Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1331/QĐ-UBND 2022 xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia Đắk Nông đến 2025

Số hiệu: 1331/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Hồ Văn Mười
Ngày ban hành: 11/08/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1331/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chun quốc gia đối với trường tiểu học;

Căn cứ Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;

Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học ph thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ Chương trình số 28-CTr/TU ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tnh lần thứ XII về nâng cao cht lượng dạy và học gắn với việc triển khai Chương trình sách giáo khoa giáo dục ph thông mới trên địa bàn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 772/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Ngh quyết số 12-NQ/TU ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 73/TTr-SGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2022 và Công văn số 1012/SGDĐT-GDTrH-QLCL ngày 22 tháng 6 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, KH&ĐT, TC, NV, TN&MT, XD, NN&PTNT;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT&TH Đắk Nông, Báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn)
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Văn Mười

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của Ủy ban nhân dân tnh Đắk Nông)

I. Thực trạng xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia tỉnh Đắk Nông

1. Công tác xây dựng trường chun quốc gia

Từ năm 2017-2021, việc xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia được các cấp ủy Đảng, chính quyền luôn quan tâm, chỉ đạo và đã đạt được nhiều thành quả quan trọng, có tác động tích cực đến việc nâng cao chất lượng giáo dục, góp phn không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Khẳng định sự nghiệp giáo dục và đào tạo của tỉnh đang trên đà phát triển mạnh mẽ, toàn diện cả quy mô, số lượng và chất lượng. Tính đến tháng 12/2021, toàn tỉnh có 170 trường đạt chuẩn quốc gia (mầm non 40 trường; tiểu học 68 trường; trung học cơ sở 48 trường; trung học phổ thông 14 trường) trong số 317 trường, chiếm 53,62% (tăng so với năm 2016 là 79 trường, vượt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2015-2020 đề ra là 08 trường/năm). Trong số 170 trường đạt chuẩn quốc gia, có 18 trường đạt chuẩn từ cấp học mầm non đến trung học cơ sở thuộc các xã biên giới (Chi tiết theo phụ lục IA).

Tổng kinh phí xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2017-2021 là 402.677.000.000 đồng. Trong đó, kinh phí từ Chương trình nông thôn mới là 89.321.000.000 đồng (từ ngân sách 278.965.000.000 đồng; từ nguồn xã hội hóa 34.391.000 000 đồng) - Chi tiết theo phụ lục IB.

2. Đánh giá thực trạng công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia

2.1. Ưu đim và nguyên nhân

a) Ưu điểm

Hệ thống mạng lưới trường học được quy hoạch, xây dựng, bố trí rộng khắp, khá phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế và địa bàn dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, trong đó hệ thống trường chuẩn quốc gia các cấp học được đầu tư, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng dạy và học.

Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt, có trách nhiệm cao trong giảng dạy, có năng lực đáp ứng việc giảng dạy trong các nhà trường, có tâm huyết và tận tụy với công việc. Chất lượng giáo dục năm sau luôn cao hơn năm trước.

Công tác phổ cập mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học cơ sở được duy trì vững chắc. Chất lượng giáo dục toàn diện và tỷ lệ tốt nghiệp trung học phthông được duy trì ổn định, slượng học sinh gii quốc gia được tăng hằng năm (năm học 2016-2017 đạt 4 giải, đến năm học 2020-2021 đạt 19 giải).

Chỉ tiêu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia được đưa vào các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và được các cấp chính quyền quan tâm chỉ đạo thực hiện nên công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia phát triển hằng năm đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch.

b) Nguyên nhân

Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp các các cấp, các ngành trong việc xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp và tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên.

Việc triển khai lồng ghép nhiều chương trình phát triển kinh tế, an sinh xã hội, nhất là chương trình xây dựng nông thôn mới đã góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, từ đó công tác xã hội hóa giáo dục ngày càng được tăng cường; quan điểm “giáo dục là sự nghiệp của toàn dân” ngày càng được nhận thức đầy đủ, sâu sắc hơn.

2.2. Hạn chế và nguyên nhân

a) Hạn chế

Số trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học ở các xã biên giới chưa nhiều, do đó chưa tạo tiền đề vững chắc cho việc nâng cao chất lượng giáo dục đại trà trong toàn tỉnh.

Cơ sở vật chất trường lớp tuy có đầu tư tăng mạnh nhưng chủ yếu là phòng học; các phòng chức năng, phòng học bộ môn, khuôn viên, tường rào, giếng nước, nhà vệ sinh vẫn chưa đáp ứng nhu cầu quy định; các trang thiết bị phục vụ dạy học còn thiếu, chưa đầy đủ; công tác sử dụng, quản lý, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị chưa bảo đảm. Nguồn lực đầu tư cho giáo dục chủ yếu dựa vào ngân sách nhà nước và kinh phí các chương trình mục tiêu. Khi áp dụng các thông tư mới quy định về cơ sở vật chất trường học và phòng học bộ môn thì cơ sở vật chất các trường chuẩn đã được công nhận cần được bổ sung và hoàn thiện theo quy định.

Công tác xã hội hóa giáo dục trên địa bàn toàn tỉnh chưa được thực hiện sâu rộng, hiệu quả chưa cao; ở một số nơi phụ huynh học sinh vẫn còn có tư tưởng ỷ lại Nhà nước, các trường học chưa chủ động huy động các nguồn lực tại địa phương tham gia xây dựng cảnh quan trường học, tạo niềm tin trong cha mẹ học sinh.

Cơ cấu đội ngũ giáo viên chưa đồng bộ; khi thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 còn thiếu nhiều, chủ yếu là môn Tiếng Anh, Tin học ở bậc tiểu học và môn Âm nhạc, Mĩ thuật ở bậc trung học phổ thông; năng lực đổi mới phương pháp dạy học của một bộ phận giáo viên còn yếu, cơ hội tiếp cận thông tin và dạy học trực tuyến của giáo viên vùng khó khăn còn hạn chế. Đội ngũ nhân viên y tế, thư viện, văn phòng còn thiếu theo yêu cầu.

b) Nguyên nhân

Chính quyền địa phương có lúc, có nơi còn chưa thật sự chú ý đến công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia, một số địa phương chưa tập trung chỉ đạo quyết liệt, chưa huy động được sức mạnh của cộng đồng trong việc tích cực tham gia xây dựng trường đạt chuẩn trên địa bàn.

