BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
********
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********
|
Số :12/2001/QĐ-BGD&ĐT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 12/2001/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM
2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
THUỘC NHÓM NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHOẺ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30-3-1994 của
Chính phủ qui định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, của cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30-8-2000 của Chính phủ qui định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ báo cáo của các Hội đồng ngành thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ
được thành lập theo các Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28-9-1999, số
5995/ QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29-12-1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại công văn số 2588/YT/K2ĐT ngày 10-4-2001;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành chương trình khung của các ngành đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm
ngành Khoa học sức khoẻ gồm (văn bản kèm theo):
1. Chương trình đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ
chính qui, 6 năm;
2. Chương trình đào tạo Bác sĩ đa khoa, 4 năm
(hệ chuyên tu cũ);
3. Chương trình đào tạo Bác sĩ Y học cổ
truyền, 6 năm;
4. Chương trình đào tạo Bác sĩ Răng - Hàm -
Mặt, 6 năm;
5. Chương trình đào tạo Dược sĩ, 5 năm;
6. Chương trình đào tạo Dược sĩ, 4 năm (hệ
chuyên tu cũ);
7. Chương trình đào tạo Cử nhân y tế công
cộng, 4 năm;
8. Chương trình đào tạo Cử nhân Điều dưỡng, 4
năm;
9. Chương trình đào tạo Cử nhân Kỹ thuật Y
học, 4 năm (cho 4 chuyên ngành: Xét nghiệm, Vật lý trị liệu, Kỹ thuật hình ảnh,
Phục hình răng);
10. Chương trình đào tạo Cao đẳng Điều dưỡng.
Điều 2: Chương
trình này được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng khối y, dược và các
khoa y thuộc các trường đại học từ năm học 2001- 2002;
Điều 3: Bộ
Y tế tiếp tục chỉ đạo các trường xây dựng chương trình chi tiết cho các ngành
đào tạo, chỉ đạo việc biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy
và học tập;
Điều 4: Các
Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các
Đại học Huế, Đại học Thái Nguyên, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng khối
y, dược, Hiệu trưởng các trường đại học có khoa y chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Y tế;
- Lưu VP, Vụ ĐH.
|
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Vũ Ngọc Hải
|
CHƯƠNG
TRÌNH
KHUNG ĐÀO TẠO BÁC SĨ ĐA KHOA
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng
năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Bác sĩ đa khoa được xây dựng theo các
quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số 370/QĐ-BGD&ĐT/ĐH
ngày 28/9/1999 Về việc thành lập hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm
ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 Về
việc thành lập Hội đồng Ngành Y đa khoa.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH Y ĐA KHOA
Nhóm ngành khoa học sức khoẻ
GS.TS.
Nguyễn Đình Hối
PGS.TS.
Lê Ngọc Trọng
|
ĐẠI
DIỆN BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
T/L Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo
VỤ
trưởng vụ đại học
PGS.TS.Đỗ
Văn Chừng
|
MỤC LỤC
|
Nội dung
|
Trang
|
1. Lời giới thiệu
|
1
|
2. Giới thiệu ngành nghề đào
tạo
|
5
|
3. Mô tả nhiệm vụ
|
7
|
. Mục tiêu tổng quát
|
8
|
5. Mục tiêu cụ thể
|
9
|
6. Quỹ thời gian của khoá học
|
12
|
7. Chương trình tổng quát đào
tạo Bác sỹ đa khoa
|
12
|
8. Mô tả thi tốt nghiệp
|
16
|
9. Cơ sở thực hành chủ yếu
|
18
|
10.Hướng dẫn thực hiện chương
trình
|
19
|
11.Tài liệu tham khảo chính
|
22
|
LỜI GIỚI THIỆU
Chương trình đào tạo Bác sỹ đa
khoa được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
-
Luật giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam Khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
-
Nghị định của Chính phủ số 3/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
-
Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành
ngày 3/12/1993 quy định Về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo
trong bậc Đại học.
-
Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành
ngày 3/12/1993 quy định Về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
của chương trình Đại học.
-
Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo
hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giáo trình đại
học và Cao đẳng.
-
Công văn 513/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi
Bộ Y tế Về việc xây dựng chương trình khung các ngành Khoa học sức khoẻ.
-
Quyết định số 370/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo Về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học
nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
-
Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại
học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
-
Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học
Đào tạo - Bộ Y tế gửi tới các Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế,
Các Chủ tịch các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành Khoa
học sức khoẻ Về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học
sức khoẻ.
-
Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành Y đa khoa
được Chủ tịch hội đồng ngành ký ngày 7/6/2000 và ý kiến đóng góp của các cơ sở
đào tạo.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào
tạo Y đa khoa và Hội đồng chường trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành
Khoa học sức khoẻ, đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo Bác sĩ của nhiều
trường Đại học trong nước và nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế
giới, Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho
thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến các giáo sư, các giảng viên có
kinh nghiệm, các cán bộ quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong
nước và các Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương
trình này.
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO
- Bậc học: Đại học
- Nhóm ngành nghề đào tạo:
Khoa học sức khoẻ
- Ngành đào tạo: Y đa khoa
- Chức danh khi tốt nghiệp:
Bác sỹ đa khoa
- Mã số đào tạo:
- Thời gian đào tạo: 6 năm
- Hình thức đào tạo: Chính
quy tập trung
- Đối tượng tuyển sinh: Có
bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc bổ túc.
- Cơ sở đào tạo: Trường
đại học y hoặc khoa Y của Trường Đại học.
- Nơi làm việc sau tốt nghiệp:
Các cơ sở y tế và một số ban ngành có nhu cầu sử dụng bác sĩ đa khoa.
- Bậc sau đại học: Có thể
học tiếp:
+ Bác sỹ nội trú bệnh viện
+ Bác sỹ chuyên khoa I
+ Bác sỹ chuyên khoa II
+ Thạc sĩ
+ Tiến sĩ
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
1. Khám
chữa bệnh:
1.1. Chẩn
đoán và xử trí một số bệnh nội khoa thông thường.
1.2. Xử trí một số cấp cứu thường
gặp trong nội khoa tại tuyến y tế cơ sở.
1.3. Chẩn đoán và xử trí ban đầu
một số cấp cứu thường gặp trong ngoại khoa, gửi bệnh nhân đến cơ sở điều trị
thích hợp và thực hiện các kỹ thuật tiểu phẫu.
1.4. Chẩn
đoán định hướng một số bệnh chuyên khoa và gửi đến các cơ sở điều trị thích
hợp.
1.5 Thực
hiện một số kỹ thuật đơn giản trong chăm sóc và bảo vệ bà mẹ trẻ em, sức khoẻ
sinh sản, kế hoạch hoá gia đình và đỡ đẻ thường.
1.6. Thực
hiện một số xét nghiệm đơn giản phục vụ cho chẩn đoán ban đầu.
1.7. Chỉ
định và nhận định kết quả một số xét nghiệm cơ bản phục vụ cho chẩn đoán.
1.8. Sử
dụng một số bài thuốc y học cổ truyền đơn giản, chữa bệnh không dùng thuốc, dự
phòng và phục hồi chức năng một số bệnh thường gặp.
2. Điều
trị và hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân tại nhà, tại cộng đồng.
2.1. Điều
trị, theo dõi và hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân ngoại trú tại cộng đồng sau khi
ra viện hoặc theo chỉ định của các chuyên khoa.
2.2. Theo
dõi, điều trị tiếp tục, hướng dẫn chăm sóc và quản lý các trường hợp bệnh mạn
tính tại cộng đồng.
2.3. Theo
dõi, hưóng dẫn chăm sóc phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh và sản phụ sau đẻ.
2.. Hướng
dẫn chế độ ăn trong điều trị một số bệnh như cao huyết áp, đái tháo đường, bệnh
thận mãn tính, suy dinh dưỡng....
3. Phòng
bệnh và giáo dục sức khoẻ.
3.1. Tham
gia chỉ đạo thực hiện công tác dự phòng và các chương trình sức khoẻ tại địa
phương, các chương trình y tế quốc gia.
3.2. Phát
hiện sớm và báo cáo các dấu hiệu của dịch.
3.3. Tham
gia bao vây và dập dịch bệnh
3.. Tham
gia công tác giáo dục sức khoẻ cho người dân.
3.5. Tham
gia phòng chống suy dinh dưỡng, tăng cường vệ sinh an toàn thực phẩm, hướng dẫn
chế độ ăn cho một số đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con,
trẻ thiếu sữa mẹ, người cao tuổi....
3.6.
Hướng dẫn chế độ làm việc, nghỉ ngơi, liệu pháp vận động để dự phòng bệnh tật.
3.7.
Hướng dẫn, giáo dục người dân xoá bỏ những tập quán có hại đến sức khoẻ.
4.Tổ chức
và quản lý các hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng.
4.1.Tham
mưu với chính quyền Về những vấn đề sức khoẻ của địa phương.
4.2. Lập
kế hoạch làm việc cho nhóm công tác y tế.
4.3. Lập
và tham gia tổ chức thực hiện kế hoạch giải quyết các vấn đề sức khoẻ ưu tiên
tại địa phương
4.4. Thực
hiện các biểu mẫu thống kê và báo cáo công tác chăm sóc sức khoẻ ở địa phương.
4.5. Tham
gia điều tra, theo dõi tình hình sức khoẻ, bệnh tật và các nguy cơ mắc bệnh ở
địa phương.
4.6. Tham
gia giám sát và đánh giá công tác chăm sóc sức khoẻ ở địa phương.
4.7. Lập
kế hoạch hợp tác với các ban ngành của địa phương để thực hiện lồng ghép công
tác chăm sóc sức khoẻ.
5.Thực
hiện công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học
5.1. Tự
trau dồi kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với nhiệm vụ chăm sóc
sức khoẻ của địa phương.
5.2. Hợp
tác và hỗ trợ về chuyên môn với các đồng nghiệp và với các nhân viên y tế ở
cộng đồng.
5.3. Tham
gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở hoặc chương trình nghiên cứu quốc gia thực
hiện ở địa phương.
5.3. Tham
gia đào tạo liên tục cho nhân viên y tế.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo Bác sỹ đa khoa có y
đức, có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức y học cơ sở vững chắc có kiến thức
và kỹ năng cơ bản Về y học lâm sàng và cộng đồng, kết hợp được Y học hiện đại
với y học cổ truyền, có khả năng tự học vươn lên để đáp ứng nhu cầu chăm sóc và
bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Mục tiêu cụ thể
1. Về
thái độ
1.1. Tận
tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục
vụ người bệnh.
1.2 Tôn
trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của ngành.
1.3 Khiêm
tốn học tập vươn lên.
1.Coi
trọng việc kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.
2. Về
kiến thức
Trình bày
và áp dụng được:
2.1 Những
quy luật cơ bản về:
- Cấu
tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường
và bệnh lý.
- Sự tác
động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện pháp duy trì
và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ.
2.2 Những
nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh.
2.3 Luật
pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
nhân dân.
2. Phương
pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.
3. Về kỹ
năng:
3.1 Thực
hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ, tổ chức chăm sóc bảo vệ và nâng
cao sức khoẻ nhân dân.
3.2 Đề xuất những biện pháp xử lý
thích hợp để chăm sóc, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi trường sức
khoẻ.
3.3 Chẩn đoán và xử lý các bệnh thông thường và các trường hợp cấp cứu thông
thường.
3.4. Chẩn
đoán định hướng một số bệnh chuyên khoa.
3.5. Thực
hiện được một số xét nghiệm đơn giản tại cộng đồng.
3.6. Chỉ
định đánh giá được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản phục
vụ cho chẩn đoán các bệnh thông thường.
3.7. Phát
hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương công tác
3.8. Đề
xuất các biện pháp phòng chống dịch phù hợp và tham gia tổ chức phòng chống
dịch.
3.9. Áp
dụng y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh.
3.10. Sử dụng tối thiểu một ngoại
ngữ để đọc và hiểu được tài liệu chuyên môn.
QUỸ THỜI GIAN
1. Số năm học: 6 năm
2. Tổng số tuần học và thi :
Tối đa 240 tuần
3.Tổng số tuần thi: Theo
quy chế của Bộ Giáo dục& Đào tạo (Kể cả ôn tập)
4. Tổng khối lượng kiến thức học
tập: 320 đơn vị học trình (Tính theo đơn vị học
trình)
Cụ thể:
STT
|
Đơn vị học trình *
|
|
|
TS
|
LT
|
TH
|
Tỷ lệ %
|
|
1
|
Giáo dục đại cương
(gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản)
|
82
|
71
|
11
|
25,6
|
|
2
|
Giáo dục chuyên nghiệp (gồm các
môn cơ sở và các môn chuyên ngành):
-Bắt buộc
-Tự chọn
-Thi tốt nghiệp
|
182
1
15
|
112
**
|
70
**
|
56,9
12,8
,7
|
|
Cộng
|
320
|
|
|
100
|
|
* : 01 đơn vị học trình:Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các
phòng thí nghiệm, 5 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, quân sự và thể dục
**: Phần
tự chọn ( đặc thù ) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây
dựng thể hiện trong chương trình chi tiết.
Chương
trình tổng quát đào tạo bác sĩ đa khoa (Tính theo đơn vị học trình)
A.Phần giáo dục đại cương:
Stt
|
Mã số
|
Tên môn học/học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
Các môn học chung:
|
|
LT
|
TH
|
1
|
|
Lịch sử triết học
|
2
|
2
|
0
|
2
|
|
Triết học Mác Lênin
|
|
|
0
|
3
|
|
Kinh tế Chính trị Mác Lê
nin
|
|
|
0
|
4
|
|
CNXHKH
|
|
|
0
|
5
|
|
Lịch sử Đảng CSVN
|
|
|
0
|
6
|
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
3
|
0
|
7
|
|
Tâm lý học (TLYH-Y đức)
|
|
|
0
|
8
|
|
Ngoại ngữ (có NNCN)
|
20
|
20
|
0
|
9
|
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
1
|
2
|
10
|
|
GDQP và YHQS
|
|
0
|
|
Cộng
|
52
|
6
|
6
|
Các môn khoa học cơ bản
|
|
|
|
11
|
|
Toán cao cấp
|
3
|
3
|
0
|
12
|
|
Xác suất thống kê
|
3
|
3
|
0
|
13
|
|
Tin học
|
|
2
|
2
|
1
|
|
Vật lý đại cương
|
2
|
2
|
0
|
15
|
|
Lý sinh
|
|
3
|
1
|
16
|
|
Hoá đại cương
|
3
|
2
|
1
|
17
|
|
Hoá vô cơ
|
2
|
2
|
0
|
18
|
|
Hoá Hữu cơ
|
2
|
2
|
0
|
19
|
|
Sinh học đại cương
|
|
3
|
1
|
20
|
|
Di truyền học
|
3
|
3
|
0
|
Cộng
|
30
|
25
|
5
|
Tổng cộng
|
82
|
71
|
11
|
B.Phần giáo dục chuyên nghiệp:
Stt
|
Mã số
|
Tên môn học/học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
Các môn học cơ sở:
|
|
LT
|
TH
|
21
|
|
Giải phẫu I
|
|
3
|
1
|
22
|
|
Giải phẫu II
|
|
2
|
2
|
23
|
|
Mô phôi
|
5
|
|
1
|
2
|
|
Sinh lý học I
|
3
|
2
|
1
|
25
|
|
Sinh lý học II
|
|
3
|
1
|
26
|
|
Hoá sinh
|
5
|
|
1
|
27
|
|
Vi sinh
|
5
|
|
1
|
28
|
|
Ký sinh trùng
|
|
3
|
1
|
29
|
|
Giải phẫu bệnh
|
|
3
|
1
|
30
|
|
Sinh lý bệnh và miễn dịch
|
5
|
|
1
|
31
|
|
Dược lý
|
5
|
|
1
|
32
|
|
Phẫu thuật thực hành
|
2
|
1
|
1
|
33
|
|
Chẩn đoán hình ảnh
|
3
|
2
|
1
|
3
|
|
DD-VS an toàn thực phẩm
|
2
|
2
|
0
|
35
|
|
Điều dưỡng cơ bản
|
3
|
2
|
1
|
36
|
|
Khoa học môi trường và sức khoẻ
môi trường
|
5
|
|
1
|
37
|
|
Dịch tễ học
|
|
3
|
1
|
38
|
|
Giáo dục nâng cao sức
khoẻ
|
2
|
2
|
0
|
39
|
|
Thực tập cộng đồng I
|
2
|
0
|
2
|
Cộng
|
71
|
52
|
19
|
Các môn học chuyên môn :
|
|
|
|
|
|
Nội cơ sở I
|
3
|
2
|
1
|
1
|
|
Nội cơ sở II
|
3
|
1
|
2
|
2
|
|
Ngoại cơ sở I
|
3
|
2
|
1
|
3
|
|
Ngoại cơ sở II
|
2
|
1
|
1
|
|
|
Nội bệnh lý I
|
|
2
|
2
|
5
|
|
Nội bệnh lý II
|
|
2
|
2
|
6
|
|
Nội bệnh lý II
|
|
2
|
2
|
7
|
|
Nội bệnh lý IV
|
|
2
|
2
|
8
|
|
Ngoại bệnh lý I
|
|
2
|
2
|
9
|
|
Ngoại bệnh lý II
|
|
2
|
2
|
50
|
|
Ngoại bệnh lý III
|
|
2
|
2
|
51
|
|
Phụ sản I
|
|
2
|
2
|
52
|
|
Phụ sản II
|
|
2
|
2
|
53
|
|
Phụ sản III
|
|
2
|
2
|
5
|
|
Nhi I
|
|
2
|
2
|
55
|
|
Nhi II
|
|
2
|
2
|
56
|
|
Nhi III
|
|
2
|
2
|
57
|
|
Truyền nhiễm
|
5
|
3
|
2
|
58
|
|
Y học cổ truyền
|
|
2
|
2
|
59
|
|
Lao
|
|
2
|
2
|
60
|
|
Răng - Hàm Mặt
|
3
|
2
|
1
|
61
|
|
Tai Mũi Họng
|
3
|
2
|
1
|
62
|
|
Mắt
|
3
|
2
|
1
|
63
|
|
Da liễu
|
3
|
2
|
1
|
6
|
|
Phục hồi chức năng
|
|
2
|
2
|
65
|
|
Thần kinh
|
3
|
2
|
2
|
66<
|
|
Tâm thần
|
|
2
|
2
|
67
|
|
Ung thư đại cương
|
2
|
1
|
1
|
68
|
|
Pháp y
|
2
|
1
|
1
|
69
|
|
Chương trình y tế quốc
gia
|
1
|
1
|
0
|
70
|
|
Các vấn đề DS -
BVSKBMTE-SKSS
|
1
|
1
|
0
|
71
|
|
Kinh tế y tế - Bảo hiểm y
tế
|
1
|
1
|
0
|
72
|
|
Tổ chức y tế
|
3
|
2
|
1
|
73
|
|
Thực tập cộng đồng 2
|
2
|
0
|
2
|
Cộng
|
111
|
60
|
51
|
Tổng cộng
|
182
|
112
|
70
|
MÔ TẢ THI TỐT NGHIỆP
1. Thời gian ôn thi và làm
khoá luận Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2. Thời gian thi :Theo
quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình thức thi :
Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hay thi cuối khoá hoặc kết hợp cả
hai hình thức:
3.1. Làm khoá luận tốt nghiệp :
Sinh viên có điểm trung bình trung học tập trong 5 năm học đạt loại khá trở lên
thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt
nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
3.2 Thi cuối khoá: Gồm hai phần
Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với nhau.
* Lý thuyết: Thi viết có
cải tiến kết hợp trắc nghiệm. Nội dung tổng hợp các kiến thức mà trọng tâm là
các môn: Nội, Ngoại, Sản,Nhi, chú ý đúng mức kiến thức y học cơ sở, y xã hội
học..
* Thực hành: Hình thức thi
lâm sàng trình bệnh án hoặc hình thức thi nhiều trạm : OSCE, OSPE (chú ý các kỹ
năng giao tiếp, phân tích, ra quyết định và giải quyết vấn đề).
THỰC HÀNH CHỦ YẾU
1.Thực tập cận lâm sàng:
Tại các phòng thí nghiệm của
Trường, Viện, Bệnh viện.
2.Thực hành tiền lâm sàng:
Tại các phòng tiền lâm sàng của
các Trường/ Khoa Y
3.Thực hành ở bệnh viện:
Tại các Bệnh viện, các Viện dạy
học ở Trung ương , Tỉnh, Thành phố được Bộ Y tế công nhận.
4.Thực tế tại cộng đồng:
* Một số nhà máy xí nghiệp và cụm
dân cư
* Cơ sở thực tế của nhà
trường tại cộng đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1.Chương trình:
Chương trình khung đào tạo Bác sỹ
đa khoa được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực
hiện ở tất cả các Trường/Khoa Y để đào tạo Bác sĩ đa khoa. Chương trình gồm 26
đơn vị học trình bắt buộc, 1 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) và 15 đơn vị
học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương trình và
giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung
chương trình bắt buộc, các Trường phải tổ chức giảng daỵ đủ khối lượng kiến
thức đã qui định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm
riêng của mỗi Trường mà xây dựng phần đặc thù của trường mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự
chọn (đặc thù) đã được duyệt, từng Trường biên soạn chương trình chi tiết từng
môn học/học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành thực hiện.
2.Kế hoạch sắp xếp nội dung và
quỹ thời gian
Các Trường chủ động bố trí và điều chỉnh các môn học/học
phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của
chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn Khoa học cơ bản, Y
học cơ sở, Tiền lâm sàng rồi mới học các môn Lâm sàng. Trong các môn y học
lâm sàng, các môn học Nội, Ngoại, Sản, Nhi là trọng tâm, trong đó môn Nội khoa
là trọng tâm nhất, cần bố trí các môn này học trước khi học các môn y học lâm
sàng khác.
Trên cơ sở chương trình khung đã được hai Bộ duyệt, các trường sắp
xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như
lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần thận
trọng, nghiên cứu, chuẩn bị kỹ, báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo
phê duyệt trước khi thực hiện.
3.Thực tập, thực hành lâm sàng,
thực tế tại cộng đồng:
3.1. Thực tập:
Tổ chức thực hiện tại phòng thí
nghiệm theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu
cầu của nghề nghiệp đảm bảo chất lượng đào tạo, nhà trường có thể qui định điểm
kết thúc mỗi môn học/ học phần là tổng hợp điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2. Thực hành lâm sàng:
Nên sắp xếp đưa sinh viên đi thực
hành lâm sàng bệnh viện càng sớm càng tốt, thường được bắt đầu vào học kỳ IV
hoặc V và bố trí từ buổi/tuần hoặc 6 buổi/tuần, cả buổi sáng và buổi chiều.
3.3. Thực tế tại cộng đồng:
Trong khoá học sẽ có hai đợt đi
thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp như sau:
Đợt 1:
Vào cuối năm thứ ba (02 tuần) sau khi sinh viên học xong các môn Y học cơ
sở, Y học tiền lâm sàng, Môi trường học, Dinh dưỡng, Vệ sinh An toàn Thực phẩm,
Giáo dục nâng cao sức khoẻ.
Đợt 2: Vào cuối
năm thứ năm (02 tuần) sau khi sinh viên đã học các môn Dịch tễ học và hầu hết
các môn Y học lâm sàng.
4. Phương pháp Dạy / Học:
- Coi trọng tự học của sinh viên
- Tăng
cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
- Đảm bảo
sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
- Khi đã
có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong
chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
- Tăng cường hiệu quả các buổi
thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và thực tế
tại cộng đồng bằng cách tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
5.Kiểm tra, Thi:
5.1. Kiểm
tra sau mỗi đơn vị học trình (lượng giá quá trình đào tạo)
5.2. Thi
sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ (lượng giá kết thúc):
- Đối với
các môn: Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, tiền lâm sàng, sau mỗi học phần sinh
viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối với
các môn học Y học lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm thi (chứng
chỉ lý thuyết và thực hành).
5.3. Cách tính điểm
Theo qui chế của Bộ Giáo dục
& Đào tạo và Bộ Y tế.
|
K/T BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Vũ Ngọc
Hải
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1.
Chương trình đào tạo bác sĩ y khoa của Trường Đại học Y Hà Nội,
năm học 1993 - 1994.
2.
Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại
học Y Hà Nội năm học 1995.
3.
Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của trường đại
học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh năm 1995
4.
Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại
học Y Huế năm 1995
5.
Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại
học Y Bắc Thái năm 1995.
6.
Bộ chương trình giáo dục đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các
trường Đại học, các trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
7.
Dự thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến
năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996.
8.
Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
9.
Định hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y
tế năm 1998.
10.
Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học London (Anh) năm
1993-1994.
11.
Chương trình đào tạo bác sĩ của trường Đại học Stanford (Mỹ) năm
1994-1995.
12.
Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Davis (Mỹ) năm
1994-1995.
13.
Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Harvard (Mỹ) năm
1994-1995.
14.
Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học New South Wales
(úc) năm 1995-1996.
15.
Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Sydney (úc) năm
1995-1996.
16.
Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Singapore năm 1996.
17.
Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Mahidol (Thailand) năm 1994-1995.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO BÁC SĨ ĐA KHOA, 4 NĂM
(chuyên tu)
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4
năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ bốn năm (chuyên tu)
được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số
3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 về việc thành lập Hội đồng chương trình
đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH
ngày 29/12/1999 về việc thành lập Hội đồng Ngành Y đa khoa.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
Nghành Y Đa Khoa
GS.TS. Nguyễn Đình Hối
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
Nhóm ngành khoa học sức khoẻ
PGS.TS. Lê Ngọc Trọng
|
ĐẠI DIỆN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
T/L BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PGS.TS.Đỗ
Văn Chừng
|
|
Mục
lục
|
|
|
Nội dung:
|
Trang
|
|
|
1. Lời giới thiệu
|
3
|
|
|
2. Giới thiệu ngành nghề đào
tạo
|
4
|
|
|
3. Mô tả nhiệm vụ
|
5
|
|
|
4. Mục tiêu tổng quát
|
6
|
|
|
4. Mục tiêu cụ thể
|
7
|
|
|
5. Quỹ thời gian của khoá
học
|
9
|
|
|
6. Chương trình tổng quát đào
tạo Bác sỹ đa khoa hệ bốn năm (chuyên tu)
|
19
|
|
|
7. Mô tả thi tốt nghiệp
|
14
|
|
|
8. Cơ sở thực hành chủ yếu
|
16
|
|
|
9. Hướng dẫn thực hiện chương
trình
|
18
|
|
|
10.Tài liệu tham khảo
chính
|
21
|
|
|
|
|
|
LỜI GIỚI THIỆU
Chương
trình đào tạo Bác sỹ đa khoa hệ chuyên tu được xây dựng trên cơ sở pháp lý của
các văn bản sau đây:
- Luật
giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá X thông qua
ngày 2/12/1998.
