|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2011/NQ-HĐND
|
Bình
Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH
THUẬN ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ Quy định trách nhiệm quản lý Nhà
nước về giáo dục;
Căn cứ Kết luận của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 149-TB/TU ngày 18/10/2011 về Quy hoạch
phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5360/TTr-UBND
ngày 11 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về Quy hoạch phát triển ngành giáo dục
và đào tạo tỉnh Bình Thuận đến năm 2020; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ
trình của UBND tỉnh về Quy hoạch phát triển
ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 với mục tiêu, chỉ
tiêu và các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch như sau:
1. Mục tiêu:
a) Đầu tư xây dựng hệ thống giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông theo hướng đồng bộ, hiện đại và chuẩn hóa; phát triển hợp lý
hệ thống trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp cấp huyện, trung tâm học
tập cộng đồng; phát triển hệ thống giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề theo hướng
đa ngành, đa cấp và đẩy mạnh liên thông, liên kết trong đào tạo để đáp ứng ngày
càng tốt hơn yêu cầu chất lượng dạy và học, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực, nhu cầu học tập suốt đời của mọi tầng lớp nhân dân, xây dựng xã hội học
tập và phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đến năm 2015, có
ít nhất 25% trường học đạt chuẩn quốc gia và đạt 40% vào năm 2020;
b) Bảo đảm đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, chuẩn
về nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức tốt; có cơ cấu hợp lý; đáp ứng được yêu cầu
dạy và học của các cấp học, bậc học;
c) Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục - đào
tạo và dạy nghề, tạo mọi điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế, các tổ
chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển giáo dục - đào tạo, dạy nghề trên địa
bàn tỉnh;
d) Đến năm 2015, tỷ lệ lao động qua đào tạo của
tỉnh bằng mức bình quân chung của cả nước là 55% và đạt trên 70% vào năm 2020.
2. Các chỉ tiêu cụ thể:
a) Về quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề và phát triển lao động
qua đào tạo (kèm theo Phụ lục I, II, III, IV);
b) Về quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên mầm
non và phổ thông (kèm theo Phụ lục V);
c) Về thực hiện tốt các chỉ tiêu tỷ lệ xã hội
hóa các cấp học, bậc học (kèm theo Phụ lục VI).
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ
yếu:
a) Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền
làm cho cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh xác định giáo
dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn dân, đầu tư cho
giáo dục chính là đầu tư cho phát triển; thực hiện nhiệm vụ giáo dục phải kết hợp
đồng bộ ba môi trường giáo dục là gia đình, nhà trường và xã hội;
b) Đẩy mạnh tiến độ đầu tư cơ sở vật chất và
phát triển hợp lý mạng lưới trường lớp gắn với từng địa bàn, phù hợp với quy mô
dân số và yêu cầu vừa thực hiện phổ cập giáo dục vừa đảm bảo nâng cao chất lượng
dạy và học theo các Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên,
các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, đề án xây dựng
trường học đạt chuẩn quốc gia, đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi…
Xúc tiến thực hiện đề án nâng cấp Trường Trung cấp nghề lên Trường Cao đẳng nghề.
