BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
1348/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ GIẢI BÓNG BÀN “NGƯỜI GIÁO VIÊN NHÂN
DÂN” TRANH GIẢI “BÁO GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI” LẦN THỨ X NĂM 2010
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Công văn số 6828/BGDĐT-CTHSSV ngày 12 tháng 8 năm 2009 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về hướng dẫn công tác học sinh, sinh viên năm học 2009 - 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ giải Bóng bàn
“Người giáo viên nhân dân” Tranh giải "Báo Giáo dục và Thời đại" lần
thứ X năm 2010.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Ông Chánh Văn phòng, Tổng biên tập báo “Giáo dục và
Thời đại”, Chủ tịch Công đoàn Giáo dục Việt Nam, Vụ trưởng các vụ: Công tác học
sinh, sinh viên, Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc các sở Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Đại học, Học viện, Hiệu trưởng các trường có vận động viên tham dự giải,
Ban tổ chức, Ban Trọng tài và các thành viên tham gia giải chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT Nguyễn Thiện Nhân (để b/cáo);
- UBND tỉnh Thái Nguyên (để phối hợp);
- Tổng cục TDTT (để phối hợp);
- Lưu VT, Vụ CT HSSV.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quang Quý
|
ĐIỀU LỆ
GIẢI BÓNG BÀN “NGƯỜI GIÁO VIÊN NHÂN DÂN” TRANH GIẢI
"BÁO GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI" LẦN THỨ X - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 04 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Mục
đích - yêu cầu
1. Mục đích
- Chào mừng các ngày lễ lớn
trong năm 2010.
- Chào mừng “Ngày Nhà giáo Việt
Nam 20-11”, “52 năm thành lập Báo Giáo dục và Thời đại”, đồng thời tiếp tục
hưởng ứng phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”.
- Động viên, khuyến khích phong
trào tập luyện và thi đấu Bóng bàn trong toàn ngành Giáo dục và Đào tạo để tăng
cường thể chất cho giáo viên, cán bộ, công chức góp phần nêu gương và động viên
học sinh và sinh viên tích cực rèn luyện thân thể, xây dựng nếp sống văn hóa -
thể thao lành mạnh trong trường học và các cơ sở giáo dục.
- Tạo điều kiện để cán bộ, công
chức, giáo viên gặp gỡ giao lưu, trao đổi học tập kinh nghiệm giảng dạy và tăng
cường đoàn kết hiểu biết lẫn nhau.
- Nâng cao sự gắn bó giữa Báo
ngành với bạn đọc và các hoạt động của Công đoàn Giáo dục với phong trào thể
thao quần chúng cho các thầy cô giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
2. Yêu cầu
- Thi đấu tuyển chọn tại các trường,
các cơ sở giáo dục đến tỉnh, thành phố và chung kết toàn ngành.
- Vận động viên dự thi đúng đối
tượng, theo quy định của Điều lệ.
Điều 2. Đối
tượng - đơn vị - số người dự thi
1. Đối tượng
- Giải Bóng bàn “Người giáo viên
nhân dân” là giải dành riêng cho các giáo viên, giảng viên, các cán bộ lãnh đạo,
công chức, viên chức hiện đang làm công tác giảng dạy, quản lý, nghiên cứu, chỉ
đạo trong các cơ quan thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo (Căn cứ vào mã ngạch
lương của ngành theo các chức danh).
- Các đối tượng không được tham
gia: Bảo vệ, nhân viên phục vụ, lái xe, Hợp đồng ngắn hạn dưới 1 năm và hợp đồng
không có mã ngạch lương không được tham gia.
2. Đơn vị thi đấu
- Đại học Quốc gia, Đại học khu
vực; các trường thành viên.
- Trường Đại học, Học viện, Cao
đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề.
- Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Các cơ sở giáo dục trung ương.
