|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Kim Đơn
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
13/2012/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 21 tháng 03 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ HỌC SINH BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số
85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán
trú;
Căn cứ Thông tư số
24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số
85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số
chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 24/TTr-SGD-ĐT ngày 16 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon
Tum:
1. Học sinh cấp tiểu học và trung học
cơ sở có đủ các điều kiện:
a) Bản thân, bố mẹ hoặc người giám
hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó
khăn theo quy định hiện hành.
b) Bản thân đang học tập tại các
trường phổ thông dân tộc bán trú hoặc trường tiểu học, trung học cơ sở công lập
khác ở các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện
hành.
c) Do một trong
các nguyên nhân sau mà học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong
ngày:
- Nhà xa trường: Đường đi từ nhà đến
trường có khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh cấp tiểu học và từ 7 km
trở lên đối với học sinh cấp trung học cơ sở.
- Địa hình cách trở, giao thông đi
lại khó khăn: Học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi
cao; qua vùng sạt lở đất đá; qua đường lầy lội… và có khoảng cách từ 2 km trở
lên đối với học sinh cấp tiểu học và từ 3 km trở lên đối với học sinh cấp trung
học cơ sở.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
2. Tỷ lệ học sinh dân tộc Kinh
không quá 10% chỉ tiêu học sinh bán trú hàng năm của trường phổ thông dân tộc
bán trú.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
a) Căn cứ Điều 1 của Quyết định
này, chỉ đạo việc tổ chức xét duyệt và phê duyệt học sinh bán trú của các trường
trên địa bàn từng năm học đúng quy định hiện hành.
b) Thống kê số lượng học sinh bán
trú của các trường trên địa bàn từng năm học gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng
hợp trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu, làm cơ sở cho việc xây dựng kinh phí và
thực hiện chính sách.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Tổng hợp số lượng học sinh bán
trú của các huyện, thành phố, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu học sinh
bán trú của các trường từng năm học.
b) Phối hợp với UBND các huyện,
thành phố kiểm tra, đôn đốc việc xét duyệt, phê duyệt học sinh bán trú đúng quy
định.
Điều 3.
Các ông (bà) Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 15 tháng
6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về ban hành tiêu chí học sinh bán
trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Kim Đơn
|
PHỤ LỤC
ĐỊA BÀN THƯỜNG TRÚ (THÔN, LÀNG) CỦA HỌC SINH BÁN TRÚ CÁC
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TIỂU HỌC, THCS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 03 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Huyện,
thành phố
|
Xã
|
Tên
trường
|
Tên
thôn, làng
|
Nhà cách trường:
- ≥ 04km đối với HS Tiểu học
- ≥ 07km đối với HS THCS
|
Nhà cách trường:
- 02km trở lên đối với HS Tiểu học;
- 03km trở lên đối với HS THCS; Nhưng
bị cách trở về địa hình, giao thông đi lại khó khăn.
|
Đăk
Hà
|
Ngọc
Réo
|
Tiểu học Trần Quốc Toản
|
Đăk Phía.
|
Kon Sơ Tiu; Kon Braih.
|
Tiểu học Lê Hồng Phong
|
(Không)
|
Kon Hơ Drế; Kon KRớk; Kon Jong.
|
THCS Ngọc Réo
|
Đăk Phía.
|
Kon Braih, Kon Jong; Kon Hơ Drế;
Kon KRớk.
|
Đăk
Pxi
|
Tiểu học Nguyễn Văn Cừ
|
(Không)
|
Đăk Rơ Wang; Kon Tú; Đăk Kơ Ne,
Đăk Xế.
|
Tiểu học Tô Vĩnh Diện
|
(Không)
|
Đăk Rơ Wang; Long Đuân; Kon Kơ
La; Kon Pao; Đăk Krong.
|
PT DTBT THCS Đăk Pxy
|
Kon Teo; Đăk Lấp; Long Đuân; Đăk
Krong; Đăk Kơ Ne .
|
Đăk Rơ Wang; Ling La; Kon Kôm;
Kon Pao; Kon Tú; Đăk Xế; Kon Kơ La.
|
Đăk
Tô
|
Pô
Kô
|
Tiểu học Pô Kô
|
Kon Tu Dốp 2.
|
(Không)
|
THCS Pô Kô
|
Kon Tu Dốp 2; Đăk Mơ Ham.
|
Kon Tu Dốp 1; Đăk Rao Nhỏ
|
Ngọc
Tụ
|
Tiểu học Ngọc Tụ
|
Đăk Tăng.