Đời sống của đồng bào vẫn còn gặp nhiều khó khăn nên ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục cũng như huy động các nguồn lực cho xã hội hóa giáo dục.

Ngân sách đầu tư phát triển cho xây dựng trường chuẩn còn hạn chế, dàn trải, khả năng huy động nguồn lực từ xã hội hóa còn khó khăn, nên việc phát triển quy mô trường đạt chuẩn quốc gia còn chậm.

Nguồn tuyển giáo viên Tiếng Anh, Tin học ở bậc tiểu học, giáo viên môn Âm nhạc, Mĩ thuật ở bậc trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông còn hạn chế, chỉ tiêu tuyển dụng chưa bổ sung kịp thời.

II. Kế hoạch thực hiện xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu tổng quát

Phát huy những kết quả đạt được, tiếp tục tập trung chỉ đạo và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học, xây dựng trường chuẩn quốc gia, đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao về hưởng thụ giáo dục của xã hội. Củng cố vững chắc và nâng cao chất lượng các tiêu chí theo tiêu chuẩn của trường học đạt chuẩn quốc gia, nhằm tạo ra môi trường giáo dục tương đối đồng đều giữa các địa bàn, tạo cơ hội bình đẳng về điều kiện học tập cho mọi học sinh ở các vùng kinh tế - xã hội khác nhau, góp phần khắc phục khoảng cách chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa các vùng miền.

Phấn đấu đến năm 2030, nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc gia ở tất cả các cấp học lên trên 300 trường và đạt tiêu chí trường học trong xây dựng nông thôn mới.

1.2. Mục tiêu cụ thể

Số trường đạt chuẩn quốc gia hằng năm ở tất cả các cấp học trên địa bàn tỉnh tăng thêm trên 10 trường chuẩn quốc gia theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Nông lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025 (Chi tiết theo Phụ lục II).

Đến năm 2025:

- Số trường đạt chuẩn quốc gia trên toàn tỉnh đạt trên 240 trường.

- Số trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia tối thiểu đạt 50% thuộc 7 xã biên giới; số trường học thuộc các xã xây dựng nông thôn mới đảm bảo chỉ tiêu về tiêu chí trường học, giáo dục và đào tạo của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 1491/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bchỉ tiêu các lĩnh vực giáo dục giáo dục và đào tạo của Bộ Tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

- Các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông tại các xã còn lại (kể cả trường công lập và ngoài công lập) tiếp tục phấn đấu đạt các tiêu chuẩn để đăng ký công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.

2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động

Cấp ủy, chính quyền các cấp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng, thường xuyên nhằm làm cho các tầng lớp nhân dân nhận thức sâu sc các chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục gn liền với công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia. Thực hiện đa dạng, phong phú, linh hoạt các hình thức tuyên truyền phù hợp với từng nhóm đối tượng với tng giai đoạn; phối hợp tốt giữa việc tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng với tuyên truyền thông qua các hội nghị, hội thảo.

Tiếp tục phát huy vai trò đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và Nhân dân trong việc xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia tại địa phương, từ đó góp phần vào việc thực hiện thng lợi Nghị quyết s29-NQ/TW của Ban Chp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” và thực hiện chỉ tiêu tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh đã đề ra.

2.2. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất theo kế hoạch, lộ trình đối với các trường học đạt chuẩn quốc gia, gắn với duy trì trường đã đạt chuẩn quốc gia

Đầu tư xây dựng và trang bị thêm các phòng chức năng thuộc chương trình kiên chóa trường, lớp học còn thiếu để đạt chuẩn quy định, bám sát theo kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025; đối với các công trình chưa có kế hoạch vốn trung hạn 2021-2025 sẽ tiếp tục rà soát để điều chỉnh, bổ sung và xác định lộ trình đạt chuẩn phù hợp từ năm 2023 tr đi.

Phân bổ nguồn vốn đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học cho các trường đạt chuẩn theo kế hoạch từ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; chương trình giảm nghèo bền vững; chương trình kiên cố hóa trường lớp học giai đoạn 2021-2025; các chương trình mục tiêu, dự án của Bộ Giáo dục và Đào tạo có liên quan đến giáo dục.

Rà soát, đánh giá các trường đã đạt chuẩn quốc gia theo quy định, có kế hoạch bổ sung về cơ sở vật chất, thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục để từng bước nâng chuẩn quốc gia theo quy định.

Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; tổ chức tốt việc bảo quản, sửa chữa, duy tu cơ sở vật chất trường học; quản lý tốt đất đai trường học, thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý quyền sử dụng đất, xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp trong trường học.

y ban nhân dân các huyện, thành phố hằng năm cân đối ngân sách phù hợp và huy động mọi nguồn lực để thực hiện đầy đủ các tiêu chuẩn cần thiết, liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học nhằm bảo đảm việc xây dựng trường chuẩn quốc gia tại địa phương theo lộ trình đề ra.

2.3. Xây dựng đội ngũ giáo viên các cấp học đạt chuẩn, bảo đảm đủ về số lượng, cấu, không ngừng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục

Trong giai đoạn 2022-2025, Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nội vụ bổ sung đủ chỉ tiêu về giáo viên, nhân viên cho các cấp học, nhất là giáo viên ở cấp học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông đáp ứng, đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và theo Thông tư liên tịch s06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập và Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.