3. Số lượng người tham gia:
- Mỗi đơn vị được cử 1 đoàn gồm:
1 Trưởng đoàn, 2 huấn luyện viên và các vận động viên thi đấu đồng đội nam, đồng
đội nữ và các giải cá nhân như sau:
+ Giải đồng đội: - 01 đội nam:
đăng ký không quá 05 vận động viên.
- 01 đội nữ: đăng ký không quá 05 vận động viên.
+ Giải cá nhân: Mỗi đơn vị được
đăng ký không quá 03 đơn nam, 03 đơn nữ và 01 đôi nam, 01 đôi nữ và 02 đôi nam
nữ ở mỗi nhóm tuổi.
- Đơn vị đăng cai được cử thêm
01 đơn nam, 01 đơn nữ, 01 đôi nam, 01 đôi nữ và 01 đôi nam nữ ở mỗi nhóm tuổi.
Điều 3. Nội
dung - Thể thức - Luật thi đấu
1. Nội dung
a. Giải Đồng đội nam, Đồng đội nữ
(không phân biệt lứa tuổi và mỗi đội chỉ được phép cử không quá 01 VĐV có đẳng
cấp - theo quy định tại điểm C mục 1 Điều III tham gia).
b. Giải đơn và đôi phong trào:
Đơn nam, Đơn nữ, Đôi nam, Đôi nữ, Đôi nam nữ: gồm 4 nhóm tuổi
+ 30 tuổi trở xuống (sinh từ
ngày 01/01/1980 trở lại đây)
+ 31 đến 40 tuổi (sinh từ ngày
31/12/1979 đến 01/01/1970)
+ 41 đến 50 tuổi (sinh từ ngày
31/12/1969 đến 01/01/1960)
+ 51 đến 60 tuổi (sinh trước
ngày 01/01/1960)
c. Giải đơn và đôi nâng cao
(không phân biệt lứa tuổi)
+ Giải đơn nam, đơn nữ: Đối với
vận động viên đã từng được cơ quan quản lý nhà nước về TDTT hoặc các Liên đoàn,
Hiệp hội thể thao Quốc gia phong đẳng cấp, VĐV từ cấp I trở lên (sinh sau
31/12/1965) đều phải thi đấu ở thể loại này.
+ Giải đôi nam, đôi nữ, đôi nam
nữ: Nếu một trong 2 vận động viên đã từng được phong đẳng cấp (theo quy định
trên) đều phải thi đấu ở thể loại này.
d. Đơn nam, đơn nữ dành cho các
cán bộ quản lý (các đồng chí làm công tác quản lý giáo dục ở cơ sở và trung
ương có hệ số phụ cấp lương chức vụ từ 0,7 trở lên đối với nam, 0,6 trở lên đối
với nữ) gồm 2 lứa tuổi:
+ 50 tuổi trở xuống (sinh từ
ngày 01/01/1960 trở lại đây).
+ 51 tuổi trở lên (sinh trước
ngày 01/01/1960).
Chú ý: - Mỗi vận động viên chỉ
được thi đấu ở 01 nhóm tuổi cho một nội dung
- Vận động viên ở nhóm tuổi
dưới không được dự thi ở nhóm tuổi trên, Vận động viên đã được phong đẳng cấp
không được thi đấu ở giải phong trào.
2. Thể thức thi đấu
- Đồng đội nam, nữ thi đấu theo
thể thức Swaythling (thi 5 trận đơn), Tùy theo số lượng đội tham gia sẽ chia bảng
đấu vòng tròn 1 lượt giai đoạn 1 và đấu loại trực tiếp giai đoạn 2 (mỗi bảng
không quá 04 đội, mỗi bảng chọn 02 đội vào vòng sau).
- Đơn nam, đơn nữ: các nhóm tuổi
từ 50 tuổi trở xuống thi đấu loại trực tiếp trong 7 ván thắng 4.
- Giải đơn lãnh đạo, giải đơn
nhóm tuổi từ 51 tuổi trở lên và các giải đôi: Nếu có 16 đơn hoặc đôi trở xuống
chia bảng thi đấu vòng tròn giai đoạn 1; Nếu trên 16 đơn hoặc đôi trở lên đấu
loại trực tiếp (thi đấu trong 5 ván thắng 3).