-
Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Quyết định số 2677/GD-ĐT
của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về cấu trúc và
khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
-
Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993
quy định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình
Đại học.
-
Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây
dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giáo trình Đại học và Cao
đẳng.
-
Công văn 5413/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế về
việc xây dựng chương trình khung các ngành Khoa học sức khoẻ.
-
Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa
học Sức khoẻ.
-
Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao
đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
-
Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo - Bộ Y
tế gửi tới các Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Các Chủ tịch các
Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ về
việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
-
Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành Y đa khoa được Chủ tịch
hội đồng ngành ký ngày 22/6/2000 và ý kiến đóng góp của các cơ sở đào tạo.
Trong quá
trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo Y đa khoa và Hội
đồng chương trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành Khoa học sức khoẻ, đã
tham khảo nhiều chương trình đào tạo Bác sĩ của nhiều trường Đại học trong nước
và nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, Hội giáo dục Y học
quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng
cũng đã tham khảo ý kiến các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán Bộ
quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước và các Hội đồng đã
làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
Giới
thiệu ngành nghề đào tạo
- Bậc
học: Đại học
- Nhóm
ngành nghề đào tạo: Khoa học sức khoẻ
- Ngành
đào tạo: Y đa khoa
- Hệ đào
tạo:Chuyên tu
- Chức
danh khi tốt nghiệp: Bác sỹ đa khoa (Tuyến y tế cơ sở)
- Mã số
đào tạo:
- Thời
gian đào tạo: 4 năm
- Hình
thức đào tạo: Tập trung
- Đối
tượng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp y sĩ trung học đa khoa và có bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc.
- Cơ sở
đào tạo: Trường đại học Y hoặc khoa Y của Trường Đại học.
- Nơi làm
việc sau tốt nghiệp: Các đơn vị y tế tuyến cơ sở.
- Bậc sau
đại học: Có thể tiếp tục học
+ Bác sỹ
chuyên khoa I
+ Bác sỹ
chuyên khoa II
+ Thạc sĩ
+ Tiến sĩ
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
1.Khám
chữa bệnh:
1.1. Chẩn
đoán và xử trí một số bệnh thường gặp tại tuyến y tế cơ sở.
1.2. Phát
hiện và xử trí một số cấp cứu thường tại tuyến y tế cơ sở.
1.3. Chăm
sóc và điều trị bệnh nhân ngoại trú theo chỉ đạo của chuyên khoa.
1.4. Đỡ
đẻ thường, chăm sóc sản phụ và sơ sinh sau đẻ thường.
1.5 Thực
hiện một số xét nghiệm đơn giản tại cơ sở.
2. Thực
hiện công tác y tế dự phòng, vệ sinh môi trường.
2.1. Theo
dõi và phát hiện dịch sớm.
2.2. Tổ
chức phòng chống dịch bệnh ở địa phương.
2.3. Thực
hiện công tác vệ sinh môi trường, vệ sinh học đường, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2.4. Chăm
sóc sức khoẻ gia đình.
3. Thực
hiện các chương trình y tế và giáo dục sức khoẻ.
3.1. Tổ
chức thực hiện, theo dõi, đánh giá các chương trình y tế, sức khoẻ tại cơ sở.
3.2.
Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ, vận động hướng dẫn nhân dân tự chăm sóc và bảo
vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng.
3.3. Thu
thập, lưu trữ, phân tích và sử dụng các thông tin liên quan đến bệnh, dịch, sức
khoẻ các gia đình và cộng đồng.
3.4. Xác
định các vấn đề sức khoẻ ưu tiên, tham mưu cho chính quyền trong việc xây dựng
kế hoạch hành động để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
4.Tổ chức
và quản lý các hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng.
4.1.Tổ
chức và quản lý hoạt động mạng lưới y tế cơ sở.
4.2. Lồng
ghép các hoạt động sức khoẻ - y tế tại cơ sở.
5.Thực
hiện công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học
5.1. Tự
trau dồi kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với nhiệm vụ chăm sóc
sức khoẻ của địa phương.
5.2. Cộng
tác, hỗ trợ chuyên môn cho nhân viên y tế cơ sở để tăng cường hiệu quả hoạt
động mạng lưới y tế cơ sở.
5.3. Tham
gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở hoặc chương trình nghiên cứu quốc gia thực
hiện ở địa phương.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo
tiếp tục y sỹ thành Bác sỹ đa khoa hướng cộng đồng (chuyên tu) có y đức, có
kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức y học cơ sở ; có năng lực chuyên môn, kết
hợp Y học hiện đại với Y học cổ truyền, có khả năng tự học vươn lên để đáp ứng
nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân tại tuyến y tế cơ sở.
Mục tiêu
cụ thể:
Sau khi
tốt nghiệp, bác sĩ đa khoa hệ bốn năm tập trung (chuyên tu) có khả năng công
tác ở tuyến y tế cơ sở, cụ thể như sau:
1.
Về thái độ
1.1 Tận
tuỵ với sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân và hết lòng phục vụ người bệnh.
1.2 Tôn
trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của ngành.
1.3 Luôn
khiêm tốn tự học vươn lên.
1.4 Coi
trọng việc kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền.
2.
Về kiến thức
Trình bày
và áp dụng được:
2.1 Những
quy luật cơ bản về:
-
Cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình
thường và bệnh lý.
-
Sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện pháp
duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ.
2.2 Những
nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh.
2.3 Luật
pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
nhân dân.
2.4 Phương
pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.
3.
Về kỹ năng:
Về y tế
dự phòng:
3.1
Tổ chức, quản lý hoạt động mạng lưới y tế chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân tại
tuyến y tế cơ sở.
3.2
Thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu, hướng tới chăm sóc sức khoẻ các gia đình.
3.3
Tổ chức, quản lý, phòng ngừa các bệnh xã hội trong cộng đồng.
3.4
Tổ chức thực hiện các chương trình y tế tại tuyến y tế cơ sở.
3.5
Phát hiện dịch bệnh sớm, tổ chức và tham gia phòng chống dịch.
3.6
Xây dựng tiêu chí để theo dõi, giám sát, đánh giá những vấn đề sức khoẻ cộng
đồng.
3.7
Giáo dục sức khoẻ để bảo vệ và cải thiện sức khoẻ cho nhân dân.
3.8
Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, vận động cộng đồng cùng tham gia giải
quyết những vấn đề sức khoẻ ở tuyến y tế cơ sở
Về chẩn
đoán và điều trị.
3.9
Khám và theo dõi bệnh cho nhân dân tại y tế cơ sở.
3.10 Phát
hiện sớm và điều trị được các bệnh thông thường tại tuyến y tế cơ sở.
3.11 Xử
trí ban đầu các trường hợp cấp cứu thông thường tại tuyến y tế cơ sở.
3.12 Đề
xuất chuyển tuyến trên kịp thời các bệnh vượt quá khả năng giải quyết ở tuyến y
tế cơ sở.
3.13 Khai
thác và ứng dụng được các kinh nghiệm dân gian ở địa phương trong việc chữa
bệnh và dùng y học cổ truyền để chữa các bệnh thông thường.
Về quản
lý
3.14 Thống
kê, tổng kết, lập biểu đồ tình hình sức khoẻ và bệnh tật tại cơ sở
3.15 Quản
lý được các chương trình y tế tại cơ sở.
3.16 Tham
gia quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, vốn của trung tâm y tế cơ sở.
QUỸ THỜI GIAN
1. Số
năm học: 4 năm
2. Tổng
số tuần học và thi: Tối đa 160 tuần
3.Tổng số
tuần thi: Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo (Kể cả ôn tập)
4. Tổng
khối lượng kiến thức học tập: 210 đơn vị học trình (Tính theo đơn vị học trình)
Cụ thể:
STT
|
Khối lượng học tập
|
Đơn vị học trình *
|
TS
|
LT
|
TH
|
Tỷ lệ %
|
1
|
Giáo dục đại cương (gồm các môn chung và các môn
khoa học cơ bản)
|
46
|
37
|
9
|
21,9%
|
2
|
Giáo dục chuyên nghiệp (gồm các môn cơ sở và các môn chuyên
ngành):
-Bắt buộc
-Tự chọn
-Thi tốt nghiệp
|
146
08
10
|
95
**
|
51
**
|
69,5%
3,8%
4,8%
|
Cộng
|
210
|
|
|
100%
|
* :01 đơn
vị học trình:Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí
nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, quân sự và thể dục
**: phần
tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây dựng.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT
Đào tạo bác sĩ đa khoa hệ 4 năm (chuyên tu)
(Tính theo đơn vị học trình: ĐVHT)
A. Phần giáo dục đại cương:
Stt
|
Mã số
|
Tên môn học/học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
CÁC MÔN HỌC CHUNG:
|
|
LT
|
TH
|
1
|
|
Lịch sử triết học
|
1
|
1
|
0
|
2
|
|
Triết học Mác Lê nin
|
2
|
2
|
0
|
3
|
|
Kinh tế Chính trị Mác Lê nin
|
2
|
2
|
0
|
4
|
|
CNXHKH
|
2
|
2
|
0
|
5
|
|
Lịch sử Đảng CSVN
|
2
|
2
|
0
|
6
|
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
2
|
0
|
7
|
|
Tâm lý học (có TLYH)
|
2
|
2
|
0
|
8
|
|
Ngoại ngữ (có NNCN)
|
10
|
10
|
0
|
Cộng
|
23
|
23
|
0
|
Các môn khoa học cơ bản:
|
|
|
|
9
|
|
Xác xuất thống kê
|
2
|
2
|
0
|
10
|
|
Tin học
|
4
|
2
|
2
|
11
|
|
Vật lý đại cương - Lý sinh
|
4
|
2
|
2
|
12
|
|
Hoá đại cương, vô cơ , hữu cơ
|
6
|
3
|
3
|
13
|
|
Sinh học đại cương
|
4
|
3
|
1
|
14
|
|
Di truyền học
|
3
|
2
|
1
|
Cộng
|
23
|
14
|
9
|
Tổng cộng
|
46
|
37
|
9
|
B. Phần giáo dục chuyên nghiệp:
Stt
|
Mã số
|
Tên môn học/học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
Các môn học cơ sở:
|
|
LT
|
TH
|
15
|
|
Giải phẫu
|
6
|
4
|
2
|
16
|
|
Mô phôi
|
3
|
2
|
1
|
17
|
|
Sinh lý học
|
6
|
5
|
1
|
18
|
|
Hoá sinh
|
5
|
4
|
1
|
19
|
|
Vi sinh
|
3
|
2
|
1
|
20
|
|
Ký sinh trùng
|
3
|
2
|
1
|
21
|
|
Giải phẫu bệnh
|
3
|
2
|
1
|
22
|
|
Sinh lý bệnh và miễn dịch
|
5
|
3
|
2
|
23
|
|
Dược lý
|
4
|
3
|
1
|
24
|
|
DD - VS an toàn thực phẩm
|
2
|
2
|
0
|
25
|
|
Điều dưỡng cơ bản
|
2
|
1
|
1
|
26
|
|
Sức khoẻ môi trường/ bệnh nghề nghiệp
|
3
|
3
|
0
|
27
|
|
Dịch tễ học
|
4
|
4
|
0
|
28
|
|
Giáo dục nâng cao sức khoẻ
|
2
|
2
|
0
|
29
|
|
Chẩn đoán hình ảnh
|
3
|
2
|
1
|
30
|
|
Phẫu thuật thực hành
|
2
|
1
|
1
|
31
|
|
Thực tập cộng đồng I
|
2
|
0
|
2
|
Cộng
|
58
|
42
|
16
|
CÁC MÔN CHUYÊN MÔN:
|
|
|
|
32
|
|
Nội cơ sở
|
3
|
2
|
1
|
33
|
|
Ngoại cơ sở
|
3
|
2
|
1
|
34
|
|
Nội bệnh lý
|
10
|
6
|
4
|
35
|
|
Ngoại bệnh lý
|
9
|
5
|
4
|
36
|
|
Phụ sản
|
9
|
5
|
4
|
37
|
|
Nhi khoa
|
9
|
5
|
4
|
38
|
|
Truyền nhiễm
|
4
|
3
|
1
|
39
|
|
Y học cổ truyền
|
4
|
2
|
2
|
40
|
|
Lao và bệnh phổi
|
3
|
2
|
1
|
41
|
|
Răng - Hàm Mặt
|
3
|
2
|
1
|
42
|
|
Tai Mũi Họng
|
3
|
2
|
1
|
43
|
|
Mắt
|
3
|
2
|
1
|
44
|
|
Da liễu
|
3
|
2
|
1
|
45
|
|
Phục hồi chức năng
|
3
|
2
|
1
|
46
|
|
Thần kinh
|
2
|
1
|
1
|
47
|
|
Tâm thần
|
3
|
2
|
1
|
48
|
|
Ung thư đại cương
|
2
|
1
|
1
|
49
|
|
Pháp y
|
2
|
1
|
1
|
50
|
|
Chương trình y tế quốc gia
|
2
|
2
|
0
|
51
|
|
Các vấn đề DS - BVSKBMTE-SKSS
|
2
|
2
|
0
|
52
|
|
Tổ chức y tế - Bảo hiểm y tế
|
2
|
2
|
0
|
53
|
|
Thực tập cộng đồng 2
|
4
|
0
|
4
|
Cộng
|
88
|
53
|
35
|
Tổng cộng
|
146
|
95
|
51
|
|
|
|
|
|
|
|
MÔ TẢ THI TỐT NGHIỆP
1. Thời
gian ôn thi và làm khoá luận :Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2. Thời
gian thi:Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình
thức thi: Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hoặc thi cuối khoá
hoặc kết hợp cả hai hình thức:
3.1. Làm
khoá luận tốt nghiệp: Sinh viên có điểm trung bình trung học tập trong 3 năm học đạt
loại khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực
hiện khoá luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y
tế.
3.2 Thi
cuối khoá: Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc
lập với nhau.
© Lý
thuyết: Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc trắc nghiệm. Nội
dung tổng hợp các kiến thức các môn học mà trọng tâm là các môn: Nội, Ngoại,
Sản, Nhi, chú ý đúng mức kiến thức y học cơ sở, y xã hội học và các môn y tế
cộng đồng.
© Thực
hành: Hình thức thi lâm sàng trình bệnh án có thể thi thực hành nhiều trạm:
(OSCE, OSPE), chú ý các kỹ năng giao tiếp, phân tích, ra quyết định và giải
quyết vấn đề.
CƠ SỞ
THỰC HÀNH CHỦ YẾU
1.
Thực tập cận lâm sàng:
Tại các
phòng thí nghiệm của Trường, Viện, Bệnh viện.
2.
Thực hành tiền lâm sàng:
Tại các
phòng tiền lâm sàng của các Trường/ Khoa Y
3.
Thực hành ở bệnh viện:
p1>Tại
các Bệnh viện, các Viện dạy học ở Trung ương , Tỉnh, Thành phố được Bộ Y tế
công nhận. Tại các bệnh viện Huyện được Bộ Y tế công nhận
4.
Thực tế tại cộng đồng:
© Tại
trạm y tế xã/phường.
© Một số
nhà máy xí nghiệp và cụm dân cư.
© Cơ sở
thực tế của nhà trường tại cộng đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1.
Chương trình:
Chương
trình đào tạo Bác sỹ đa khoa hệ bốn năm (chuyên tu) được Bộ Giáo dục & Đào
tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện ở tất cả các Trường/Khoa Y để
đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ bốn năm (chuyên tu). Chương trình gồm 192
đơn vị học trình bắt buộc (không tính phần khối lượng kiến thức đã học được ở
chương trình đào tạo y sĩ), 08 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù ) và 10
đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương
trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội
dung chương trình bắt buộc, các Trường phải tổ chức giảng daỵ đủ khối lượng
kiến thức đã qui định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo
đặc điểm riêng của mỗi Trường mà xây dựng phần đặc thù của trường mình.
Trên cơ
sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) đã được
duyệt, từng Trường biên soạn chương trình chi tiết từng môn học/học phần và
trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành thực hiện.
2.
Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian
Các
Trường chủ động bố trí và điều chỉnh các môn học/học phần của các học kỳ nhưng�
phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự
để sinh viên học các môn Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, Tiền lâm sàng rồi mới
học các môn Lâm sàng. Trong các môn y học lâm sàng, các môn học Nội, Ngoại,
Sản, Nhi là trọng tâm.
Các
trường sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp
mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng
cần nghiên cứu thận trọng, chuẩn bị kỹ, báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục &
Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3.
Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1. Thực
tập:
Tổ chức
thực hiện tại phòng thí nghiệm theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ
Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu của nghề nghiệp đảm bảo chất lượng đào tạo, nhà
trường có thể qui định điểm kết thúc mỗi môn học/ học phần là tổng hợp điểm lý
thuyết và điểm thực tập.
3.2. Thực
hành lâm sàng:
Nên sắp
xếp đưa sinh viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện càng sớm càng tốt, thường
được sắp xếp 4-5 buổi/tuần, ở cả buổi sáng và buổi chiều.
3.3. Thực
tế tại cộng đồng:
Trong
khoá học sẽ có 06 đơn vị học trình đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp
thành một hoặc hai đợt, sau khi sinh viên học xong hầu hết các môn y học cơ sở,
y học tiền lâm sàng, môi trường học, Dinh dưỡng - VSATTP và giáo dục nâng cao
sức khoẻ.
Phương
pháp Dạy / Học:
-
Coi trọng tự học của sinh viên
-
Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
-
Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
-
Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý
thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
-
Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm
sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên kết
hợp với giảng viên kiêm chức tại cơ sở để theo dõi, giám sát các hoạt động của
sinh viên, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
4.
Kiểm tra, Thi:
5.1. Kiểm
tra sau mỗi đơn vị học trình (lượng giá quá trình đào tạo)
5.2. Thi
sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ (lượng giá kết thúc):
-
Đối với các môn: Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, tiền lâm sàng, sau mỗi học phần
sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
-
Đối với các môn học Y học lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm thi
(chứng chỉ lý thuyết và thực hành).
5.3. Cách
tính điểm
Theo qui
chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Vũ Ngọc
Hải
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1. Chương
trình đào tạo bác sĩ y khoa của Trường Đại học Y Hà Nội, năm học 1993 - 1994.
2. Chương
trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Hà Nội năm học
1995.
3. Chương
trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của trường đại học Y Dược thành phố
Hồ Chí Minh năm 1995
4. Chương
trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Huế năm 1995
5. Chương
trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Bắc Thái năm
1995.
6. Bộ
chương trình giáo dục đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các trường Đại học, các
trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
7. Dự
thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ
GD-ĐT năm 1996.
8. Chương
trình đào tạo bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
9. Chương
trình đào tạo bác sĩ chuyên tu tuyến y tế cơ sở của Bộ Y tế năm 1998
10.
Định hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
11. Chương
trình đào tạo y sĩ trung học 1989.
12. Dự thảo chương trình y
sĩ trung học 2000.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO BÁC SỸ Y HỌC CỔ TRUYỀN
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4
năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Bác sỹ Y
học Cổ truyền được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục &
đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 về việc thành lập
hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết
định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về việc thành lập Hội đồng Ngành Y
học cổ truyền.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH Y HỌC
CỔ TRUYỀN
GS. TRẦN THÚY
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NHÓM NGÀNH
KHOA HỌC SỨC KHỎE
PGS.TS. LÊ NGỌC TRỌNG
|
ĐẠI
DIỆN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
T/L BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẠI HỌC
PGS.TS ĐỖ VĂN CHỪNG
|
MỤC LỤC
- Lời giới thiệu.
- Giới thiệu ngành
nghề đào tạo.
- Mô tả nhiệm vụ.
- Mục tiêu tổng
quát.
- Quỹ thời gian của
khoá học.
- Chương
trình tổng quát đào tạo Bác sỹ YHCT.
- Mô tả thi tốt
nghiệp.
- Cơ sở thực hành
chủ yếu.
- Hướng dẫn thực
hiện chương trình.
- Tài liệu tham
khảo chính.
LỜI GIỚI THIỆU:
Chương
trình đào tạo Bác sỹ Y học cổ truyền được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các
văn bản sau đây:
- Luật
giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá X thông qua
ngày 2/12/1998.
- Nghị
định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
- Quyết
định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy
định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
- Quyết
định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy
định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại
học.
- Công
văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng
lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giáo trình đại học và Cao đẳng.
- Công
văn 5413/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế về việc
xây dựng chương trình khung các ngành Khoa học sức khoẻ.
- Quyết
định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học
Sức khoẻ.
- Quyết
định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc
nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Công
văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo - Bộ Y tế
gửi tới các Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Các Chủ tịch
các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ về
việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
- Kết
quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành Y học cổ truyền được Chủ tịch
hội đồng ngành ký ngày 30/6/2000.
Trong
quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo Bác sĩ Y học cổ
truyền đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo của nhiều trường Đại học trong
và ngoài nước, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, Hội giáo dục Y học
quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng
cũng đã tham khảo ý kiến các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ
quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước. Hội đồng đã làm
việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO:
Bậc học: Đại học
Nhóm
ngành nghề đào tạo: Khoa học sức khoẻ
Ngành Đào
tạo: Y học cổ truyền
Chức danh
khi tốt nghiệp: Bác sỹ Y học cổ truyền
Mã số đào
tạo
Thời gian
đào tạo : 6 năm
Hình thức
đào tạo : Tập trung
Đối tượng
tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc
bổ túc
Cơ sở đào
tạo: Đại học Y học cổ truyền hoặc khoa Y học cổ truyền của Trường Đại
học.
Nơi làm
việc sau tốt nghiệp: Các Bệnh viện, Viện YHCT, Trường
Đại học Y Dược, các Khoa YHCT của bệnh viện đa khoa và các cơ sở y tế khác.
Bậc sau đại học có thể tiếp tục
học
: - Bác sỹ nội trú bệnh viện Y học cổ truyền.
: - Bác sỹ chuyên khoa I Y học cổ truyền.
: - Bác sỹ chuyên khoa II Y học cổ truyền.
: - Thạc sĩ
: - Tiến sỹ.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
Đào tạo Bác sỹ y học cổ truyền có y đức, có kiến thức khoa học cơ
bản và y học cơ sở vững chắc; có kiến thức và kỹ năng cơ bản về y học hiện đại
và Y học Phương Đông; có khả năng tiếp thu thừa kế và phát triển vốn Y cổ
truyền, kết hợp được Y học cổ truyền với Y học hiện đại trong phòng bệnh và
chữa bệnh, có khả năng tự học vươn lên để đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ
sức khoẻ nhân dân
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ:`
1.
Về thái độ:
Tận
tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục
vụ người bệnh.
Tôn
trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của ngành.
Khiêm
tốn học tập vươn lên.
2.
Về kiến thức:
Trình
bày và áp dụng được
2.1
. Những quy luật cơ bản về:
Cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng
thái bình thường và bệnh lý theo quan điểm y học cổ truyền.
Sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người,
các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức
khoẻ bằng các phương pháp y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại.
Lý luận cơ bản của y học Phương Đông.
2.2.
Những nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh theo y học cổ
truyền kết hợp với các phương tiện của y học hiện đại.
2.3.
Luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức
khoẻ nhân dân.
2.4.
Phương pháp luận khoa học trong y học cổ truyền đối với công tác phòng bệnh,
chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.
3. Về
kỹ năng:
3.1
Khám và chữa một số bệnh và một số chứng bệnh thường gặp bằng Y học cổ truyền
kết hợp với Y học hiện đại.
3.2
Phát hiện và xử trí ban đầu một số bệnh cấp cứu.
3.3
Chỉ định và hiểu rõ ý nghĩa một số xét nghiệm thường quy và một số xét nghiệm
đặc hiệu cho các bệnh thường gặp.
3.4
Làm được các bệnh án Y học cổ truyền và Y học hiện đại bao gồm: Chẩn đoán
nguyên nhân, bát cương, tạng phủ, bệnh danh theo Lý, Pháp, Phương dược
(khi dùng thuốc); theo Lý, Pháp, Kinh, Huyệt (khi châm cứu xoa bóp) để điều
trị thích hợp cho từng bệnh nhân (biện chứng luận trị).
3.5.
Làm được các thủ thuật điều trị như : Châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh,
thực hành bệnh viện (băng bó vết thương, cố định tạm thời, tiêm chích, lấy bệnh
phẩm, chọc dò, thụt tháo...) bằng Y học cổ truyền kết hợp Y học hiện đại khi
cần thiết.
3.6.
Làm một số thủ thuật (Bộ Y tế cho phép) chăm sóc bệnh nhân tại nhà và phục hồi
chức năng tại cộng đồng bằng phương pháp Y học cổ truyền kết hợp Y học hiện
đại.
3.7.
Tham gia nghiên cứu khoa học và tiếp cận các vấn đề theo phương pháp luận khoa
học của Y học hiện đại và Y học cổ truyền. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo cán bộ Y
học cổ truyền.
3.8.
Tham gia thực hiện giáo dục sức khoẻ tại cộng đồng và trong các cơ sở y tế.
3.9.
Tham gia ngăn chặn, bao vây, dập tắt dịch bằng phương pháp Y học cổ truyền và Y
học hiện đại.
3.10.
Tham gia và thực hiện các chương trình giáo dục sức khoẻ, công tác dự phòng tại
các cơ sở y tế nhất là chương trình Y học cổ truyền như thừa kế, xã hội hoá Y
học cổ truyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
3.11.
Tham gia điều tra theo dõi để hiểu rõ tình hình sức khoẻ, dịch bệnh, các chỉ số
sức khoẻ và thực trạng Y học cổ truyền tại địa phương, đồng thời thực hiện các
biểu mẫu hồ sơ thống kê liên quan.
3.12.
Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề sức khoẻ ưu tiên và kế hoạch thực hiện phát
triển Y học cổ truyền.
3.13.
Huy động cộng đồng, lồng ghép liên ngành để thực hiện chương trình y học cổ
truyền và công tác sức khoẻ.
3.14.
Tham gia giám sát và đánh giá các công tác Y học cổ truyền tại địa phương.
