ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
105/2003/QĐ-UB
|
Ngày 18 tháng
09 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
ĐỊNH “CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện các quy
định Pháp luật về phí và lệ phí”;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐND ngày 24/7/2003
của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VII tại kỳ họp thứ 10;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật
giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định “Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung quy
định ban hành kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho
bạc tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin, Giám đốc Thư viện tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
UBND TỈNH NINH
THUẬN
CHỦ TỊCH
Đào Thậm
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 105/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 9 năm 2003 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng thực hiện việc thu nộp, quản
lý và sử dụng phí thư viện, bao gồm: thư viện tỉnh và thư viện huyện, thị xã
(nếu có) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng nộp phí.
Người đến thư viện đọc tại chỗ hoặc mượn đem về một
địa điểm khác ngoài thư viện.
Điều 3. Cơ quan thu phí.
Thư viện tỉnh và huyện, thị xã (nếu có)
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Mức thu phí
1. Mức thu phí được tính thông qua việc cấp Thẻ thư
viện cho từng người, từng năm, áp dụng thống nhất cho hai loại thẻ là Thẻ đọc,
Thẻ mượn với hai mức thu có phân biệt người lớn (kể cả thanh thiếu niên) và thiếu
nhi.
Người lớn, thanh thiếu niên (từ 14 tuổi trở lên):
10.000 đ/thẻ/năm.
Thiếu nhi (dưới 14 tuổi): 5.000 đ/thẻ/năm.
Điều 5. Tổ chức thu, nộp.
Cơ quan thu phí thư viện phải thực hiện các quy định
sau:
1. Thông báo và niêm yết công khác mức thu phí tại
điểm thu ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí biết.
2. Phải đăng ký tại cơ quan Thuế trực tiếp quản lý
để được cấp biên lại thu phí và quản lý, sử dụng theo đúng quy định của Bộ Tài
chính về phát hành, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán biên lai thu phí.
3. Khi thu phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai
thu phí; phải thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp và quyết toán tiền thu phí
theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính
“Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí”.
Điều 6. Cơ quan thu phí được
để lại 100% số phí thu được để chi dùng cho các nội dung có liên quan đến công
tác thu phí như : trả tiền mua chứng từ thu, trả công (hoặc thù lao) cho cán
bộ, nhân viên trực tiếp thu, chi làm Thẻ thư viện, mua sắm văn phòng phẩm, vật
tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí, mua sách, báo,
tài liệu bổ sung cho thư viện và các khoản khác có liên quan trực tiếp đến công
tác thu phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Trích quỹ khen thưởng, phúc
lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí theo chế độ đã quy định. Cuối năm,
cơ quan thu phí được chuyển số kinh phí còn lại (nếu có) sang năm sau sử dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở Tài chính - Vật giá
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Văn hóa - Thông tin, các
Sở, ban , ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn việc
lập dự toán thu, chi; hướng dẫn việc quản sử dụng và thanh quyết toán phí thư
viện theo quy định hiện hành.
Điều 8. Cục thuế tỉnh có trách
nhiệm tổ chức in, phát hành biên lai thu phí và hướng dẫn việc quản lý, sử
dụng, thanh quyết toán chứng từ thu; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thu, nộp
phí theo quy định hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Giám đốc Sở Tài chính
- Vật giá chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tổ chức triển khai và hướng dẫn thực
hiện nội dung Quy định này./.