|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
07/QĐ-HĐGDQPANTW
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Hội đồng Giáo dục quốc phòng trung ương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thiện Nhân
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG-AN NINH TRUNG ƯƠNG
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
07/QĐ-HĐGDQPANTW
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG
- AN NINH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2011
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TRUNG
ƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 1404/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng
Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương, quân khu;
Thực hiện Quy chế hoạt động của Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung
ương, ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-HĐGDQPANTW ngày 14 tháng 02 năm
2008 của Chủ tịch Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương;
Xét đề nghị của Ban Thường trực Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung
ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác của Hội đồng Giáo dục quốc phòng
- an ninh Trung ương giai đoạn 2008 - 2011.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế
Quyết định số 01/QĐ-HĐGDQPTW ngày 05 tháng 4 năm 2006.
Điều 3. Các
thành viên Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương, Thủ trưởng cơ
quan liên quan, Chủ tịch Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh cấp quân khu, cấp
tỉnh, cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TRUNG
ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-HĐGDQPANTW ngày 14 tháng 02 năm
2008 của Chủ tịch Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và
quản lý của Nhà nước về giáo dục quốc phòng - an ninh (GDQP-AN). Hoàn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật về GDQP-AN nhằm đáp ứng chủ trương chính sách
của Đảng, Nhà nước và phù hợp với tình hình thực tiễn. Hội đồng GDQP-AN các cấp
đi vào hoạt động nền nếp, chất lượng và hiệu quả. Hoàn thiện chương trình, giáo
trình, đổi mới phương pháp bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh (KTQP-AN)
cho các đối tượng và GDQP-AN cho các cấp học và các trình độ đào tạo. Tiếp tục
đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP-AN hệ chính quy, bảo đảm đến năm 2015 các
nhà trường và các trung tâm GDQP đủ giáo viên, giảng viên GDQP-AN.
2. Yêu cầu
a) Thường xuyên quán triệt sâu sắc
Chỉ thị số 12/CT-TW ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng, an ninh trong tình hình
mới”; Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
giáo dục quốc phòng - an ninh; Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ tám khóa
IX về “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”; Nghị quyết Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng về nhiệm vụ quốc phòng - an ninh;
b) Đổi mới phương pháp, nâng cao chất
lượng hoạt động của Hội đồng GDQP-AN các cấp; đẩy mạnh đào tạo giáo viên
GDQP-AN;
c) Đổi mới nội dung, nâng cao chất
lượng giáo dục và bồi dưỡng KTQP-AN cho các đối tượng, bảo đảm đến năm 2015 có
trên 90% sinh viên được học tại các trung tâm GDQP; 100% cán bộ chủ chốt Bộ,
Ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, địa
phương, cán bộ cơ sở xã, phường, thôn, bản, đảng viên được bồi dưỡng KTQP-AN ít
nhất một lần; nếu phát triển lên cương vị công tác cao hơn được dự lớp bồi dưỡng
KTQP-AN tương ứng; mở rộng bồi dưỡng KTQP-AN đến chức sắc, chức việc trong các
tôn giáo; tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, ý thức trách nhiệm của từng cấp
đối với nhiệm vụ quốc phòng - an ninh;
d) Tổ chức thực hiện đúng kế hoạch,
kịp thời điều chỉnh bổ sung kế hoạch hàng năm phù hợp với tình hình và yêu cầu
nhiệm vụ GDQP-AN.