Trong giai đoạn 2022-2025, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục rà soát số lượng người làm việc chưa sử dụng và trên cơ sở phân bổ số lượng người làm việc cho các cơ sở giáo dục trong tổng số lượng người làm việc được giao hằng năm, tiếp tục tuyển dụng giáo viên các cấp học đủ theo cơ cấu từng môn học, trong đó ưu tiên tuyển dụng giáo viên môn Tiếng Anh, Tin học ở cấp tiểu học và giáo viên môn Âm nhạc, Mĩ thuật ở cấp trung học phổ thông để đáp ứng Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018. Ưu tiên tối đa số lượng người làm việc được giao để tuyển dụng giáo viên nhằm đáp ứng lộ trình thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo đủ số lượng và các loại hình giáo viên các cấp học theo quy định. Bố trí đủ số lượng nhân viên trường học. Chuẩn hóa đội ngũ nhân viên để đảm bảo bộ máy nhà trường hoạt động có hiệu quả.

Xây dựng đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, phấn đấu trước năm 2030, 100% giáo viên các cấp học có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn theo Luật Giáo dục năm 2019, vng vàng về chính trị và chuyên môn. Chú trọng nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác phong và tư cách của đội ngũ nhà giáo để làm gương cho học sinh.

Xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên các cấp học; tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; hỗ trợ, khuyến khích các giáo viên theo học các lớp bồi dưỡng trên chuẩn theo quy định của từng cấp học.

Đổi mới hoạt động sinh hoạt chuyên môn, trao đổi kinh nghiệm giữa các trường, cụm trường nhằm từng bước xóa dần sự chênh lệch về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giữa các địa bàn.

Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Mi nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn”. Tích cực phối hợp với cấp ủy, chính quyền và các đoàn thể địa phương vận động học sinh đi học, huy động tối đa học sinh trong độ tuổi ra lớp, hạn chế thấp nhất tỷ lệ học sinh bỏ học.

Đánh giá, phân loại giáo viên đúng thực chất theo chuẩn nghề nghiệp. Có chính sách để bồi dưỡng, bố trí công việc phù hợp cho đội ngũ giáo viên.

2.4. Tích cực đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các tổ chức xã hội, đoàn th tại địa phương tham gia xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia

Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các lực lượng xã hội về xã hội hóa giáo dục. Tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội bằng cách huy động sự đóng góp của các cấp, các ngành, của mọi cá nhân, tập thể, góp phần vào quá trình xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn toàn tỉnh.

Tăng cường hiệu quả công tác tài chính, phát huy các nguồn lực tài chính huy động từ xã hội hóa giáo dục ở các địa phương.

Các trường học phải xây dựng được kế hoạch phát triển trường học đến năm 2025 và hằng năm, phân công trách nhiệm và định hướng thời gian hoàn thành các tiêu chuẩn đã quy định trong khả năng cho phép, thông qua Hội đồng trường, Ban Đại diện cha mẹ học sinh để thống nhất tổ chức thực hiện.

Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của Hội đồng trường, chính quyền địa phương, phối hợp của các ngành, các cấp, các lực lượng đoàn thể, xã hội trong việc huy động học sinh đến trường, duy trì sĩ số, xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất trường học và giáo dục học sinh, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn, thân thiện; xây dựng nhà trường thật sự trthành trung tâm văn hóa của địa phương.

3. Kinh phí thực hiện kế hoạch

3.1. Nhu cầu kinh phí giai đoạn 2022-2025

Số trường cần xây dựng để đạt chuẩn quốc gia của các xã nông thôn mới và trường chuẩn quốc gia các xã biên giới là 240 trường. Tổng kinh phí thực hiện là 1.047.710.000.000 đồng (chi tiết theo phụ lục III, IV, V, VI).

3.2. Nguồn kinh phí thực hiện, gồm:

- Nguồn chương trình mục tiêu Quốc gia bao gồm chương trình xây dựng nông thôn mới (chiếm 15%);

- Ngân sách huyện, thành phố Gia Nghĩa (chiếm 70%);

- Nguồn xã hội hóa (chiếm 15%).

4. Định hướng xây dựng trường chuẩn quốc gia đến năm 2030

Tiếp tục đầu tư để hoàn thành việc chuẩn hóa trường lớp học đối với giáo dục mầm non và thực hiện kiên cố hóa phòng học tại các điểm trường, các phân hiệu tiểu học và các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông; tập trung đầu tư cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại để phát triển và hình thành mạng lưới trường chất lượng cao.

Phấn đấu đến năm 2030 tăng thêm tối thiểu 90 trường đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc gia ở tất cả các cấp học lên trên 300 trường và đạt tiêu chí trường học trong xây dựng nông thôn mới.

Dự kiến nhu cầu kinh phí cần xây dựng 90 trường đạt chuẩn quốc gia là 1.800 tỷ đồng (bình quân một trường là 20 tỷ đồng).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các chủ trương, chính sách, văn bản chỉ đạo các đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai thực hiện các giải pháp bảo đảm hiệu quả, đạt các mục tiêu đề ra tại Kế hoạch.

Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị liên quan, Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm bảo đảm điều kiện, chất lượng và tiến độ xây dựng trường chuẩn quốc gia đã đề ra.

Hướng dẫn và giám sát việc triển khai các giải pháp, biện pháp phấn đấu đạt chuẩn mà kế hoạch đã đặt ra; hướng dẫn địa phương, các cơ sở giáo dục thống kê, báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch theo từng cấp học.

Tổ chức kiểm tra, sơ kết Kế hoạch này vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030; trên cơ sở sơ kết, tổng kết, tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp quản lý, duy trì chất lượng cũng như phát triển quy mô các cơ sở giáo dục đào tạo đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh.

Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc rà soát, bố trí đầy đủ đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học ph thông đthực hiện đúng lộ trình xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh.

2. SKế hoạch và Đầu tư

Hằng năm, tổng hợp các dự án thành phần của kế hoạch theo đề xuất của các huyện, thành phố vào kế hoạch vốn Chương trình nông thôn mới, thẩm định và trình cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, phân bổ nguồn vốn cho dự án. Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch.