QUỸ THỜI GIAN:
1.
|
Số năm học
|
: 6 năm
|
2.
|
Tổng số tuần học (gộp các hình
thức học tập) và thi
|
: Tối đa 240 tuần
|
3.
|
Tổng số tuần thi (kể cả ôn tập)
|
: Theo quy chế của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
4.
|
Tổng số khối lượng kiến thức
học tập
|
: 320 đơn vị học trình
|
( Tính theo đơn vị học trình )
|
Cụ thể:
STT
|
Khối lượng học tập
|
Đơn vị
trình *
|
|
|
TS
|
LT
|
TH
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
Giáo
dục đại cương ( gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản )
|
82
|
71
|
11
|
25,6
|
2.
|
Giáo
dục chuyên nghiệp ( gồm các môn cơ sở và các môn chuyên môn ):
|
|
|
|
|
|
+ Phần bắt buộc
|
202
|
121
|
81
|
63,1
|
|
+ Phần tự chọn
|
21
|
**
|
**
|
6,6
|
|
+ Thi tốt nghiệp
|
15
|
|
|
4,7
|
Cộng
|
320
|
|
|
100
|
*
:01 đơn vị học trình:Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các
phòng thí nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, quân sự và thể dục
**: Phần
tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây
dựng, thể hiện trong chương trình chi tiết.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO TẠO BÁC SỸ Y HỌC CỔ TRUYỀN:
Các
môn học chung:
A
- PHẨN GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1.
|
|
Lịch sử
triết học
|
2
|
2
|
0
|
2.
|
|
Triết
học Mác-Lênin
|
4
|
4
|
0
|
3.
|
|
Kinh tế
chính trị Mác Lê nin
|
4
|
4
|
0
|
4.
|
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
0
|
5.
|
|
Lịch sử
Đảng CSVN
|
4
|
4
|
0
|
6.
|
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
3
|
0
|
7.
|
|
Tâm lý học (TLYH-Y đức)
|
4
|
4
|
0
|
8.
|
|
Ngoại ngữ (có NNCN)
|
20
|
20
|
0
|
9.
|
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
1
|
2
|
10.
|
|
GDQP và YHQS
|
4
|
0
|
4
|
Cộng
|
52
|
46
|
6
|
Các môn
khoa học cơ bản:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
11.
|
|
Toán
cao cấp
|
3
|
3
|
0
|
12.
|
|
Toán
xác suất thống kê
|
3
|
3
|
0
|
13.
|
|
Tin học
|
4
|
2
|
2
|
14.
|
|
Vật lý
đại cương
|
2
|
2
|
0
|
15.
|
|
Lý sinh
|
4
|
3
|
1
|
16.
|
|
Hoá đại
cương
|
3
|
2
|
1
|
17.
|
|
Hoá vô
cơ
|
2
|
2
|
0
|
18.
|
|
Hoá hữu
cơ
|
2
|
2
|
0
|
19.
|
|
Sinh học đại cương
|
3
|
2
|
1
|
20.
|
|
Di truyền học
|
3
|
3
|
0
|
|
|
Cộng
|
30
|
25
|
5
|
|
|
Tổng Cộng
|
82
|
71
|
11
|
B - Phần
Giáo dục chuyên nghiệp:
Các môn học cơ sở:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
21.
|
|
Giải phẫu I
|
3
|
2
|
1
|
22.
|
|
Giải phẫu II
|
3
|
2
|
1
|
23.
|
|
Mô phôi
|
3
|
2
|
1
|
24.
|
|
Sinh lý học I
|
3
|
2
|
1
|
25.
|
|
Sinh lý học II
|
3
|
2
|
1
|
26.
|
|
Hoá sinh
|
4
|
3
|
1
|
27.
|
|
Vi sinh
|
3
|
2
|
1
|
28.
|
|
Ký sinh trùng
|
3
|
2
|
1
|
29.
|
|
Giải phẫu bệnh
|
3
|
2
|
1
|
30.
|
|
Sinh lý bệnh và miễn dịch
|
3
|
2
|
1
|
31.
|
|
Dược lý
|
5
|
4
|
1
|
32.
|
|
Phẫu thuật thực hành
|
2
|
1
|
1
|
33.
|
|
Chẩn đoán hình ảnh
|
3
|
2
|
1
|
34.
|
|
DD-VS an toàn thực phẩm
|
2
|
1
|
1
|
35.
|
|
Điều dưỡng cơ bản
|
3
|
2
|
1
|
36.
|
|
Môi trường học
|
2
|
1
|
1
|
37.
|
|
Dịch tễ học
|
2
|
1
|
1
|
38.
|
|
Giáo dục nâng cao sức khoẻ
|
2
|
2
|
0
|
|
|
Cộng
|
52
|
35
|
20
|
Các môn học chuyên môn:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
39.
|
|
Nội cơ sở
|
5
|
3
|
2
|
40.
|
|
Ngoại cơ sở
|
3
|
2
|
1
|
41.
|
|
Y lý YHCT (Lý luận cơ bản, Tứ chẩn bát cương,tác phẩm kinh điển,
y dịch)
|
12
|
8
|
4
|
42.
|
|
Thực vật dược
|
2
|
1
|
1
|
43.
|
|
Chế biến Dược liệu
|
3
|
2
|
1
|
44.
|
|
Nội lâm sàng I
|
6
|
4
|
2
|
45.
|
|
Nội lâm sàng II
|
4
|
2
|
2
|
46.
|
|
Ngoại lâm sàng
|
5
|
3
|
2
|
47.
|
|
Phụ sản
|
5
|
3
|
2
|
48.
|
|
Nhi
|
5
|
3
|
2
|
48
|
|
Truyền nhiễm
|
3
|
2
|
1
|
.50.
|
|
Lao và bệnh phổi
|
2
|
1
|
1
|
52.
|
|
Các chương trình YTQG và Các vấn đề DS-BVSKBM-TE-SKSS
|
3
|
2
|
1
|
53.
|
|
Da liễu
|
2
|
1
|
1
|
54
|
|
Phục hồi chức năng
|
2
|
1
|
1
|
55.
|
|
Thần kinh
|
2
|
1
|
1
|
56.
|
|
Tâm thần
|
2
|
1
|
1
|
57.
|
|
Pháp y
|
2
|
1
|
1
|
58.
|
|
Tổ chức y tế- Kinh tế y tế-Bảo hiểm y tế
|
3
|
3
|
0
|
59.
|
|
Thực tập cồng đồng YHCT
|
4
|
0
|
4
|
60.
|
|
Dược học cổ truyền-Dược lâm sàng
|
5
|
3
|
2
|
61.
|
|
Các hình thức châm cứu
|
10
|
6
|
4
|
62.
|
|
Phương tễ
|
8
|
5
|
3
|
63.
|
|
Các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc như Dưỡng sinh, khí
công, xoa bóp...
|
5
|
3
|
2
|
64.
|
|
Bệnh học nội khoa YHCT
|
6
|
3
|
2
|
65.
|
|
Bệnh học ngoại khoa YHCT
|
3
|
2
|
1
|
67.
|
|
Bệnh học nhi khoa YHCT
|
3
|
2
|
1
|
68.
|
|
Bệnh học sản phụ khoa YHCT
|
3
|
2
|
1
|
69.
|
|
Bệnh học Lão khoa YHCT
|
4
|
2
|
2
|
70.
|
|
Bệnh học ngũ quan khoa YHCT
|
10
|
5
|
5
|
71.
|
|
Bệnh học truyền nhiễm YHCT
|
2
|
1
|
1
|
72.
|
|
Hồi sức cấp cứu YHCT kết hợp YHHĐ
|
4
|
2
|
2
|
73.
|
|
Điều trị học YHCT
|
12
|
6
|
6
|
|
|
Cộng
|
150
|
86
|
64
|
|
|
Tổng Cộng
|
02
|
121
|
81
|
MÔ TẢ THI TỐT NGHIỆP
1. Thời
gian ôn thi và làm khoá luận : Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2. Thời
gian thi : Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình
thức thi : Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt
nghiệp hay thi cuối khoá hoặc kết hợp cả hai hình thức:
3.1. Làm
khoá luận tốt nghiệp : Sinh viên có điểm trung bình
trung học tập trong 5 năm học đạt loại khá trở lên thì được Hội đồng thi
tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt nghiệp theo quy chế
của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
3.2 Thi
cuối khoá : Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc
lập với nhau:
* Lý thuyết: Thi viết câu hỏi truyền thống có
cải tiến, trắc nghiệm hoặc kết hợp. Nội dung là kiến thức tổng hợp.
* Thực hành: Hình thức thi lâm sàng trình bệnh
án hoặc hình thức thi nhiều trạm : OSCE, OSPE (chú ý các kỹ năng giao
tiếp, phân tích, ra quyết định và giải quyết vấn đề).
CƠ SỞ THỰC HÀNH CHỦ YẾU
1. Thực
tập cận lâm sàng:
Tại
các phòng thí nghiệm của Trường, Viện, Bệnh viện.
2.
Thực hành tiền lâm sàng:
Tại
các phòng tiền lâm sàng của các Trường/ Khoa Y
3.
Thực hành ở bệnh viện:
Tại
các Bệnh viện, các Viện y học cổ truyền ở Trung ương , Tỉnh, Thành phố và các
khoa YHCT của bệnh viện đa khoa được Bộ Y tế công nhận.
4.
Thực tế tại cộng đồng:
Các
trạm y tế cơ sở và cụm dân cư
Một
số nhà máy, xí nghiệp
Cơ
sở thực tế của nhà trường tại cộng đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1.
Chương trình:
Chương trình khung đào tạo Bác sỹ Y học cổ truyền được Bộ trưởng
Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện
ở tất cả các Trường/Khoa Y học cổ truyền để đào tạo Bác sĩ Y học cổ
truyền. Chương trình gồm 284 đơn vị học trình bắt buộc, 21 đơn vị
học trình tự chọn (đặc thù ) và 15 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển
khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y
tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các
Trường/khoa y học cổ truyền phải tổ chức giảng daỵ đủ khối lượng kiến thức đã
qui định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng
của mỗi Trường mà xây dựng phần đặc thù của trường mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình
tự chọn (đặc thù) đã được duyệt, từng Trường biên soạn chương trình chi tiết
từng môn học/học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành thực hiện.
2. Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
Các Trường/khoa y học cổ truyền chủ động bố trí và điều
chỉnh các môn học/học phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính
logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học
các môn khoa học cơ bản, y học cơ sở, tiền lâm sàng rồi mới học các môn lâm
sàng và các môn chuyên ngành y học cổ truyền.
Trên cơ sở chương trình khung đã được duyệt, các trường sắp xếp
chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng
ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần thận trọng,
nghiên cứu, chuẩn bị kỹ, báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt
trước khi thực hiện.
3.
Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1
Thực tập:
Tổ chức thực hiện tại phòng thí nghiệm theo qui chế của Bộ Giáo
dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu của nghề nghiệp đảm bảo chất
lượng đào tạo, nhà trường có thể qui định điểm kết thúc mỗi môn học/ học phần
là tổng hợp điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2.
Thực tế lâm sàng:
Nguyên tắc sắp xếp đưa sinh viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện
càng sớm càng tốt, thường được bắt đầu vào học kỳ IV hoặc V và bố trí từ 4 buổi/tuần
hoặc 5 buổi/tuần, cả buổi sáng và buổi chiều.
3.3
Thực tế tại cộng đồng:
Trong khoá học sẽ có một đợt đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp
xếp vào học kỳ IX năm thứ năm , thời gian là 04 tuần sau khi sinh viên đã
học các môn Dịch tễ học, một số môn Y học lâm sàng và một số môn học chuyên
ngành YHCT.
4. Phương
pháp Dạy/Học:
4.1.
Coi trọng tự học của sinh viên.
4.2.
Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/học tích cực.
4.3.
Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
4.4.
Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý
thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
4.5.
Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm
sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên kết
hợp với giảng viên kiêm chức tại cơ sở theo dõi, giám sát các hoạt động của
sinh viên, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
5. Kiểm
tra, Thi:
5.1.
Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình ( lượng giá quá trình đào tạo )
5.2.
Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ ( lượng giá kết thúc ):
-
Đối với các môn Khoa học cơ bản, Y học cơ sở sau mỗi học phần sinh viên phải có
một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối
với các môn học y học lâm sàng chuyên ngành, sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm
thi (chứng chỉ lý thuyết và thực hành).
5.3.
Cách tính điểm:
Theo
quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH:
- Chương
trình đào tạo bác sĩ y khoa của Trường Đại học Y Hà Nội, năm học 1993 -
1994.
- Chương
trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Hà Nội năm
học 1995.
- Chương
trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của trường đại học Y Dược thành
phố Hồ Chí Minh năm 1995
- Chương
trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Huế năm
1995
- Chương
trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Bắc Thái
năm 1995.
- Bộ
chương trình giáo dục đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các trường Đại học,
các trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
- Dự
thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của
Bộ GD-ĐT năm 1996.
- Chương
trình đào tạo bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
- Chương
trình đào tạo bác sĩ y học cổ truyền của Bộ Y tế năm 1997.
- Chương
trình đào tạo bác sĩ y học cổ truyền của các Trường Đại học Y học cổ
truyền Trung Quốc.
- Chương
trình đào tạo bác sĩ y học cổ truyền của các trường Đại học Y học cổ
truyền Hàn Quốc.
- Định
hướng chiến lược phát triển ngành y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998
BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 30/2002/QĐ-BGD&ĐT
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày 24 tháng 5 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Về việc ban hành chương trình
khung đào tạo trình độ cao đẳng
ngành Kỹ thuật y học
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- Căn cứ
Nghị định số 29/CP ngày 30 - 3 - 1994 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
- Căn cứ
Nghị định số 15/CP ngày 02 - 3- 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, của cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ
Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30 - 8 - 2000 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Căn cứ
đề nghị của Bộ Y tế tại công văn số 1755/YT/K2ĐT ngày 7 - 3 -
2002;
- Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành
chương trình khung đào tạo trình độ cao đẳng ngành Kỹ thuật Y học (cho 4 chuyên
ngành: Xét nghiệm, Kỹ thuật hình ảnh y học, Phục hình răng, Vật lý trị liệu/Phục
hồi chức năng). Chương trình này được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng
khối y, dược và các khoa y thuộc các trường đại học có đào tạo trình độ cao
đẳng ngành Kỹ thuật y học từ năm học 2002- 2003;
Điều 2: Bộ Y tế
tiếp tục chỉ đạo các trường xây dựng chương trình chi tiết cho ngành đào tạo
này, chỉ đạo việc biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy và
học tập;
Điều 3: Các Ông
Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Giáo
dục & Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các
Đại học Huế, Đại học Thái Nguyên, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng khối
y, dược, Hiệu trưởng trường đại học có khoa Y chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi
nhận:
- Như điều
3;
- Bộ Y tế;
- Luư VP, Vụ ĐH
|
K/T BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
GS.TS.
TRẨN VĂN NHUNG
|
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO
- Trình
độ đào tạo: Đại học
- Nhóm
ngành đào tạo: Khoa học sức khoẻ
- Ngành
đào tạo: Kỹ thuật y học
- Chức
danh khi tốt nghiệp: Kỹ thuật viên cao đẳng Kỹ thuật hình ảnh
- Mã số
đào tạo:
- Thời gian
đào tạo: 3 năm
- Hình
thức đào tạo: Chính quy
- Đối
tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp văn hoá Trung học phổ thông hoặc tương đương.
- Cơ sở
đào tạo: Trường Đại học, Cao đẳng Kỹ thuật y tế, Khoa y thuộc Trường Đại học
được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thẩm định cho phép.
- Cơ sở
làm việc: Các bệnh viện, Viện nghiên cứu, Trường Y, Trung tâm y tế và các cơ sở
y tế khác.
- Bậc học
tiếp sau: Trình độ đại học
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
1. Về
chuyên môn:
1.1. Thực
hiện kỹ thuật chụp Xquang quy ước các bộ phận cơ thể: đầu, mặt, cổ, lồng ngực,
bụng, cột sống, chi.
1.2. Thực
hiện các kỹ thuật chụp X-quang có dùng thuốc cản quang và không cản quang một
cách độc lập hoặc phối hợp với đồng nghiệp.
1.3. Phân
tích các biểu hiện bất thường trên phim Xquang và đưa ra hướng chẩn đoán bệnh
lý thường gặp của hệ thống hô hấp, tim mạch, tiết niệu, sọ xoang, xương khớp,
tiêu hoá và trung thất.
1.4. Phối
hợp với bác sĩ Xquang, bác sĩ lâm sàng để thực hiện những kỹ thuật chụp Xquang
đáp ứng được yêu cầu chẩn đoán bệnh.
1.5. Tham
gia cùng bác sĩ thực hiện các kỹ thuật hình ảnh can thiệp.
2. Về tổ
chức quản lý:
2.1. Tham
gia tổ chức và quản lý khoa Chẩn đoán hình ảnh khi được phân công.
2.2. Trực
tiếp quản lý và sử dụng máy móc, trang thiết bị tạo hình và chẩn đoán hình ảnh
y học
2.3. Thực
hiện các biện pháp đảm bảo an toàn phóng xạ.
3. Phòng
bệnh và giáo dục sức khoẻ:
3.1. Tham
gia phòng chống dịch bệnh và chương trình y tế quốc gia.
3.2.
Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh, gia đình và cộng đồng.
4. Đào
tạo và nghiên cứu khoa học:
4.1.
Thường xuyên tự học cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới.
4.2. Tham
gia đào tạo, hướng dẫn chuyên môn cho học sinh, nhân viên mới và cán bộ y tế
tuyến dưới
4.3. Tham
gia nghiên cứu khoa học.
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đào tạo trình độ Cao đẳng Kỹ thuật hình ảnh có kiến thức khoa học
cơ bản, y học cơ sở, kiến thức - kỹ năng chuyên ngành để thực hiện các kỹ thuật
hình ảnh y học phục vụ yêu cầu chẩn đoán và điều trị; có phẩm chất đạo đức tốt,
tinh thần trách nhiệm cao và tác phong thận trọng, chính xác; có khả năng tự
học và nghiên cứu khoa học đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân
dân.
Mục tiêu
cụ thể:
1.Về thái
độ:
1.1
Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục vụ
người bệnh.
1.2
Trung thực, khách quan, thận trọng trong thực hiện các công việc chuyên
môn.
1.3
Khiêm tốn học tập, quan hệ hợp tác với đồng nghiệp.
2. Về
kiến thức và kỹ năng:
2.1
Vận dụng được kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở và chuyên ngành vào hoạt
động nghề nghiệp, giải thích được các nguyên lý của kỹ thuật hình ảnh y
học.
2.2
. Thực hiện được các kỹ thuật chụp Xquang quy ước và một số kỹ thuật Xquang có
dùng thuốc cản quang.
2.3
. Phân tích được chất lượng hình ảnh y học.
2.4
. Mô tả và phân tích được các biểu hiện bất thường hay gặp trên phim và đề nghị
hướng chẩn đoán.
2.5
Thực hiện được một số kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ hạt
nhân.
2.6
Phối hợp với Bác sĩ thực hiện được một số kỹ thuật hình ảnh can thiệp.
2.7
Thực hiện được các biện pháp bảo đảm an toàn phóng xạ.
2.8
Tham gia tổ chức và quản lý được khoa Chẩn đoán hình ảnh ở tuyến huyện.
2.9
Tham gia đào tạo và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên ngành.
QUỸ THỜI GIAN
* Số năm
học: 03
* Tổng số
tuần học và Thi: Tối đa 120 tuần
* Tổng số
tuần thi và ôn tập: Theo quy chế của Bộ GD&ĐT
* Tổng số
khối lượng kiến thức: 180 ĐVHT
(
tính theo đơn vị học trình )
Cụ
thể:
STT
|
Khối
lượng học tập
|
Đơn vị
học trình
|
Tổng
số
|
LT
|
TH
|
Tỷ
lệ%
|
1
|
Giáo
dục đại cương ( gồm các môn học chung và các môn khoa học cơ bản
):
|
54
|
47
|
07
|
30%
|
2
|
Giáo
dục chuyên nghiệp
( gồm
các môn cơ sở và các môn chuyên ngành ):
Bắt buộc
Tự chọn (đặc thù)
Thi tốt nghiệp
|
108
8
10
|
53
|
55
|
60%
4,4%
5,6%
|
|
Tổng
cộng
|
180
|
|
|
100
%
|
* : 01 đơn vị học trình (ĐVHT) tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập
tại các phòng thí nghiệm,� 45 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, giáo dục
thể chất, giáo dục quốc phòng.
** : Phần
tự chọn: Do các Trường/Khoa đề xuất và xây dựng, thể hiện trong chương trình
chi tiết.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỌ CAO ĐẲNG
KỸ THUẬT HÌNH ẢNH ÂM THANH
A.
Phần giáo dục đại cương:
Stt
|
Tên môn
học/Học phần
|
TS
ĐVHT
|
Phân
bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
Các môn
học chung
|
1
|
Lich sử
triết học và triết học Mac-Lênin
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Kinh tế
chính trị Mác Lênin
|
3
|
3
|
0
|
3
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
3
|
3
|
0
|
4
|
Lịch sử
Đảng CSVN
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Tư
tưởng Hồ Chi Minh
|
2
|
2
|
0
|
6
|
Tâm lý
học và y đức
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Ngoại
ngữ (có NNCN )
|
15
|
15
|
0
|
8
|
Giáo
dục thể chất
|
2
|
1
|
1
|
9
|
Giáo
dục quốc phòng và YHQS
|
3
|
0
|
3
|
|
Cộng
|
36
|
32
|
4
|
Các môn
khoa học cơ bản
|
10
|
Toán
cao cấp và xác suất thống kê
|
4
|
4
|
0
|
11
|
Tin
học
|
3
|
1
|
2
|
12
|
Vật lý
đại cương - Lý sinh
|
3
|
3
|
0
|
13
|
Hoá học
|
4
|
4
|
0
|
14
|
Sinh
học đại cương và Di truyền
|
4
|
3
|
1
|
|
Cộng
|
18
|
15
|
3
|
|
Tổng
cộng
|
54
|
47
|
7
|
B.
Phần giáo dục chuyên nghiệp:
Stt
|
Tên môn
học/Học phần
|
TS
ĐVHT
|
Phân
bố
|
LT
|
TH
|
15
|
Giải
phẫu
|
4
|
3
|
1
|
16
|
Mô
phôi
|
2
|
1
|
1
|
17
|
Sinh
lý
|
3
|
2
|
1
|
18
|
Hoá
sinh
|
2
|
1
|
1
|
19
|
Vi sinh
|
2
|
1
|
1
|
20
|
Ký sinh
trùng
|
2
|
1
|
1
|
21
|
Giải
phẫu bệnh
|
2
|
1
|
1
|
22
|
Sinh lý
bệnh-Miễn dịch
|
2
|
2
|
0
|
23
|
Dược
học
|
2
|
2
|
0
|
24
|
Điều
dưỡng cơ bản - cấp cứu ban đầu
|
3
|
2
|
1
|
25
|
Dinh
dưỡng - Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
2
|
1
|
1
|
26
|
Sức
khoẻ môi trường
|
1
|
1
|
0
|
27
|
Dịch tễ
học
|
2
|
2
|
0
|
28
|
Tổ chức
y tế - Chương trình y tế quốc gia
|
2
|
2
|
0
|
29
|
GDSK-
Dân số - KHHGĐ- SK sinh sản
|
3
|
2
|
1
|
|
Cộng
|
34
|
24
|
10
|
Các môn
học chuyên ngành
Stt
|
Tên môn
học/Học phần
|
TS
ĐVHT
|
Phân
bố
|
LT
|
TH
|
30
|
Vật lý
tia X - Điện kỹ thuật
|
4
|
3
|
1
|
31
|
Kỹ
thuật Xquang không dùng thuốc cản quang
|
11
|
5
|
6
|
32
|
Bệnh
học nội khoa
|
2
|
2
|
0
|
33
|
Bệnh
học ngoại và chấn thương
|
3
|
3
|
0
|
34
|
Bệnh
học chuyên khoa
|
2
|
2
|
0
|
35
|
Kỹ
thuật phòng tối
|
2
|
1
|
1
|
36
|
Kỹ
thuật Xquang có dùng thuốc cản quang
|
4
|
2
|
2
|
37
|
Giải
phẫu Xquang
|
4
|
4
|
0
|
38
|
Y học
hạt nhân và xạ trị
|
2
|
1
|
1
|
39
|
Kỹ
thuật chụp cắt lớp điện toán và cộng hưởng từ hạt nhân
|
2
|
1
|
1
|
40
|
Bảo trì
máy
|
2
|
1
|
1
|
41
|
Kỹ
thuật siêu âm
|
3
|
1
|
2
|
42
|
Chẩn
đoán hình ảnh Xquang
|
4
|
2
|
2
|
43
|
Quản lý
khoa Xquang và chẩn đoán hình ảnh
|
1
|
1
|
0
|
44
|
Thực
tập lâm sàng I
|
4
|
0
|
4
|
45
|
Thực
tập lâm sàng II
|
6
|
0
|
6
|
46
|
Thực
tập lâm sàng III
|
8
|
0
|
8
|
47
|
Thực
tập tốt nghiệp và thực tế cộng đồng
|
10
|
0
|
10
|
|
Cộng:
|
74
|
29
|
43
|
|
Tổng
cộng
|
108
|
53
|
55
|
Cơ sở thực hành chủ yếu
1. Các
phòng thực tập tại bộ môn Chẩn đoán hình ảnh và các bộ môn khác của
trường.
2. Thực
hành lâm sàng và thực tập tốt nghiệp tại khoa Chẩn đoán hình ảnh y học thuộc
các bệnh viện Trung ương, tỉnh, thành phố, Trung tâm y tế Quận /huyện.
3. Thực
tế cộng đồng: Tại các huyện, xã, phường
MÔ TẢ THI TỐT NGHIỆP
1. Thời
gian ôn và thi:Từ 8 đến 10 tuần tương đương 10 ĐVHT
2. Thời
gian thi:Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình
thức thi: Thi tốt nghiệp gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành mỗi phần được tính điểm
độc lập.
3.2.1.
Thi lý thuyết:
- Nội
dung: Bao gồm 6 môn môn chuyên ngành:
-
Vật lý tia X,
-
Kỹ thuật Xquang thông thường không dùng thuốc cản quang,
-
Kỹ thuật phòng tối,
-
Kỹ thuật X-quang có dùng thuốc cản quang,
-
Giải phẫu Xquang
-
Chẩn đoán hình ảnh Xquang.
- Hình
thức:
Thi viết
câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc viết câu hỏi trắc nghiệm hoặc phối hợp cả
hai hình thức.
3.2.2 Thi
thực hành:
-
Nội dung: Gồm các kỹ năng của các môn chuyên ngành:
-
Kỹ thuật X-quang thông thường không dùng thuốc cản quang.
-
Kỹ thuật phòng tối.
-
Kỹ thuật X-quang có dùng thuốc cản quang
-
Giải phẫu Xquang
-
Chẩn đoán hình ảnh Xquang.
-
Hình thức: Mỗi sinh viên phải thao tác thực hành một số kỹ thuật (có kết quả
sản phẩm) của các môn chuyên ngành theo hình thức bốc thăm ngẫu nhiên.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. chương
trình
Chương trình khung đào tạo Cao đẳng Kỹ thuật hình ảnh được Bộ Giáo dục &
Đào tạo, Bộ Y tế thống nhất ban hành thực hiện ở Trường Cao đẳng kỹ thuật y tế,
Khoa Y học thuộc trường Đại học để đào tạo trình độ Cao đẳng Kỹ thuật hình
ảnh.
Chương trình gồm 180 đơn vị học trình, trong đó có 162 đơn vị học trình bắt
buộc, 8 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù),10 đơn vị học trình thi tốt nghiệp.