|
Đăk Nu; Kon Pring
|
THCS Ngọc Tụ
|
Đăk Tăng.
|
Kon Pring
|
Văn
Lem
|
Tiểu học Văn Lem
|
Tê Rông; Tê H Ô; Tê Pên; Đăk
Siêng.
|
(Không)
|
THCS Văn Lem
|
(Không)
|
Tê Rông; Đăk Xanh; Măng Rương; Tê
Pên; Đăk Siêng.
|
Đăk
Rơ Nga
|
Tiểu học Đăk Rơ Nga
|
Đăk Manh 1; Đăk Pung; Đăk Kon.
|
(Không)
|
THCS Đăk Rơ Nga
|
Đăk Kon.
|
Đăk Manh 1; Đăk Pung.
|
Đăk
Trăm
|
Tiểu học Đăk Trăm
|
Đăk Dring; Đăk Hà; Đăk Rò.
|
(Không)
|
THCS Đăk Trăm
|
(Không)
|
Đăk Hà; Đăk Dring
|
Tu
Mơ Rông
|
Đăk
Hà
|
Tiểu học xã Đăk Hà
|
Ngọc Leng; Tu Mơ Rông; Đăk Siêng;
Ty Tu; Kon Linh; Đăk Pơ Trang; Kon Pia; Đăk Hà;
|
Kon Tun, Mô Pả Trong.
|
THCS Bán trú DTTS Tu Mơ Rông
|
Thôn Kon Pia, Ngọc Leng của xã
Đăk Hà và các thôn làng của các xã Đăk Na, Đăk Rơ Ông, Đăk Sao, Đăk Tơ Kan,
Măng Ri, Ngọc Lây, Ngọc Yêu, Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Văn Xuôi.
|
Đăk Hà; Tu Mơ Rông, Đăk Siêng,
Kon Tun; Mô Pả Trong; Đăk Pơ Trang; Kon Linh; Ty Tu.
|
THCS xã Đăk Hà
|
Kon Pia; Ngọc Leng.
|
Đăk Hà; Đăk Siêng, Tu Mơ Rông;
Kon Tum; Mô Pả Trong; Đăk Pơ Trang; Kon Linh; Ty Tu.
|
Đăk
Na
|
PT DTBT Tiểu học xã Đăk Na
|
Đăk Rê 1; Đăk Rê 2; Kon Sang, Mô
Pành 1; Đăk Riếp 1; Ba Ham; Long Tum; Lê Văng.
|
(Không).
|
PT DTBT THCS xã Đăk Na
|
Lê Văng; Long Tum.
|
Đăk Rê 2; Ba Ham; Mô Pành 1; Đăk
Rê 1; Đăk Riếp 1; Đăk Riếp 2; Kon Sang; Kon Chai.
|
Đăk
Rơ Ông
|
Tiểu học xã Đăk Rơ Ông
|
(Không)
|
Đăk Plò; Ngọc Năng 1; Mô Pành Kon
Hia 1; Kon Hia 2; Kon Hia 3; La Giông.
|
THCS xã Đăk Rơ Ông
|
(Không)
|
La Giông; Ngọc Năng 1.
|
Đăk
Sao
|
Tiểu học xã Đăk Sao
|
Đăk Giá; Kon Cung; Kạch Lớn 1.
|
Năng Lớn 1; Năng Lớn 2; Năng Lớn
3; Năng Nhỏ 1; Năng Nhỏ 2;
|
PT DTBT THCS xã Đăk Sao
|
Kon Cung; Đăk Giá.
|
Năng Nhỏ 1; Năng Nhỏ 2; Năng Lớn
1; Năng Lớn 2; Năng Lớn 3.
|
Đăk
Tơ Kan
|
Tiểu học xã Đăk Tơ Kan
|
Tê Xô Trong.
|
Kon H Nông; Đăk Năng; Đăk Trang;
Đăk Nông; Tê Xô Ngoài.
|
THCS xã Đăk Tơ Kan
|
Tê Xô Trong.
|
Đăk Trang.
|
Măng
Ri
|
PT DTBT Tiểu học xã Măng Ri
|
(Không)
|
Pu Tá; Long Hy; Đăk Dơn, Long
Láy.
|
PT DTBT THCS xã Măng Ri
|
(Không)
|
Pu Tá; Đăk Dơn; Chung Tam; Long
Hy; Long Láy.
|
Ngọc
Lây
|
PT DTBT Tiểu học xã Ngọc Lây
|
Lộc Bông; Đăk Kinh 1A.