3. Sở Tài chính

Tham mưu cấp có thẩm quyền về vốn thường xuyên theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

4. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế sự nghiệp giáo dục cho Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo để các đơn vị bố trí số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các cấp học phù hợp với yêu cầu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy hoạch và dành quđất cho xây dựng đủ các công trình trường, lớp học, phòng chức năng theo hướng xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

6. Sở Xây dựng

Hướng dẫn về việc gắn kết trường học vào các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; thực hiện công tác thẩm định, phê duyệt, quản lý chất lượng công trình xây dựng theo Luật Xây dựng hiện hành và phân cấp của tỉnh. Đy nhanh tiến độ thực hiện thẩm định, đảm bảo đúng quy định và tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, btrí nguồn kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, lồng ghép với các chương trình, dự án khác để thực hiện Kế hoạch này.

8. Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Nông, Báo Đắk Nông

Có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan để tuyên truyền về nội dung Kế hoạch; mở các chuyên mục tuyên truyền đtoàn xã hội cùng tham gia vào công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Căn cứ kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch trường học đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn để triển khai đạt hiệu quả cao nhất. Đồng thời, hàng năm tổ chức rà soát và đề xuất các dự án có trong Kế hoạch này vào danh mục dự án thuộc Chương trình nông thôn mới để thực hiện.

Chỉ đạo việc dành quỹ đất, xây dựng đủ phòng học, bảo đảm thuận tiện cho việc thu hút trẻ em đi học trên địa bàn; cân đối ngân sách tại địa phương, bố trí đủ ngân sách chi cho công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu triển khai kế hoạch.

Chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông địa phương tuyên truyền về công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.

Có giải pháp và các chính sách cụ thể phù hợp với địa phương để nâng cao hiệu quả và đảm bảo tiến độ xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia. Vận động các tổ chức, cá nhân,... tham gia đóng góp cho công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn.

Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ báo cáo kết quả về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.

 

PHỤ LỤC IA

BÁO CÁO TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Đơn vị

Số xã/ phường đạt chuẩn nông thôn mới

Số trường chuẩn quốc gia

Cộng

Ghi chú (Số trường chuẩn QG thuộc xã biên giới)

Cấp học Mầm Non

Cấp học Tiểu học

Cấp học THCS

Cấp học THPT

1

Thành phố Gia Nghĩa

3

6

7

6

4

23

0

2

Huyện Đắk R'Lấp

7

6

15

8

2

33

0

3

Huyện Tuy Đức

0

5

3

2

0

10

6

4

Huyện Đắk Song

4

4

5

6

1

16

5

5

Huyện Đắk Mil

5

5

14

8

3

30

4

6

Huyện Cư Jút

7

6

14

9

2

31

3

7

Huyện Krông Nô

3

6

8

7

2

23

0

8

Huyện Đắk Glong

1

3

2

2

0

7

0

Tổng cộng

30

40

68

48

14

170

18

 

PHỤ LỤC IB

TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2017-2021
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

Năm

Số Phòng xây mi

Số phòng sửa chữa

Kinh phí trang bị thiết bị dạy học

Kinh phí trang bị thiết bị hỗ trợ khác

Tổng số tiền

Trong đó

Ghi chú

Số lượng

Kinh phí

Số lượng

Kinh phí

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

Ngân sách

Xã hội hóa

2017

88

25.555

112

8.67

4.868

2.062

41.155

16.7

18.238

6.217

 

2018

95

46.715

164

16.665

4.944

1.747

70.071

16.96

52.301

81

 

2019

105

47.75

161

16.246

3.063

4.122

71.181

13.669

45.551

11.961

 

2020

110

49.925

280

27.428

8.681

4.133

90.167

31.68

53.875

4.612

 

2021

114

90.686

243

29.347

8.746

1.324

130.103

10.312

109

10.791

 

Tổng

512

260.631

960

98.356

30.302

13.388

402.677

89.321

278.965

34.391

 

Tổng cộng

402.677

(Bằng chữ: Bốn trăm lẻ hai tỷ sáu trăm bảy mươi bảy triệu đồng chẵn)

 

PHỤ LỤC II

SỐ TRƯỜNG HỌC CẦN XÂY DỰNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở XÃ/PHƯỜNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Huyện/ thành phố

Xã/phường

Năm đạt chuẩn nông thôn mới/biên gii

Tổng số trường

Số trường đã công nhận đạt chuẩn

Số trường đạt chuẩn cần xây dựng mới

I

NĂM 2022

 

 

103

46

28

1

Gia Nghĩa

 

 

7

4

2

Nghĩa Đức

 

2

1

1

Đắk Nia

 

5

3

1

2

Đắk R'Lấp

 

 

20

15

4

Nhân Cơ

2017

5

4

1

Nghĩa Thắng

2019

4

3

1

Quảng Tín

2018

5

3

1

Đắk Ru

2018

6

5

1

3

Tuy Đức

Đắk Ngo

 

6

0

1

4

Đắk Song

 

 

9

3

2

Đắk Môl

2022

4

2

1

Đắk N'Drung

2022

5

1

1

5

Đắk Mil

 

 

14

4

7

Long Sơn

 

1

0

1

Đắk N'Drót

 

4

1

2

Đắk R'La

2021

6

3

1

Đắk Gằn

 

3

0

3

6

Cư Jút

 

 

14

11

3

Nam Dong

2017

6

5

1

 

 

Đắk Wil

2019

4

3

1

Ea Pô

2020

4

3

1

7

Krông Nô

 

 

16

6

6

Nam Đà

 

4

4

1

Nâm Nung

 

3

1

1

Buôn Choah

 

2

0

1

Đắk Nang

 

3

1

2

Quảng Phú

 

4

0

1

8

Đắk Glong

 

 

18

3

3

Đắk Som

 

7

1

1

Đắk Plao

 

2

0

1

Quảng Sơn

 

9

2

1

II

NĂM 2023

 

 

65

27

16

1

Gia Nghĩa

Nghĩa Thành

 

6

4

1

2

Đắk R'Lấp

 

 

12

9

3

Nhân Đạo

2022

4

3

1

Quảng Tín

2018

5

4

1

Đạo Nghĩa

2015

3

2

1

3

Tuy Đức

Đắk Búk So

 

6

4

1

4

Đắk Song

 