Việc triển khai thực hiện chương trình chi tiết và giám sát chất lượng chuyên
môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các
trường phải tổ chức giảng dạy đủ khối lượng kiến thức, kỹ năng đã quy định cho
từng môn. Phần nội dung chương trình tự chọn, căn cứ vào đặc điểm riêng của mỗi
Trường/ Khoa để xây dựng cho phù hợp.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc, học trình tự chọn trong chương trình
khung đã được duyệt, từng Trường biên soạn chương trình chi tiết từng môn học/
học phần và trình Hội đồng chương trình đào tạo Kỹ thuật y học quốc gia thẩm
định, Hiệu trưởng các trường ban hành để thực hiện.
2. Kế
hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
Các Trường Đại học Y, Cao đẳng kỹ thuật y tế, khoa Y thuộc trường đại học được
giao nhiệm vụ và chỉ tiêu đào tạo, chủ động bố trí, điều chỉnh các môn học/ học
phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic hệ thống giữa các môn khoa
học cơ bản, y học cơ sở và các môn chuyên ngành
Các trường triển khai thực hiện chương trình có thể áp dụng phương pháp mới như
lồng ghép cấu trúc chương trình theo khối thời gian nhưng cần chuẩn bị kỹ và
báo cáo Bộ Y tế, Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Thực
tập:
3.1. Thực
tập tại phòng thí nghiệm, phòng thực hành tiền lâm sàng:
Tổ chức thực tập tại phòng thí nghiệm, phòng thực hành tiền lâm sàng� theo quy
chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Đào tạo trình độ Cao đẳng Kỹ
thuật hình ảnh có yêu cầu thực hành cao, vì vậy để đảm bảo chất lượng đào tạo,
có thể quy định điểm kết thúc mỗi môn học/ học phần là điểm độc lập hoặc điểm
tổng hợp của điểm lý thuyết và điểm thực hành (từng phần đều phải đạt).
3.2. Thực
hành tại bệnh viện:
Nên bố
trí thực hành bệnh viện bắt đầu từ học kỳ IV, thực tập tốt nghiệp nên bố trí
vào học kỳ VI.
- Trường
phải xây dựng mục tiêu, nội dung thực tập và chỉ tiêu tay nghề cho từng khoa,
công bố cho sinh viên, giảng viên thực hiện.
- Kết
thúc mỗi học phần thực tập phải tổ chức đánh giá sinh viên, kết quả đánh giá
được đưa vào tính điểm trung bình chung học tập.
3.3. Thực
tập tại cộng đồng:
Có thể tổ
chức cho sinh viên thực tập cộng đồng vào học kỳ VI tại huyện, xã, phường, thời
gian 1 tuần để thực hiện chẩn đoán cộng đồng và giáo dục sức khoẻ.
4. Phương
pháp dạy/ học:
-
Coi trọng việc tự học của sinh viên.
-
Tăng cường các phương tiện nghe, nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
-
Đảm bảo đủ giáo trình, tài liệu tham khảo cho sinh viên, khuyến khích và tạo điều
kiện cho sinh viên tự học.
-
Đảm bảo đủ phương tiện, điều kiện cho sinh viên thực tập
-
Tổ chức tốt việc dạy thực hành tại trường, tại bệnh viện, cộng đồng.
- Phối
hợp chặt chẽ với cơ sở thực hành để nâng cao hiệu quả dạy/học.
5.
Kiểm tra, thi:
5.1. Kiểm
tra sau mỗi đơn vị học trình� (lượng giá quá trình đào tạo).
5.2. Thi
sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ (lượng giá kết thúc):
- Đối với các môn khoa học cơ bản
và y học cơ sở, sau mỗi môn học/ học phần sinh viên phải có một kết quả thi
(một chứng chỉ).
- Đối với
các môn học chuyên ngành Kỹ thuật hình ảnh, sau mỗi môn học/ học phần sinh viên
phải có 2 điểm kết quả thi (chứng chỉ lý thuyết và chứng chỉ thực hành).
5.3.
Cách tính điểm:
Theo quy
định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
GS.TS
Trần Văn Nhung
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐIỀU
DƯỠNG
(Ban hành theo
Quyết định số:12/2001/QĐ-BGD&ĐT
ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ Giáo dục & Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC &
ĐÀO TẠO
Số:
12/2001/QĐ-BGD&ĐT
|
Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
|
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 2001
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Về việc ban hành chương trình khung các
ngành đào tạo Đại Học, Cao Đẳng
thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ
|
|
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
-
|
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30 - 3-
1994 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
-
|
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 - 3-
1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước
của Bộ, của cơ quan ngang Bộ.
|
-
|
Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày
30 - 8 - 2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giáo dục.
|
-
|
Căn cứ báo cáo của các Hội đồng ngành
thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ được thành lập theo Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH
ngày 28 - 9 - 1999, số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29 - 12 - 1999
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
-
|
Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại công văn
số 2588/YT/K2ĐT ngày 10 - 4 - 2001.
|
-
|
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học.
|
|
|
|
QUYẾT
ĐỊNH
|
Điều 1:
|
Ban
hành chương trình khung của các ngành đào tạo đại học, cao đẳng thuộc
nhóm ngành Khoa học sức khoẻ gồm (văn bản kèm theo).
|
|
1.
|
Chương
trình đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ chính quy, 6 năm.
|
|
2.
|
Chương
trình đào tạo Bác sĩ đa khoa, 4 năm (hệ chuyên tu cũ)..
|
|
3.
|
Chương
trình đào tạo Bác sĩ Y học cổ truyền, 6 năm.
|
|
4.
|
Chương
trình đào tạo Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt, 6 năm.
|
|
5.
|
Chương
trình đào tạo Dược sĩ, 5 năm.
|
|
6.
|
Chương
trình đào tạo Dược sĩ, 4 năm (hệ chuyên tu cũ)
|
|
7.
|
Chương
trình đào tạo Cử nhân y tế công cộng, 4 năm.
|
|
8.
|
Chương
trình đào tạo Cử nhân Điều dưỡng, 4 năm
|
|
9.
|
Chương
trình đào tạo cử nhân Kỹ thuật y học, 4 năm (cho 4 chuyên ngành: Xét
nghiệm, Vật lý trị liệu, Kỹ thuật hình ảnh, Phục hình răng)
|
|
10.
|
Chương
trình đào tạo Cao đẳng điều dưỡng.
|
Điều 2
|
Chương trình
này được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng khối y, dược và các
khoa y thuộc các trường đại học từ năm học 2001 - 2002
|
Điều 3:
|
Bộ
y tế tiếp tục chỉ đạo các trường xây dựng chương trình chi tiết cho các
ngành đào tạo, chỉ đạo việc biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài
liệu giảng dạy và học tập.
|
Điều 4:
|
Các Ông Chánh
văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo thuộc Bộ Y tế, Giám đốc
các Đại học Huế, Đại học Thái Nguyên, Hiệu trưởng các trường đại học, cao
đẳng khối y, dược, Hiệu trưởng trường đại học có khoa y chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
|
|
|
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
Nơi
nhận:
- Như điều 4.
- Bộ Y tế.
- Lưu VP, Vụ ĐH.
|
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
|
|
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG
(Ban
hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4 năm 2001)
|
Chương
trình khung đào tạo Cử nhân Điều dưõng được xây dựng theo các quyết định
của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999
về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học
Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về việc thành
lập Hội đồng Ngành Điều dưỡng.
|
|
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG
ThS.
ĐỖ
ĐÌNH XUÂN
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG NHÓM NGÀNH
KHOA HỌC
SỨC KHỎE
PGS.TS. LÊ NGỌC TRỌNG
|
ĐẠI DIỆN BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
T/L BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẠI HỌC
PGS.TS ĐỖ VĂN CHỪNG
|
|
MỤC
LỤC
|
1. Lời giới
thiệu.
2. Giới thiệu ngành nghề đào tạo.
3. Mô tả nhiệm vụ.
4. Mục tiêu tổng quát.
5. Mục tiêu cụ thể.
6. Quỹ thời gian của khoá học.
7. Chương trình tổng quát đào tạo Cử nhân Điều dưỡng
8. Mô tả thi tốt nghiệp.
9. Cơ sở thực hành chủ yếu.
10. Hướng dẫn thực hiện chương trình.
11. Tài liệu tham khảo chính.
|
|
|
|
|
LỜI GIỚI THIỆU:
|
|
Chương
trình đào tạo Cử nhân Điều dưỡng đa khoa hệ chính qui được xây dựng trên
cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
|
-
|
Luật
Giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
|
-
|
Nghị
định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một điều của Luật Giáo dục.
|
-
|
Quyết
định 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy
định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc
Đại học.
|
-
|
Quyết
định 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993
qui định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương
trình Đại học.
|
-
|
Công
văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giáo trình Đại học
và Cao đẳng.
|
-
|
Công
văn số 5413/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi Bộ Y
tế về việc xây dựng chương trình khung các ngành khoa học sức khoẻ.
|
-
|
Quyết
định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
& Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học
nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
|
-
|
Quyết
định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
& Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo Đại
học, Cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
|
-
|
Công
văn số 9898/K2ĐT của Vụ trưởng Vụ Khoa học & Đào tạo Bộ Y tế ký
ngày 30/12/1999 gửi Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng Y tế,
Chủ tịch Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm Khoa học
sức khoẻ về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa
học Sức khoẻ.
|
-
|
Kết
quả chương trình khung của Hội đồng Đào tạo ngành Điều dưỡng được Chủ
tịch hội đồng ngành ký ngày 7/6/2000.
|
Trong
quá trình hoạt động biên soạn, Hội đồng ngành Điều dưỡng, Hội đồng chương
trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ đã tham khảo
nhiều chương trình đào tạo Cử nhân Điều dưỡng trong nước và nước ngoài,
các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới và Hội giáo dục Y học Quốc tế và
khu vực về việc chuẩn bị nhân lực Y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã
tham khảo ý kiến các giáo sư, giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ
quản lý của nhiều Trường Đại học và Cao đẳng, Viện nghiên cứu trong nước.
Hội đồng đã làm việc nghiêm túc, khẩn trương để hoàn thành chương trình
này.
|
|
|
|
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO:
|
|
-
|
Bậc
học
|
:
Đại học
|
|
-
|
Nhóm
ngành nghề đào tạo
|
:
Khoa học sức khoẻ
|
|
-
|
Ngành
Đào tạo
|
:
Điều dưỡng
|
|
-
|
Chức
danh khi tốt nghiệp
|
:
Cử nhân Điều dưỡng
|
|
-
|
Mã
số đào tạo
|
|
|
-
|
Thời
gian đào tạo
|
:
4 năm
|
|
|
Hình
thức đào tạo
|
:
Tập trung
|
|
-
|
Đối
tượng tuyển sinh
|
:
Tốt nghiệp văn hoá Trung học phổ thông hay bổ túc
|
|
-
|
Cơ
sở đào tạo
|
Trường
Đại học Điều dưỡng/ Khoa Điều dưỡng của Trường Đại học .
|
|
-
|
Nơi
làm việc sau tốt nghiệp
|
:
Các cơ sở dược nhà nước và tư nhân có nhu cầu
|
|
-
|
Bậc
sau đại học có thể tiếp tục học
|
:
- Thạc sỹ điều dưỡng
- Tiến sỹ điều dưỡng
|
|
|
|
|
|
MÔ TẢ NHIỆM VỤ:
|
1.
|
Thực hành chăm sóc và giáo dục sức khoẻ:
|
|
1.1.
|
Đón
tiếp, giáo dục và tư vấn cho bệnh nhân, nhân dân đến cơ sở y tế để khám,
chữa bệnh hoặc yêu cầu tư vấn.
|
|
1.2.
|
Xây
dựng và tổ chức thực hiện qui trình điều dưỡng.
|
|
1.3.
|
Theo
dõi và phát hiện những diễn biến của bệnh, ghi chép đầy đủ vào phiếu theo
dõi và trao đổi với Bác sỹ điều trị.
|
|
1.4
|
Thực
hiện cấp cứu ban đầu và tham gia cấp cứu người bệnh.
|
|
1.5
|
Thực
hiện và tổ chức thực hiện y lệnh của thầy thuốc, hỗ trợ bác sĩ tiến hành
các thủ thuật điều trị.
|
|
1.6
|
Chăm
sóc bệnh nhân giai đoạn cuối, thực hiện tốt chế độ tử vong.
|
|
1.7
|
Tham
gia CSSK ban đầu cho cộng đồng trong phạm vi được phân công.
|
2.
|
Quản lý điều dưỡng:
|
|
2.1.
|
Quản lý buồng
bệnh, bệnh nhân, phòng khám nơi làm việc.
|
|
2.2.
|
Quản
lý trang thiết bị, thuốc, hồ sơ bệnh án và các tài sản khác.
|
|
2.3.
|
Quản
lý công tác hành chính tại khoa phòng viện, bệnh viện.
|
|
2.4.
|
Quản
lý, điều hành và sử dụng nhân lực để chăm sóc, phục vụ người bệnh.
|
|
2.5.
|
Điều
hành, giám sát các hoạt động điều dưỡng và thực hiện các chế độ của đơn
vị.
|
3.
|
Thực
hiện công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học:
|
|
3.1.
|
Giúp
đỡ đồng nghiệp, tham gia đào tạo, huấn luyện cán bộ, nhân viên y tế.
|
|
3.2.
|
Tham
gia nghiên cứu về điều dưỡng và các NCKH khác trong phạm vi có thể.
|
|
3.3.
|
Tham
dự các lớp đào tạo liên tục, nâng cao trình độ chuyên môn và tự học để
nâng cao nghiệp vụ.
|
|
|
|
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:
|
|
Đào tạo Cử nhân
điều dưỡng có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ đúng đắn; có kiến
thức khoa học cơ bản vững; có kiến thức và kỹ năng về chuyên môn, nghiệp
vụ ở trình độ đại học để thực hiện chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng bệnh, phục
hồi sức khoẻ nhân dân, có khả năng tổ chức và quản lý các hoạt động điều
dưỡng, nghiên cứu khoa học và tự học vươn lên.
|
|
|
|
MỤC TIÊU CỤ THỂ:
|
1
|
Về thái độ
|
|
1.1.
|
Tận
tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hết
lòng phục vụ người bệnh.
|
|
1.2.
|
Tôn
trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của ngành.
|
|
1.3.
|
Khiêm
tốn học tập vươn lên.
|
2.
|
Về kiến thức:
|
|
Trình bày và áp
dụng được:
|
|
2.1.
|
Những
quy luật cơ bản về:
|
|
-
|
-
Cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái
bình thường và bệnh lý.
|
|
-
|
Sự
tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện
pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ.
|
|
2.2.
|
Những
nguyên tắc cơ bản về chăm sóc, chẩn đoán điều dưỡng và phòng bệnh
|
|
2.3.
|
Luật
pháp, chính sách của nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức
khoẻ của nhân dân.
|
|
2.4.
|
Phương
pháp luận khoa học trong công tác chăm sóc, phòng bệnh, chữa bệnh và
nghiên cứu khoa học.
|
3.
|
Về kỹ năng:
|
|
Cử nhân điều
dưỡng có khă năng:
|
|
3.1.
|
Tổ
chức thực hiện tốt y lệnh của Bác sỹ, đề xuất các biện pháp xử lý hợp lý,
phối hợp với Bác sỹ để chăm sóc và nâng cao sức khoẻ người bệnh.
|
|
3.2.
|
Thực
hiện được đầy đủ và thành thạo các kỹ thuật chăm sóc điều dưỡng.
|
|
3.3.
|
Xây
dựng, lập kế hoạch thực hiện và tổ chức thực hiện quy trình điều dưỡng.
|
|
3.4.
|
Làm
tốt công tác quản lý ngành, tham gia tổ chức và đào tạo cán bộ điều dưỡng
và các nhân viên Y tế .
|
|
3.5.
|
ÁP
dụng y học cổ truyền trong công tác chăm sóc, phòng và chữa bệnh.
|
|
3.6.
|
Tham
gia phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương và đề xuất các biện pháp
phối hợp nhằm phòng chống dịch.
|
|
3.7.
|
Tư
vấn, giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và cộng đồng.
|
|
3.8.
|
Phối
hợp thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu, kế hoạch hoá gia
đình, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi trường sức khoẻ.
|
|
3.9.
|
Sử
dụng được tối thiểu một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu chuyên
môn.
|
|
|
|
QUỸ
THỜI GIAN:
|
|
1.
|
Số
năm học
|
:
4 năm
|
|
2.
|
Tổng
số tuần học (gộp các hình thức học tập) và thi
|
:
Tối đa 160 tuần
|
|
3.
|
Tổng
số tuần thi (kể cả ôn tập)
|
:
Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
4.
|
Tổng
số khối lượng kiến thức học tập
|
:
210 đơn vị học trình
|
|
|
(
Tính theo đơn vị học trình )
|
|
Cụ thể:
|
|
STT
|
Khối lượng
học tập
|
Đơn vị trình
*
|
|
|
TS
|
LT
|
TH
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
Giáo dục đại
cương
( gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản )
|
76
|
65
|
11
|
36,2
|
2.
|
Giáo dục
chuyên nghiệp
( gồm các môn cơ sở và các môn chuyên môn ):
|
|
|
|
|
|
+ Phần bắt buộc
|
101
|
72
|
29
|
48,1
|
|
+ Phần tự chọn
|
23
|
**
|
**
|
10,9
|
|
+ Thi tốt nghiệp
|
10
|
|
|
4,8
|
Cộng
|
210
|
|
|
100
|
|
*
|
01 đơn vị học
trình: Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí
nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh viện, thực tế tại cộng đồng, quân sự và
thể dục.
|
**
|
Phần tự chọn
(đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây
dựng, thể hiện trong chương trình chi tiết.
|
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN ĐIỂU DƯỠNG:
|
A - Phần Giáo Dục Đại Cương:
|
Các môn học
chung:
|
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1.
|
|
Lịch sử triết học
|
2
|
2
|
0
|
2.
|
|
Triết học Mác-Lênin
|
4
|
4
|
0
|
3.
|
|
Kinh tế chính trị
|
4
|
4
|
0
|
4.
|
|
Lịch sử Đảng CSVN
|
4
|
4
|
0
|
5.
|
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
2
|
0
|
6.
|
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
2
|
0
|
7.
|
|
Tâm lý học - Y đức
|
2
|
2
|
0
|
8.
|
|
Ngoại ngữ (NNNC)
|
15
|
15
|
15
|
9.
|
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
1
|
1
|
10.
|
|
GDQP và YHQS
|
4
|
0
|
4
|
Cộng
|
41
|
36
|
5
|
|
Các môn khoa
học cơ bản:
|
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
11.
|
|
Toán cao cấp
|
3
|
3
|
0
|
12.
|
|
Xác suất thống kê
|
3
|
3
|
0
|
13.
|
|
Tin học
|
4
|
2
|
2
|
14.
|
|
Vật lý đại cương - Lý Sinh
|
4
|
3
|
1
|
15.
|
|
Hoá học đại cương
|
2
|
2
|
0
|
16.
|
|
Hoá vô cơ - Hoá hữu cơ
|
3
|
3
|
0
|
17.
|
|
Sinh học Đại cương
|
4
|
3
|
1
|
18.
|
|
Di truyền học
|
2
|
2
|
0
|
|
|
Cộng
|
25
|
21
|
4
|
|
|
Tổng Cộng
|
66
|
57
|
9
|
|
B - Phần Giáo Dục Chuyên Nghiệp:
|
Các
môn học cơ sở:
|
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
19.
|
|
Giải phẫu học
|
5
|
4
|
1
|
20.
|
|
Mô phôi
|
3
|
2
|
1
|
21.
|
|
Sinh lý học
|
4
|
3
|
1
|
22.
|
|
Hoá sinh
|
3
|
2
|
1
|
23.
|
|
Vi sinh vật
|
3
|
2
|
1
|
24.
|
|
Ký sinh trùng
|
2
|
1
|
1
|
25.
|
|
Sinh lý bệnh - Miễn dịch
|
3
|
2
|
1
|
26.
|
|
Dược lý học
|
4
|
3
|
1
|
27.
|
|
Dịch tễ học
|
3
|
2
|
1
|
28.
|
|
Sức khoẻ môi trường
|
2
|
2
|
0
|
29.
|
|
Dinhdưỡng- Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
2
|
2
|
0
|
30.
|
|
Giáo dục sức khoẻ và Kỹ năng giao tiếp
|
3
|
2
|
1
|
31.
|
|
Tổ chức y tế-Chương trình YTQG
|
2
|
2
|
0
|
32.
|
|
Dân số-KHHGĐ-SKSS
|
2
|
2
|
0
|
|
|
Cộng
|
64
|
44
|
20
|
|
Các môn học
chuyên môn:
|
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
33.
|
|
Điều dưỡng cơ bản 1
|
6
|
4
|
2
|
34.
|
|
Điều dưỡng cơ bản 2
|
8
|
4
|
4
|
35.
|
|
Phục hồi chức năng
|
2
|
1
|
1
|
36.
|
|
ĐD cấp cứu hồi sức
|
2
|
1
|
1
|
37.
|
|
Điều dưỡng Nội
|
10
|
6
|
4
|
38.
|
|
Điều dưỡng Ngoại
|
10
|
6
|
4
|
39.
|
|
Điều dưỡng Nhi
|
6
|
3
|
3
|
40.
|
|
ĐD Phụ Sản
|
8
|
4
|
4
|
41.
|
|
ĐD Truyền nhiễm
|
6
|
3
|
3
|
42.
|
|
ĐD chuyên khoa hệ nội
|
6
|
3
|
3
|
43.
|
|
ĐD chuyên khoa hệ ngoại
|
6
|
3
|
3
|
44.
|
|
Quản lý điều dưỡng
|
4
|
3
|
1
|
45.
|
|
Y học cổ truyền
|
3
|
2
|
1
|
46.
|
|
Thực tập điều dưỡng tổng hợp cộng đồngI và II
|
4
|
0
|
4
|
47.
|
|
Cộng
|
81
|
43
|
38
|
|
|
Tổng Cộng
|
122
|
74
|
48
|
|
|
|
|
MÔ TẢ THI TỐT NGHIỆP:
|
1.
|
Thời gian ôn
thi và làm khoá luận
|
:
Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
|
2.
|
Thời
gian thi
|
:
Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
|
3.
|
Hình
thức thi
|
:
Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp, thi cuối khoá hoặc
kết hợp cả hai hình thức:
|
|
3.1.
|
Làm
khoá luận tốt nghiệp
|
:
Sinh viên có điểm trung bình trung học tập trong 3 năm học đầu đạt từ
loại khá trở lên thì được Nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt
nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
|
|
3.2
|
Thi
cuối khoá
|
:
Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với
nhau:
|
|
|
*
Lý thuyết:
|
-
Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc câu hỏi
trắc nghiệm.
- Nội dung tổng hợp kiến thức các
môn học mà trọng tâm là các môn: Điều dưõng Nội, Điều dưỡng Ngoại, Điều
dưỡng Nhi, Điều dưỡng Phụ sản, Quản lý điều dưỡng, chú ý đúng mức kiến
thức các môn học Tâm lý Y học - Y đức và Giáo dục sức khoẻ.
|
|
|
*
Thực hành:
|
-
Thi theo hình thức truyền thống, rút thăm chọn bệnh
nhân, làm kế hoạch chăm sóc và tiến hành các kỹ thuật chăm sóc người
bệnh.
- Hoặc thi theo hình thức thi thực
hành nhiều trạm (OSPE,OSCE) chú ý kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phân tích,
ra quyết định và giải quyết vấn đề.
|
|
CƠ SỞ THỰC HÀNH CHỦ YẾU:
|
1
|
Thực tập cận lâm sàng:
|
|
Tại
các phòng thí nghiệm của Trường, Viện, Bệnh viện.
|
2.
|
Thực hành tiền lâm sàng:
|
|
Tại các phòng
tiền lâm sàng của các Trường đại học Điều dưỡng/ Khoa điều dưỡng Trường
đại học.
|
3.
|
Thực hành tại
bệnh viện:
|
|
Tại các Bệnh
viện, các Viện Trung ương, Tỉnh, Thành phố, Huyện được Bộ Y tế công
nhận là cơ sở thực hành.
|
4.
|
Thực tập tại cộng đồng:
|
|
-
Một số nhà máy, xí nghiệp, trạm y tế xã, phường và cụm
dân cư.
- Cơ sở thực tập của nhà trường tại
cộng đồng.
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
|
1
|
Chương trình:
|
|
-
|
Chương
trình khung đào tạo Cử nhân Điều dưỡng được Bộ giáo dục & Đào tạo và
Bộ Y tế thống nhất ban hành thực hiện ở tất cả các Trường Đại học Điều
dưỡng/ Khoa Điều dưỡng Trường Đại học để đào tạo Cử nhân Điều dưỡng đa
khoa. Chương trình gồm 210 đơn vị học trình, trong đó có 186
đơn vị học trình bắt buộc, 12 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù)
và 10 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi
tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế
chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường/Khoa
phải tổ chức giảng dạy đủ khối lượng kiến thức đã quy định. Phần nội dung
chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của mỗi Trường/Khoa
mà xây dựng phần đặc thù của Trường/Khoa mình.
|
|
-
|
Trên
cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự chọn (đặc thù)
đã được phê duyệt, từng Trường/Khoa biên soạn chương trình chi tiết từng
Môn học/Học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành để thực hiện.
|
2.
|
Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
|
|
-
|
Các
Trường/Khoa chủ động bố trí và điều chỉnh các Môn học/Học phần của các
học kỳ nhưng phải đảm bảo tính lôgic và tính hệ thống của chương trình
đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn Khoa học cơ bản, Y
học cơ sở, tiền lâm sàng rồi mới học các môn chuyên ngành Điều dưỡng. .
|
|
-
|
Các
Trường sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng
phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian
(Bloc)... nhưng cần thận trọng nghiên cứu, chuẩn bị kỹ và báo cáo Bộ Y
tế, Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện
|
3.
|
Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng
đồng:
|
|
3.1
|
Thực tập:
|
|
|
Tổ
chức thực tập tại phòng thí nghiệm theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào
tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu nghề nghiệp để đảm bảo chất
lượng đào tạo, nhà trường có thể quy định điểm kết thúc Môn học/Học phần
là tổng hợp của điểm lý thuyết và điểm thực tập.
|
|
3.2
|
Thực tế lâm sàng:
|
|
|
Nên
sắp xếp đưa sinh viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện càng sớm càng tốt,
thường được sắp xếp từ 4 - 5 buổi/tuần, vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
|
|
3.3
|
Thực tế tại cộng đồng:
|
|
|
Trong
khoá học sẽ có 2 đợt đi thực tập tại cộng đồng, có thể sắp xếp như sau:
|
|
|
Đợt I: Nên vào cuối năm thứ hai (02 tuần) sau
khi sinh viên học xong các môn Y học cơ sở, Y học tiền lâm sàng, Môi trường
học, Dinh dưỡng- Vệ sinh- An toàn thực phẩm, Giáo dục nâng cao sức khoẻ.