|
Măng Rương 1; Măng Rương 2; Đăk
Kinh 2; Xô Xia 1; Đăk Pré; Mô Za; Đăk Kinh 1B.
|
PT DTBT THCS xã Ngọc Lây
|
(Không)
|
Măng Rương 1; Măng Rương 2; Mô
Za; Lộc Bông; Đăk Pré.
|
Ngọc
Yêu
|
PT DTBT Tiểu học xã Ngọc Yêu
|
Tam Rin.
|
Long Láy 1; Long Láy 2; Long Láy
3; Ba Tu 1; Ba Tu 3.
|
PT DTBT THCS xã Ngọc Yêu
|
(Không)
|
Ba Tu 1; Ba Tu 3; Long Láy 1;
Long Láy 2; Long Láy 3; Tam Rin.
|
Tê
Xăng
|
Tiểu học xã Tê Xăng
|
Đăk Viên; Tu Thó.
|
Tân Ba.
|
PT DTBT THCS xã Tê Xăng
|
Tu Thó.
|
Đăk Viên.
|
Tu
Mơ Rông
|
Tiểu học xã Tu Mơ Rông
|
Đăk Chum 1; Đăk Chum 2; Long Leo.
|
Tu Cấp; Văn Sang; Tu Mơ Rông; Đăk
Neng, Đăk Ka.
|
PT DTBT THCS xã Tu Mơ Rông
|
Đăk Ka; Đăk Neng; Văn Sang; Đăk
Chum 2.
|
Tu Cấp; Long Leo, Đăk Chum 1.
|
Văn
Xuôi
|
Tiểu học xã Văn Xuôi
|
Ba Khen Trong; Đăk Linh; Đăk Văn
1, Đăk Văn 3; Long Tro.
|
Đăk Văn 2.
|
THCS xã Văn Xuôi
|
(Không)
|
Ba Khen Trong; Long Tro; Đăk Văn
3; Đăk Linh; Đăk Văn 1.
|
Ngọc
Hồi
|
Đăk
Ang
|
Tiểu học Kim Đồng
|
(Không)
|
Da Tun.
|
Tiểu học Đăk Ang
|
(Không)
|
Long Zon; Chả Nội 2.
|
PT DTBT THCS Đăk Ang
|
Đăk Sút 1; Đăk Sút 2; Đăk Blái;
Đăk Rơ Me; Gia Tun.
|
(Không)
|
THCS Ngô Quyền
|
(Không)
|
Chả Nội; Long Zôn; Đăk Nai (xã
Đăk Môn, huyện Đăk Glei)
|
Đăk
Dục
|
Tiểu học Lê Văn Tám
|
Dục Nhầy 2.
|
Đăk Ba; Đăk Răng.
|
Tiểu học Đăk Dục
|
Chả Nội; Nông Nhầy 1; Dục Nhầy 3.
|
(Không)
|
Đăk
Nông
|
Tiểu học Đăk Nông
|
Nông Nhầy 2; Quảng Nông; Lộc Nông
|
(Không)
|
THCS Đăk Nông
|
(Không)
|
Quảng Nông; Nông Nhầy
|
Đăk
Sú
|
Tiểu học Đăk Sú
|
Ngọc Yên; Ngọc Tiền; Đăk Nông.
|
Thung Nai.
|
THCS Lê Hồng Phong
|
(Không)
|
Thung Nai; Ngọc Yên; Ngọc Phúc.
|
Sa
Loong
|
Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
|
Bun Ngai.
|
(Không)
|
Tiểu học Nguyễn Huệ
|
(Không)
|
Đăk Vang.
|
THCS Nguyễn Huệ
|
Bun Ngai; Hào Lý.
|
(Không)
|
Bờ
Y
|
Tiểu học Bế Văn Đàn
|
Làng Iệc; Ngọc Hỉa; Măng Tôn; Đăk
Răng; Bắc Phong; Ngọc Tiền (Đăk Sú).
|
Ngọc Hải; Bắc Phong; Măng Tôn;
Đăk Răng.
|
Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
|
Làng Iệc.
|
(Không)
|
THCS Bờ Y
|
(Không)
|
Ngọc Hải; Đăk Răng; Iệc; Ngọc Tiền
(Đăk Sú).
|
Sa
Thầy
|
Sa
Bình
|
Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
|
(Không)
|
(Không)
|
Tiểu học Lê Văn Tám
|
(Không)
|
Bình Loong.
|
THCS Sa Bình
|
Bình Loong.
|
Kà Bầy; Lung Leng.