3. Luật thi đấu
- Áp dụng Luật thi đấu Bóng bàn
hiện hành do Bộ VH-TT&DL - TC TDTT ban hành.
- Bóng thi đấu: Bóng Trung Quốc
“Song Hỷ” màu trắng, đường kính 40 mm.
- Các VĐV khi thi đấu giải đôi,
giải đồng đội phải mặc trang phục thi đấu thể thao cùng màu và in tên đơn vị.
- Chọn hạt giống: Căn cứ vào kết
quả Giải Bóng bàn “Người Giáo viên nhân dân” lần thứ IX-2008.
- Các đôi, đơn cùng đơn vị sẽ
không gặp nhau trong trận đầu tiên.
- Các nội dung chỉ được tổ chức
thi đấu khi có 03 đơn vị trở lên dự thi.
- Giải cho cán bộ quản lý được tổ
chức thi đấu khi có 02 đơn vị trở lên dự thi.
Điều 4. Đăng
ký tham gia thi đấu
1. Danh sách dự thi do Thủ
trưởng các đơn vị ký và đóng dấu gồm:
1.1. Danh sách đoàn: Cán bộ lãnh
đạo, huấn luyện viên, vận động viên (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới
tính).
1.2. Danh sách Vận động viên
đăng ký nội dung thi đấu, nhóm tuổi thi đấu theo điều lệ (chú ý ở nội dung thi
đấu đôi ghi rõ tên từng cặp đối thủ).
1.3. Một ảnh 3x4 của từng thành
viên tham gia giải để Ban Tổ chức làm trước thẻ VĐV (ảnh phải ghi rõ họ tên,
năm sinh).
Bản đăng ký chính thức gửi về Vụ
Công tác học sinh, sinh viên Bộ Giáo dục và Đào tạo 49 Đại Cồ Việt Hà Nội, trước
ngày 01 tháng 9 năm 2010 (căn cứ theo dấu bưu điện). Sau thời gian trên Ban Tổ
chức không chịu trách nhiệm. Điện thoại liên hệ 04 8694983/0904228809 Fax: 04
8684485
2. Hồ sơ dự thi: Khi về dự
thi các đơn vị cần phải có:
2.1. Bản đăng ký tham gia thi đấu
2.2. Giấy khám sức khoẻ do cơ quan
y tế có thẩm quyền xác nhận đủ sức khoẻ thi đấu môn Bóng bàn.
2.3. 1 ảnh 3x4
2.4. Bảng phôtô copy “Bảng lương
tháng 8/2010 của đơn vị” có cá nhân dự thi.
2.5. Chứng minh thư nhân dân.
2.6. Bảo hiểm y tế của từng vận
động viên.
2.7. Bảo hiểm xã hội (đối với
giáo viên các trường ngoài công lập).
3. Giám đốc các Sở Giáo dục
và Đào tạo, Đại học, Học viện; Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan, cơ sở giáo dục,
phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhân sự dự thi
của đơn vị mình.
Điều 5. Thời
gian và địa điểm thi
1. Thời gian
- Vòng Chung kết: Từ 25/9/2010 đến
05/10/2010
- Đón tiếp và làm thủ tục VĐV: Từ
8 giờ ngày 23/9/2010
- Họp kỹ thuật, rút thăm thi đấu:
8 giờ ngày 25 tháng 9 năm 2010
- Khai mạc: 8 giờ ngày 26 tháng
9 năm 2010.
2. Địa điểm: Đại học Thái
Nguyên - Thành phố Thái Nguyên.
Điều 6. Kinh
phí
+ Các đơn vị dự thi tự túc toàn
bộ kinh phí: bồi dưỡng, tàu xe, ăn, ở, đi lại … trong quá trình tập luyện và
thi đấu cho các thành viên của đơn vị theo các quy định hiện hành của Bộ Tài
chính hoặc Quy chế chi tiêu nội bộ của từng đơn vị.