Triển khai xây dựng Trường Đại học Bình Thuận theo quy hoạch được duyệt. Sơ kết
hoạt động của mô hình Trung tâm học tập cộng đồng để có giải pháp tiếp theo cho
phù hợp;
c) Rà soát, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục và giáo viên hiện có để xây dựng đề án, kế hoạch, giải pháp cụ
thể đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên
các cấp học, ngành học đạt mục tiêu đề ra;
d) Chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, tạo sự chuyển biến tiến bộ và vững chắc về nhận thức chính trị, nhân
cách, đạo đức, lối sống, kiến thức và kỹ năng của học sinh ở tất cả các cấp học,
bậc học, làm tốt việc phát hiện và đào tạo bồi dưỡng, sử dụng nhân tài. Có giải
pháp tích cực nâng cao chất lượng giáo dục miền núi, hải đảo để rút ngắn chênh
lệch chất lượng giáo dục giữa các vùng, miền trong tỉnh. Có chính sách hỗ trợ
các em học sinh nghèo học giỏi, hạn chế tối đa tình trạng học sinh bỏ học giữa
chừng, có biện pháp khắc phục mặt tiêu cực trong việc dạy thêm, học thêm;
đ) Các cấp quản lý giáo dục chủ động, tích cực
xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch, chương trình, đề án để cụ thể
hóa Quy hoạch này. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, nhất là đối với các cơ
sở giáo dục thực hiện xã hội hóa. Thực hiện kiểm tra, thẩm định chất lượng giáo
dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin để phục vụ nâng cao chất lượng dạy và học, đổi mới quản lý giáo dục và nhu
cầu thông tin về giáo dục của học sinh, phụ huynh và nhân dân. Xây dựng và thực
hiện tốt quy chế thể hiện trách nhiệm và cơ chế phối hợp của các tổ chức, các lực
lượng xã hội tham gia công tác giáo dục. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở
trong trường học;
e) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện phong trào thi
đua “Hai tốt”. Cụ thể hóa các tiêu chuẩn thi đua phù hợp với từng địa phương, động
viên và tạo điều kiện cho giáo dục các vùng còn khó khăn vươn lên đạt các chỉ
tiêu trong hoạt động giáo dục. Tôn vinh các tập thể, cá nhân trong và ngoài
ngành giáo dục có nhiều đóng góp cho phát triển giáo dục và đào tạo. Xây dựng
môi trường giáo dục lành mạnh; kiên quyết xử lý các hành vi tiêu cực trong hoạt
động giáo dục và đào tạo;
g) Thực hiện tốt chính sách khuyến khích phát
triển xã hội hóa giáo dục - đào tạo, dạy nghề theo quy định hiện hành của Trung
ương và của tỉnh. Tích cực hỗ trợ, tạo điều kiện cho các dự án xã hội hóa giáo
dục và đào tạo, dạy nghề được thực hiện theo danh mục và lộ trình đã đề ra,
phát huy hiệu quả;
h) Căn cứ lộ trình thực hiện quy hoạch, cập nhật
nhu cầu sử dụng đất các công trình giáo dục trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của tỉnh; thực hiện tốt công tác đền bù, giải phóng mặt bằng tạo điều kiện triển
khai thuận lợi, kịp thời các dự án đầu tư giáo dục - đào tạo trong và ngoài
công lập. Bảo đảm nguồn vốn từ chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục - đào
tạo, dạy nghề được Trung ương hỗ trợ thông qua các chương trình dự án, nguồn vốn
huy động sự đóng góp của xã hội và ngân sách tỉnh cân đối kinh phí hàng năm để
thực hiện các nội dung của Quy hoạch này.
Điều 2. Giao UBND tỉnh hoàn chỉnh báo cáo, phê duyệt Quy hoạch
phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tổ chức
triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Quá trình thực hiện, trong trường hợp UBND tỉnh
có đề nghị sửa đổi, bổ sung Quy hoạch, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND
tỉnh, các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc sửa đổi, bổ
sung và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua
ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông
qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
I
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC MẦM NON
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị
tính
|
2015
|
2020
|
Nhịp độ
tăng bình quân (%)
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1.
Số trường mầm non
|
Trường
|
188
|
194
|
3,78
|
1,45
|
-
Công lập
|
"
|
174
|
180
|
1,97
|
1,14
|
-
Ngoài công lập
|
"
|
14
|
14
|
21,40
|
3,23
|
2.
