HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
86/2007/NQ-HĐND .K7
|
Thành
phố Cao Lãnh, ngày 29 tháng 6 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ QUỸ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC Ở
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2004/HĐND.K7 ngày 11 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng
nhân dân Tỉnh về việc Quy định thu học phí và quỹ xây dựng trường học hàng năm;
Sau khi xem xét Tờ trình số 11/TTr-UBND, ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban
nhân dân Tỉnh về việc Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng ở các cơ sở giáo
dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá -
Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng trường học ở các
cơ sở giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm học 2007 -
2008, cụ thể như sau:
A. Đối tượng:
Đối tượng thu học phí và quỹ xây
dựng trường học là học sinh, học viên đang theo học ở các cơ sở giáo dục và đào
tạo công lập và ngoài công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ các đối tượng
được miễn và học sinh trường tư thục trong hệ thống giáo dục phổ thông.
B. Mức
thu:
I- Mức thu học
phí:
1. Trường mầm non: học phí được
thu 9 tháng trong năm học, riêng Nhà trẻ thu 12 tháng, mức thu mỗi tháng cụ thể
như sau:
1.1. Mẫu giáo công lập:
- Thành phố, thị xã: 18.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 9.000 đồng /học
sinh/tháng.
1.2. Mầm non ngoài công lập:
- Thành phố, thị xã: 110.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 80.000 đồng
/học sinh/tháng.
1.3. Đối với trường có học sinh
bán trú:
Tiền ăn cho học sinh bán trú ở
các trường mầm non do Ban Giám hiệu nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh
thỏa thuận trên cơ sở đảm bảo đủ 800 calo/buổi đối với mẫu giáo và 1.200
calo/ngày đối với nhà trẻ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo sự
thỏa thuận thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Trường phổ thông:
Đơn
vị tính: Đồng/ học sinh/tháng
Cấp
học
|
Công
lập
|
Công
lập tự chủ về tài chính
|
Khu
vực thị xã
|
Các
khu vực còn lại
|
Khu
vực thị xã
|
Các
khu vực còn lại
|
Phổ thông cơ sở
|
|
|
|
|
-Lớp 6
|
7.000
|
4.000
|
11.000
|
6.000
|
-Lớp 7
|
8.000
|
6.000
|
12.000
|
9.000
|
-Lớp 8
|
9.000
|
8.000
|
14.000
|
12.000
|
-Lớp 9
|
11.000
|
9.000
|
17.000
|
14.000
|
Trung học Phổ thông
|
|
|
|
|
-Lớp 10
|
13.000
|
9.000
|
80.000
|
80.000
|
-Lớp 11
|
14.000
|
12.000
|
80.000
|
80.000
|
-Lớp 12
|
17.000
|
13.000
|
95.000
|
95.000
|
3. Đối với Trung tâm Giáo dục
thường xuyên:
3.1. Lớp nghề phổ thông: (Áp dụng
cho tất cả các khu vực)
Thu tiền chi phí học nghề phổ
thông từ 20.000 đồng/học sinh/tháng đến 120.000 đồng/học sinh/tháng (tuỳ theo
nghề, thu học phí theo nghề đổi thành thu theo tháng). Mức thu từng nghề phải
được Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
3.2. Lớp bổ túc trung học:
Thu học phí học viên từ 18 tuổi
trở lên và công nhân, viên chức được quy định như sau:
a. Lớp 6,7,8:
- Thành phố, thị xã: 65.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 60.000 đồng
/học sinh/tháng.
b. Lớp 9:
- Thành phố, thị xã: 84.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 78.000 đồng
/học sinh/tháng.
c. Lớp 10,11:
- Thành phố, thị xã: 88.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 82.000 đồng
/học sinh/tháng.
d. Lớp 12:
- Thành phố, thị xã: 98.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 93.000 đồng
/học sinh/tháng.
II- Mức thu
quỹ xây dựng trường:
Áp dụng cho cả học sinh công lập
và ngoài công lập trong một năm học, mức thu cụ thể như:
Đơn
vị tính: Đồng/học sinh/năm
Lớp
học
|
Khu
vực thị xã, thành phố
|
Khu
vực còn lại
|
- Mầm non
|
20.000
|
10.000
|
-Tiểu học
|
30.000
|
25.000
|
-Trung học cơ sở (lớp 6,7,8,9)
|
50.000
|
40.000
|
-Trung học phổ thông
(10,11,12)
|
70.000
|
60.000
|
III- Đối tượng
miễn, giảm thu học phí
Đối tượng miễn, giảm được thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của
Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu,
chi và quản lý quỹ học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân; Nghị quyết số 15/2004/HĐND.K7 ngày 11 tháng 12 năm 2004 của
Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc Quy định thu học phí và quỹ xây dựng trường học
hàng năm và Nghị định 106/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.
Cụ thể:
1. Đối với trường mầm non và phổ
thông:
a- Trường công lập:
a.1. Đối tượng miễn học phí:
- Học sinh đang học bậc tiểu học;
- Học sinh là con liệt sỹ;
- Học sinh là con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Học sinh là con thương binh, bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21%
trở lên.
- Học sinh là con (con đẻ, con
nuôi hợp pháp) của hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ
- Học sinh bị mồ côi cả cha lẫn
mẹ, không nơi nương tựa. Kể cả trường hợp đang nuôi dưỡng tập trung và đang hưởng
trợ cấp xã hội tại cộng đồng;
- Học sinh trường nuôi dạy trẻ
khuyết tật;
- Học sinh là con của những người
bị tai nạn lao động được trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh là con gia đình (cha,
mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện nghèo, thoát nghèo theo qui định của Nhà
nước.
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn vượt khó học giỏi.
- Học sinh là Bí thư Đoàn, Liên
đội Trưởng, Chủ tịch Hội liên hiệp Thanh niên trường học.
- Học sinh là người tàn tật,
khuyết tật làm suy giảm khả năng hoạt động (từ 21% trở lên), khiến cho lao động,
sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn.
a.2. Đối tượng giảm 50% học phí:
- Học sinh là Uỷ viên Ban chấp
hành Đoàn, Ủy viên Ban chỉ huy Liên Đội, thành viên Ủy ban Hội Liên hiệp Thanh
niên trường học.
b- Trường ngoài công lập:
- Đối tượng miễn và giảm học phí
áp dụng như trường công lập.
2. Đối với Trung tâm Giáo dục
thường xuyên:
2.1. Đối tượng miễn: học viên là
con liệt sĩ, gia đình thuộc hộ nghèo.
2.2. Đối tượng giảm:
- Giảm 40% cho học viên con
thương binh và bản thân thương binh bị mất sức lao động từ 21% trở lên;
- Giảm 20% cho học viên trong độ
tuổi phổ cập bậc trung học;
IV- Đối tượng
miễn, giảm quỹ xây dựng trường học
Đối tượng miễn, giảm: giống như
đối tượng, miễn giảm thu học phí ở các trường công lập và ngoài công lập (trừ học
sinh cấp tiểu học).
Điều 2.
Nguồn thu học phí và quỹ xây dựng trường học được để lại
100% cho đơn vị thu sử dụng. Giao cho Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định cụ thể việc
thu, chi, quản lý, sử dụng theo quy định; báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng
nhân dân Tỉnh tại kỳ họp cuối mỗi năm.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, các Ban Hội đồng nhân
dân Tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân Tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 8 thông qua; thay thế Nghị quyết số
15/2004/HĐND.K7 ngày 11 tháng 12 năm 2004 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày 29 tháng 6 năm 2007 ./.