Đợt II: Nên học kỳ VII năm thứ tư (02 tuần) sau khi sinh viên đã
học các môn Dịch tễ học và hầu hết các môn học lâm sàng.
|
|
|
|
4.
|
Phương pháp Dạy/Học:
|
|
-
|
Coi
trọng tự học của sinh viên.
|
|
-
|
Tăng
cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/học tích cực.
|
|
-
|
Đảm
bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
|
|
-
|
Khi
đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp
lý thuyết để sinh viên có thêm thời gian tự học.
|
|
-
|
Tăng
cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm
sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng
viên kết hợp với giảng viên kiêm chức tại cơ sở theo dõi, giám sát các
hoạt động của sinh viên, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi kỹ thuật xét
nghiệm, mỗi kỹ thuật chăm sóc và mỗi đơn vị học trình.
|
5.
|
Kiểm tra, Thi:
|
|
5.1
|
Kiểm
tra sau mỗi đơn vị học trình ( lượng giá quá trình đào tạo )
|
|
5.2
|
Thi
sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ ( lượng giá kết thúc ):
|
|
|
-
Đối với các môn Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, tiền lâm sàng và một số môn
học lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên có một điểm thi (một chứng chỉ).
|
|
|
-
Đối với các môn học lâm sàng như ĐD Nội, Ngoại Phụ sản, Nhi
và Truyền nhiễm, sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm thi (chứng
chỉ lý thuyết và thực hành ).
|
|
5.3
|
Cách
tính điểm:
|
|
|
Theo quy chế
của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH:
|
1.
|
Dự
thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020
của Bộ Giáo dục & Đào tạo năm 1996
|
2.
|
Định
hướng phát triển nghành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
|
3.
|
Bộ
chương trình giáo dục đại cương của Bộ Giáo dục & Đào tạo dùng cho
các trường Đại học, Cao đẳng sư phạm năm 1995
|
4.
|
Quy
định về cấu trúc và khối lượng kiến thức tối thiểu cho đào tạo giai đoạn
II bậc Đại học ngành Y tế (ban hành theo quy chế 195 BYT/QĐ ngày 14/2/1995
của Bộ trưởng Bộ Y tế )
|
5.
|
Chương
trình đào tạo cử nhân Điều dưỡng của Bộ Y tế năm 1997.
|
6.
|
Chương
trình đào tạo cử nhân Điều dưỡng của trường Đại học Y-Dược thành phố Hồ
Chí Minh.
|
7.
|
Chương
trình đào tạo cử nhân Điều dưỡng của trường Đại học LOMA LINDA (Hoa
kỳ) năm 1995.
|
8.
|
Chương
trình đào tạo cử nhân Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học của trường Đại học KHON
KAEN ( Thái lan) năm 1990.
|
9.
|
Chương
trình đào tạo cử nhân Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học của trường Đại học
CHIANG MAI ( Thái lan) năm 1994.
|
10.
|
Chương
trình đào tạo cử nhân Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học của trường Đại học
SINGAPOR năm 1995.
|
11.
|
Chương
trình đào tạo cử nhân Điều dưỡng của trường Đại học SYDNEY (Uc) năm
1997.
|
12.
|
Chương
trình đào tạo cử nhân Điều dưỡng của trường Đại học ALABAMA
BIRMINGHAM (Hoa kỳ) năm 1997.
|
13.
|
Chương
trình đào tạo cử nhân Điều dưỡng của trường Đại học BURAPHA (Thái
lan) năm 1999.
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4
năm 2001)
Chương
trình khung đào tạo Dược sỹ được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục
& Đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 về việc thành
lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết
định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về việc thành lập Hội đồng Ngành Dược
học.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH DƯỢC HỌC
PGS.TS. TỪ MINH KOÓNG
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NHÓM NGÀNH
KHOA HỌC SỨC KHỎE
PGS.TS. LÊ NGỌC TRỌNG
|
ĐẠI
DIỆN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
T/L BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẠI HỌC
PGS.TS ĐỖ VĂN CHỪNG
|
MỤC LỤC
- Lời giới thiệu.
- Giới thiệu ngành
nghề đào tạo.
- Mô tả nhiệm vụ.
- Mục tiêu tổng
quát.
- Quỹ thời gian
của khoá học.
- Chương trình
tổng quát đào tạo Dược sỹ.
- Mô tả thi tốt
nghiệp.
- Cơ sở thực hành
chủ yếu.
- Hướng dẫn thực
hiện chương trình.
- Tài liệu tham
khảo chính.
LỜI GIỚI THIỆU:
Chương
trình đào tạo Dược sỹ đại học hệ chính quy tập trung được xây dựng trên cơ sở
pháp lý của các văn bản sau đây:
- Luật Giáo
dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
- Nghị định
của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
- Quyết
định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy
định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
- Quyết
định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy
định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại
học.
- Công văn
số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại
chương trình khung và tổ chức biên soạn giaó trình đại học và Cao đẳng.
- Công văn
số 5413/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế về việc xây
dựng chương trình khung các ngành khoa học sức khoẻ.
- Quyết
định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục &
Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa
học Sức khoẻ.
- Quyết
định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc
nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
- Công văn
số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo Bộ Y tế gửi Hiệu
trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Chủ tịch các Hội đồng chương trình
đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành khoa học sức khoẻ về việc hướng dẫn xây dựng
chương trình khung nhóm ngành khoa học sức khoẻ.
- Kết quả
chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành ngành Dược được Chủ tịch hội đồng
ngành ký ngày 7/6/2000 và ý kiến đóng góp của các cơ sở đào tạo.
Trong quá
trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo Dược sỹ và Hội đồng
chương trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành Khoa học sức khoẻ, đã tham
khảo nhiều chương trình đào tạo Dược sỹ của nhiều Trường Đại học trong nước và
nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới và Hội giáo dục Y học quốc
tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã
tham khảo ý kiến của các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ
quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước. Các Hội đồng đã
làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO:
- Bậc học : Đại học
- Nhóm
ngành nghề đào tạo : Khoa học sức khoẻ
- Ngành Đào
tạo : Dược
- Chức danh
khi tốt nghiệp : Dược sĩ
- Mã số đào
tạo
- Thời gian
đào tạo : 5 năm
Hình thức
đào tạo : Chính quy tập trung
- Đối tượng
tuyển sinh : Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc.
- Cơ sở đào
tạo Trường Đại học Dược, Khoa dược của các trường Đại học
- Nơi làm
việc sau tốt nghiệp : Các cơ sở dược nhà nước và tư nhân có nhu cầu
- Bậc sau
đại học có thể tiếp tục học : - Thạc sỹ.
: - Tiến sỹ.
: - Chuyên khoa I
: - Chuyên khoa II
MÔ TẢ
NHIỆM VỤ:
1. Hướng dẫn
sử dụng thuốc:
1.1. Hướng dẫn
sử dụng thuốc thông thường chữa một số bệnh thường gặp trong cộng đồng.
1.2. Tư vấn
cho thầy thuốc chỉ định thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả.
1.3. Thông tin
thuốc cho cán bộ y tế, bệnh nhân và tham gia giáo dục cộng đồng về thuốc.
2. Bào chế,
sản xuất thuốc:
2.1. Bào chế,
sản xuất các dạng thuốc thông thường và một số dạng thuốc mới.
2.2. Chế biến
một số vị thuốc cổ truyền thông thường.
3. Quản lý
và cung ứng thuốc:
3.1. Tham gia
vào việc đảm bảo chất lượng thuốc, cung ứng thuốc, một số dụng cụ y tế và mỹ
phẩm.
3.2. Thực hiện
các văn bản pháp qui về dược.
3.3. Tham gia
lập, điều hành, triển khai kế hoạch về dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng và
các hoạt động chuyên môn về dược trong các chương trình y tế quốc gia.
4. Tự học và
giúp đỡ đồng nghiệp:
4.1. Cập nhật
các kiến thức về Y Dược học và về các lĩnh vực có liên quan, tham gia nghiên
cứu khoa học và tham khảo được một số tài liệu chuyên môn bằng tiếng nước
ngoài.
4.2. Phối hợp
với đồng nghiệp tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn được
giao và hướng dẫn, giúp đỡ cán bộ trung học và sơ học về chuyên môn dược.
MỤC
TIÊU:
Đào tạo Dược sĩ có đạo đức tốt, có kiến thức khoa học cơ bản và
y-dược học cơ sở vững, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cơ bản để cộng tác
với Bác sỹ y khoa hướng dẫn người bệnh hoặc nhân dân sử dụng thuốc hợp lý, an
toàn, hiệu quả; sản xuất, quản lý và cung ứng thuốc tốt; có khả năng tự học
vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
QUỸ THỜI GIAN:
1. Số năm
học : 5 năm
2. Tổng số
tuần học (gộp các hình thức học tập) và thi : Tối đa 200 tuần
3. Tổng số
tuần thi (kể cả ôn tập) : Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
4. Tổng số
khối lượng kiến thức học tập : 270 đơn vị học trình
( Tính theo đơn vị học trình )
Cụ
thể:
STT
|
Khối lượng học tập
|
Đơn vị trình *
|
|
|
TS
|
LT
|
TH
|
Tỷ lệ %
|
|
1.
|
Giáo dục đại cương ( gồm
các môn chung và các môn khoa học cơ bản )
|
103
|
79
|
21
|
38,1
|
|
2.
|
Giáo dục chuyên nghiệp ( gồm
các môn cơ sở và các môn chuyên môn ):
|
|
|
|
|
|
|
+ Phần bắt buộc
|
132
|
85
|
47
|
48,9
|
|
|
+ Phần tự chọn
|
20
|
**
|
**
|
7,4
|
|
|
+ Thi tốt nghiệp
|
15
|
|
|
5,6
|
|
Cộng
|
270
|
|
|
100
|
|
*: 01 đơn vị học trình: Tương đương 15 tiết
lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh
viện, cộng đồng, thể dục và quân sự.
* * : Phần tự chọn ( đặc thù) lý thuyết, thực hành các trường đề xuất và xây
dựng.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO TẠO
A- Các môn học chung:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1.
|
|
Lịch sử triết học
|
2
|
2
|
0
|
2.
|
|
Triết học Mác-Lênin
|
4
|
4
|
0
|
3.
|
|
Kinh tế chính trị Mác Lê nin
|
4
|
4
|
0
|
4.
|
|
Tâm lý và đạo đức y-dược học
|
2
|
2
|
0
|
5.
|
|
Lịch sử Đảng CSVN
|
4
|
4
|
0
|
6.
|
|
Ngoại ngữ ( có NNCN)
|
18
|
18
|
0
|
7.
|
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
1
|
2
|
8.
|
|
Giáo dục quốc phòng & y học
quân sự
|
6
|
1
|
5
|
9.
|
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
0
|
10.
|
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
3
|
0
|
Cộng
|
50
|
43
|
7
|
B. Các môn khoa học cơ bản
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1.
|
|
Toán cao cấp
|
4
|
4
|
0
|
2.
|
|
Toán xác suất thống kê
|
3
|
3
|
0
|
3.
|
|
Tin học
|
5
|
3
|
2
|
4.
|
|
Vật lý đại cương
|
8
|
6
|
2
|
5.
|
|
Hoá đại cương vô cơ
|
9
|
6
|
3
|
6.
|
|
Hoá hữu cơ
|
9
|
6
|
3
|
7.
|
|
Hoá phân tích
|
10
|
5
|
5
|
8.
|
|
Sinh học
|
5
|
3
|
2
|
|
|
Cộng
|
53
|
36
|
17
|
|
|
Tổng Cộng
|
103
|
73
|
24
|
C- Các môn học cơ sở:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1.
|
|
Giải phẫu sinh lý
|
8
|
6
|
2
|
2.
|
|
Hoá sinh
|
8
|
6
|
2
|
3.
|
|
Vi sinh
|
4
|
3
|
1
|
4.
|
|
Ký sinh trùng
|
3
|
2
|
1
|
5.
|
|
Sinh lý bệnh và Miễn dịch
|
4
|
4
|
0
|
6.
|
|
Dược lý
|
9
|
7
|
2
|
7.
|
|
Bệnh học cơ sở
|
6
|
4
|
2
|
8.
|
|
Môi trường
|
2
|
2
|
0
|
9.
|
|
Độc chất
|
3
|
2
|
1
|
10.
|
|
Dược dịch tễ học
|
3
|
2
|
1
|
11.
|
|
Thực vật dược
|
6
|
3
|
3
|
12.
|
|
Hoá lý dược
|
5
|
3
|
2
|
13.
|
|
Thực tế 1
|
3
|
0
|
3
|
|
|
Cộng
|
64
|
44
|
20
|
D- Các môn học chuyên môn:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1.
|
|
Y Dược học cổ truyền
|
6
|
4
|
2
|
2.
|
|
Dược liệu
|
9
|
5
|
4
|
3.
|
|
Hoá dược
|
8
|
6
|
2
|
4.
|
|
Bào chế và sinh dược học
|
10
|
7
|
3
|
5.
|
|
Pháp chế dược
|
3
|
2
|
1
|
6.
|
|
Kinh tế dược
|
4
|
3
|
1
|
7.
|
|
Dược lâm sàng
|
7
|
4
|
3
|
8.
|
|
Kiểm nghiệm dược phẩm
|
5
|
2
|
3
|
9.
|
|
Công nghệ sản xuất dược phẩm
|
10
|
5
|
5
|
10.
|
|
Dược xã hội học, DS, SKSS
BVSKBMTE, các CTYTQG
|
3
|
3
|
3
|
11.
|
|
Thực tế 2
|
3
|
0
|
3
|
|
|
Cộng
|
68
|
41
|
27
|
|
|
Tổng Cộng
|
132
|
85
|
47
|
MÔ TẢ
THI TỐT NGHIỆP
1. Thời gian
ôn thi và làm khoá luận : Theo quy chế của Bộ Giáo dục
& Đào tạo
2. Thời gian
thi : Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình thức
thi : Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp, thi cuối khoá hoặc
kết hợp cả hai hình thức:
3.1. Làm khoá
luận tốt nghiệp: Sinh viên có điểm trung bình chung học tập trong 4 năm đạt loại
khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện
khoá luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
3.2 Thi cuối
khoá : Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc
lập với nhau:
* Lý
thuyết: : Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc trắc nghiệm. Nội
dung tổng hợp kiến thức các môn học chuyên môn.
* Thực
hành: : Có thể thi thực hành nhiều trạm ( OSPE ), chú ý đánh giá các kỹ
năng thực hành bằng kết quả sản phẩm cụ thể, kỹ năng giao tiếp, phân tích và
giải quyết vấn đề.
4. Các
Trường đại học Dược /Khoa Dược tham gia đào tạo Dược sỹ xác định nội dung, hình
thức và lập kế hoạch thi tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
và Bộ Y tế, báo cáo hai Bộ phê duyệt trước khi tổ chức thi.
CƠ SỞ
THỰC HÀNH CHỦ YẾU
1 Các phòng
thực hành Trường Đại học Dược, Khoa Dược trường đại học, Khoa Dược bệnh viện và
một số khoa phòng lâm sàng của các bệnh viện Trung ương được Bộ Y tế quy định.
2. Viện kiểm
nghiệm, Công ty dược Trung ương, Xí nghiệp dược Trung ương, các hiệu thuốc được
Bộ Y tế quy định.
3. Sở y tế,
Công ty dược các tỉnh, Bệnh viện tỉnh, Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ
phẩm, Trung tâm y tế huyện, Tram y tế xã.
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương
trình:
Chương trình khung đào tạo Dược sỹ được Bộ Giáo dục & Đào tạo
và Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện ở tất cả các Trường Đại học Dược/Khoa
Dược để đào tạo Dược sỹ trình độ đại học. Chương trình gồm 270 đơn vị học
trình, trong đố có 235 đơn vị học trình bắt buộc và 20 đơn vị học trình tự chọn
(đặc thù) và 15 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết
chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện.
Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường phải tổ chức giảng dạy đủ khối
lượng kiến thức đã quy định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ
theo đặc điểm riêng của mỗi Trường/Khoa mà xây dựng phần đặc thù của Trường/Khoa
mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự
chọn (đặc thù) đã được phê duyệt, từng Trường/Khoa biên soạn chương trình chi
tiết từng môn học và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành để thực hiện.
2. Kế hoạch
sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
- Các
Trường/Khoa chủ động bố trí và điều chỉnh các học phần của các học kỳ nhưng
phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự
để sinh viên học các môn khoa học cơ bản, Y- Dược học cơ sở, trước khi học các
môn chuyên ngành.
- Các
Trường/Khoa sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương
pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo theo khối thời gian
(Bloc)... nhưng cần thận trọng, nghiên cứu, chuẩn bị kỹ và báo cáo Bộ Y tế và
Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Thực tập,
thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1 Thực tập:
Tổ chức
thực hiện thực tập tại phòng thí nghiệm theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào
tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu nghề nghiệp và để đảm bảo chất lượng đào
tạo, Nhà trường có thể quy định điểm kết thúc mỗi học phần là điểm độc lập hoặc
tổng hợp của điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2 Thực tế
tại cộng đồng
Trong
khoá học sẽ có đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp thành một hoặc hai đợt
tại các cơ sở thực hành dược ở Trung ương, Thành phố, Tỉnh, sau khi đã học xong
các môn học/học phần Y-Dược học cơ sở, Môi trường học, Giáo dục sức khoẻ và một
số chuyên ngành Dược.
4. Phương
pháp Dạy/Học:
- Coi trọng
tự học của sinh viên.
- Tăng
cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/học tích cực.
- Khi đã có
tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong
chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
- Tăng
cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại
bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên theo dõi giám
sát kết hợp với giảng viên kiêm chức tại cơ sở, tổ chức kiểm tra khi kết thúc
mỗi đơn vị học trình.
5. Kiểm tra,
Thi:
5.1 Kiểm tra
sau mỗi đơn vị học trình ( lượng giá quá trình đào tạo )
5.2 Thi sau
mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ ( lượng giá kết thúc ):
- Đối với
các môn Khoa học cơ bản, Y - Dược học cơ sở sau mỗi học phần sinh viên phải có
một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối với
các môn học chuyên ngành Dược, sau mỗi học phần sinh viên có thể phải có hai điểm
thi ( chứng chỉ lý thuyết và thực hành ).
5.3 Cách tính
điểm:
Theo quy
chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH:
1. Bộ chương
trình giáo dục đại học đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các Trường Đại học, các
Trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
2. Dự thảo
định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT
năm 1996.
3. Chương
trình đào tạo bác sỹ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
4. Chương
trình đào tạo Dược sỹ Đại học, Bộ Y tế năm 1997
5. Định
hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
6. Chương
trình đào tạo Dược sỹ của trường Đại Học NEW SOUTH WALES (ÚC)&NBSP; năm
1995-1996.
7. Chương
trình đào tạo Dược sỹ của trường Đại Học SYDNEY (ÚC) năm 1995-1996
8. Chương
trình đào tạo Dược sỹ tại Thái lan.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN
KỸ THUẬT Y HỌC
CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ TRỊ LIỆU
|
|
|
LỜI GIỚI THIỆU:
|
|
Chương trình đào tạo Cử nhân
Kỹ thuật Y học chuyên ngành Vật lý trị liệu hệ chính qui được xây dựng trên
cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
|
-
|
Luật giáo dục được Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
|
-
|
Quyết định số 2677/GD-ĐT của
Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về cấu trúc và
khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
|
-
|
Quyết định số 2678/GD-ĐT của
Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về khối lượng
kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại học.
|
-
|
Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999
của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và
tổ chức biên soạn giáo trình đại học và Cao đẳng.
|
-
|
Công văn số 5413/ĐH ngày 12/6/1999
của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế về việc xây dựng chương trình
khung các ngành khoa học sức khoẻ.
|
-
|
Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999
của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo Bộ Y tế gửi tới các Hiệu trưởng các
Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, các Ông Chủ tịch các Hội đồng chương trình
đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành khoa học sức khoẻ về việc hướng dẫn xây
dựng chương trình khung nhóm ngành khoa học sức khoẻ.
|
-
|
Kết quả chương trình khung
của Hội đồng đào tạo ngành Y đa khoa được Ông chủ tịch ký ngày 22/6/2000.
|
-
|
Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình
đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
|
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình
đào tạo ngành Kỹ thuật y học và Hội đồng chương trình đào tạo Đại học, Cao
đẳng nhóm ngành Khoa học sức khoẻ, đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo
Cử nhân Kỹ thuật y học trong nước và nước ngoài, cá khuyến cáo của tổ chức
Y tế thế giới, Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân
lực y học cho thế kỷ XXI.
Các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ quản lý
của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước đã làm việc thận
trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
|
|
|
|
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO
|
|
-
|
Bậc học
|
: Đại học
|
|
-
|
Nhóm ngành nghề đào tạo
|
: Khoa học sức khoẻ
|
|
-
|
Ngành Đào tạo
|
: Kỹ thuật y học
|
|
-
|
Chức danh khi tốt nghiệp
|
: Cử nhân Kỹ thuật y học chuyên ngành Vật
lý trị liệu
|
|
-
|
Mã số đào tạo
|
|
|
-
|
Thời gian đào tạo
|
: 4 năm
|
|
|
Hình thức đào tạo
|
: Tập trung
|
|
-
|
Đối tượng tuyển sinh
|
: Theo quy chế Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ Y
tế.
|
|
-
|
Cơ sở đào tạo
|
: Trường Đại học Dược, Khoa dược của các trường Đại học
|
|
-
|
Nơi làm việc sau tốt nghiệp
|
: Các Trường, Viện, Bệnh Viện trung ương,
thành phố, Trung tâm Chỉnh hình-Phục hồi chức năng và các cơ sở y tế khác
|
|
-
|
Bậc sau đại học có thể tiếp tục học
|
: - Thạc sỹ.
: - Tiến sỹ.
|
|
|
|
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:
|
|
Cử
nhân Kỹ thuật y học chuyên ngành Vật Lý Trị Liệu trình độ đại học có y đức,
có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở và kỹ năng chuyên ngành sâu để
thực hiện tốt nhiệm vụ điều trị, quản lý, truyền đạt kỹ năng chuyên ngành
Vật Lý Trị Liệu. Có khả năng tự học vươn lên đáp ứng nhu cầu chăm sóc và
bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
|
|
|
|
MỤC TIÊU CỤ THỂ:
|
1.
|
Về thái độ:
|
|
1.1
|
Tận tuỵ, với sự nghiệp chăm
sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.
|
|
1.2
|
Khiêm tốn học tập, chân thành
hợp tác với đồng nghiệp.
|
|
1.3
|
Trung thực, khách quan, cẩn
trọng trong công việc chuyên môn.
|
2.
|
Về
kiến thức và kỹ năng:
|
|
2.1
|
Có kiến thức cơ bản về y học,
khả năng phòng ngừa các thương tật thứ cấp.
|
|
2.2
|
Lượng giá VLTL các trường hợp
bệnh phức tạp.
|
|
2.3
|
Đưa ra mục tiêu, lập kế hoạch
điều trị và tiên lượng phù hợp trên từng trường hợp cụ thể
|
|
2.4
|
Thực hiện thành thạo các kỹ
thuật chuyên ngành sâu Vật Lý Trị Liệu.
|
|
2.5
|
Chuyển giao kiến thức và kỹ
năng chuyên ngành cho bệnh nhân, gia đinhg bệnh nhân, sinh viên và cán bộ y
tế khác.
|
|
2.6
|
Tham gia kết hợp những khoa
học.
|
|
2.7
|
Tổ chức, quản lý và làm
việ ở tất cả mọi tuyến.
|
|
2.8
|
Tự đánh giá những hạn chế của
bản thân về kiến thức và kỹ năng chuyên ngành để học tập nâng cao nghiệp
vụ.
|
|
|
|
MÔ TẢ
NHIỆM VỤ
|
1.
|
Chuyên
Môn:
|
|
1.1.
|
Đón tiếp bệnh nhân, người tàn
tật, thân nhân đến khoa (phòng) Vật Lý Trị Liệu (VLTL) hoặc kho Phục Hồi
Chức Năng để khám chữa bệnh bằng phương pháp VLTL hoặc xin tư vấn.
|
|
1.2.
|
Thực hiện thành thạo các kỹ
thuật lượng giá VLTL.
|
|
1.3.
|
Thiết lập được mục tiêu, kế
hoạch điều trị bằng phương pháp VLTL.
|
|
1.4.
|
Thực hiện thành thạo các kỹ
thuật chuyên ngành sâu như: Kỹ thuật P.N.F, Bobath, Kỹ thuật di động khớp.
|
2.
|
Quản
lý chuyên môn:
|
|
2.1.
|
Tham gia tổ chức, quản lý
khoa-phòng VLTL - PHCN.
|
|
2.2.
|
Trực tiếp quản lý trang thiết
bị, tài sản, hồ sơ bệnh án.
|
|
2.3.
|
Tham gia quản lý điều hành,
sử dụng nhân lực để chăm sóc, phục vụ cho bệnh nhân.
|
3.
|
Tham gia phòng ngừa tàn tật và giáo dục sức khoẻ:
|
|
3.1.
|
Giáo dục sức khoẻ cho bệnh
nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng để phòng ngừa những thương tật thứ
cấp và tàn tật có thể xảy ra.
|
|
3.2.
|
Tham gia hỗ trợ các hoạt động
VLTL trong phạm vi mình phụ trách.
|
|
3.3.
|
Tham gia chương trình PHCN
dựa và cộng đồng tại địa phương.
|
4.
|
Đào tạo và nghiên cứu khoa
học
|
|
4.1.
|
Luôn luôn tự học vươn lên để
cập nhật và nâng cao trình độ kỹ thuật.
|
|
4.2.
|
Giúp đỡ đồng nghiệp, tham gia
đào tạo, huấn luyện cán bộ, nhân viên y tế và sinh viên.
|
|
4.3.
|
Tham gia nghiên cứu khoa học
trong các lĩnh vựcVLTL.
|
|
4.4.
|
Tham dự các lớp đào tạo liên
tục, học tập khác khi có điều kiện.
|
|
QUỸ
THỜI GIAN
|
|
1.
|
Số năm học
|
: 4 năm
|
|
2.
|
Tổng số tuần học (gộp các hình thức học tập) và thi
|
: Tối đa 141 tuần
|
|
3.
|
Tổng số tuần thi (kể cả ôn tập)
|
: 22
|
|
4.
|
Tổng số khối lượng kiến thức học tập
|
: 210 đơn vị học trình
|
|
|
( Tính theo đơn vị học trình )
|
|
Cụ thể:
|
|
STT
|
Khối
lượng học tập
|
Đơn
vị trình *
|
|
|
TS
|
LT
|
TH
|
Tỷ
lệ %
|
1.
|
Giáo
dục đại cương:
|
68
|
55
|
13
|
32,3
|
2.