Số nhóm, lớp mầm non
|
Nhóm, lớp
|
3.434
|
3.860
|
15,34
|
2,37
|
-
Số nhóm trẻ
|
Nhóm
|
1.451
|
1.685
|
40,72
|
3,04
|
+
Công lập
|
"
|
363
|
460
|
37,08
|
4,85
|
+
Ngoài công lập
|
"
|
1.088
|
1.225
|
38,83
|
2,40
|
-
Số lớp mẫu giáo
|
Lớp
|
1.983
|
2.175
|
6,64
|
1,87
|
+
Công lập
|
"
|
1.656
|
1.740
|
7,91
|
0,99
|
+
Ngoài công lập
|
"
|
327
|
435
|
1,34
|
5,87
|
3. Số giáo viên, cán bộ, nhân viên
|
Người
|
6.276
|
8.995
|
18,70
|
7,46
|
-
Giáo viên
|
"
|
5.060
|
7.340
|
20,96
|
7,72
|
+
Nhà trẻ
|
"
|
1.885
|
3.200
|
45,21
|
11,16
|
+
Mẫu giáo
|
"
|
3.175
|
4.140
|
13,81
|
5,45
|
-
Cán bộ quản lý và nhân viên
|
"
|
1.216
|
1.655
|
9,83
|
6,36
|
4.
Tổng số trẻ em đến lớp
|
Trẻ em
|
59.256
|
76.465
|
5,62
|
5,23
|
-
Nhà trẻ (số cháu dưới 3 tuổi)
|
"
|
9.675
|
21.850
|
14,65
|
17,70
|
Tỷ lệ so số trẻ
em trong độ tuổi
|
%
|
15
|
35
|
12,03
|
18,47
|
- Mẫu
giáo (3 - 5 tuổi)
|
Trẻ em
|
49.580
|
56.498
|
4,28
|
2,65
|
Tỷ lệ so số trẻ em trong độ tuổi
|
%
|
80
|
90
|
|
|
+ Trong đó: mẫu giáo 5 tuổi
|
Trẻ em
|
21.128
|
20.990
|
1,13
|
-0,13
|
Tỷ lệ so số trẻ em 5 tuổi
|
%
|
99,8
|
100
|
|
|
PHỤ
LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT
TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số
18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Nhịp độ tăng bình quân (%)
|
2011-
2015
|
2016-
2020
|
1. Số trường
|
Trường
|
508
|
537
|
1,89
|
1,20
|
Tiểu học
|
"
|
304
|
314
|
1,52
|
0,65
|
Trung học cơ sở
|
"
|
141
|
151
|
2,64
|
1,53
|
Trung học phổ thông
|
"
|
29
|
36
|
1,89
|
1,20
|
Trường nhiều cấp học
|
"
|
34
|
36
|
|
|
Tr.đó:
-Trường
MN-TH-THCS-THPT
|
"
|
10
|
10
|
|
|
-Trường MN-TH-THCS
|
"
|
22
|
24
|
|
|
-Trường MN-TH
|
"
|
1
|
1
|
|
|
-Trường TH-THCS-THPT
|
"
|
1
|
1
|
|
|
2. Số lớp học
|
Lớp
|
7.905
|
8.500
|
0,89
|
1,46
|
Tiểu học
|
"
|
4.172
|
4.500
|
0,30
|
1,53
|
Trung học cơ sở
|
"
|
2.506
|
2.700
|
0,58
|
1,50
|
Trung học phổ thông
|
"
|
1.227
|
1.300
|
3,78
|
1,16
|
3. Số giáo viên
|
Giáo viên
|
14.048
|
15.210
|
0,36
|
0,59
|
Tiểu học
|
"
|
6.411
|
6.950
|
3,90
|
1,63
|
Trung học cơ sở
|
"
|
5.012
|
5.400
|
0,87
|
1,50
|
Trung học phổ thông
|
"
|
2.625
|
2.860
|
7,62
|
1,73
|
4. Tổng số học
sinh phổ thông
|
Học sinh
|
252.843
|
274.500
|
0,99
|
1,15
|
Tiểu học
|
"
|
112.636
|
121.500
|
0,54
|
1,53
|
Trung học cơ sở
|
"
|
85.207
|
94.500
|
0,08
|
2,09
|
Trung học phổ thông
|
"
|
55.000
|
58.500
|
3,37
|
1,74
|
PHỤ LỤC III
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP, DẠY NGHỀ
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Nhịp độ tăng bình quân (%)
|
2011- 2015
|
2016- 2020
|
A. Trường Đại học Bình Thuận