|
Mô
Ray
|
Tiểu học Lý Thường Kiệt xã Mô Ray
|
Làng Rập; Làng Le; Làng Rẽ; Làng
Xộp; Công ty 78
|
(Không)
|
THCS Nguyễn Huệ xã Mô Ray
|
Làng Rẽ; Công ty 78; Làng Le.
|
Làng Xộp; Làng Grập.
|
Ya
Ly
|
Tiểu học Ngô Quyền xã Ya Ly
|
Đông Hưng - Kiến Xương; Lành Tum;
Làng Chờ.
|
(Không)
|
THCS Lương Thế Vinh xã Ya Ly
|
Thôn Kiến Xương; thôn Đông Hưng.
|
(Không)
|
Rờ
Kơi
|
Tiểu học xã Rờ Kơi
|
Đội 2 - Công ty 732.
|
(Không)
|
THCS xã Rờ Kơi
|
Đội 2 - Công ty 732.
|
(Không)
|
Hơ
Moong
|
Tiểu học Trần Quốc Toản
|
Tân sang.
|
(Không)
|
THCS Phan Đình Phùng xã Hơ Moong
|
K Bầy; Đội 2 Tân Sang.
|
(Không)
|
Ya
Tăng
|
THCS Trần Hưng Đạo xã Ya Tăng
|
Làng Trấp.
|
(Không)
|
Đăk
Glei
|
Đăk
Long
|
Tiểu học Đăk Long
|
Măng Tách; Đăk Xây.
|
Dục Lang; Vai Trang; Pim Loong.
|
TCHS Đăk Long
|
Măng Tách; Đăk Xây; Loong Yên;
Đăk Ôn; Đăk Ák.
|
Dục Lang; Vai Trang; Pim Loong.
|
Đăk
Kroong
|
Tiểu học Đăk Kroong
|
Núi Vai.
|
(Không)
|
THCS Đăk Kroong
|
Đăk Sút.
|
Đăk Túc; Nú Vai.
|
Đăk
Nhoong
|
Tiểu học Đăk Nhoong
|
Đăk Ung; Đăk Nở; Đăk Brỏi; Roóc Mẹt;
Roóc Nầm.
|
Đăk Ga.
|
THCS Đăk Nhoong
|
Đăk Brõi; Roóc Nầm; Roóc Mẹt.
|
Đăk Ga; Đăk Ung.
|
Đăk
Man
|
Tiểu học Đăk Man
|
Đông Lốc; Đông Nay.
|
(Không)
|
THCS Đăk Man
|
Đông Lốc.
|
Đông Nây
|
Xốp
|
Tiểu học xã Xốp
|
Xốp Nghét; Kon Liêm.
|
Đăk Xây; Long Ry
|
THCS xã Xốp
|
(Không)
|
Kon Liêm; Đăk Xây; Long Ry; Xốp
Nghét.
|
Đăk
Blô
|
Tiểu học Đăk Blô
|
(Không)
|
Lau Mưng; Đăk Book.
|
THCS Đăk Blô
|
Đăk Book.
|
Đăk Boóc.
|
Đăk
Choong
|
Tiểu học Đăk Choong
|
Đăk Lây; Konbroi; La Lua; Kon
Năng; Kon Riêng.
|
(Không)
|
THCS Đăk Choong
|
Liêm Răng; Kon Rồng; Kon Năng;
Kon Riêng.
|
Bê Rê.
|
Mường
Hoong
|
Tiểu học Mường Hoong
|
Tu Răng; Tu Bối.
|
Tu Răng; Tu Chiêu; Mô Po; Làng Đung;
Tân Túc.
|
THCS Mường Hoong
|
Đăk Bối; Tu Răng; Long Dua; Reo
Lang; Tu Chiêu; Mường Hoong.
|
Tân Túc; Tu Hôn; Xa Úa; Mô Pô.
|
Ngọc
Linh
|
Tiểu học Ngọc Linh
|
Tu Chiêu; Đăk Ia; Đăk Nai.
|
Đăk Dít; Đăk Dã; Tu Dốp; Long
Năng; Kon Tua.
|
THCS Ngọc Linh
|
Tân Rát; Kon Tuông; Đăk Nai; Lê
Ngọc; Lê Toan.
|
Kon Tua; Tu Dốp; Tu Chiêu; Đăk
La; Long Năng; Tu Ku; Tân Út; Tu Rang; Lê Vân.
|
Đăk
Môn
|
THCS Đăk Môn
|
(Không)
|
Đăk Giấc; Đăk Nai.
|
Kon
Rẫy
|
Đăk
Pne
|
Tiểu học Đăk Pne
|
Thôn 1; Thôn 2.