II. NỘI DUNG,
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT
|
Nội
dung
|
Chủ
trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian (năm)
|
|
08
|
09
|
10
|
11
|
|
I
|
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ
GDQP-AN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống Trung tâm GDQP-AN trong trường quân sự
quân khu, trường quân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính
|
_
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
rút kinh nghiệm bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho chức sắc, chức
việc các tôn giáo và triển khai các năm tiếp theo
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ: Nội vụ, Công an; Ban
Tuyên giáo Trung ương; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ban Tôn
giáo Chính phủ, Ban Thường trực Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh các
quân khu, địa phương
|
|
|
___
|
|
|
3
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
việc tổng kết 10 năm thực hiện nhiệm vụ GDQP-AN (2001 - 2010)
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ, ngành liên quan, các ủy
viên Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương, Ủy ban nhân dân 64 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
|
___
|
|
|
4
|
Hướng dẫn của Bộ Quốc phòng về tổ
chức Hội nghị rút kinh nghiệm bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh cho chức
sắc, chức việc các tôn giáo theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Nội vụ; Ban Tuyên giáo Trung
ương, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
__
|
|
|
|
|
5
|
Thông tư của Bộ Quốc phòng hướng
dẫn thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tổng kết 10 năm thực hiện
nhiệm vụ GDQP-AN (2001 - 2010)
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tư lệnh các quân khu
|
|
|
___
|
|
|
6
|
Quyết định của Chủ tịch Hội đồng
GDQP-AN Trung ương ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng GDQP-AN Trung ương
|
Chủ tịch Hội đồng GDQP-AN Trung
ương
|
Các thành viên Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
_
|
|
|
|
|
7
|
Quyết định của Bộ Quốc phòng ban
hành Quy chế hoạt động của các Trung tâm GDQP trong trường quân sự quân khu,
trường quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
_
|
|
|
|
|
8
|
Quy định của Ban Tổ chức Trung
ương về Tiêu chuẩn kiến thức quốc phòng - an ninh đối với cán bộ, đảng viên
|
Ban Tổ chức Trung ương
|
Ban Tuyên giáo Trung ương, các Bộ:
Nội vụ, Công an, Quốc phòng
|
_
|
|
|
|
|
9
|
Ban hành chương trình, giáo
trình, tài liệu đào tạo giáo viên GDQP-AN chuyên trách, hệ chính quy ghép
môn, đào tạo văn bằng 2
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các Bộ: Quốc phòng, Nội vụ, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Công an; Ban Tuyên giáo Trung ương, HVCT-HC Quốc gia
Hồ Chí Minh
|
__
|
|
|
__
|
|
10
|
Ban hành chương trình, giáo
trình, tài liệu đào tạo giảng viên GDQP-AN trong trường cao đẳng và đại học
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các Bộ: Quốc phòng, Nội vụ, Lao động
– Thương binh và Xã hội, Công an; Ban Tuyên giáo Trung ương, HVCT-HC Quốc gia
Hồ Chí Minh
|
___
|
|
|
__
|
|
11
|
Ban hành chương trình, giáo
trình, tài liệu, giáo khoa môn học GDQP-AN cho các trường trung học phổ
thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Nội
vụ, Lao động – Thương binh và Xã hội; Ban Tuyên giáo Trung ương, HVCT-HCQG Hồ
Chí Minh
|
___
|
|
|
___
|
|
12
|
Ban hành chương trình, giáo
trình, tài liệu, giáo khoa môn học GDQP-AN cho các trường trung cấp nghề, cao
đẳng nghề
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Nội
vụ, Giáo dục và Đào tạo; Ban Tuyên giáo Trung ương, Ban Tổ chức Trung ương
|
___
|
|
|
___
|
|
13
|
Ban hành chương trình, giáo trình
môn học GDQP-AN cho đào tạo trung cấp lý luận chính trị, cử nhân chính trị;
hành chính (văn bằng 2) cao cấp lý luận chính trị và sau đại học
|
Học viện CT-HCQG Hồ Chí Minh
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Nội
vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội; Ban Tuyên giáo
Trung ương, Ban Tổ chức Trung ương
|
__
|
|
|
___
|
|
14
|
Ban hành Quy chế dạy và học môn
GDQP-AN trong các trường dạy nghề
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
___
|
|
|
|
|
15
|
Ban hành chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng KTQP-AN đối tượng 1 đến đối tượng 5 và một số đối
tượng khác (thay Quyết định số 2231/QĐ-BQP ngày 23 tháng 4 năm 2002; Quyết định
số 2632/QĐ-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2004; Quyết định số 389/QĐ-BQP ngày 27
tháng 02 năm 2007)
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ: Công an, Nội vụ; Ban Tổ
chức Trung ương, Ban Tuyên giáo Trung ương, HV CT-HCQG Hồ Chí Minh, Học viện
Quốc phòng
|
_
|
|
_
|
|
|
II
|
XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ NGUỒN
NHÂN LỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mới 6 trung tâm GDQP-AN
tại các trường quân sự Quân khu: 1, 2, 3, 4, 9, Thủ đô. Trong năm 2008, xây dựng
thí điểm trung tâm GDQP-AN tại trường quân sự Quân khu 1 và Trường quân sự