2023

9

1

2

Trường Xuân

 

4

0

1

Đắk N'Drung

 

5

1

1

5

Đắk Mil

Đắk Lao

 

3

2

1

6

Krông Nô

 

 

10

3

3

Nâm N'Đir

 

4

1

1

Buôn Choah

 

2

1

1

Quảng Phú

 

4

1

1

7

Đắk Glong

 

 

19

4

5

Đắk Ha

 

5

1

2

Đắk R'Măng

 

5

1

2

Quảng Sơn

 

9

2

1

III

NĂM 2024

 

 

66

34

13

1

Gia Nghĩa

Nghĩa Thành

 

6

5

1

2

Đắk R'Lấp

Đắk Ru

2018

6

5

1

3

Tuy Đức

Quảng Tân

 

6

1

1

4

Đắk Song

Trường Xuân

2024

4

1

2

5

Đắk Mil

Đắk Sắk

2018

9

5

1

6

Cư Jút

 

 

11

8

2

Đắk Wil

2019

4

3

1

Đắk Drông

2021

7

5

1

7

Krông Nô

Nâm NĐir

 

4

1

1

8

Đắk Glong

 

 

20

8

4

Đắk Som

 

7

3

2

Quảng Sơn

2024

9

3

1

Quảng Hòa

 

4

2

1

IV

NĂM 2025

 

 

52

34

11

1

Gia Nghĩa

Đắk Nia

 

5

4

1

2

Tuy Đức

Đắk R’Tih

 

5

1

1

3

Đắk Mil

Đắk N'Drót

 

4

3

1

4

Cư Jút

Đắk Drông

2021

7

5

1

5

Krông Nô

 

 

7

5

2

Nam Xuân

 

4

3

1

Đắk Nang

 

3

2

1

6

Đắk Glong

 

 

20

13

4

Đắk Plao

 

2

2

1

Đắk Ha

 

5

3

1

Quảng Sơn

 

9

5

1

Quảng Hòa

 

4

3

1

7

Đắk Song

Thuận Hạnh

 

4

3

1

TỔNG CỘNG

 

287

141

68

 

PHỤ LỤC III

LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CẤP MẦM NON, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Đơn vị (Trường)

Xã/phường

Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng bổ sung để đạt chuẩn

Mua sắm thiết bị

Khối Phòng hành chính qun trị

Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em

Khối phòng tổ chức ăn

Khối Phụ trợ

Hạ tng kỹ thuật

 

Thiết bị phục vụ dy học (bộ)

Đ chơi trong nhà (bộ)

Đồ chơi ngoài trời (bộ)

Sa chữa

Xây mới

Sa chữa

Xây mới

Sửa chữa

Xây mới

Sa cha

Xây mới

Hệ thng cấp nước sạch

Hệ thống cấp điện

Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

Hạ tầng CNTT

I

NĂM 2022

1

Mẫu giáo Nam Dong

Nam Dong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

8

8

2

Mẫu giáo Ea Pô

Ea Pô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

8

8

3

Mầm non Sơn Ca

Nghĩa Đức

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Mầm non Măng Non

Đắk NDrót

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

5

Mầm non Hoa Sen

Đắk R’La

 

 

1

 

 

 

1

1

 

 

 

1

10

10

4

6

Mầm non Hoa Pơ Lang

Đắk Gằn

 

1

6

2

 

2

 

1

 

 

 

 

 

 

 

7

MN Lê Th Hồng Gấm

Nghĩa Thắng

 

1

2

5

 

1

 

1

 

 

1

 

1

1

1

8

MN Hoa Hướng Dương

Đắk Wer

 

 

 

 

1

 

1

 

 

 

1

 

1

1

1

9

Mầm non Hoa Đào

Đắk Ru

 

 

7

 

1

 

1

 

 

 

1

 

1

1

1

10

Mầm non Họa Mi

Quảng Tín

 

1

 

7

 

1

 

1

 

 

1

 

1

1

1

11

Mầm non Hoa Sim

Đắk Sin

 

1

 

8

 

1

 

1

 

 

1

 

1

1

1

12

Mầm non Sơn Ca

Hưng Bình

 

1

 

6

 

1

 

1

 

 

1

 

1

1

1

13

Mầm non Chồi Non

Buôn Choah

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Mầm non Hồng Hà

Đắk Nang

 

 

2

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Mu giáo Hoa Sen

Đắk Plao

 

1

 

6

 

2

 

1

 

 

1

 

1

1

1

Cộng

1

7

18

34

2

9

4

7

0

0

7

1

46

33

27

Đơn giá (triệu đồng)

50

900

50

225

50

500

50

1.000

10

10

10

10

120

80

150

Thành tiền (triệu đồng)

50

6.300

900

7.650

100

4.500

200

7.000

0

0

70

10

5.520

2.640

4.050

II

NĂM 2023

1

Mầm non Hoa Hồng

TT.Ea Tling

 

 

8

 

1

 

1

1

 

 

 

1

9

 

5

2

Mu giáo Tâm Thắng

Tâm Thắng

1

4

6

8

1

0

0

2

2

3

1

1

12

12

7

3

Mu giáo Đắk Drông

Đắk Drông

5

0

4

0

1

0

0

0

0

0

0

0

7

7

5

4

Mu giáo Trúc Sơn

Trúc Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Mu giáo Họa Mi

Nam Dong

5

 

5

 

1

 

 

 

 

 

 

 

6

6

7

6

Mầm non Họa Mi

Quảng Tâm

 

1

20

 

2

 

 

 

 

 

500

450

1.000

1.000

1.000

7

Mầm non Hoa Ngọc Lan

Quảng Trực

 

1

12

 

2

 

 

 

 

 

500

450

1.000

1.000

1.000

8

Mầm non Hoa Mai

Đắk Lao

 

2

 

4

 

1

 

2

1

1

1

1

2

3

3

9

Mầm non Hoa Phượng

Đạo Nghĩa

2

 

 

5

 

 

 

 

 

1

 

 

1

1

1

10

Mầm non Hoa Cúc

Nhân Đạo

 

4

2

5

 

1

 