|
Thôn 1; thôn 2; thôn 3; thôn 4.
|
THCS Đăk Pne
|
Thôn 1.
|
Thôn 1; thôn 2; thôn 4.
|
Đăk
Kôi
|
Tiểu học Đăk Kôi
|
(Không)
|
Thôn 10; thôn 9.
|
THCS Đăk Kôi
|
(Không)
|
Thôn 5; thôn 6; thôn 7; thôn 8;
thôn 9; thôn 10.
|
Kon
Plong
|
Xã
Hiếu
|
PT DTBT Tiểu học xã Hiếu
|
Kon Plong; Vi Glơng; Kon Klùng;
Đăk Xô; Kon Plinh-Konpiêng.
|
(Không)
|
PT DTBT THCS xã Hiếu
|
Kon Piêng; Kon Plâng; Đăk Xô; Kon
Klùng; Kon Plong; Vi Glơng.
|
Tu Cần; Vi Choong.
|
Đăk
Ring
|
PT DTBT THCS Đăk Ring (Bậc tiểu học)
|
Đăk Chờ; Ngọc Hoàng; Ngọc Ring;
Đăk Da - Đăk Sao; Đăk Lâng; Đăk Ang; Kip La.
|
Đăk Da; Đăk Doa; Măng Lây.
|
PT DTBT THCS Đăk Ring (Cấp THCS)
|
Đăk Chờ; Đăk La; Đăk Ang.
|
Đăk Doa; Măng Lây; Ngọc Ring; Đăk
Da; Đăk Sao; Ngọc Hoàng.
|
Đăk
Long
|
PT DTBT Tiểu học Đăk Long
|
Kon Xủ; Kon Rẫy; Kon Chốt; Kon
Ke.
|
(Không)
|
PT DTBT THCS Đăk Long
|
Kon Vong Ke 1; Kon Vong Ke 2; Kon
Chốt; Kon Ke Rẫy; Kon Ke Sủ; Nước La.
|
Kon Leng 1
|
Đăk
Tăng
|
PT DTBT THCS Đăk Tăng
|
Vi Ring; Đăk Tăng; Vi Rô Ngheo;
Đăk Prồ; Đăk Xa; Măng Mốc.
|
(Không)
|
Măng
Cành
|
PT DTBT Tiểu học Măng Cành
|
Kon Năng; Kon Kum; Măng Cành; Kon
Du; Măng Mô; Tu Rằng; Đăk Ne; Tu Ma.
|
(Không)
|
PT DTBT THCS Măng Cành
|
Tu Rằng; Tu Ma; Kon Du; Măng Cành;
Măng Mô; Mô Pành.
|
(Không)
|
Đăk
Nên
|
PT DTBT THCS Đăk Nên (Bậc tiểu học)
|
Đăk Tiêu; Đăk Pút; Đăk Lai; Đăk
Bao; Đăk Lúp; Tu Ngú; Tu Rét; Tu Thôn.
|
(Không)
|
PT DTBT THCS Đăk Nên (Cấp THCS)
|
Đăk Tiêu; Đăk Pút; Đăk Lai; Đăk Bao;
Đăk Lúp; Tu Ngú; Tu Rét; Tu Thôn.
|
(Không)
|
Măng
Bút
|
PT DTBT Tiểu học Măng Bút 1
|
Tu Nông; Đăk Uy Bai.
|
Đăk Pông; Đăk Pleng.
|
PT DTBT THCS Măng Bút
|
Đăk Y Pai; Kon Chất; Đăk Chum;
Đăk Lanh; Đăk Giấc.
|
Tu Nông; Đăk Pông 1; Đăk Pleng 2.
|
Pờ
Ê
|
PT DTBT THCS Pờ Ê
|
Vi Pờ Ê 1, Vi Pờ Ê 2; Vi Koa.
|
Vi Klâng 1; Vi Klâng 2; Vi Ô Lắc
|
PT DTBT Tiểu học Pờ Ê
|
Vi Pờ Ê 1, Vi Pờ Ê 2; Vi Koa; Vi
Lâng 1; Vi Lâng 2; Vi Ô Lắc.
|
(Không)
|
Ngọc
Tem
|
PT DTBT THCS Ngọc Tem
|
Măng Krí; Điek Chè; Điek Lò 1;
Điek Lò 2; Điek Tem; Điek Tà Âu; Điek Pét; Kíp Linh; Măng Nách.
|
(Không)
|
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2012/QĐ-UBND ngày 21/03/2012 về tiêu chí học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum
3.539
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|