thành phố Cần Thơ
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiếp tục đầu tư, xây dựng, củng cố
hệ thống Trung tâm GDQP-AN sinh viên theo Quyết định số 07/2003/QĐ-TTg và Quyết
định số 104/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Quốc phòng, Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng mới các trung tâm GDQP
trong trường quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Ủy ban nhân dân 64 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Các Bộ: Quốc phòng, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Công an, Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đào tạo giáo viên GDQP-AN ngắn hạn
đáp ứng yêu cầu trước mắt 2007 - 2010
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Lao
động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Ban Tuyên giáo Trung ương, Hội đồng
GDQP-AN 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đào tạo giáo viên GDQP-AN hệ
chính quy, văn bằng 2 cho các trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên
nghiệp, trung cấp nghề (đến năm 2015 nhu cầu 3.800 giáo viên)
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Nội
vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Tuyên giáo Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đào tạo giảng viên GDQP-AN cho
các trường cao đẳng, cao đẳng nghề và đại học (đến năm 2015 bảo đảm đủ nhu cầu
1.500 giảng viên)
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Lao
động – Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính; Ban Tuyên giáo Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Củng cố và phát triển Câu lạc bộ
Hàng không phía Bắc, Câu lạc bộ Hàng không phía Nam, Câu lạc bộ Hàng hải và một
số Câu lạc bộ hướng nghiệp quốc phòng khác
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Quân chủng: Phòng Không -
Không quân, Hải quân; các Bộ: Văn hóa - Thể thao & Du lịch, Tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phát hành các bộ phim truyền hình
về GDQP-AN theo Kế hoạch số 908/KH-TC ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Quốc
phòng và cập nhật bổ sung, xây dựng mới các loại phim sau năm 2008
|
Ban Thường trực HĐGD QP-AN Trung
ương
|
Ban Tuyên giáo Trung ương; các Bộ:
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tổng cục Chính trị
Quân đội nhân dân Việt Nam
|
|
_
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tăng cường tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng và các loại hình tuyên truyền khác trên phạm
vi toàn quốc về giáo dục quốc phòng - an ninh
|
Ban Thường trực HĐGD QP-AN Trung
ương
|
Tổng cục Chính trị, Ban Tuyên
giáo Trung ương, các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin & Truyền
thông; các báo Trung ương, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam
và các báo, đài địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Giáo dục truyền thống lịch sử qua
hệ thống bảo tàng cách mạng, dân tộc, quân đội, các quân khu, quân chủng, Bộ
đội Biên phòng, binh chủng, quân đoàn, học viện, nhà trường quân đội và các địa
phương, nhà truyền thống lực lượng vũ trang cấp tỉnh. Tăng cường giáo dục kiến
thức quốc phòng - an ninh cho lực lượng dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động
viên
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Các Bộ: Quốc phòng, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Tổng cục Chính trị; Ủy ban nhân dân 64 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Kiện toàn Hội đồng GDQP-AN và Cơ
quan Thường trực Hội đồng GDQP-AN các cấp; đổi mới và nâng cao chất lượng hiệu
quả hoạt động của Hội đồng GDQP-AN các cấp
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Các Bộ, Ban, ngành; Ủy ban nhân
dân 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG -
AN NINH CÁC ĐỐI TƯỢNG
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG -
AN NINH ĐỐI TƯỢNG 1 (còn 1.055/1.721 đồng chí)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức ít nhất 5 khóa/năm, từ
300 đồng chí trở lên
|
Bộ Quốc phòng, Ban Tổ chức Trung
ương
|
Các Bộ: Nội vụ, Công an; Ban
Tuyên giáo Trung ương; Học viện Quốc phòng
|
__
|
__
|
__
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng -
an ninh đối tượng 1 tại Học viện Quốc phòng sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
XI và sau bầu cử Quốc hội khóa XIII; 3 đến 4 khóa từ 200 đến 280 đồng chí
|
Bộ Quốc phòng, Ban Tổ chức Trung
ương
|
Các Bộ: Nội vụ, Công an; Ban
Tuyên giáo Trung ương; Học viện Quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG -
AN NINH ĐỐI TƯỢNG 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng -
an ninh đối tượng 2 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (còn
10.432/18.600 đồng chí chưa được bồi dưỡng KTQP-AN)
|
Hội đồng GDQP-AN các Quân khu: 1,
2, 3, 4, 5, 7, 9, Thủ đô
|
Thường trực Tỉnh ủy 64 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Tổ chức Trung ương; Bộ Nội vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng -
an ninh đối tượng 2 thuộc các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức Trung ương (còn