1

 

 

1

 

1

1

1

11

Mầm non Hoa Huệ

Kiến Thành

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

1

12

Mầm non Hoa Lan

Đắk Ru

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

1

13

Mầm non Hoàng Anh

Quảng Phú

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

14

Mu giáo Sơn Ca

Quảng Sơn

 

5

 

8

 

1

 

2

 

 

1

 

1

2

2

15

Mu giáo Hoa Mai

Đắk Ha

2

0

0

6

0

0

 

2

 

 

1

 

1

1

1

Cộng

15

20

59

36

8

3

1

12

3

5

1005

903

2.042

2035

2034

Đơn giá (triệu đồng)

50

900

50

225

50

500

50

1000

10

10

10

10

120

80

150

Thành tiền (triệu đồng)

750

18.000

2.950

8.100

400

1.500

50

12.000

30

50

10.050

9.030

245.040

162.800

305.100

III

NĂM 2024

I

Mu giáo Đắk Wil

Đắk Wil

 

2

6

 

 

 

2

 

 

 

 

 

10

 

 

2

Mầm non Hoa Hồng

Nghĩa Thành

 

6

8

 

 

1

 

 

 

 

1

 

7

7

 

3

Mầm non Hoa Hng

Trường Xuân

2

4

3

 

2

 

 

3

2

 

 

 

2

2

2

4

Mầm non Hoa Hồng

Kiến Đức

4

 

12

 

 

2

1

 

 

 

 

 

2

2

2

5

Mu giáo Hoa Đào

Đắk Som

 

0

10

0

 

0

 

2

1

1

1

1

14

14

5

6

Mu giáo Họa Mi

Quảng Sơn

 

0

 

0

 

0

 

0

 

 

 

 

4

4

4

Cộng

6

12

39

0

2

3

3

5

3

1

2

1

39

29

13

Đơn giá (triệu đồng)

50

900

50

225

50

500

50

1.000

10

10

10

10

120

80

150

Thành tiền (triệu đng)

300

10.800

1.950

0

100

1.500

150

5.000

30

10

20

10

4.680

2.320

1.950

IV

NĂM 2025

1

Mu giáo Quảng Hòa

Qung Hòa

 

5

 

6

 

0

 

2

 

 

1

 

2

2

2

2

Mu giáo Hoa Pơ Lang

Quảng Sơn

 

5

 

6

 

0

 

2

 

 

1

 

2

2

2

3

Mu giáo Ánh Dương

Đắk Ha

 

5

 

6

 

 

 

2

 

 

 

 

2

2

2

4

Mầm non Hoa Mai

Thuận Hạnh

 

6

6

0

2

0

2

0

1

2

2

1

2

2

2

Cộng

0

21

6

18

2

0

2

6

1

2

4

1

8

8

8

Đơn giá (triệu đồng)

50

900

50

225

50

500

50

1.000

10

10

10

10

120

80

150

Thành tiền (triệu đồng)

0

18.900

300

4.050

100

0

100

6.000

10

20

40

10

960

640

1.200

TỔNG CỘNG

22

60

122

88

14

15

10

30

7

8

1.018

906

2.135

2105

2.082

Thành tiền

1100

54.000

6.100

19.800

700

7.500

500

30.000

70

80

10.180

9060

256.200

168.400

312.300

 

PHỤ LỤC IV

LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CẤP TIỂU HỌC, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Đơn v (Trường)

Xã/phường

Sửa chữa, nâng cp, xây dựng bổ sung để đạt chuẩn

Mua sắm thiết b (bộ)

Khối Phòng hành chính

Khối phòng học tập

Khối phòng hỗ trợ học tập

Khối Phụ trợ

Khu sân chơi TDTT

Khối phục vụ sinh hoạt

Hạ tầng kỹ thuật

Thiết bị phòng đa năng

Thiết bị dạy hc tối thiu bộ môn

Thiết bị phòng hành chính quản trị

Sửa chữa

Xây mới

Sa chữa

Xây mới

Sa chữa

Xây mới

Sữa chữa

Xây mới

Sửa chữa

Xây mới

Sa chữa

Xây mới

Hệ thống cấp nước sạch

Hệ thống cấp điện

Hệ thng PCCC

Hạ tầng CNTT

I

NĂM 2022

1

Tiểu học Lê Lợi

Ea Pô

 

 

 

 

 

 

 

2

 

1

 

 

 

 

1

 

 

1

1

2

Tiểu học Phan Đình Phùng

Đắk Wer

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

3

Tiểu học Lê Đình Chinh

Nhân Cơ

4

 

12

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

4

Tiểu học Đinh Tiên Hoàng

Kiến Đức

 

 

10

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

5

Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Nghĩa

5

 

10

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

6

Tiu học Lê Văn Tám

Thắng Nghĩa

8

 

17

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

7

Tiu học Ngô Gia Tự

Đắk Ru

 

6

8

 

 

 

 

1

 

 

1

 

 

 

1

 

1

1

 

8

Tiểu học Đoàn Thị Đim

Kiến Thành

0

6

0

 

2

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

9

Tiu học Ngô Gia Tự

Đắk Mol

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

5

1

10

Tiểu học Tô Hiệu

Đắk Ngo

2

6

 

 

12

3

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

1

1

1

11

Tiểu học Bi Năng Tc

Đk Gằn

0

0

2

12

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

0

12

Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Quảng Phú

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Tiểu học Hoàng Diệu

Nam Đà

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Tiu học Nguyễn Văn Trỗi

Đk Som

 

3

 

6

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

15

Tiu học Lê Lợi

Đắk R’Măng

 

2

5

6

 

 

1

1

 

1

 

1

 

 

 

1

 

1

1

Cộng

20

37

64

24

21

4

1

8

1

3

1

1

0

0

9

3

9

17

5

Đơn giá (triệu đồng)

50

100

50

180

50

180

50

200

50

300

50

200

10

10

10

10

200

500

200

Thành tiền (triệu đng)