|
Giáo
dục chuyên nghiệp:
|
|
|
|
|
|
+ Phần bắt buộc
|
126
|
63
|
63
|
60
|
|
+ Thi tốt nghiệp
|
6
|
3
|
3
|
2,9
|
|
+ Tự chọn (đặv thù)
|
10
|
|
|
4,8
|
Cộng
|
210
|
121
|
79
|
100
|
|
|
|
|
Phân bố quỹ thời gian của khoá học
(Tính theo đơn vị tuần)
|
|
Học
kỳ
|
Học
tập
|
Thi
|
Tết/
hè
|
GDQP
|
Lao
động
|
Thực
tế
|
Hoạt
động khác
|
Dự
trữ
|
Tổng
số
|
I
|
16
|
2
|
2
|
4
|
|
|
1
|
1
|
26
|
II
|
18
|
2
|
4
|
|
1
|
|
|
1
|
26
|
III
|
18
|
2
|
2
|
|
1
|
|
2
|
1
|
26
|
IV
|
18
|
2
|
4
|
|
1
|
|
|
1
|
26
|
V
|
19
|
3
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
26
|
VI
|
19
|
2
|
4
|
|
|
|
|
1
|
26
|
VII
|
19
|
3
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
26
|
VIII
|
14
|
6
|
0
|
|
|
4
|
1
|
1
|
26
|
Tổng
số
|
141
|
22
|
20
|
4
|
5
|
4
|
4
|
8
|
208
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO
TẠO CỬ NHÂN KỸ THUẬT Y HỌC CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ TRỊ LIỆU:
|
A - Phần Giáo Dục Đại Cương:
|
Các
môn học chung:
|
STT
|
Mã
số
|
Môn
học/học phần
|
TS
ĐVHT
|
Phân
bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1.
|
|
Lịch sử triết học
|
2
|
2(30)
|
|
2.
|
|
Triết học Mác-Lênin
|
4
|
4(60)
|
|
3.
|
|
Kinh tế chính trị Mác Lê nin
|
4
|
4(60)
|
|
4.
|
|
Tâm lý Y học
|
2
|
2(30)
|
|
5.
|
|
Lịch sử cách mạng Việt Nam
|
4
|
4(60)
|
|
6.
|
|
Dân số học&Kế hoạch hoá
gia đình
|
2
|
2(30)
|
|
7.
|
|
Ngoại ngữ
|
20
|
20(300)
|
|
8.
|
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
1(15)
|
2(60)
|
9.
|
|
Giáo dục quốc phòng
|
4
|
|
4
|
Cộng
|
45
|
39(585)
|
3
|
|
Các
môn khoa học cơ bản:
|
STT
|
Mã
số
|
Môn
học/học phần
|
TS
ĐVHT
|
Phân
bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
10.
|
|
Toán cao cấp
|
3
|
3(45)
|
|
11.
|
|
Xác suất thống kê
|
2
|
2(30)
|
|
12.
|
|
Tin học
|
2
|
1(15)
|
1(30)
|
13.
|
|
Vật lý Y học và lý sinh
|
3
|
2(30)
|
1(30)
|
14.
|
|
Hoá đại cương
|
3
|
2(30)
|
1(30)
|
15.
|
|
Hóa hữu cơ
|
2
|
1(15)
|
1(30)
|
16.
|
|
Hoá phân tích
|
2
|
1(15)
|
1(30)
|
17.
|
|
Sinh học
|
4
|
3(45)
|
1(30)
|
18.
|
|
Di truyền học
|
2
|
1(15)
|
1(30)
|
|
|
Cộng
|
23
|
16(240)
|
7(210)
|
|
B - Phần Giáo Dục Chuyên Nghiệp:
|
Các
môn học cơ sở:
|
STT
|
Mã
số
|
Môn
học/học phần
|
TS
ĐVHT
|
Phân
bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
|
|
|
|
|
|
19.
|
|
Giải phẫu
|
4
|
3(45)
|
1(30)
|
20.
|
|
Mô phôi
|
3
|
2(30)
|
1(30)
|
21.
|
|
Sinh lý
|
4
|
3(45)
|
1(30)
|
22.
|
|
Hoá sinh
|
3
|
2(30)
|
1(30)
|
23.
|
|
Vi sinh
|
3
|
2(30)
|
1(30)
|
24.
|
|
Ký sinh
|
2
|
1(20)
|
1(30)
|
25.
|
|
Giải phẫu bệnh
|
2
|
1(20)
|
1(30)
|
26.
|
|
SL bệnh - Miễn dịch
|
3
|
2(30)
|
1(30)
|
27.
|
|
Dược học
|
3
|
2(30)
|
1(30)
|
28.
|
|
Nội cơ sở*
|
3
|
2(30)
|
1(30)
|
29.
|
|
Ngoại cơ sở*
|
2
|
1(20)
|
1(30)
|
30.
|
|
Dịch tễ học
|
2
|
2(30)
|
|
31.
|
|
Môi trường học
|
2
|
2(30)
|
|
32.
|
|
Giáo dục sức khoẻ
|
1
|
1(15)
|
|
33.
|
|
Dinh dưỡng-VSAT thực phẩm
|
2
|
1(20)
|
1(30)
|
34.
|
|
Đạo đức Y học
|
1
|
1(15)
|
|
|
|
Cộng
|
40
|
28(440)
|
12(370)
|
|
Các
môn học chuyên môn:
|
STT
|
Mã
số
|
Môn
học/học phần
|
TS
ĐVHT
|
Phân
bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
35.
|
|
Điều dưỡng cơ bản
|
2
|
1(15)
|
1(30)
|
36.
|
|
Chẩn đoán hình ảnh
|
2
|
1(15)
|
1(30)
|
37.
|
|
Giải phẫu chức năng
|
5
|
3(45)
|
2(60)
|
38.
|
|
Khoa học thần kinh
|
3
|
2(30)
|
1(30)
|
39.
|
|
Quá trình phát triển con
người
|
3
|
2(30)
|
1(30)
|
40.
|
|
Vận động học
|
3
|
1(15)
|
2(60)
|
41.
|
|
Thử cơ và đo tầm hoạt động
|
4
|
2(30)
|
2(60)
|
42.
|
|
Vận động trị liệu
|
5
|
3(45)
|
2(60)
|
43.
|
|
Các phương thức điều trị
VLTL
|
6
|
3(45)
|
3(90
|
44.
|
|
Bệnh lý& VLTL hệ cơ
xương I
|
6
|
3(45)
|
3(90)
|
45.
|
|
Bệnh lý& VLTL hệ cơ
xương II
|
5
|
3(45)
|
2(60)
|
46.
|
|
Bệnh lý và VLTL hệ tim mạch
- hô hấp
|
5
|
2(30)
|
3(90)
|
47.
|
|
Bệnh lý và VLTL hệ da-
tiêu- hoá- tiết niệu- sinh dục- nội tiết
|
4
|
2(30)
|
2(60)
|
48.
|
|
Bệnh lý&VLTL hệ thần
kinh-cơ
|
6
|
3(45)
|
3(90)
|
49.
|
|
Tổ chức và quản lý khoa
VLTL hoặc khoa PH
|
1
|
1(20)
|
|
50.
|
|
VLTL một số trường hợp bệnh
phức tạp
|
4
|
2(30)
|
2(60)
|
51.
|
|
Y học cổ truyền và dưỡng
sinh
|
2
|
1(15)
|
1(30)
|
52.
|
|
Thực tập lâm sàng 1
|
4
|
|
4(360)
|
53.
|
|
Thực tập lâm sàng 2
|
4
|
|
4(360)
|
54.
|
|
Thực tập lâm sàng 3
|
4
|
|
4(360)
|
55.
|
|
Thực tập lâm sàng 4
|
4
|
|
4(360)
|
56.
|
|
Thực tế tốt nghiệp
|
4
|
|
4(360)
|
|
|
Cộng
|
86
|
35
|
51
|
|
|
|
|
MÔ TẢ THI TỐT NGHIỆP:
|
1.
|
Thời
gian ôn thi và làm khoá luận
|
: 5 tuần
|
2.
|
Thời gian thi
|
: 1 tuần
|
3.
|
Hình thức thi
|
: Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận
tốt nghiệp hoặc thi cuối khóa.
|
|
3.1.
|
Làm khoá luận tốt nghiệp
|
: Trong thời gian học tập, sinh viên có điểm
trung bình chung học tập trong 3 năm học đầu và các môn học/ học phần đã
thi trong năm thứ tư đạt kết quả học tập giỏi thì được Hội đồng thi tốt
nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt nghiệp (theo quy chế
của Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Y tế).
|
|
3.2
|
Thi cuối khoá
|
: Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần
độc lập với nhau:
|
|
|
3.2.. Thi Lý thuyết:
|
Nội dung: 5 môn chuyên ngành
|
|
|
|
1 Nội dung: 5 môn chuyên ngành
Bệnh lý và VLTL hệ cơ xương 1 và 2.
Bệnh lý và VLTL hệ tim mạch - hô hấp
Bệnh lý và VLTL hệ thần kinh-cơ
Bệnh lý và VLTL hệ da- tiêu- hoá- tiết niệu- sinh dục- nội
tiết
VLTL trong các trường hợp bệnh phức tạp.
2 Hình thức:
Viết cổ điển với nhiều câu hỏi. Thời gian thi: 180 phút.
Thi trắc nghiệm. Thời gian từ 60 đến 90 phút.
|
|
|
3.2.2. Thi thực hành
|
Thời gian: 240 phút.
|
|
|
|
1 Nội dung: 5 môn chuyên ngành.
ã
Bệnh lý và VLTL hệ cơ xương 1 và 2.
Bệnh lý và VLTL hệ tim mạch ? hô hấp
ã
Bệnh lý và VLTL hệ thần kinh-cơ
ã
Bệnh lý và VLTL hệ da- tiêu- hoá- tiết niệu- sinh dục- nội
tiết
VLTL trong các trường hợp bệnh phức tạp.
2 Hình thức thi: Khám và lượng gái bệnh nhân, đưa ra mục tiêu và
kế hoạch điều trị Vật Lý Trị Liệu. Thực hiện kỹ thuật VLTL trên người bệnh.
|
|
|
|
CƠ SỞ THỰC HÀNH CHỦ
YẾU:
|
|
Cận lâm sàng/ Tiền lâm sàng:
Phòng thực tập nhà trường.
Lâm sàng:
Bệnh viện tuyến trung ương, thành phố, tỉnh, huyện.
Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng.
Các trung tâm PHCN chỉnh hình người lớn và trẻ em.
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Chương trình:
|
|
-
|
Đây là chương trình thống
nhất thực hiện ở tất cả các khoa Kỹ thuật Y học của Trường Đại học Y để đào
tạo Cử nhân Kỹ thuật Y học chuyên ngành Vật Lý Trị Liệu. Chương trình gồm
194 đơn vị học trình bắt buộc, 6 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) cho mỗi
cơ sở đào tạo và 10 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Chương trình được Bộ
trưởng Bộ Giáo dục - Đào toạ và Bộ trưởng Bộ Y tế thống nhất bạ hành. Việc
triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên
môn do Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung bắt buộc, các
kiến thức đã qui định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ
theo đặc điểm riêng của mỗi Trương/ Khoa Kỹ thuật Y học mà xây dựng phù hợp
với Trường hoặc Khoa của mình.
|
|
-
|
Trên cơ sở nội dung các đơn
vị học trình bắt buộc và các đơn vị học trình tự chọn đã phê duyệt, từng
Trường/ Khoa Kỹ thuật Y học biên soạn chương trình chi tiết từng môn học và
trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành thực hiện.
|
2.
|
Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
|
|
-
|
Các Trường/ Khoa Kỹ thuật Y
học chủ động bố trí và điều chỉnh các học phần của các học kỳ nhưng phải
bảo đảm tính logic và có hệ thống của chương trình đào tạo. chương trình
phải được sắp xếp để đưa sinh viên học các môn khoa học cơ bản, y học cơ
sở, tiền lâm sàng rồi mới học các môn chuyên môn chuyên ngành.
|
|
-
|
Trên cơ sở chương trình khung
đã được duyệt, các Trường sắp xếp và bố trí triển khai thực hiện, có thể áp
dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo Bloc? nhưng
phải được nghiên cứu cẩn thận, chuẩn bị kỹ và báo cáo Bộ Y tế trước khi
thực hiện.
|
3.
|
Thực tập, thực hành bệnh viện:
|
|
3.1
|
Thực tập phòng thực hành tiền
lâm sàng:
|
|
-
|
Chương trình đào tạo cán bộ y
tế được tổ chức thực hiện theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo
quy định của Bộ Y tế, hiện nay điểm thực tập là điều kiện để thi lý thuyết
và điểm thi lý thuyết là điểm kết thúc học phần theo quy chế đã ban hành
kèm theo quyết định số 04/1999/QĐ - BGD&ĐT ngày 11/02/1999. Tuy nhiên,
do mục tiêu đào tạo Cử nhân Kỹ thuật Y học chuyên ngành Vật Lý Trị Liệu có
yêu cầu thực hành rất cao nên điểm thực tập phải được đánh giá ngang bằng
với điểm lý thuyết và điểm kết thúc học phần là tổng hợp phần lý thuyết và
phần thực hành.
|
|
3.2
|
Thực tập lâm sàng bệnh viện:
|
|
-
|
Ở học kỳ 5 đến học kỳ sinh
viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện mỗi sáng 5 buổi SÁNG/ 1 TUẨN. Ở học kỳ
8 sinh viên đi thực hành lâm sàng BV cả ngày và sau đó đi thực tế tốt
nghiệp.
|
|
-
|
Mỗi đơn vị học trình thực
hành lâm sàng bệnh viện và thực tế tốt nghiệp tương đương với 90 tiết.
|
4.
|
Phương pháp Dạy/Học:
|
|
-
|
Coi trọng việc tự học của
sinh viên.
|
|
-
|
Tăng cường các phương tiện
nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
|
|
-
|
Đảm bảo sách giáo khoa và tài
liệu tham khảo cho sinh viên khi đã tương đối đủ tài liệu học tập, số giờ
lý thuyết trong chương trình không nhất thiết phải lên lớp đầy đủ. Sinh
viên có thể tự học một phần của chương trình.
|
|
-
|
Tăng cường hiệu quả các đợt
thực tập ở các cơ sở thực hành bệnh viện bằng cách tổ chức thi kiểm tra kết
thúc mỗi đơn vị học trình.
|
5.
|
Kiểm tra, Thi:
|
|
-
|
Kiểm tra sau mỗi đơn vị học
trình.
|
|
-
|
Thi sau mỗi học phần để tích
luỹ chứng chỉ; đối với môn khoa học cơ bản và y học cơ sở, sau mỗi học phân
sinh viên phải có một kết quả thi (một chứng chỉ). Đối với môn chuyên môn
chuyên ngành, sau mỗi học phần sinh viên phải có điểm kết quả thi (chứng
chỉ lý thuyết và thực hành).
|
|
-
|
Cách tính điểm: Theo quy chế
của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHÍNH:
|
|
Qua quá trình làm chương
trình chúng tôi đã tham khảo một số chương trình đào tạo của các nước bạn
như:
|
1.
|
Chương trình đào tạo Cử nhân
Vật Lý Trị Liệu hệ Đại học của trường đại học Melbour ne - ÚC.
|
2.
|
Chương trình đào tạo Cử nhân
Vật Lý Trị Liệu ở Thái Lan.
|
3.
|
Chương trình đào tạo Cử nhân
Vật Lý Trị Liệu ở trường Đại học Pacific - Oregon - Hoa Kỳ.
|
4.
|
Chương trình đào tạo Cử nhân
Vật Lý Trị Liệu của trường Đại học Nairobi - Kenya.
|
5.
|
Chương trình đào tạo kỹ thuật
viên xoa bóp và vận động trị liệu (Masso ? Kinési thérapie) của Pháp.
|
6.
|
Chương trình đào tạo kỹ thuật
viên Vật Lý Trị Liệu của trường cán bộ y tế trung ương ở Phnom Penh - Cambodia.
|
7.
|
Chương trình đào tạo Cử nhân
Vật Lý Trị Liệu tại chức của trường Đại học Y Dược TP. HCM.
|
8.
|
Chương trình đào tạo KTV/
PHCN hệ trung cấp của Bộ Y tế.
|
9.
|
Dự thảo chương trình đào tạo
cử nhân Vật Lý Trị Liệu họp tại khoa PHCN bệnh viện Bạch Mai năm 1997.
|
-
|
Tuy nhiên do chưa đầy đủ tư
liệu và kinh nghiệm nên chúng tôi chắc chắn còn nhiều sai sót và chưa hoàn
chỉnhmột số môn học trong chương trình dự thảo.
|
-
|
Kính mong quý đồng nghiệp
đóng góp ý kiến để từng bước hoàn thiện hoá chương trình đào tạo Cử nhân
Vật Lý Trị Liệu hệ Đại học chính quy.
|
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
Hệ 4 năm (chuyên
tu)
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4
năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Dược sỹ hệ 4 năm (chuyên tu) được xây
dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & Đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH
ngày 28/9/1999 về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm
ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về
việc thành lập Hội đồng Ngành Dược học.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH DƯỢC HỌC
PGS.TS.
TỪ MINH KOÓNG
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NHÓM NGÀNH
KHOA HỌC SỨC KHỎE
PGS.TS. LÊ NGỌC TRỌNG
|
ĐẠI
DIỆN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
T/L BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẠI HỌC
PGS.TS ĐỖ VĂN CHỪNG
|
MỤC LỤC
- Lời giới thiệu.
- Giới thiệu ngành
nghề đào tạo.
- Mô tả nhiệm vụ.
- Mục tiêu tổng
quát.
- Quỹ thời gian
của khoá học.
- Chương trình
tổng quát đào tạo Dược sỹ hệ 4 năm (chuyên tu)
- Mô tả thi tốt
nghiệp.
- Cơ sở thực hành
chủ yếu.
- Hướng dẫn thực
hiện chương trình.
- Tài liệu tham
khảo chính.
LỜI GIỚI THIỆU:
Chương
trình đào tạo Dược sỹ hệ chuyên tu tập trung được xây dựng trên cơ sở
pháp lý của các văn bản sau đây:
- Luật Giáo
dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
- Nghị định
của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một điều của Luật Giáo dục.
- Quyết
định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy
định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
- Quyết
định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy
định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại
học.
- Công văn
số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại
chương trình khung và tổ chức biên soạn giaó trình đại học và Cao đẳng.
- Công văn
số 5413/ĐH ngày 12/6/1999 Của Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi Bộ Y tế về việc xây
dựng chương trình khung các ngành khoa học sức khoẻ.
- Quyết
định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục &
Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa
học Sức khoẻ.
- Quyết
định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc
nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
- Công văn
số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo Bộ Y tế gửi Hiệu
trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Chủ tịch các Hội đồng chương trình
đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành khoa học sức khoẻ về việc hướng dẫn xây dựng
chương trình khung nhóm ngành khoa học sức khoẻ.
- Kết quả
chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành ngành Dược được Chủ tịch hội đồng
ngành ký ngày 7/6/2000 và ý kiến đóng góp của các cơ sở đào tạo.
Trong
quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo Dược sỹ và Hội
đồng chương trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành Khoa học sức khoẻ, đã
tham khảo nhiều chương trình đào tạo Dược sỹ của nhiều Trường Đại học trong
nước và nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới và Hội giáo dục Y
học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng
cũng đã tham khảo ý kiến của các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các
cán bộ quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước. Các Hội
đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO:
Bậc học : Đại học
Nhóm ngành nghề đào tạo : Khoa
học sức khoẻ
Ngành Đào tạo : Dược
Chức danh khi tốt nghiệp : Dược
sĩ
Mã số đào tạo
Thời gian đào tạo : 4 năm
Hình thức đào tạo : Tập trung
Đối tượng
tuyển sinh : Có bằng tốt nghiệp Dược sỹ trung học và bằng tốt nghiệp phổ thông
trung học hoặc bổ túc.
Cơ sở đào tạo : Trường Đại học
Dược, Khoa dược của các trường Đại học
Nơi làm việc sau tốt nghiệp : Các
cơ sở dược nhà nước và tư nhân có nhu cầu
Bậc sau đại học có thể tiếp tục
học : - Thạc sỹ.
: - Tiến sỹ.
: - Chuyên khoa I
: - Chuyên khoa II
MÔ TẢ NHIỆM VỤ:
1. Hướng
dẫn sử dụng thuốc:
- Hướng dẫn
sử dụng thuốc thông thường chữa một số bệnh thường gặp trong cộng đồng.
- Tư vấn
cho thầy thuốc chỉ định thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả.
- Thông tin
thuốc cho cán bộ y tế, bệnh nhân và tham gia giáo dục cộng đồng về thuốc.
2. Bào
chế, sản xuất thuốc:
- Bào chế,
sản xuất các dạng thuốc thông thường và một số dạng thuốc mới.
- Chế biến
một số vị thuốc cổ truyền thông thường.
3. Quản
lý và cung ứng thuốc:
- Tham gia
vào việc đảm bảo chất lượng thuốc, cung ứng thuốc, một số dụng cụ y tế và mỹ
phẩm.
- Thực hiện
các văn bản pháp qui về dược.
- Tham gia
lập, điều hành, triển khai kế hoạch về dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng và
các hoạt động chuyên môn về dược trong các chương trình y tế quốc gia.
4. Tự học
và giúp đỡ đồng nghiệp:
- Cập nhật
các kiến thức về Y Dược học và về các lĩnh vực có liên quan, tham gia nghiên
cứu khoa học và tham khảo được một số tài liệu chuyên môn bằng tiếng nước
ngoài.
- Phối hợp
với đồng nghiệp tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn được
giao và hướng dẫn, giúp đỡ cán bộ trung học và sơ học về chuyên môn dược.
MỤC TIÊU:
Đào tạo Dược sĩ hệ bốn năm (chuyên tu) có đạo đức; có kiến thức
khoa học cơ bản và y - dược học cơ sở vững; có kiến thức và kỹ năng chuyên môn
cơ bản để cộng tác với Bác sỹ y khoa hướng dẫn người bệnh hoặc nhân dân sử dụng
thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; sản xuất, quản lý và cung ứng thuốc tốt; có
khả năng tự học vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ
nhân dân.
QUỸ THỜI GIAN:
Số năm
học
|
: 4 năm
|
Tổng số
tuần học (gộp các hình thức học tập) và thi
|
: Tối
đa 160 tuần
|
Tổng số
tuần thi (kể cả ôn tập)
|
: Theo
quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Tổng số
khối lượng kiến thức học tập
|
: 210
đơn vị học trình
|
( Tính
theo đơn vị học trình )
|
Cụ thể:
STT
|
Khối
lượng học tập
|
Đơn vị
trình *
|
|
|
TS
|
LT
|
TH
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
Giáo
dục đại cương ( gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản )
|
76
|
65
|
11
|
36,2
|
2.
|
Giáo
dục chuyên nghiệp ( gồm các môn cơ sở và các môn chuyên môn ):
|
|
|
|
|
|
+ Phần
bắt buộc
|
101
|
72
|
29
|
48,1
|
|
+ Phần
tự chọn
|
23
|
**
|
**
|
10,9
|
|
+ Thi
tốt nghiệp
|
10
|
|
|
4,8
|
Cộng
|
210
|
|
|
100
|
* : 01
đơn vị học trình: Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng
thí nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh viện, thực tế tại cộng đồng, quân sự và
thể dục.
** : Phần
tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây
dựng, thể hiện trong chương trình chi tiết.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ HỆ CHUYÊN TU 4 NĂM:
A - Phần
Giáo Dục Đại Cương:
Các môn
học chung:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1.
|
|
Lịch sử
triết học
|
2
|
2
|
0
|
2.
|
|
Triết
học Mác-Lênin
|
3
|
3
|
0
|
3.
|
|
Kinh tế
chính trị Mác Lê nin
|
3
|
3
|
0
|
4.
|
|
Lịch sử
Đảng CSVN
|
3
|
3
|
0
|
5.
|
|
Ngoại
ngữ
|
15
|
15
|
0
|
6.
|
|
Y học
quân sự
|
2
|
1
|
1
|
7.
|
|
Chủ
nghĩa xã hội khoa học
|
3
|
3
|
0
|
8.
|
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
2
|
0
|
Cộng
|
50
|
43
|
7
|
Các môn khoa học cơ bản:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
9.
|
|
Toán
cao cấp
|
4
|
4
|
0
|
10.
|
|
Toán
xác suất thống kê
|
3
|
3
|
0
|
11.
|
|
Tin học
|
4
|
3
|
1
|
12.
|
|
Vật lý
đại cương
|
6
|
5
|
1
|
13.
|
|
Hoá đại
cương vô cơ
|
7
|
5
|
2
|
14.
|
|
Hoá hữu
cơ
|
7
|
5
|
2
|
15.
|
|
Hoá
phân tích
|
7
|
4
|
3
|
16.
|
|
Sinh
học Đại cương
|
5
|
4
|
1
|
|
|
Cộng
|
43
|
3
|
10
|
|
|
Tổng
Cộng
|
76
|
65
|
11
|
B - Phần Giáo Dục Chuyên Nghiệp:
Các môn
học cơ sở:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
|
|
|
|
|
|
17.
|
|
Giải
phẫu sinh lý
|
5
|
4
|
1
|
18.
|
|
Hoá
sinh
|
7
|
6
|
1
|
19.
|
|
Vi sinh
|
3
|
2
|
1
|
20.
|
|
Ký sinh
trùng
|
3
|
2
|
1
|
21.
|
|
Sinh lý
bệnh và Miễn dịch
|
3
|
3
|
0
|
22.
|
|
Dược lý
|
7
|
6
|
1
|
23.
|
|
Bệnh
học
|
5
|
4
|
1
|
24.
|
|
Môi
trường
|
2
|
2
|
0
|
25.
|
|
Độc
chất
|
3
|
2
|
1
|
26.
|
|
Dược
dịch tễ học
|
2
|
2
|
0
|
27.
|
|
Thực
vật dược
|
4
|
3
|
1
|
28.
|
|
Hoá lý
dược
|
4
|
3
|
1
|
|
|
Cộng
|
64
|
44
|
20
|
Các môn học chuyên môn:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học
phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1.
|
|
Y Dược
học cổ truyền
|
5
|
4
|
1
|
2.
|
|
Dược
liệu
|
6
|
4
|
2
|
3.
|
|
Hoá
dược
|
6
|
4
|
2
|
4.
|
|
Bào chế
và sinh dược học
|
7
|
5
|
2
|
5.
|
|
Pháp
chế dược
|
2
|
2
|
0
|
6.
|
|
Kinh tế
dược
|
3
|
2
|
1
|
7.
|
|
Dược
lâm sàng
|
6
|
4
|
2
|
8.
|
|
Kiểm
nghiệm dược phẩm
|
4
|
2
|
2
|
9.
|
|
Công
nghệ sản xuất dược phẩm
|
7
|
3
|
4
|
10.
|
|
Dược xã
hội học: DS,SKSS, SKBMTE, CTYTQG,y đức
|
3
|
3
|
0
|
11.
|
|
Thực tế
|
4
|
0
|
4
|
|
|
Cộng
|
53
|
33
|
20
|
|
|
Tổng
Cộng
|
101
|
72
|
29
|
MÔ TẢ THI TỐT NGHIỆP:
1. Thời
gian ôn thi và làm khoá luận
|
: Theo
quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
|
2. Thời
gian thi
|
: Theo
quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
|
3. Hình
thức thi
|
: Thi
tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hay thi cuối khoá hoặc kết hợp cả
hai hình thức. Tuy nhiên với đối tượng này hình thức thi tốt nghiệp cuối khoá
là chủ yếu:
|
3.1.