5050/5610 đồng chí chưa được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh tại các
trường quân sự quân khu)
|
Bộ Quốc phòng
|
Ban Tổ chức Trung ương; Bộ Nội vụ;
các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức Trung ương; Học viện Chính trị - Quân sự, trường
quân sự các quân khu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG -
AN NINH ĐỐI TƯỢNG 3
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng KTQP-AN đối tượng 3 thuộc
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (còn 77.636/226.736 đồng chí)
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN:
64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Cơ quan giúp việc Ban Thường trực
Hội đồng GDQP-AN Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng KTQP-AN đối tượng 3 thuộc
các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức Trung ương
|
Các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức
Trung ương
|
Cơ quan giúp việc Ban Thường trực
Hội đồng GDQP-AN Trung ương, quân khu, 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
|
|
|
|
|
D
|
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC QUỐC PHÒNG -
AN NINH ĐỐI TƯỢNG KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng KTQP-AN đối với công chức
(không thuộc đối tượng 1 đến đối tượng 5), học sinh trung học cơ sở, thanh niên
trong độ tuổi thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự (không trong hệ thống giáo dục
quốc dân) và toàn dân
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN:
Quân khu, cấp tỉnh, cấp huyện
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
Trung ương và cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng, cập nhật KTQP-AN cho đội
ngũ công nhân trong các khu công nghiệp, kinh tế trọng điểm và người lao động
trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
Các Bộ: Quốc phòng, Nội vụ; Ban Tuyên
giáo Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng -
an ninh đối với chức sắc, chức việc tôn giáo
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
cấp tỉnh
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Ban Tôn giáo Chính phủ, Ban Tuyên giáo Trung ương, một số ngành
liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
THANH TRA, KIỂM TRA
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
HỘI ĐỒNG GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN
NINH TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 5; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Quảng Ngãi, Quảng Nam
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
__
|
|
|
|
|
2
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 7; Hội đồng GDQP các tỉnh: Bình Phước, Đồng Nai, Lâm Đồng
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
_
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 2; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Vĩnh Phúc, Lào Cai, Phú Thọ
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
_
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 1; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
_
|
|
|
|
|
5
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 3; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hưng Yên
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
__
|
|
|
|
6
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 4; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị, Thanh Hóa
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
__
|
|
|
|
7
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN: Quân
khu Thủ đô, thành phố Hà Nội; Trung tâm Giáo dục Quốc phòng Hà Nội 1, 2, 3
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
__
|
|
|
|
8
|
Kiểm tra GDQP-AN các Bộ: Tài
chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tư pháp
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
__
|
|
|
|
9
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 9; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Cần Thơ, Hậu Giang; Đại học Cần Thơ
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 2; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
|
__
|
|
|
11
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 7; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Bà Rịa – Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh;
các Trung tâm GDQP: Thủ Đức, Quang Trung
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
|
__
|
|
|
12
|
Kiểm tra GDQP-AN các Bộ: Kế hoạch
và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
|
__
|
|
|
13
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 9; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
|
|
__
|
|
14
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 5; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
|
|
__
|
|
15
|
Kiểm tra Hội đồng GDQP-AN Quân
khu 3; Hội đồng GDQP-AN các tỉnh: Hòa Bình, Nam Định, Thái Bình
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
|
|
__
|
|
16
|
Kiểm tra công tác GDQP-AN các Bộ:
Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Thành viên Hội đồng GDQP-AN Trung
ương, Ban Thư ký Hội đồng (theo phân công)