+ Chi phí làm thẻ 10.000đ/người.
- Trang phục trình diễn, trang
phục thi đấu thống nhất chung toàn đoàn và in tên đơn vị sau lưng áo.
- Kinh phí tổ chức cấp cơ sở,
trường, cơ quan do đơn vị cơ sở, trường, cơ quan đảm nhiệm.
- Kinh phí tổ chức và giải thưởng
vòng Chung kết do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội Thể thao đại học và chuyên nghiệp
Việt Nam, Báo Giáo dục và Thời đại và Công đoàn Giáo dục Việt Nam đảm nhiệm.
- Đơn vị ủy nhiệm tổ chức Giải:
Thông báo cho các đơn vị dự thi về giá cả ăn, ở, sinh hoạt, các địa điểm có thể
tham quan du lịch để các địa phương chủ động về kinh phí, bố trí lịch tập luyện
cho các đội. ĐT liên lạc:
Điều 7. Khen
thưởng - kỷ luật - khiếu nại
1. Khen thưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội Thể
thao đại học và chuyên nghiệp Việt Nam, Báo Giáo dục & Thời đại, Công đoàn
Giáo dục Việt Nam tặng:
- Cúp, cờ, huy chương, phần thưởng
cho các đội vô địch.
- Tặng cờ, huy chương và giải
thưởng cho các đội đạt giải nhất, giải nhì và 2 giải ba.
- Trao huy chương vàng, bạc, đồng
và giải thưởng cho các thứ hạng nhất, nhì và 2 hạng ba của các nội dung thi đấu
đơn và đôi ở các nhóm tuổi.
- Giải thưởng cho 02 VĐV nam, 02
VĐV nữ là người dân tộc ít người hiện đang công tác tại các cơ sở giáo dục của
các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa có thành tích thi đấu cao nhất.
- Giải thưởng cho Huấn luyện
viên của các đội vô địch nam & nữ.
2. Kỷ luật
Mọi thành viên tham gia giải đều
phải tuân theo Luật Bóng bàn hiện hành và Điều lệ Giải. Cá nhân, tập thể nào vi
phạm Luật, Điều lệ, tùy theo lỗi nặng, nhẹ Ban Tổ chức sẽ có hình thức kỷ luật
thích hợp từ cảnh cáo đến truất quyền thi đấu, truất quyền chỉ đạo hoặc đề nghị
cấp trên xét kỷ luật, thông báo về đơn vị quản lý.
3. Khiếu nại
Chỉ có trưởng đoàn, huấn luyện
viên mới có quyền khiếu nại (phải bằng văn bản) với Ban Tổ chức khi phát hiện
vi phạm Điều lệ, Luật. Các khiếu nại về nhân sự Ban Tổ chức có trách nhiệm xem
xét và xử lý kịp thời, nếu chưa xác định được vi phạm về nhân sự dự thi, Ban Tổ
chức sẽ kiểm tra sau khi kết thúc giải, đơn vị vi phạm sẽ chịu toàn bộ kinh phí
cho công tác thẩm tra, hủy toàn bộ kết quả thi đấu của các vận động viên của
đơn vị đó. Các khiếu nại về Luật, chuyên môn, kỹ thuật do Tổng trọng tài phối hợp
với tổ trọng tài xem xét, xử lý, giải quyết ngay để đảm bảo tiến độ các trận đấu
theo đúng lịch thi đấu.
Điều 8. Các
điều khoản khác
Giải Bóng bàn “Người Giáo viên
nhân dân” tranh giải “Báo Giáo dục và Thời đại” truyền thống 2 năm/lần do Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Hội Thể thao đại học và chuyên nghiệp Việt Nam, Công đoàn
Giáo dục Việt Nam và Báo Giáo dục và Thời đại phối hợp với đơn vị đăng cai tổ
chức, chỉ đạo toàn bộ Giải.