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số học viên
|
Học viên
|
11.000
|
13.000
|
2,89
|
3,40
|
- Đại học
|
"
|
6.100
|
6.800
|
1,26
|
2,20
|
- Cao đẳng
|
"
|
2.400
|
3.000
|
8,24
|
4,56
|
- Trung cấp chuyên nghiệp
|
"
|
2.500
|
3.200
|
2,66
|
5,06
|
- Hệ khác
|
"
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Số giáo viên, cán bộ, nhân viên
|
Người
|
205
|
231
|
5,35
|
2,42
|
· Ban giám hiệu
|
"
|
5
|
6
|
3,71
|
0,00
|
· Giáo viên, giảng viên
|
"
|
122
|
140
|
4,33
|
3,40
|
· Cán bộ quản lý khoa, phòng
|
"
|
33
|
35
|
3,30
|
0,00
|
· Cán bộ viên chức các khoa
|
"
|
15
|
17
|
4,56
|
2,53
|
· Nhân viên
|
"
|
30
|
33
|
6,40
|
1,92
|
3. Cơ sở vật chất
|
Phòng
|
181
|
200
|
2,24
|
2,02
|
- Số phòng học
|
"
|
85
|
100
|
3,96
|
3,30
|
- Số phòng thí nghiệm, thực hành
|
"
|
13
|
15
|
5,39
|
2,90
|
- Thư viện
|
"
|
3
|
5
|
8,45
|
10,76
|
B. Trường Cao đẳng Y tế
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số học viên
|
Học viên
|
3.790
|
5.600
|
14,53
|
8,91
|
- Cao đẳng, kỹ thuật viên
|
"
|
1.500
|
3.000
|
51,82
|
14,87
|
- Trung cấp
|
"
|
1.360
|
1.500
|
3,45
|
1,98
|
- Hệ khác (cán bộ y tế học đường)
|
"
|
930
|
1.100
|
2,98
|
3,24
|
2. Số giáo viên, cán bộ, nhân viên
|
Người
|
115
|
184
|
3,25
|
9,86
|
· Ban giám hiệu
|
"
|
3
|
4
|
0,00
|
5,92
|
· Giáo viên, giảng viên
|
"
|
72
|
133
|
3,04
|
13,06
|
· Cán bộ quản lý khoa, phòng
|
"
|
17
|
20
|
3,96
|
3,30
|
· Cán bộ viên chức các khoa
|
"
|
15
|
17
|
2,90
|
2,53
|
· Nhân viên
|
"
|
8
|
10
|
5,92
|
4,56
|
3. Cơ sở vật chất
|
Phòng
|
77
|
117
|
|
|
- Số phòng học
|
"
|
20
|
45
|
5,92
|
17,61
|
- Số phòng thí nghiệm, thực hành
|
"
|
15
|
25
|
2,90
|
10,76
|
- Ký túc xá sinh viên
|
"
|
40
|
45
|
2,13
|
2,38
|
- Thư viện
|
"
|
2
|
2
|
14,87
|
0,00
|
C. Trường Trung cấp nghề tỉnh
|
|
|
|
|
|
1. Tổng số học viên
|
HS, SV
|
3.830
|
6.800
|
13,42
|
5,25
|
- Cao đẳng nghề
|
"
|
1.320
|
2.200
|
7,09
|
8,45
|
- Trung cấp nghề
|
"
|
2.010
|
4.100
|
10,86
|
15,08
|
- Sơ cấp nghề
|
"
|
500
|
500
|
9,68
|
5,15
|
2. Số giáo viên, cán bộ, nhân viên
|
Người
|
110
|
129
|
3,41
|
3,24
|
Ban giám hiệu
|
"
|
3
|
4
|
0,00
|
5,92
|
Giáo viên, giảng viên
|
"
|
71
|
79
|
3,42
|
2,16
|
Cán bộ quản lý khoa, phòng
|
"
|
10
|
14
|
4,56
|
6,96
|
Cán bộ viên chức các khoa
|
"
|
8
|
12
|
5,92
|
8,45
|
Nhân viên
|
"
|
18
|
20
|
2,38
|
2,13
|
3. Cơ sở vật chất
|
Phòng
|
122
|
165
|
|
|
- Số phòng học
|
"
|
35
|
50
|
8,76
|
7,39
|
- Số phòng thí nghiệm, thực hành
|
"
|
20
|
28
|
4,56
|
6,96
|
- Ký túc xá sinh viên
|
"
|
65
|
85
|
10,20
|
5,51
|
- Thư viện
|
"
|
2
|
2
|
14,87
|
0,00
|
PHỤ
LỤC IV
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO
(Kèm theo Nghị quyết số