Làm khoá luận tốt nghiệp
|
: Sinh
viên có điểm trung bình chung học tập trong 3 năm học đạt loại khá trở lên
thì được Hội đồng thi tốt nghiệp Nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận
tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.
|
3.2.
Thi cuối khoá
|
: Gồm
hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với nhau:
|
* Lý
thuyết:
|
Thi
viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc trắc nghiệm, Nội dung tổng hợp
kiến thức các môn học chuyên môn.
|
* Thực
hành:
|
Có thể
thi thực hành nhiều trạm ( OSPE ), chú ý đánh giá kỹ năng thực hành bằng kết
quả có sản phẩm cụ thể, kỹ năng giao tiếp, phân tích và giải quyết vấn đề.
|
4. Các
Trường đại học Dược/ Khoa Dược tham gia đào tạo Dược sỹ xác định nội dung,
hình thức và lập kế hoạch thi tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục &
Đào tạo và Bộ Y tế, báo cáo hai Bộ phê duyệt trước khi tổ chức thi.
|
CƠ SỞ THỰC HÀNH CHỦ YẾU:
Các phòng
thực hành Trường Đại học Dược, Khoa Dược Trường Đại học, khoa Dược bệnh viện và
một số khoa lâm sàng của các bệnh viện Trung ương được Bộ Y tế quy định.
Viện kiểm
nghiệm, Công ty dược Trung ương, Xí nghiệp dược Trung ương, các hiệu thuốc được
Bộ Y tế quy định.
Sở y tế,
Công ty dược các tỉnh, Bệnh viện tỉnh, Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ
phẩm, Trung tâm y tế huyện, Tram y tế xã.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Chương
trình:
Chương trình đào tạo Dược sỹ đại học hệ 4 năm (chuyên tu) được Bộ
Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành thực hiện ở tất cả các
Trường/Khoa Dược để đào tạo Dược sỹ đại học hệ bốn năm. Chương trình gồm 210
đơn vị học trình (không tính phần khối lượng kiến thức đã học ở chương
trình đào tạo Dược sỹ trung học), trong đó có 177 đơn vị học trình bắt buộc 23
đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) và 10 đơn vị học trình thi tốt nghiệp . Việc
triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do
Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường/Khoa
phải tổ chức giảng dạy đủ khối lượng kiến thức đã quy định. Phần nội dung
chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của mỗi Trường/Khoa mà
xây dựng phần đặc thù của Trường/Khoa mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự
chọn (đặc thù) đã được phê duyệt, từng Trường/Khoa biên soạn chương trình
chi tiết từng Môn học/Học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành để thực
hiện.
2. Kế
hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
Các Trường chủ động bố trí và điều chỉnh các Môn học/Học phần của
các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào
tạo theo trình tự để sinh viên học các môn khoa học cơ bản, Y-Dược học cơ
sở sau đó học các môn học chuyên ngành.
Các Trường/Khoa sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có
thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời
gian (Bloc)... nhưng cần nghiên cứu thận trọng, chuẩn bị kỹ báo cáo Bộ Y
tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Thực
tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1 Thực tập:
Tổ chức thực tập tại các phòng thí nghiệm theo quy chế của Bộ Giáo
dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu nghề nghiệp đảm bảo
chất lượng đào tạo, Nhà trường có thể quy định điểm kết thúc Môn học/Học phần
là điểm độc lập hoặc tổng hợp của điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2. Thực tế tại cộng đồng
Trong khoá học sẽ có đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp
thành một hoặc hai đợt tại các cơ sở thực hành dược ở Trung ương, Thành phố,
Tỉnh sau khi sinh viên học xong các môn Y-Dược học cơ sở, Môi trường học,
Dinh dưỡng-Vệ sinh-An toàn thực phẩm, Giáo dục và nâng cao sức khoẻ và một số
môn chuyên ngành Dược.
4. Phương
pháp Dạy/Học:
Coi trọng
tự học của sinh viên.
Tăng
cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/học tích cực.
Khi đã có
tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong
chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
Tăng
cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại
bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên theo dõi giám
sát kết hợp với giảng viên kiêm chức tại cơ sở, tổ chức kiểm tra khi kết thúc
mỗi đơn vị học trình.
5. Kiểm
tra, Thi:
5.1. Kiểm
tra sau mỗi đơn vị học trình ( lượng giá quá trình đào tạo )
5.2. Thi
sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ ( lượng giá kết thúc ):
Đối với
các môn Khoa học cơ bản, Y - Dược học cơ sở sau mỗi học phần sinh viên phải có
một điểm thi (một chứng chỉ).
Đối với
các môn học chuyên ngành Dược, sau mỗi học phần sinh viên có thể phải có hai điểm
thi ( chứng chỉ lý thuyết và thực hành ).
Cách tính
điểm: Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH:
- Bộ chương trình
giáo dục đại học đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các Trường Đại học, các
Trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
- Dự thảo định
hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT
năm 1996.
- Chương trình đào
tạo Dược sỹ đại học của Bộ Y tế năm 1997.
- Chương trình đào
tạo Dược sỹ chuyên tu năm 1998
- Định hướng chiến
lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
- Chương trình đào
tạo dược sỹ của trường Đại Học NEW SOUTH WALES (ÚC)&NBSP; năm
1995-1996.
- Chương trình đào
tạo dược sỹ của trường Đại Học SYDNEY (ÚC) năm 1995-1996
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO BÁC SĨ RĂNG - HÀM - MẶT
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT Ngày 26
tháng 4 năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt được xây dựng
theo các quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH
ngày 28/9/1999 về việc thành lập hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm
ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về
việc thành lập Hội đồng Ngành Răng - Hàm - Mặt.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
NGÀNH RĂNG - HÀM - MẶT
PGS.TS. Hoàng Tử Hùng
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
Nhóm ngành khoa học sức khoẻ
PGS.TS. Lê Ngọc Trọng
|
Đại
diện Bộ Giáo dục & đào tạo
T/L Bộ trưởng Bộ giáo dục & đào tạo
Vụ trưởng vụ đại học
PGS.TS. Đỗ văn chừng
|
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
1.
Lời giới
thiệu
3
2.
Giới thiệu ngành nghề đạo
tạo 4
3.
Mô tả nhiệm
vụ
5
4.
Mục tiêu tổng
quát
8
5.
Mục tiêu cụ
thể
9
6.
Quỹ thời gian của khoá
học 11
7.
Chương trình tổng quát đào tạo Bác sỹ Răng Hàm
Mặt 12
8.
Mô tả thi tốt
nghiệp
16
9.
Cơ sở thực hành chủ
yếu 18
10. Hướng dẫn
thực hiện chương trình
20
11. Tài liệu
tham khảo chính, 22
LỜI GIỚI THIỆU
Chương
trình đào tạo Bác sỹ Răng Hàm Mặt hệ chính qui được xây dựng trên cơ sở pháp lý
của các văn bản sau đây:
-
Luật Giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 2.12.1998.
-
Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
-
Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành
ngày 3.12.1993 quy định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo
trong bậc đại học.
-
Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành
ngày 3.12.1993 qui định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
của chương trình đại học.
-
Công văn số 2162/ĐH ngày 15.3.1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo
hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giáo trình đại
học và cao đẳng.
-
Công văn số số 5413/ĐH ngày 12.6.1999 của Bộ Giáo dục & Đào
tạo gửi Bộ Y tế về việc xây dựng chương trình khung các ngành khoa học sức
khoẻ.
-
Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại
học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
-
Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo
đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
-
Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30.12.1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học -
Đào tạo - Bộ Y tế gửi tới các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, các Chủ tịch các
Hội đồng chương trình đào tạo đại học thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ về
việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
-
Kết quả của Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo ngành Răng Hàm
Mặt được Chủ tịch Hội đồng ngành ký ngày 27/4/2000.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào
tạo ngành Răng Hàm Mặt và Hội đồng chương trình đào tạo Cao đẳng, Đại học, nhóm
ngành khoa học sức khoẻ, đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo Bác sỹ đa khoa
và bác sỹ Răng Hàm Mặt của nhiều trường Đại học trong nước và nước ngoài, các
khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới và Hội giáo dục y học quốc tế và khu vực
về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý
kiến các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán Bộ quản lý của nhiều
Trường đại học, Viện nghiên cứu trong nước và các Hội đồng đã làm việc thận
trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
Giới thiệu ngành nghề đào
tạo
- Bậc học:
Đại học
- Nhóm
ngành đào tạo: 2
- Khoa học
sức khoẻ
- Ngành đào
tạo: Răng Hàm Mặt
- Chức danh
khi tốt nghiệp: Bác sỹ Răng Hàm Mặt
- Mã số đào
tạo:
- Thời gian
đào tạo: 6 năm
- Hình thức
đào tạo: Chính qui tập trung
- Đối tượng
tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc bổ túc
- Cơ sở đào
tạo: Trường/Khoa Răng Hàm Mặt của các trường Đại học.
- Cơ sở làm
việc sau tốt nghiệp : Các Trường/Khoa Răng Hàm Mặt của Trường Đại học, các Bệnh
viện, Viện và các cơ sở y tế khác.
- Bậc sau
đại học có thể tiếp tục học:
+ Bác sỹ nội trú bệnh viện
+ Bác sỹ chuyên khoa RHM
+ Bác sỹ chuyên khoa II RHM
+ Thạc sỹ
+ Tiến sỹ
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
1. Điều
trị bảo tồn đối với các bệnh răng miệng phổ biến:
1.1. Đối
với bệnh sâu răng:
1.1.1.
Chẩn đoán sớm và chính xác bệnh sâu răng ở mọi giai đoạn tiến triển, cho trẻ em
và người lớn.
1.1.2. Điều
trị dự phòng sâu răng bằng các biện pháp toàn thân và tại chỗ, sử dụng Fluore
và các thủ thuật nha khoa phòng ngừa khác.
1.1.3. Điều
trị trám răng theo quan điểm bảo tồn răng bằng vật liệu thông dụng.
1.1.4. Điều
trị tuỷ răng và các biến chứng bằng kỹ thuật nội nha thông dụng.
1.2. Đối
với bệnh nha chu:
1.2.1. Điều
trị và phòng ngừa bệnh nha chu bằng các biện pháp làm sạch răng, cạo vôi răng.
1.2.2.
Chẩn đoán và điều trị bệnh nha chu viêm bằng phương pháp không phẫu thuật và
phẫu thuật thông dụng.
2. Nhổ
răng, phẫu thuật miệng và hàm mặt:
2.1. Chẩn
đoán và chỉ định nhổ răng đúng đối với các trường hợp răng không bảo tồn được
cũng như các trường hợp có chỉ định giải quyết bằng phương pháp phẫu thuật.
2.2. Gây
tê bằng kỹ thuật thích hợp và nhổ răng thông thường.
2.3. Nhổ
phẫu thuật răng khôn mọc lệch, răng ngầm.
2.4. Làm
được phẫu thuật cắt chóp và nang lành tính, cắt bỏ các u bướu phần mềm.
2.5. Chẩn
đoán và xử trí ban đầu các trường hợp cấp cứu hàm mặt.
2.6. Phối
hợp với các bác sỹ ngoại khoa và các khoa khác tại bệnh viện để giải quyết được
các phẫu thuật liên chuyên khoa thông thường.
3. Điều
trị các trường hợp bệnh lý vùng miệng:
3.1. Khám
và điều trị nội khoa được các bệnh lý vùng miệng - hàm mặt.
3.2. Chẩn
đoán và xử trí được các bệnh viêm nhiễm miệng - hàm mặt.
3.3. Chẩn
đoán được các bệnh lý hàm mặt (khối u, viêm nhiễm,� chấn thương, dị tật) và xác
định được định hướng điều trị. Phát hiện sớm và hướng dẫn đến cơ sở điều trị
thích hợp các trường hợp bướu lành tính và ác tính vùng miệng.
4. Điều
trị phục hồi các trường hợp mất răng và thiếu hỏng mô vùng miệng:
Thực hiện
được trên lâm sàng và một phần ở labô phục hình răng các loại phục hình răng cố
định và tháo lắp.
5. Điều
trị khớp cắn chỉnh hình răng mặt:
5.1. Chẩn
đoán được các rối loạn chức năng ở hệ thống nhai.
5.2. Giải
quyết được các vấn đề thông thường về khớp cắn bằng mài điều chỉnh và máng
nhai.
5.3. Thực
hiện các phương pháp điều trị chỉnh nha, can thiệp và phòng ngừa đơn giản.
6. Bảo vệ
sức khoẻ răng miệng cộng đồng:
6.1. Tham
gia các chương trình sức khoẻ và các công tác dự phòng tại địa phương.
6.2. Đánh
giá được tình hình bệnh sâu răng và bệnh nha chu. Xác định nhu cầu điều trị
trong cộng đồng qua điều tra cơ bản sức khoẻ răng miệng.
6.3. Thực
hiện được công tác giáo dục nha khoa, chăm sóc sức khoẻ răng miệng ban đầu tại
địa phương đặc biệt là chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho trẻ em.
6.4. Lập
được kế hoạch, thực hiện, theo dõi và đánh giá được chương trình sức khoẻ răng
miệng cho cộng đồng.
7. Tổ
chức và quản lý được một cơ sở điều trị nha khoa hoạt động có hiệu quả tại bệnh
viện, phòng khám hay trường học.
8. Tham
gia nghiên cứu khoa học và tự học chuyên môn và ngoại ngữ để nâng cao trình độ
nghề nghiệp:
8.1. Tham
gia các chương trình nghiên cứu khoa học và tiếp cận các vấn đề thời sự về răng
hàm mặt.
8.2. Tham
gia các chương trình đào tạo liên tục để cập nhật kiến thức và nâng cao tay
nghề đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ răng miệng của nhân
dân.
9. Chấp
hành các chính sách của Nhà nước và hành nghề theo luật pháp hiện hành, tôn
trọng đồng nghiệp và tận tình phục vụ người style="-spacerun:
yes" bệnh.
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đào tạo Bác sỹ Răng - Hàm - Mặt có y đức; có kiến thức khoa học cơ
bản; có kiến thức cơ bản của y học và nha khoa hiện đại; có kiến thức và kỹ
năng thực hành trong dự phòng và điều trị các bệnh răng miệng cho cá nhân và
cộng đồng; có khả năng kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền; có khả năng
tự học vươn lên đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ răng miệng cho nhân
dân.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Sau khi
tốt nghiệp, người bác sỹ Răng hàm mặt có những khả năng:
1. VỀ
THÁI ĐỘ
1.1. Tận
tuỵ với sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân và hết lòng phục vụ người bệnh.
1.2. Tôn
trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của ngành RHM.
1.3. Luôn
khiêm tốn tự học vươn lên.
2. VỀ
KIẾN THỨC
Trình bày
và áp dụng được:
2.1.
Những quy luật cơ bản về:
2.1.1.
Cấu tạo, chức năng và hoạt động của hệ thống nhai của cơ thể con người trong
trạng thái bình thường và bệnh lý.
2.1.2. Sự
tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ răng miệng con người, các
biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ sức khoẻ răng miệng và
nâng cao sức khoẻ chung.
2.2.
Những quan niệm cơ bản về bệnh sinh, bệnh căn, chẩn đoán, phòng bệnh và điều
trị cho cộng đồng và cá nhân các bệnh răng miệng và hàm mặt thường gặp như bệnh
sâu răng, bệnh nha chu, các lệch lạc răng, các tình trạng mất răng, ung thư,
viêm nhiễm, dị tật bẩm sinh và chấn thương.
2.3. Luật
pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc sức khoẻ răng miệng.
2.4.
Phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu
khoa học Răng Hàm Mặt.
3. VỀ KỸ
NĂNG
3.1. Thực
hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ, tổ chức chăm sóc và nâng cao sức
khoẻ Răng Hàm Mặt , bảo vệ vệ sinh môi trường và đề xuất những biện pháp xử lý
thích hợp.
3.2. Chẩn
đoán và xử trí những bệnh Răng Hàm Mặt thông thường: sâu răng, nha chu,viêm
nhiễm răng miệng.
3.3. Chẩn
đoán và xử trí ban đầu một số bệnh Răng Hàm Mặt như: lệch lạc răng, mất răng,
ung thư, dị tật bẩm sinh, viêm nhiễm, chấn thương hàm mặt...
3.4. Xử
trí được các trường hợp cấp cứu Răng Hàm Mặt như chảy máu sau nhổ răng, viêm
tuỷ răng, gãy xương hàm...
3.5. Sử
dụng kết hợp được một số biện pháp Y học cổ truyền trong phòng bệnh và chữa
bệnh Răng hàm mặt.
3.6. Quản
lý được một cơ sở điều trị nha khoa.
3.7. Sử
dụng tối thiểu được một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu chuyên môn.
QUỸ THỜI GIAN
1. Số
năm học: 6 năm
2. Tổng
số tuần học và thi: Tối đa 240 tuần
3.Tổng số
tuần thi :2 Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo(kể cả ôn tập)
4. Tổng
khối lượng kiến thức học tập: 320 đơn vị học trình (tính theo
đơn vị học trình)
Cụ thể:
STT
|
Khối
lượng học tập
|
Đơn vị
học trình *
|
TS
|
LT
|
TH
|
Tỷ lệ%
|
1
|
Giáo
dục đại cương > ( gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản )
|
82
|
71
|
11
|
25,6
|
2
|
Giáo
dục chuyên nghiệp ( gồm các môn cơ sở và các môn chuyên ngành ):
|
|
|
|
|
|
+ Bắt
buộc
|
206
|
110
|
96
|
64,4
|
|
+ Tự
chọn (đặc thù)
|
17
|
**
|
**
|
� 5,3
|
|
+ Thi
tốt nghiệp
|
15
|
|
|
4,7
|
|
Cộng
|
320
|
|
|
100
|
* : 01
đơn vị học trình: Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng
thí nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, quân sự và thể dục.
** :Phần
tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây dựng,
thể hiện trong chương trình chi tiết.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỤ THỂ
Bác sỹ
răng hàm mặt (Tính theo đơn vị học trình)
- Phần
giáo dục đại cương (GDĐC):
Stt
|
Mã số
|
Tên môn
học/ Học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
Các môn
học chung:
|
1
|
|
Lịch sử
triết học
|
2
|
2
|
0
|
2
|
|
Triết
học Mác - Lê nin
|
4
|
4
|
0
|
3
|
|
Kinh tế
chính trị
|
4
|
4
|
0
|
4
|
|
Chủ
nghĩa xã hội KH
|
4
|
4
|
0
|
5
|
|
Lịch sử
Đảng CSVN
|
4
|
4
|
0
|
6
|
|
Tư
tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
3
|
0
|
7
|
|
Tâm lý
học (TLYH-Y đức)
|
4
|
4
|
0
|
8
|
|
Ngoại
ngữ
|
20
|
20
|
0
|
9
|
|
Giáo
dục thể chất
|
3
|
1
|
2
|
10
|
|
GDQP và
YHQS
|
4
|
0
|
4
|
|
|
Cộng
|
52
|
46
|
6
|
Các môn
học cơ bản:
|
11
|
|
Toán
cao cấp
|
3
|
3
|
0
|
12
|
|
Xác
suất thống kê
|
3
|
3
|
0
|
13
|
|
Tin học
|
4
|
2
|
2
|
14
|
|
Vật lý
đại cương
|
2
|
2
|
0
|
15
|
|
Lý sinh
|
4
|
3
|
1
|
16
|
|
Hoá đại
cương
|
3
|
2
|
1
|
17
|
|
Hoá vô
cơ
|
2
|
2
|
0
|
18
|
|
Hoá hữu
cơ
|
2
|
2
|
0
|
19
|
|
Sinh
học đại cương
|
4
|
3
|
1
|
20
|
|
Di
truyền học
|
3
|
3
|
0
|
|
|
Cộng
|
30
|
25
|
5
|
|
|
Tổng
cộng
|
82
|
71
|
11
|
- Phần
giáo dục chuyên nghiệp (GDCN):
Stt
|
Mã số
|
Tên môn
học/ Học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố
ĐVHT
|
LT
|
TH
|
Các môn
cơ sở:
|
21
|
|
Giải
phẫu I
|
3
|
2
|
1
|
22
|
|
Giải
phẫu II
|
3
|
2
|
1
|
23
|
|
Mô phôi
|
3
|
2
|
1
|
24
|
|
Sinh lý
|
4
|
3
|
1
|
25
|
|
Hoá
sinh
|
3
|
2
|
1
|
26
|
|
Vi sinh
|
3
|
2
|
1
|
27
|
|
Ký sinh
trùng
|
2
|
1
|
1
|
28
|
|
Giải
phẫu bệnh
|
3
|
2
|
1
|
29
|
|
Sinh lý
bệnh & Miễn dịch
|
3
|
2
|
1
|
30
|
|
Dược
học (có dược lý lâm sàng)
|
4
|
3
|
1
|
31
|
|
Phẫu
thuật thực hành
|
3
|
2
|
1
|
32
|
|
Chẩn
đoán bằng hình ảnh
|
3
|
2
|
1
|
33
|
|
Nội cơ
sở
|
3
|
2
|
1
|
34
|
|
Ngoại
cơ sở
|
3
|
2
|
1
|
35
|
|
D
Dưỡng- VS an toàn thực phẩm
|
2
|
2
|
0
|
36
|
|
Điều
dưỡng cơ bản và RHM
|
3
|
2
|
1
|
37
|
|
Môi
trường học
|
2
|
2
|
0
|
38
|
|
Dịch tễ
học chung và RHM
|
4
|
3
|
1
|
39
|
|
Giáo
dục nâng cao sức khoẻ
|
2
|
2
|
0
|
40
|
|
Thực
tập cộng đồng 1
|
2
|
0
|
2
|
41
|
|
Các vấn
đề DS- BVSKBMTE - SKSS
|
1
|
1
|
0
|
42
|
|
Các
chương trình y tế quốc gia
|
1
|
1
|
0
|
43
|
|
Kinh tế
y tế- Bảo hiểm y tế
|
1
|
1
|
0
|
44
|
|
Pháp y
chung và RHM
|
1
|
1
|
0
|
|
|
Cộng
|
62
|
43
|
19
|
Các môn
chuyên ngành
|
45
|
|
Nội
bệnh lý
|
4
|
2
|
2
|
46
|
|
Ngoại
bệnh lý
|
8
|
4
|
4
|
47
|
|
Nhi
|
2
|
1
|
1
|
48
|
|
Y học
cổ truyền
|
2
|
1
|
1
|
49
|
|
Vật
liệu và thiết bị nha khoa
|
3
|
3
|
0
|
50
|
|
Nha
khoa hình thái (GPR, Mô phôi RM)
|
9
|
4
|
5
|
51
|
|
Nha
khoa chức năng (CK,SHR)
|
7
|
3
|
4
|
52
|
|
Nhổ
răng tiểu phẫu
|
9
|
4
|
5
|
53
|
|
Phẫu
thuật hàm mặt
|
7
|
3
|
4
|
54
|
|
Bệnh lý
miệng
|
10
|
6
|
4
|
55
|
|
Tia X
nha khoa
|
6
|
2
|
4
|
56
|
|
Chữa
răng -Nội nha
|
10
|
4
|
6
|
57
|
|
Răng
trẻ em
|
7
|
2
|
5
|
58
|
|
Nha chu
|
11
|
5
|
6
|
59
|
|
Chỉnh
hình răng
|
6
|
4
|
2
|
60
|
|
Phục
hình 1,2
|
23
|
10
|
13
|
61
|
|
Nha
khoa công cộng
|
6
|
4
|
2
|
62
|
|
Mô
phỏng lâm sàng
|
4
|
1
|
3
|
63
|
|
Tai mũi
họng
|
2
|
1
|
1
|
64
|
|
Mắt
|
2
|
1
|
1
|
65
|
|
Da liễu
|
2
|
1
|
1
|
66
|
|
Sản Phụ
khoa
|
2
|
1
|
1
|
67
|
|
Thực
tập cộng đồng 2
|
2
|
0
|
2
|
|
|
Cộng
|
144
|
67
|
77
|
|
|
Tổng
cộng
|
206
|
110
|
96
|
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
1. Thời
gian ôn thi: Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và làm khoá luận
2. Thời
gian thi:Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Hình
thức thi: Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hay thi cuối khoá
hoặc kết hợp cả hai hình thức:
3.1.
Làm khoá luận tốt nghiệp: Sinh viên có điểm trung bình chung học tập trong
5 năm học đạt loại khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem
xét cho thực hiện khoá luận tốt nghiệp theo Quy chế của Bộ Giáo dục & Đào
tạo và Bộ Y tế.
3.2. Thi
cuối khoá:Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc
lập với nhau.
3.2.1.
Lý thuyết: Trọng tâm là các môn học thuộc chuyên ngành Răng Hàm Mặt. Có thể
áp dụng một trong các hình thức:
- Thi
viết câu hỏi truyền thống có cải tiến.
- Thi
viết hỏi trắc nghiệm trả lời 180 câu trong 180 phút.
Kết quả
thi lý thuyết đạt yêu cầu nếu có từ 60% số câu trả lời đúng trở lên Hoặc kết
hợp hai hình thức.
3.2.2. Thực
hành: Có thể áp dụng một trong các hình thức:
* Thi
theo hình thức trình bệnh án
* Thi
theo hình thức nhiều trạm (OSPE )
CƠ SỞ THỰC HÀNH CHỦ YẾU
1. Thực
tập cận lâm sàng:
Tại các
phòng thí nghiệm của Trường, Viện, Bệnh viện
2. Thực
hành tiền lâm sàng:
Tại các
phòng tiền lâm sàng của Trường, Khoa Răng Hàm Mặt
3. Thực
hành ở Bệnh viện:
Tại các
Bệnh viện, các Viện dạy học chuyên khoa Răng Hàm Mặt ở Trung ương, Tỉnh, Thành
phố được Bộ Y tế công nhận.
4. Thực
tế tại cộng đồng:
-Một số
trường học
- Một
số nhà máy, xí nghiệp và cụm dân cư
- Cơ
sở thực tế của nhà trường tại cộng đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương
trình:
Chương trình khung đào tạo Bác sỹ Răng Hàm Mặt được Bộ Giáo dục
& Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện ở tất cả các Trường/Khoa
Răng Hàm Mặt để đào tạo Bác sỹ Răng Hàm Mặt. Chương trình gồm 288 đơn vị học
trình bắt buộc, 17 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) và 15 đơn vị học trình
thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát
chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình
bắt buộc, các Trường/Khoa Răng Hàm Mặt phải tổ chức giảng dạy đủ khối lượng
kiến thức đã qui định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo
đặc điểm riêng của mỗi Trường/ Khoa RHM mà xây dựng phần đặc thù của Trường/Khoa
mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự
chọn (đặc thù) đã được duyệt, từng Trường/Khoa RHM biên soạn chương trình chi
tiết từng Môn học/Học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành để thực hiện.