Trong quá trình tổ chức Giải, nếu
có vấn đề phát sinh liên quan đến Điều lệ Giải, đề nghị các đơn vị kịp thời phản
ánh về Ban Tổ chức để xử lý kịp thời.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quang Quý
|
GIẢI BÓNG BÀN “NGƯỜI GIÁO VIÊN NHÂN DÂN” TOÀN QUỐC
LẦN THỨ X - NĂM 2010
Bản đăng ký ảnh để làm thẻ VĐV (bản mẫu)
Đơn vị: Đại học, cao đẳng:
……………………………………………..
Ảnh Vận động viên:
…………………………………………….. (nam riêng, nữ riêng):
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chức vụ, chức danh:
Đơn vị công tác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời
hạn gửi đăng ký: trước ngày 01/9/2010 (theo dấu bưu điện)
Chú ý: Đề nghị đăng ký
ảnh theo nhóm tuổi (nam riêng, nữ riêng, lãnh đạo riêng và ghi đầy đủ các thông
tin theo mẫu để BTC thuận tiện làm thẻ VĐV trước).
(Đại học, Cao đẳng…)
Số:
/
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
|
…………..,
ngày tháng năm 2010
|
Kính
gửi: Vụ Công tác Học sinh, sinh viên Bộ Giáo dục và Đào tạo
Danh
sách đoàn ……………………… tham gia
giải Bóng bàn “Người giáo viên nhân dân toàn quốc” - 2010
TT
|
HỌ
VÀ TÊN
|
NGÀY
THÁNG NĂM SINH
|
GIỚI
TÍNH
|
NHIỆM
VỤ (TRƯỞNG ĐOÀN, HLV, VĐV…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu danh sách VĐV đăng ký thi đấu (từng lứa tuổi đăng ký
riêng)
Thời
hạn gửi đăng ký: trước ngày 01/9/2010
GIẢI BÓNG BÀN “NGƯỜI GIÁO VIÊN NHÂN DÂN”
TOÀN QUỐC LẦN THỨ X - NĂM 2010
----------------------------------------------------------------------
ĐƠN VỊ: …………………… ĐĂNG KÝ DỰ THI
CÁC NỘI DUNG (MẪU)
ĐỒNG
ĐỘI NAM:
TT
|
Họ,
tên VĐV
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
12/3/1974
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
ĐỒNG
ĐỘI NỮ:
TT
|
Họ,
tên VĐV
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
1
|
Nguyễn
Thị A
|
12/3/1974
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
ĐÔI
NAM, ĐÔI NỮ, ĐÔI NAM NỮ PHONG TRÀO
TT
|
Họ,
tên VĐV
|
Thể
loại thi đấu
|
Thi
đấu lứa tuổi
|
1
|
Nguyễn
Văn (A) - Nguyễn Văn B
|
đôi
nam
|
|
2
|
|
đôi
nữ
|
|
3
|
|
đôi
nam nữ
|
|
4
|
|
|
|
ĐÔI
NAM, ĐÔI NỮ, ĐÔI NAM NỮ NÂNG CAO
TT
|
Họ,
tên VĐV
|
Thể
loại thi đấu
|
Thi
đấu lứa tuổi
|
1
|
Nguyễn
Văn (A) - Nguyễn Văn B
|
đôi
nam
|
|
2
|
|
đôi
nữ
|
|
3
|
|
đôi
nam nữ
|
|
4
|
|
|
|
ĐƠN
NÂNG CAO
TT
|
Họ,
tên VĐV
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Đơn
Nam lứa tuổi
|
Đơn
nữ
|
lứa
tuổi
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
12/3/1974
|
x
|
x
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
ĐƠN
PHONG TRÀO
TT
|
Họ,
tên VĐV
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Đơn
nam
|
Đơn
nữ
|
lứa
tuổi
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
12/3/1974
|
|
x
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
GIẢI
LÃNH ĐẠO
TT
|
Họ,
tên VĐV
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Đơn
nam
|
Đơn
nữ
|
Đôi
nam
|
Đôi
nữ
|
lứa
tuổi
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
12/3/1964
|
|
x
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|