18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Số lượng
(người)
|
Cơ cấu
(%)
|
Số lượng
(người)
|
Cơ cấu
(%)
|
I
|
Dân số trung bình
|
1.224.749
|
1.274.528
|
1
|
Tổng số lao động làm việc
|
707.445
|
100
|
821.076
|
100
|
2
|
Lao động chưa qua đào tạo
|
318.350
|
45,0
|
246.323
|
30,0
|
3
|
Lao động đã qua đào tạo
|
389.095
|
55,0
|
574.753
|
70,0
|
a
|
Đào tạo ngắn hạn
|
190.690
|
27,0
|
225.376
|
27,4
|
b
|
Sơ cấp
|
106.117
|
15,0
|
172.426
|
21,0
|
c
|
Trung cấp
|
42.447
|
6,0
|
78.002
|
9,5
|
d
|
Cao đẳng
|
21.223
|
3,0
|
41.054
|
5,0
|
e
|
Đại học
|
28.298
|
3,955
|
57.475
|
6,95
|
f
|
Trên đại học
|
320
|
0,045
|
420
|
0,05
|
II
|
Số lao động theo trình
độ/1vạn dân (người/10.000 dân)
|
|
|
1
|
Đại học trở lên
|
234
|
454
|
2
|
Cao đẳng
|
173
|
322
|
3
|
Trung cấp
|
347
|
612
|
4
|
Sơ cấp
|
866
|
1.352
|
5
|
Ngắn hạn < 3 tháng
|
1.557
|
1.768
|
PHỤ LỤC
V
CHỈ TIÊU GIÁO VIÊN MẦM
NON VÀ PHỔ THÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
Giáo viên
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Tổng số
giáo viên (người)
|
Giáo viên
trên chuẩn (người)
|
Tỷ lệ
so tổng số (%)
|
Tổng
số giáo viên (người)
|
Giáo
viên trên chuẩn (người)
|
Tỷ lệ
so tổng số (%)
|
TỔNG SỐ
|
19.108
|
10.042
|
|
22.550
|
14.802
|
|
1. Mầm non
|
5.060
|
2.277
|
45
|
7.340
|
4.404
|
60
|
2. Tiểu học
|
6.411
|
5.128
|
80
|
6.950
|
6.602
|
95
|
3. Trung học cơ sở
|
5.012
|
2.506
|
50
|
5.400
|
3.510
|
65
|
4. Trung học phổ
thông
|
2.625
|
131
|
5
|
2.860
|
286
|
10
|
PHỤ LỤC
VI
CHỈ TIÊU XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, DẠY NGHỀ
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
Cấp học, bậc
học
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
1. Mầm non
|
Mỗi huyện, thị xã, thành phố
có ít nhất 1 trường mầm non tư thục, 30-35% số trẻ em đến nhóm, lớp mầm non
tư thục
|
Mỗi huyện, thị xã có 2 trường
mầm non tư thục trở lên; 40-50% số trẻ em đến nhóm, lớp mầm non tư thục
|
2. Phổ thông
|
Có 30% huyện, thị xã, thành
phố có cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập
|
Có 100% huyện, thị xã,
thành phố có cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập
|
3. Giáo dục đào tạo, dạy nghề
|
Phấn đấu có thêm 1 trường
cao đẳng chuyên nghiệp đa ngành, 1 trường cao đẳng du lịch quốc tế, 1 trường
trung cấp nghề ngoài công lập
|
Có thêm ít nhất 1 trường
trung cấp chuyên nghiệp, 1 trường cao đẳng nghề
|
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển Ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 về quy hoạch phát triển Ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
3.401
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|