|
|
|
|
__
|
|
B
|
Cơ quan giúp việc Ban Thường trực
Hội đồng GDQP-AN Trung ương kiểm tra Cơ quan Thường trực Hội đồng GDQP-AN các
cấp và Ban CHQS các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức Trung ương
|
Cơ quan giúp việc Ban TT Hội đồng
GDQP-AN Trung ương
|
Các Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh,
Ban Chỉ huy quân sự: các Bộ, ngành, cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
HỘI NGHỊ, SƠ KẾT, TỐNG KẾT, TẬP
HUẤN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng kết 10 năm thực hiện công
tác GDQP-AN 2001-2010
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Các Bộ: Nội vụ, Công an, Giáo dục
và Đào tạo, Lao động – Thương binh và Xã hội; Ban Tuyên giáo Trung ương,
HVCT-HCQG Hồ Chí Minh, Văn phòng Chính phủ
|
|
|
__
|
|
|
2
|
Họp Hội đồng GDQP-AN Trung ương
|
Chủ tịch Hội đồng GDQP-AN Trung
ương
|
Các thành viên Hội đồng GDQP-AN
Trung ương, Ban Thư ký Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Họp Ban Thường trực Hội đồng
GDQP-AN Trung ương
|
Trưởng Ban TT Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Các ủy viên Ban Thường trực Hội đồng
GDQP-AN Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tập huấn cán bộ quản lý và giáo
viên GDQP-AN về chương trình, giáo trình, tài liệu, giáo khoa GDQP-AN trung học
phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học
|
Bộ: Giáo dục và Đào tạo
|
Các Bộ: Quốc phòng, Công an; Ban,
ngành Trung ương và 64 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
__
|
|
|
__
|
|
5
|
Tập huấn cán bộ quản lý và giáo
viên GDQP-AN về chương trình, giáo trình, tài liệu, giáo khoa GDQP-AN trung cấp
nghề, cao đẳng nghề
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Các Bộ: Quốc phòng, Giáo dục và
Đào tạo, Công an; 64 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
__
|
|
|
__
|
|
6
|
Tập huấn cán bộ quản lý và giáo
viên bồi dưỡng KTQP-AN các trường quân sự quân khu, trường quân sự, trường
chính trị tỉnh và một số trường khác của quân đội về chương trình, giáo trình
bồi dưỡng KTQP-AN cho các đối tượng (từ đối tượng 1 đến đối tượng 5)
|
Bộ Quốc phòng
|
Các Bộ: Công an, Nội vụ; Ban Tổ
chức Trung ương, Ban Tuyên giáo Trung ương; Bộ Tư lệnh các quân khu
|
__
|
|
|
__
|
|
7
|
Tập huấn cán bộ quản lý và giáo
viên GDQP-AN của Học viện Chính trị - Hành chính QG Hồ Chí Minh, các học viện
khu vực, các trường chính trị tỉnh
|
Học viện CT-HCQG Hồ Chí Minh
|
Ban Tuyên giáo Trung ương; các Bộ:
Quốc phòng, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Công an
|
__
|
|
|
__
|
|
8
|
Tập huấn cán bộ quản lý, phóng
viên các báo, đài Trung ương và địa phương về chương trình, giáo trình, bồi
dưỡng KTQP-AN và môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong giáo dục quốc
dân
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Các Bộ: Quốc phòng, Nội vụ, Giáo
dục và Đào tạo, Công an; Ban Tuyên giáo Trung ương; Hội đồng GDQP-AN 64 tỉnh
(thành phố)
|
__
|
|
__
|
|
|
VI
|
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GDQP-AN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu GDQP-AN, phòng thủ dân
sự ở một số nước: Trung Quốc, Hàn Quốc, Pháp, Cu Ba, Úc, Thái Lan
|
Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương
|
Các thành viên Hội đồng GDQP-AN
Trung ương, Ban Thư ký Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nghiên cứu đề tài cấp Nhà nước: Sự
nghiệp GDQP-AN trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
|
Bộ Quốc phòng
|
Ban Tuyên giáo Trung ương; Viện
Khoa học và Xã hội Việt Nam; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao chất lượng hoạt động của
Hội đồng GDQP-AN các cấp và trách nhiệm các thành viên Hội đồng.
2. Ban Thường trực Hội đồng GDQP-AN
Trung ương phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong và ngoài quân đội,
nắm chắc tình hình GDQP-AN trên phạm vi toàn quốc, chủ động đề xuất, thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch công tác GDQP-AN của Hội đồng.
3. Cơ quan giúp việc Ban Thường trực
Hội đồng GDQP-AN Trung ương, các Bộ, ngành, Hội đồng GDQP-AN các cấp căn cứ Kế
hoạch này xây dựng kế hoạch công tác giai đoạn 2008 - 2011 và kế hoạch công tác
từng năm của đơn vị, địa phương phù hợp với tình hình, yêu cầu nhiệm vụ GDQP-AN
và thường xuyên tự kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
4. Bảo đảm ngân sách đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ GDQP-AN.
5. Hội đồng GDQP-AN Trung ương tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện công tác GDQP-AN ở
các Bộ, Ban, ngành, quân khu và địa phương./.
Quyết định 07/QĐ-HĐGDQPANTW năm 2008 về Kế hoạch công tác của Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương giai đoạn 2008 - 2011 do Chủ tịch Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 07/QĐ-HĐGDQPANTW ngày 14/02/2008 về Kế hoạch công tác của Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương giai đoạn 2008 - 2011 do Chủ tịch Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương ban hành
7.577
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|