1.000

3.700

3.200

4.320

1.050

720

50

1.600

50

900

50

200

0

0

90

30

1.800

8.500

1.000

II

NĂM 2023

1

Tiểu học Lê Hồng Phong

Nghĩa Thành

 

5

8

8

 

6

 

1

 

1

1

 

 

 

1

 

 

 

 

2

Tiu học Nguyn Thái Học

Nhân Đạo

 

 

2

10

5

 

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

3

Tiu học Lê Hồng Phong

Qung Tín

 

 

8

 

3

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

4

Tiểu học Hà Huy Tập

Quảng Tín

 

6

4

2

 

4

 

1

 

1

 

1

1

 

1

 

1

1

1

5

Tiểu học Lê Văn Tám

Đk N'Drung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1

5

1

6

Tiểu học Lý Tự Trọng

Đắk Búk So

 

3

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

1

1

1

7

TH&THCS Nguyễn Viết Xuân

Buôn Choah

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Tiểu học Trưng Vương

Trưng Xuân

2

2

8

8

 

4

2

4

 

1

 

 

 

 

 

 

1

5

1

9

Tiểu học Nguyễn Trãi

Đk Ha

 

3

15

6

 

8

1

1

1

1

 

1

 

 

 

1

1

1

1

Cộng

2

19

61

38

8

22

4

8

1

4

2

2

1

0

5

2

7

15

5

Đơn giá (triệu đồng)

50

100

50

180

50

180

50

200

50

300

50

200

10

10

10

10

200

500

200

Thành tiền (triệu đng)

100

1.900

3050

6.840

400

3.960

200

1.600

50

1.200

100

400

10

0

50

20

1.400

7.500

1.000

III

NĂM 2024

1

Tiểu học Vừ A Dính

Đắk Drông

 

 

2

5

 

5

 

7

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

7

2

Tiểu học Phan Chu Trinh

Đắk Ru

4

 

 

6

 

2

 

1

 

1

 

1

 

 

1

 

1

1

 

3

Tiu học Võ Thị Sáu

Kiến Thành

 

6

 

10

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

1

1

 

4

Tiểu học Trần Phú

Đắk Ru

 

 

9

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

5

Tiểu học Lê Hữu Trác

Đắk Sắk

0

1

0

4

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

0

1

1

5

Tiểu học Kim Đồng

m N'dir

 

 

 

 

 

3

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

7

Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Quảng Hòa

 

5

8

 

6

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

Cộng

4

12

19

28

6

18

0

9

0

2

0

2

0

0

4

2

3

5

9

Đơn giá (triệu đồng)

50

100

50

180

50

180

50

200

50

300

50

200

10

10

10

10

200

500

200

Thành tiền (triệu đng)

200

1.200

950

5.040

300

3.240

0

1.800

0

600

0

400

0

0

40

20

600

2.500

1.800

IV

NĂM 2025

1

Tiểu học Tô Hiệu

Đắk Drông

1

3

6

10

 

2

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1

1

2

Tiểu học Trn Quốc Ton

Đk Drông

1

 

16

 

 

2

 

 

1

 

1

 

1

 

1

1

1

1

1

3

Tiểu học Lê Hồng Phong

Đk Búk So

 

 

22

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

1

1

1

4

Tiểu học Phan Đình Phùng

Đắk N'Drót

0

2

0

8

0

4

2

0

1

0

0

0

2

1

0

1

0

1

1

5

Tiểu học Võ Th Sáu

Đắk Nang

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tiểu học Tô Hiệu

Đắk Nia

 

 

4

12

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

7

Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Nam Xuân

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

2

6

48

38

5

8

2

1

2

0

1

2

4

1

3

3

2

4

4

Đơn giá (triệu đồng)

50

100

50

180

50

180

50

200

50

300

50

200

10

10

10

10

200

500

200

Thành tiền (triệu đồng)

100

600

2.400

6.840

250

1.440

100

200

100

0

50

400

40

10

30

30

400

2.000

800

TNG CỘNG

28

74

192

128

40

52

7

26

4

9

4

7

5

1

21

10

21

41

23

Thành tiền (triệu đồng)

1.400

7.400

9.600

23.040

2.000

9.360

350

5.200

200

2.700

200

1.400

50

10

210

100

4.200

20.500

4.600

 

PHỤ LỤC V

LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Đơn vị (Trường)

Xã/phường

Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng bổ sung để đạt chuẩn

Mua sắm thiết bị

Khối phòng hành chính qun trị

Khối phòng học tập

Khối phòng hỗ trợ học tập

Khối phụ trợ

Khu sân chơi TDTT

Khối phục vụ sinh hoạt

Hạ tầng kỹ thuật

Thiết bị phòng da năng

Thiết bị dạy học ti thiểu bộ môn

Thiết bị phòng hành chính quản trị

Sửa chữa

Xây mới

Sửa cha

Xây mới

Sửa cha

Xây mới

Sửa chữa

Xây mi

Sửa chữa

Xây mi

Sửa chữa

Xây mi

Hệ thống cấp nước sạch

Hệ thống cấp điện

Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

Hạ tầng CNTT

I

NĂM 2022

1

TH&THCS Trn Văn Ơn

Đắk Nia

 

 

10

 

6

 

2

 

 

1

 

 

 

 

1

1

 

 

 

2

THCS Nguyễn Bnh Khiêm

Nhân Cơ

4

 

4

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

1

1

1

1

 

3

THCS Nguyễn Văn Linh

Đk Wer

 

6

 

18

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

4

THCS Lý Thường Kiệt

Đắk N'Drung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

1

5

THCS Lê Lợi

Đk N'Drót

0

0

0

8

0

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

TH&THCS Kim Đồng

Long Sơn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

THCS Hoàng Văn Thụ

Đắk Gn

0

0

0

8

0

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

THCS Đắk Nang

Đắk Nang

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

THCS Nâm Nung

Nâm Nung

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

10

THCS Hoàng Văn Thụ

Qung Sơn

 

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

Cộng

4

6

14

64

6

10

3

0

0

1

0

2

0

0

4

2

4

4

1

Đơn giá (triu đồng)

