|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND khoản thu dịch vụ phục vụ giáo dục công lập Đà Nẵng
Số hiệu:
|
98/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lương Nguyễn Minh Triết
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/2022/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH
VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ
2021-2026, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn xây dựng,
thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch
vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
Xét Tờ trình số
221/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông
qua Nghị quyết quy định danh mục các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục của nhà trường đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 165/BC-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định danh mục các khoản thu, mức thu, cơ
chế quản lý thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối
với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ mầm non học tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
học sinh phổ thông học tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập (Kể cả học
viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông,
học sinh các trung tâm, trường chuyên biệt và trường THPT chuyên Lê Quý Đôn)
(sau đây gọi tắt là học sinh).
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập (Kể cả
các trung tâm giáo dục thường xuyên công lập, các trung tâm, trường chuyên biệt
và trường THPT chuyên Lê Quý Đôn) (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục).
Điều 2.
Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với các
cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố
1. Nguyên tắc thực hiện
a) Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
phải được sự thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh và cơ sở giáo dục bằng văn bản
trên tinh thần tự nguyện; các cơ sở giáo dục phải xây dựng kế hoạch thu, chi cụ
thể, đúng mục đích, thu đủ chi, mang tính chất phục vụ, không mang tính chất
kinh doanh.
b) Các cơ sở giáo dục tổ chức thu các khoản thu theo quy định,
mức thu từng khoản phải phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, thu nhập
của cha mẹ học sinh. Không nhất thiết phải thu đầy đủ các khoản thu theo quy định
tại Nghị quyết này.
c) Mức thu theo quy định tại Nghị quyết này là mức thu tối
đa. Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của từng địa phương (quận, huyện), theo đề
xuất của cha mẹ học sinh, các cơ sở giáo dục thỏa thuận với cha mẹ học sinh về
khoản thu, mức thu cụ thể nhưng không vượt quá mức thu quy định tại Nghị quyết
này và thu theo số tháng thực học.
d) Ngoài các khoản thu được quy định tại Nghị quyết này và
các khoản thu theo quy định hiện hành, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn
thành phố không được thỏa thuận với cha mẹ học sinh để thu thêm các khoản thu
khác.
2. Danh mục các khoản thu và mức thu (theo phụ lục đính
kèm).
Điều 3.
Cơ chế quản lý và sử dụng nguồn thu
1. Thực hiện việc thu, chi bảo đảm công khai theo đúng quy
định hiện hành.
2. Các khoản thu, chi phải quy định trong quy chế chi tiêu
nội bộ, tổ chức công tác kế toán theo đúng quy định của pháp luật về kế toán; mở
sổ sách kế toán, sử dụng, quản lý chứng từ, tổ chức hạch toán, theo dõi riêng đảm
bảo ghi nhận đầy đủ, chính xác các khoản thu và chi phí đối với từng hoạt động.
Không điều chuyển từ khoản thu này sang khoản thu khác. Cuối năm học không chi
hết phải trả lại cho cha mẹ học sinh hoặc chuyển sang năm học sau nếu được cha
mẹ học sinh đồng ý. Riêng các khoản thu liên quan đến công tác tổ chức bán trú,
cuối năm học không chi hết phải trả lại cho cha mẹ học sinh.
3. Khi thực hiện các khoản thu đối với những nội dung đã được
ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ hoặc đã được bố trí từ nguồn kinh phí khác, mức
thu phải được giảm trừ sau khi tính toán số kinh phí đã được bố trí trong dự
toán của đơn vị.
4. Trường hợp các khoản thu hoạt động dịch vụ có chênh lệch
thu nhỏ hơn chi, các cơ sở giáo dục phải tính toán bù đắp khoản thiếu hụt bằng
các nguồn kinh phí hợp pháp của đơn vị, ngân sách nhà nước không cấp bù.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12
năm 2022.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng 12 năm
2022./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH, UBND, UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQVN các quận, huyện; HĐND huyện Hòa Vang;
- Đảng ủy, UBND các phường, xã; HĐND các xã;
- Báo Đà Nẵng, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng
TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Lương Nguyễn Minh Triết
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 98/2022/NQ-HĐND, ngày
15 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Stt
|
Danh
mục các khoản thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu tối đa
|
Mầm
non
|
Tiểu
học
|
THCS
|
THPT
|
1
|
Tổ
chức bán trú
|
a)
|
Tiền
ăn bán trú (Đã bao gồm phụ phí)
|
|
Ăn
sáng
|
Đồng/trẻ/ngày
|
12.000
|
|
|
|
|
Ăn
chính và xế
|
Đồng/trẻ (học sinh)/ngày
|
34.000
|
31.000
|
|
|
b)
|
Thuê
người nấu ăn, quản lý buổi sáng, trưa (hỗ trợ cấp dưỡng, bồi dưỡng người trực
tiếp chăm ăn, trông sáng, trưa, công tác quản lý bán trú)
|
|
Có
phục vụ ăn sáng
|
Đồng/trẻ/tháng
|
405.000
|
|
|
|
|
Không
phục vụ ăn sáng
|
Đồng/trẻ (học sinh)/tháng
|
335.000
|
200.000
|
|
|
c)
|
Mua
sắm đồ dùng bán trú (mua sắm vật dụng dùng chung và đồ dùng cá nhân)
|
|
-
Đối với trẻ/học sinh đầu cấp và tham gia bán trú lần đầu
|
Đồng/trẻ (học sinh)/năm học
|
300.000
|
300.000
|
|
|
|
-
Đối với trẻ/học sinh năm tiếp theo
|
Đồng/trẻ (học sinh)/năm học
|
200.000
|
200.000
|
|
|
2
|
Quản
lý học sinh tiểu học ngoài giờ (đón muộn sau 16g30) (tối đa 2 tiết/buổi) có tổ
chức dạy các môn năng khiếu
|
Đồng/học sinh /tiết
|
|
15.000
|
|
|
3
|
Tổ
chức học bán trú hè (bao gồm: thuê người nấu, công tác quản lý bán trú)
|
Đồng/trẻ/tháng
|
825.000
|
|
|
|
4
|
Tổ
chức bán trú mầm non thứ 7 (bao gồm: thuê người nấu, chi lương dạy thêm, quản
lý bán trú) (3 ngày/tháng)
|
Đồng/trẻ/tháng
|
240.000
|
|
|
|
5
|
Hoạt
động trải nghiệm giáo dục kỹ năng sống: thể dục nghệ thuật làm quen tiếng
Anh, năng khiếu hội họa, âm nhạc...trẻ mầm non học 30 phút/buổi, 8 buổi
/tháng
|
Đồng/trẻ/giờ
|
15.000
|
|
|
|
6
|
Các
hoạt động vui chơi, tham quan du lịch, ngoài giờ lên lớp, giáo dục kỹ năng sống,
giao lưu văn hóa và các hoạt động khác phù hợp với tâm lý trẻ và học sinh
|
Đồng/trẻ (học sinh)/hoạt động
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
300.000
|
7
|
Học
thêm các môn văn hóa
|
Đồng/học sinh /tiết
|
|
|
15.000
|
15.000
|
8
|
Học
tiếng Anh với người nước ngoài (8 tiết/tháng)
|
Đồng/học sinh /tiết
|
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
9
|
Dạy
bơi
|
Đồng/học sinh /giờ
|
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
10
|
Vệ
sinh trường học
|
Đồng/trẻ (học sinh)/năm học
|
150.000
|
130.000
|
90.000
|
90.000
|
Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
2.988
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|