (Trung tâm
truyền thông)
|
Các bộ, ngành liên quan,
các địa phương, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý II năm 2020
|
|
2
|
Tổng kết Đề án “Xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”, Đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020” và Đề án
“Đào tạo từ xa giai đoạn 2015-2020”
|
Vụ Giáo dục thường xuyên
|
- Các bộ, ngành liên quan;
các địa phương
- Vụ Giáo dục Đại học chuẩn
bị nội dung tổng kết, đánh giá Đề án “Đào tạo từ xa giai đoạn 2015-2020”
|
Quý IV năm 2020
|
|
3
|
Thông tư quy định về đánh
giá, xếp loại “Đơn vị học tập” đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện
|
Vụ Giáo dục thường xuyên
|
Hội Khuyến học Việt Nam và
các địa phương
|
Quý III năm 2020
|
|
4
|
Thông tư ban hành quy định
về dạy học trực tuyến, dạy học qua truyền hình
|
Vụ Giáo dục trung học
|
Các sở GDĐT; các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Quý II năm 2021
|
|
5
|
Thông tư quy định việc
công nhận kết quả kiểm tra, đánh giá quá trình học trực tuyến, học trên truyền
hình.
|
Vụ Giáo dục trung học
|
Các sở GDĐT; các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Quý IV năm 2021
|
|
6
|
Biên soạn tài liệu dạy học
trực tuyến trong các cơ sở giáo dục thường xuyên
|
Vụ Giáo dục thường xuyên
|
Các cơ sở giáo dục thường
xuyên và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý II năm 2021
|
|
7
|
Xây dựng chương trình, tài
liệu dạy học xóa mù chữ
|
Vụ Giáo dục thường xuyên
|
Các sở GDĐT; các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Quý I năm 2021
|
|
8
|
Hoàn thiện, nâng cấp phần
mềm Hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các sở GDĐT; các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Quý I năm 2021
|
9
|
Đề án “Xây dựng xã hội học
tập giai đoạn 2021-2030”
|
Vụ Giáo dục thường xuyên
|
Các bộ, ngành; các địa
phương; Hội Khuyến học Việt Nam; Văn phòng UNESCO tại Việt Nam; Viện Nghiên cứu
về học tập suốt đời của UNESCO và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý II năm 2021
|
10
|
Đề án “Xây dựng nguồn tài
nguyên giáo dục mở, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của mọi người”
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
Các bộ, ngành; các địa
phương; các cơ sở giáo dục đại học và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý IV năm 2021
|
11
|
Đề xuất mô hình dạy học trực
tuyến về mặt kỹ thuật công nghệ.
|
Cục Công nghệ Thông tin
|
Các cơ sở giáo dục đại học
và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý II năm 2021
|
12
|
Xây dựng bộ tiêu chuẩn
đánh giá các tài nguyên giáo dục mở của Việt Nam
|
Trường Đại học Mở Hà Nội
|
Trường Đại học Mở Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Quý II năm 2021
|
13
|
Bộ tiêu chí tỉnh học tập,
thành phố học tập dành cho Việt Nam
|
Vụ Giáo dục thường xuyên
|
Các địa phương, Hội Khuyến
học Việt Nam, Văn phòng UNESCO tại Việt Nam, Viện Nghiên cứu về học tập suốt
đời của UNESCO
|
Quý III năm 2021
|
14
|
Xây dựng các chuyên đề bồi
dưỡng kiến thức về công tác khuyến học, khuyến tài, giáo dục người lớn và xây
dựng xã hội học tập đối với cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên trong thực
hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
|
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản
lý giáo dục
|
Vụ Giáo dục thường xuyên,
Ban Tuyên giáo Trung ương (Vụ Giáo dục và Đào tạo, Dạy nghề);
Hội Khuyến học Việt Nam và
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
|
Quý II năm 2022
|
15
|
Hướng dẫn lồng ghép các nội
dung về khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, tinh thần tự học,
tích cực học tập suốt đời trong chương trình giáo dục chính trị và công tác học
sinh, sinh viên hằng năm và trong các hoạt động rèn luyện của học sinh, sinh
viên
|
Vụ Giáo dục chính trị và
Công tác học sinh, sinh viên
|
Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan và các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
Quý II năm 2022
|
16
|
Xây dựng Hệ thống dữ liệu
và chuyên trang về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập
|
Trường Đại học Mở Hà Nội
|
Trường Đại học Mở Thành phố
Hồ Chí Minh
|
Quý IV năm 2022
|
17
|
Rà soát, hoàn thiện quy chế
kiểm tra, công nhận kết quả học tập giáo dục thường xuyên; liên thông giữa
giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên
|
Cục Quản lý chất lượng
|
Các Vụ bậc học và các đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý I năm 2023
|
18
|
Rà soát, hoàn thiện chính
sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa
học trẻ; chính sách đào tạo tài năng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ trí thức
và phát triển nhân tài cho đất nước
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
Các Vụ bậc học và các đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý I năm 2023
|
19
|
Tổng hợp và xây dựng báo
cáo
|
Vụ Giáo dục thường xuyên
|
Các Vụ bậc học và các đơn
vị thuộc Bộ có liên quan
|
15/11 hằng năm
|