50

100

50

180

50

180

50

200

50

300

50

200

10

10

10

10

200

500

300

Thành tiền (triệu đồng)

200

600

700

11.520

300

1.800

150

0

0

300

0

400

0

0

40

20

800

2.000

300

II

NĂM 2023

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

THCS Lương Thế Vinh

Quảng Tín

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

2

THCS Trn Quang Khải

Kiến Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

3

THCS Nguyễn Trãi

Đắk Ru

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

4

THCS Cao Bá Quát

Đắk Wil

4

 

20

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

5

TH&THCS Trúc Sơn

Trúc Sơn

2

 

15

 

4

 

4

 

 

2

1

 

1

1

1

1

1

1

1

6

THCS Nâm N'dir

Nâm N'dir

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

PTDTBT THCS Đắk R’Măng

Đắk R’Măng

 

6

 

 

 

6

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

Cng

6

6

35

24

4

10

4

1

0

2

1

0

1

1

6

1

5

5

1

Đơn giá (triệu đồng)

50

100

50

180

50

180

50

200

50

300

50

200

10

10

10

10

200

500

300

Thành tiền (triệu đồng)

300

600

1.750

4.320

200

1.800

200

200

0

600

50

0

10

10

60

10

1.000

2.500

300

III

NĂM 2024

1

THCS Lý Tự Trọng

Quảng Tín

 

 

4

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

2

THCS Lê Quý Đôn

Trường Xuân

4

 

8

8

 

4

 

1

1

 

1

2

2

 

 

1

1

1

1

Cộng

4

0

12

8

1

4

0

1

1

0

1

2

2

0

1

2

2

2

1

Đơn giá (triệu đồng)

50

100

50

180

50

180

50

200

50

300

50

200

10

10

10

10

200

500

300

Thành tiền (triệu đồng)

200

0

600

1.440

50

720

0

200

50

0

50

400

20

0

10

10

400

1.000

300

IV

NĂM 2025

1

THCS Nguyn Công Trứ

Nhân Cơ

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

2

THCS Quang Trung

Đắk RTih

 

3

14

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

TH&THCS Đắk Plao

Đắk Plao

 

3

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

1

 

Cộng

0

14

14

0

0

10

1

0

0

0

0

0

0

0

2

0

2

2

0

Đơn giá (triệu đồng)

50

100

50

180

50

180

50

200

50

300

50

200

10

10

10

10

200

500

300

Thành tiền (triệu đồng)

0

1.400

700

0

0

1.800

50

0

0

0

0

0

0

0

20

0

400

1.000

0

TỔNG CỘNG

14

26

75

96

11

34

8

2

1

3

2

4

3

1

13

4

13

13

3

Thành tiền (triệu đồng)

700

2.600

3.750

17.280

550

6.120

400

400

50

900

100

800

30

10

130

40

2.600

6.500

900

Ghi chú:

- Tiêu chuẩn CSVC áp dụng Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT;

- Tiêu chuẩn phòng học bộ môn áp dụng Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT;

- Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cp THCS áp dụng theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ GD&ĐT.

 

PHỤ LỤC VI

LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 1331/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị tính: Triệu đng

STT

Đơn vị (Trường)

/ phường

Sửa chữa, nâng cấp, xây dựng bổ sung đđạt chuẩn

Mua sắm thiết bị

Khối Phòng hành chính quản trị

Khối phòng học tập

Khối phòng hỗ trợ học tập

Khối phụ tr

Khu sân chơi TDTT

Khôi phục vụ sinh hoạt

Hạ tầng kỹ thuật

Thiết bị phòng đa năng

Thiết bị dạy học tối thiểu bộ môn

Thiết b phòng hành chính qun trị

Sửa chữa

Xây mới

Sửa chữa

Xây mới

Sửa chữa

Xây mới

Sa chữa

Xây mới

Sa chữa

Xây mi

Sửa chữa

Xây mi

Hệ thống cấp nước sạch

Hthống cấp điện

Hệ thống phòng cháy, chữa cháy

Hạ tầng CNTT

I

NĂM 2022

1

THPT Phan Bội Châu

Nam Dong

 

 

360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

THPT Phan Đình Phùng

Nâm N'Jang

 

 

360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

THPT Đk Song

Đức An

 

 

360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh

Nghĩa Tân

 

 

 

 

360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

THPT Lê Quý Đôn

Đk Búk So

 

 

360

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

1.440

0

360

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5.400

0

II

NĂM 2023

1

THPT Trần Phú

Đắk Sôr

 

 

500

0

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

THPT Nguyn Tất Thành

Đắk R'Lp

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

THPT Nguyễn Bnh Khiêm

Đắk Drông

500

0

500

0

500

0

0

 

 

 

 

 

10

10

10

10

 

 

 

5

THPT Phan Bội Châu

Nam Dong

300

 

 

 

 

0

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

THPT Lê Quý Đôn

Đắk Buk So

 

 

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

800

0

1.600

0

600

0

800

0

0

0

0

0

10

10

10

10

0

6.000

0

III

NĂM 2024

1

THPT Nguyễn Du

Đắk Sắk

 

 

600

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

THPT Phan Đình Phùng

Đắk N'Dung

 

 

800

 

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

THPT Đắk Glong

Quảng Khê

 

 

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

0

0

2.200

0

800

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6.000

0

IV

NĂM 2025

1

THPT DTNT NTrang Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

2

THPT Gia Nghĩa

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

THPT Chu Văn An

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

THPT Krông Nô

 

 

 

 

 

300

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

THCS&THPT DTNT Krông Nô

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

6

THPT Trường Chinh

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

0

0

1.500

0

300

0

500

0

300

0

700

0

0

0

0

0

0

6.000

0

TNG CỘNG 2022-2025 (Triệu đồng)

800

0

6.740

0

2.060

0

1300

0

300

0

700

0

10

10

10

10

0

23.400

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú:

- Tiêu chuẩn phòng học bộ môn áp dụng Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT;

- Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS áp dụng theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ GD&ĐT.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1331/QĐ-UBND ngày 11/08/2022 về Kế hoạch xây dựng trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.390

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.128.171
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!