2. Kế
hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian
Các Trường /Khoa RHM chủ động bố trí và điều chỉnh các Môn học/Học
phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương
trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn khoa học cơ bản, y học và
RHM cơ sở, tiền lâm sàng rồi mới học các môn lâm sàng RHM.
Trên cơ sở chương trình khung đã được duyệt, các Trường/Khoa sắp
xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như
lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần thận
trọng, nghiên cứu, chuẩn bị kỹ báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê
duyệt trước khi thực hiện.
3. Thực
tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng
3.1. Thực
tập:
Tổ chức thực tập tại phòng thí nghiệm theo qui chế của Bộ Giáo dục
& Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu của nghề nghiệp đảm bảo chất
lượng đào tạo, nhà Trường có thể qui định điểm kết thúc Môn học/Học phần là
tổng hợp điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2. Thực
hành lâm sàng:
Nguyên tắc sắp xếp đưa sinh viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện
càng sớm càng tốt, thường được bắt đầu vào học kỳ IV hoặc V và bố trí từ 4 buổi/tuần
hoặc 5 buổi/tuần, cả buổi sáng và buổi chiều.
3.3. Thực
tế tại cộng đồng:
Trong
khoá học sẽ có hai đợt đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp như sau:
Đợt 1: Vào thời điểm
sau khi sinh viên học xong các môn y học và Răng Hàm Mặt cơ sở, y học tiền lâm
sàng, Môi trường học, Dinh dưỡng - Vệ sinh - An toàn thực phẩm, Giáo dục nâng
cao sức khoẻ.
Đợt 2: Vào thời điểm
sau khi sinh viên đã học các môn Dịch tễ học và một số các môn lâm sàng Răng
Hàm Mặt.
4. Phương
pháp Dạy / Học:
- Coi
trọng tự học của sinh viên
- Tăng
cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
- Đảm
bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
- Khi
đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết
trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
- Tăng
cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại
bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên kết hợp với
giảng viên kiêm chức tại cơ sở để theo dõi, giám sát các hoạt động của sinh
viên, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
5. Kiểm
tra, Thi
5.1. Kiểm
tra sau mỗi đơn vị học trình (lượng giá quá trình đào tạo)
5.2. Thi
sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ (lượng giá kết thúc):
- Đối
với các môn khoa học cơ bản, Y học và RHM cơ sở, tiền lâm sàng và một số môn
lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối
với các môn học lâm sàng chuyên ngành, sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm
thi (chứng chỉ lý thuyết và thực hành).
5.3. Cách
tính điểm:
Theo qui chế của Bộ Giáo dục
& Đào tạo và Bộ Y tế.
|
K/T BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ
TRƯỞNG
Vũ Ngọc
Hải
|
Tài liệu
tham khảo chính
1. Chương
trình đào tạo bác sỹ đa khoa của Trường Đại học Y Hà Nội, năm học 1993 - 1994.
2. Chương
trình đào tạo bác sỹ đa khoa giai đoạn II của trường đại học Y Hà Nội năm học
1995.
3. Chương
trình đào tạo bác sỹ đa khoa� giai đoạn II của trường đại học Y - Dược Thành
phố Hồ Chí Minh năm 1995.
4. Bộ
chương trình giáo dục đại học đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các Trường Đại
học, Trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
5. Dự
thảo định hướng chiếnlược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ
GD-ĐT năm 1996.
6. Chương
trình đào tạo bác sỹ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
7. Chương
trình đào tạo bác sỹ Răng Hàm Mặt của Bộ Y tế năm 1997.
8. Định
hướng chiến lược phát triển ngành y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
9. Chương
trình đào tạo bác sỹ của Trường đại học London (Anh) năm 1993 - 1994.
10. Chương
trình đào tạo bác sỹ của Trường Đại học Stanford (Mỹ) năm 1994 - 1995
11. Chương
trình đào tạo bác sỹ của Trường Đại học Davis (Mỹ) năm 1994 - 1995.
12. Chương
trình đào tạo bác sỹ của Trường Đại học Harvard (Mỹ) năm 1994 - 1995.
13. Chương
trình đào tạo bác sỹ Răng Hàm Mặt của Trường Đại học New South Wales (úc) năm
1995 - 1996.
14. Chương
trình đào tạo bác sỹ Răng Hàm Mặt của Trường Đại học Sydney (úc) năm 1995 -
1996.
15. Chương
trình đào tạo bác sỹ Răng Hàm Mặt của Trường Đại học Singapore năm 1994.
Bộ
Giáo Dục và Đào Tạo
Số: 12/2001/QĐ-BGD&ĐT
|
Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày 26 tháng 4 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Về việc ban hành chương trình khung các ngành
đào tạo Đại Học, Cao Đẳng
thuộc nhóm ngành Khoa học sức
khoẻ
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
- Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30 - 3- 1994 của Chính phủ quy
định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 - 3- 1993 của Chính phủ về
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, của cơ quan ngang
Bộ.
- Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30 - 8 - 2000 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
- Căn cứ báo cáo của các Hội đồng ngành thuộc nhóm ngành Khoa học
sức khoẻ được thành lập theo Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày
28 - 9 - 1999, số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29 - 12 - 1999 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại công văn số 2588/YT/K2ĐT ngày 10
- 4 - 2001.
- Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học.
|
QUYẾT ĐỊNH
|
Điều 1: Ban
hành chương trình khung của các ngành đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm
ngành Khoa học sức khoẻ gồm (văn bản kèm theo).
- Chương
trình đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ chính quy, 6 năm.
- Chương
trình đào tạo Bác sĩ đa khoa, 4 năm (hệ chuyên tu cũ)..
- Chương
trình đào tạo Bác sĩ Y học cổ truyền, 6 năm.
- Chương
trình đào tạo Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt, 6 năm.
- Chương trình
đào tạo Dược sĩ, 5 năm.
- Chương trình
đào tạo Dược sĩ, 4 năm (hệ chuyên tu cũ)
- Chương trình
đào tạo Cử nhân y tế công cộng, 4 năm.
- Chương trình
đào tạo Cử nhân Điều dưỡng, 4 năm
- Chương trình
đào tạo cử nhân Kỹ thuật y học, 4 năm (cho 4 chuyên ngành: Xét nghiệm,
Vật lý trị liệu, Kỹ thuật hình ảnh, Phục hình răng)
- Chương trình
đào tạo Cao đẳng điều dưỡng.
Điều 2:
Chương trình này được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng khối y, dược
và các khoa y thuộc các trường đại học từ năm học 2001 - 2002
Điều 3: Bộ y
tế tiếp tục chỉ đạo các trường xây dựng chương trình chi tiết cho các ngành
đào tạo, chỉ đạo việc biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng
dạy và học tập.
Điều
4: Các Ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học, Vụ Kế hoạch - Tài
chính thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo thuộc Bộ
Y tế, Giám đốc các Đại học Huế, Đại học Thái Nguyên, Hiệu trưởng các trường
đại học, cao đẳng khối y, dược, Hiệu trưởng trường đại học có khoa y chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận:
- Như điều
4.
- Bộ Y
tế.
- Lưu
VP, Vụ ĐH.
|
K/T BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN Y TẾ CỘNG ĐỒNG
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng
4 năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Cử nhân y tế công cộng được xây dựng
theo các quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH
ngày 28/9/1999 về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm
ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về
việc thành lập Hội đồng Ngành Y tế công cộng.
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH DƯỢC HỌC
PGS.TS.
ĐÀO NGỌC PHONG
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG NHÓM NGÀNH
KHOA HỌC SỨC KHỎE
PGS.TS. LÊ NGỌC TRỌNG
|
ĐẠI
DIỆN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
T/L BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẠI HỌC
PGS.TS ĐỖ VĂN CHỪNG
|
MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu.
2. Giới thiệu ngành nghề đào tạo.
3. Mô tả nhiệm vụ.
4. Mục tiêu tổng quát.
5. Quỹ thời gian của khoá học.
6. Chương trình tổng quát đào tạo Cử nhân y tế công cộng.
7. Mô tả thi tốt nghiệp.
8. Cơ sở thực hành chủ yếu.
9. Hướng dẫn thực hiện chương trình.
10. Tài liệu tham khảo chính.
|
LỜI
GIỚI THIỆU:
Chương
trình đào tạo Cử nhân Y tế công cộng được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các
văn bản sau đây:
1.
Luật Giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam Khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
2.
Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
3.
Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành
ngày 3/12/1993 quy định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào
tạo trong bậc Đại học.
4.
Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành
ngày 3/12/1993 quy định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
của chương trình Đại học.
5.
Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo
hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giaó trình Đại
học và Cao đẳng
6.
Công văn 5413/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo
gửi Bộ Y tế về việc xây dựng chương trình khung các ngành Khoa học Sức khoẻ.
7.
Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại
học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
8.
Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình
đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
9.
Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học
Đào tạo - Bộ Y tế gửi Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Chủ tịch
các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành khoa học sức khoẻ
về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
10.
Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành Y tế công
cộng được Chủ tịch hội đồng ngành ký ngày 11/9/2000 và ý kiến góp ý của các
cơ sở đào tạo.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình
đào tạo ngành Y tế công cộng và Hội đồng chương trình đào tạo Cao đẳng, Đại
học nhóm ngành khoa học sức khoẻ, đã tham khảo một số chương trình đào tạo
Đại học y tế công cộng của một số nước trên thế giới, các khuyến cáo của Tổ
chức Y tế thế giới và Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị
nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến của các giáo
sư, giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ quản lý của nhiều Trường Đại học,
Viện nghiên cứu trong nước. Các Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương
để hoàn thành chương trình này.
|
GIỚI
THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO:
Bậc học
|
: Đại học
|
Nhóm ngành nghề đào tạo
|
: Khoa học sức khoẻ
|
Ngành Đào tạo
|
: Y tế
công cộng (YTCC)
|
Chức danh khi tốt nghiệp
|
: Cử
nhân Y tế công cộng (CNYTCC)
|
Mã số đào tạo
|
|
Thời gian đào tạo
|
: 4 năm
|
Hình thức đào tạo
|
: Chính
quy tập trung
|
Đối tượng tuyển sinh
|
: Tốt
nghiệp văn hoá Trung học phổ thông hoặc bổ túc.
|
Cơ sở đào tạo
|
: Trường
Đại học, Viện Nghiên cứu, Trung tâm y tế dự phòng, Sở y tế/ Các trung tâm y
tế và các cơ sở y tế khác có liên quan đến y tế công cộng và y học dự
phòng.
|
Nơi làm việc sau tốt nghiệp
|
:
|
Bậc sau đại học
|
: Có thể tiếp tục học các loại hình:
: - Thạc sỹ.
: - Tiến sỹ.
: - Chuyên khoa cấp I YTCC và YHDP
: - Chuyên khoa cấp II YTCC và YHDP
|
|
MÔ TẢ
NHIỆM VỤ:
1.
Tham gia xác định một số yếu tố cơ bản của môi trường và xã hội
ảnh hưởng đến sức khoẻ của cá nhân và cộng đồng.
2.
Tham gia xác định các nguồn lực sẵn có trong cộng đồng để thực
hiện và tổ chức thực hiện mười nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại cộng
đồng.
3.
Giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng nhằm thay đổi lối sống và hành
vi xấu có hại cho sức khoẻ.
4.
Theo dõi giám sát đánh giá được việc thực hiện những chương
trình y tế tại nơi làm việc.
5.
Tổ chức thực hiện các hoạt động y tế, phòng bệnh, khám chữa
bệnh, giáo dục sức khoẻ và các dịch vụ y tế khác tại tuyến cơ sở.
6.
Tham gia xác định những vấn đề sức khoẻ ưu tiên của cộng đồng,
đưa ra những giải pháp và biện pháp giải quyết phù hợp, khả thi trong cộng
đồng.
7.
Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh, tổ chức phòng chống
tại cộng đồng.
8.
Phát hiện và xử lý ban đầu một số bệnh thông thường tại cộng
đồng.
9.
Phát hiện và xử lý ban đầu một số cấp cứu thông thường tại cộng
đồng
10.
Tham gia thúc đẩy việc xã hội hoá, phối hợp liên ngành trong
công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng.
11.
Tự học và tham gia nghiên cứu khoa học, nâng cao trình độ để đáp
ứng với nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân và nhu cầu phát triển
nhân lực y tế công cộng.
MỤC
TIÊU TỔNG QUÁT:
Đào tạo
Cử nhân YTCC có y đức, sức khoẻ; có kiến thức về khoa học cơ bản, khoa
học xã hội, y học cơ sở, y tế công cộng; có kỹ năng thực hành cơ bản về
YTCC để tham gia phát hiện và tổ chức giải quyết các vấn đề sức khoẻ ưu tiên
trong cộng đồng; có khả năng tự học vươn lên, đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo
vệ sức khoẻ nhân dân.
|
MỤC
TIÊU CỤ THỂ:
Sau khi
kết thúc khoá học, học viên có khả năng:
1. Về kiến thức:
1.1. Trình
bày được các nguyên lý và khái niệm cơ bản về y tế công cộng
1.2.
Trình bày được cách phát hiện và xử trí các vấn đề sức khoẻ phổ biến ở cộng
đồng.
2.
Về kỹ năng:
2.1. Tham
gia xác định được các yếu tố môi trường, xã hội ảnh hưởng đến sức khoẻ của
cộng đồng.
2.2. Tham gia xác định được các vấn đề sức khoẻ ưu tiên của cộng đồng
và đưa ra những chiến lược và biện pháp giải quyết thích hợp.
2.3. Tham gia lập kế hoạch, đề xuất những giải pháp và tổ chức các
hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng.
2.4. Theo dõi và tham gia đánh giá được việc thực hiện các chương
trình sức khoẻ tại cộng đồng.
2.5. Tham gia giám sát, phát hiện sớm bệnh dịch và tổ chức
phòng chống dịch tại cộng đồng.
2.6. Giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng nhằm xây dựng lối sống và hành
vi có lợi cho sức khoẻ.
3.
Về thái độ:
3.1. Nhận
thức được tầm quan trọng của các nguyên lý chăm sóc sức khoẻ ban đầu trong
chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
3.2. Tôn trọng và lắng nghe ý kiến của cộng đồng về các nhu cầu sức
khoẻ và các giải pháp can thiệp nhằm nâng cao sức khoẻ của cộng đồng.
3.3. Cầu thị và hợp tác làm việc theo nhóm và phối hợp liên ngành.
3.4. Trung thực và khách quan, có tinh thần ham học, vượt khó khăn,
tự học vươn lên để nâng cao trình độ chuyên môn của mình.
|
QUỸ
THỜI GIAN:
Số năm học
|
: 04 năm
|
Tổng số tuần học (gộp các
hình thức học tập) và thi
|
: Tối đa 160 tuần
|
Tổng số tuần thi (kể cả ôn
tập)
|
: Theo quy chế của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
Tổng số khối lượng kiến thức
học tập
|
: 210 đơn vị học trình
|
( Tính theo đơn vị học trình
)
|
|
Cụ thể:
STT
|
Khối lượng học tập
|
Đơn vị trình *
|
|
|
TS
|
LT
|
TH
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
Giáo dục đại cương (
gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản )
|
68
|
49
|
13
|
29,5
|
2.
|
Giáo dục chuyên nghiệp (
gồm các môn cơ sở và các môn chuyên môn ):
|
|
|
|
|
|
+ Phần bắt buộc
|
120
|
72
|
48
|
57,1
|
|
+ Phần tự chọn
|
18
|
**
|
**
|
8,6
|
|
+ Thi tốt nghiệp
|
10
|
|
|
4,8
|
Cộng
|
210
|
|
|
100
|
*: 01
đơn vị học trình tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các
phòng thí nghiệm, 45 tiết thực tế tại cộng đồng, quân sự và thể dục.
**: Phần tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa
đề xuất, xây dựng và thể hiện trong chương trình chi tiết.
|
CHƯƠNG
TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO TẠO CỬ NHÂN Y TẾ CỘNG ĐỒNG:
|
A - PHẨN
GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG:
Các môn
học chung:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
1.
|
|
Lịch sử triết học
|
2
|
2
|
0
|
2.
|
|
Triết học Mác-Lênin
|
4
|
4
|
0
|
3.
|
|
Kinh tế chính trị Mác Lênin
|
4
|
4
|
0
|
4.
|
|
Lịch sử Đảng CSVN
|
4
|
4
|
0
|
5.
|
|
Ngoại ngữ (có NNCN)
|
15
|
15
|
0
|
6.
|
|
Giáo
dục quốc phòng và YHQS
|
4
|
0
|
4
|
7.
|
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
2
|
2
|
0
|
8.
|
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
2
|
0
|
9.
|
|
Giáo
dục thể chất
|
2
|
1
|
1
|
10.
|
|
Tâm
lý học/Y đức
|
2
|
2
|
0
|
Cộng
|
41
|
36
|
5
|
Các môn khoa học cơ bản:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
11.
|
|
Nhà
nước và pháp luật
|
2
|
2
|
0
|
12.
|
|
Tin học
|
4
|
1
|
3
|
13.
|
|
Vật lý đại cương
|
3
|
2
|
1
|
14.
|
|
Sinh
học và Di truyền
|
2
|
1
|
1
|
15.
|
|
Hoá đại cương vô cơ
|
3
|
2
|
1
|
16.
|
|
Hoá
hữu cơ &phân tích
|
3
|
2
|
|
17.
|
|
Toán
cao cấp
|
4
|
3
|
1
|
|
|
Cộng
|
21
|
13
|
8
|
|
|
Tổng Cộng
|
62
|
4Í
|
13
|
B - Phần
Giáo dục chuyên nghiệp:
Các môn học cơ
sở:
|
STT
|
Mã số
|
Môn học/học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
18.
|
|
Giải phẫu
|
3
|
2
|
1
|
19.
|
|
Sinh lý
|
4
|
3
|
1
|
20.
|
|
Hoá sinh
|
3
|
2
|
1
|
21.
|
|
Triệu
chứng học cơ sở
|
4
|
2
|
2
|
22.
|
|
Dịch
tễ học cơ sở
|
3
|
2
|
1
|
23.
|
|
KHMT
& Sinh thái
|
3
|
2
|
1
|
24.
|
|
Dân
số-KHHGĐ
|
3
|
2
|
1
|
25.
|
|
Nhân
chủng học
|
3
|
2
|
1
|
26.
|
|
Vi
sinh vật và ký sinh trùng
|
4
|
2
|
2
|
27.
|
|
Kinh
tế y tế
|
3
|
2
|
1
|
28.
|
|
Các
yếu tố ảnh hưởng tới sức khoẻ
|
2
|
1
|
1
|
29.
|
|
Thống
kê y tế công cộng
|
4
|
2
|
2
|
30.
|
|
Sinh
lý bệnh và Miễn dịch học
|
3
|
2
|
1
|
31.
|
|
Dược
lý và độc chất học
|
3
|
2
|
1
|
|
|
Cộng
|
45
|
28
|
17
|
Các môn học chuyên môn:
STT
|
Mã số
|
Môn học/học phần
|
TS ĐVHT
|
Phân bố ĐVHT
|
LT
|
TH
|
32.
|
|
Các
bệnh cấp cứu thông thường và các bệnh thông thường ở cộng đồng.
|
5
|
3
|
2
|
33.
|
|
Các
nguyên lý về sức khoẻ cộng đồng và CSSKBĐ
|
4
|
3
|
1
|
34.
|
|
Sức
khoẻ môi trường và thảm hoạ
|
6
|
5
|
1
|
35.
|
|
Tổ
chức, Quản lý y tế và chính sách y tế
|
5
|
3
|
2
|
36.
|
|
Khoa
học hành vi và giáo dục sức khoẻ
|
5
|
4
|
1
|
37.
|
|
Sức
khoẻ nghề nghiệp
|
5
|
3
|
2
|
38.
|
|
Dinh
dưỡng & An toàn TP
|
5
|
3
|
1
|
39.
|
|
Pháp
y
|
2
|
1
|
1
|
40.
|
|
Nghiên
cứu sức khoẻ cộng đồng
|
3
|
2
|
1
|
41.
|
|
Dịch
tễ học các bệnh lây
|
6
|
4
|
2
|
Ab1.
|
|
Dịch
tễ học các bệnh không lây
|
3
|
2
|
1
|
43.
|
|
Các
CTYT Quốc gia
|
8
|
5
|
3
|
44.
|
|
Sức
khoẻ sinh sản
|
3
|
2
|
1
|
45.
|
|
Phục
hồi chức năng
|
3
|
2
|
1
|
46.
|
|
Sức
khoẻ các lứa tuổi
|
3
|
2
|
1
|
47.
|
|
Thực
tập cộng đồng I,II,III
|
9
|
0
|
9
|
|
|
Cộng
|
75
|
44
|
31
|
|
|
Tổng Cộng
|
120
|
72
|
48
|
|
|
|
|
|
MÔ TẢ THI TỐT NGHIỆP:
1
|
Thời gian ôn thi và làm khoá
luận
|
: Theo quy chế của Bộ Giáo
dục & Đào tạo
|
2
|
Thời gian thi
|
: Theo quy chế của Bộ Giáo
dục & Đào tạo
|
3
|
Hình thức thi
|
: Thi
tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hoặc khoá luận kết hợp với thi
thực hành.
|
3.1
|
Làm khoá luận tốt nghiệp
|
: Thực
hiện khoá luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
và Bộ Y tế.
|
3.2
|
Làm
khoá luận kết hợp với thi thực hành:
|
:
|
|
*
Phần khoá luận:
|
Sinh
viên làm khoá luận theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
|
|
* Phần thực hành:
|
- Nội dung thi thực hành gồm các kỹ năng của y tế công cộng.
- Hình thức: Bài tập tình huống, chú ý đánh giá kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng phân tích, kỹ năng chọn ưu tiên, ra quyết định và giải quyết vấn
đề.
|
CƠ SỞ THỰC HÀNH CHỦ YẾU:
1.
Các bệnh viện / phòng khám/ trung tâm là đơn vị thực hành của
Trường.
2.
Các Viện nghiên cứu/ các đơn vị nghiên cứu được Bộ Y tế công
nhận.
3.
Các cơ quan quản lý như : Các Vụ, Cục của Bộ Y tế, các Sở Y tế,
các phòng nghiệp vụ, các Trung tâm y học dự phòng.
4.
Các cơ sở y tế có liên quan tới y tế công cộng và y học dự phòng
5.
Các phòng thí nghiệm và thực địa chuyên ngành.
6.
Thư viện và trung tâm tin học.
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Chương
trình:
-
Chương trình đào tạo Cử nhân Y tế công cộng được Bộ Giáo
dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành thực hiện ở tất cả các
Trường/Khoa Y tế công cộng để đào tạo Cử nhân Y tế công cộng. Chương
trình gồm 210 đơn vị học trình , trong đó có 182 đơn
vị học trình bắt buộc, 18 đơn vị học trình tự chọn (đặc
thù) và 10 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết
thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo
thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường/Khoa
YTCC phải tổ chức giảng daỵ đủ khối lượng kiến thức đã qui định. Phần nội
dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của từng Trường/Khoa
YTCC mà xây dựng phần đặc thù của Trường/Khoa mình.
- Các Trường/Khoa YTCC sắp xếp chương trình và triển khai
thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương
trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần thận trọng nghiên cứu, chuẩn bị
kỹ và báo cáo Bộ Y tế, Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi
thực hiện.
2.
Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
-
Các Trường/Khoa YTCC chủ động bố trí và điều chỉnh các Môn
học/ Học phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic và tính hệ
thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn
Khoa học cơ bản, Y - Dược học cơ sở sau đó học các môn học chuyên ngành.
-
Các Trường/Khoa sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có
thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối
thời gian (Bloc)... nhưng cần nghiên cứu thận trọng, chuẩn bị kỹ báo
cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3.
Thực tập, thực tế tại cộng đồng:
Trong khoá học sẽ có ba đợt
thực tế tại cộng đồng với tổng số 09 đơn vị học trình, có thể sắp xếp như
sau:
3.1. Thực
tập:
Đợt I: Trong
năm thứ hai
Đợt II: Trong năm thứ ba
Đợt III: Trong năm thứ tư
3.2. Thực tế
tại cộng đồng
3.3. Trong
khoá học sẽ có đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp thành một hoặc hai
đợt tại các cơ sở thực hành dược ở Trung ương, Thành phố, Tỉnh sau khi
sinh viên học xong các môn Y-Dược học cơ sở, Môi trường học, Dinh dưỡng-Vệ
sinh-An toàn thực phẩm, Giáo dục và nâng cao sức khoẻ và một số môn chuyên
ngành Dược.
4.
Phương pháp Dạy/Học:
-
Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích
cực.
-
Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh
viên.
-
Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ
lên lớp lý thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
-
Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm,
thảo luận trên lớp và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên
theo dõi, giám sát các hoạt động của sinh viên kết hợp với các giảng viên
kiêm nhiệm tại cơ sở, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
5. Kiểm tra, Thi:
5.1 Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình ( lượng giá quá trình đào tạo
)
5.2 Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ ( lượng giá kết thúc
):
-
Đối với các môn Khoa học cơ bản,
Y học cơ sở, sau mỗi Môn học/Học phần sinh viên phải có một điểm thi (một
chứng chỉ).
-
Đối với các môn học Y tế công cộng, sau mỗi Môn học/Học
phần sinh viên phải có một điểm thi ( một chứng chỉ) hoặc hai điểm thi (
chứng chỉ lý thuyết và thực hành )
5.3 Cách
tính điểm:
Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
|
K/T BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH:
1.
Bộ chương trình giáo dục đại học đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho
các Trường Đại học, các Trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
2.
Dự thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến
năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996.
3.
Chương trình đào tạo Cử nhân Y tế công cộng của Bộ Y tế năm
1997.
4.
Định hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ
Y tế năm 1998.
5.
John M.Last, Maxcy - Rosennau: Public Health and Preventive
Medicine, Eleventh Edition, Appleton-Century-Crofts/NewYork,1980.
6.
Ten core funtion of Public Health, Australian Public Health Association,1999.
7.
Chương trình đào tạo Thạc sỹ Y tế công cộng, Khoa YTCC, Trường
Đại học Y Hà nội, 1999.
8. Chương trình đào tạo Thạc sỹ Y học dự phòng, Khoa YTCC, Trường
Đại học Y Hà nội, 1995.
9.
Chương trình đào tạo Thạc sỹ y tế công cộng, Trường cán bộ quản
lý y tế, Bộ Y tế, năm 2000.
|