|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 37/2015/NQ-HĐND mức thu học phí giáo dục mầm non phổ thông công lập Lào Cai
Số hiệu:
|
37/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2015/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 11
tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2015-2016; MỨC THU HỌC PHÍ
ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ TRỰC TIẾP CỦA UBND TỈNH TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV- KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005;
Căn cứ Luật giáo dục đại học
ngày 02/7/2012;
Căn cứ Luật giáo dục Nghề
nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021;
Sau khi xem xét Tờ trình số
176 /TTr-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh về mức thu học phí đối với giáo dục
mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh
năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục
nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Lào Cai từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021; báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 04
/12/2015 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non
và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh năm học
2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề
nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Lào Cai từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021 như sau:
1. Học phí đối với cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016:
TT
|
Cấp học
|
Mức học phí theo từng đối tượng
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng)
|
Khu vực I (KV1)
|
Khu vực II (KV2)
|
Khu vực III (KV3)
|
Thôn ĐBKK của các xã, thị trấn thuộc KV1 và KV2
|
Phường
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
1
|
Mầm non
|
110
|
80
|
60
|
30
|
8
|
2
|
Trung học cơ sở
|
3
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức thu học phí đối với các cơ
sở giáo dục thường xuyên: các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học
phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học
trên địa bàn.
3. Mức học phí đối với các chương trình
đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập
chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
Nhóm, ngành, nghề
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
|
430
|
490
|
470
|
540
|
520
|
590
|
570
|
650
|
620
|
710
|
690
|
780
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
500
|
580
|
550
|
630
|
610
|
700
|
670
|
770
|
740
|
850
|
820
|
940
|
3. Y dược
|
620
|
700
|
680
|
780
|
750
|
860
|
830
|
940
|
910
|
1040
|
1000
|
1.140
|
4. Mức học phí đối với trung cấp, cao đẳng
nghề tại các cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
Tên mã nghề
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Nông, lâm nghiệp, thủy sản
- Thú y
|
270
|
320
|
290
|
350
|
310
|
380
|
340
|
410
|
370
|
450
|
400
|
490
|
370
|
410
|
400
|
450
|
440
|
490
|
480
|
530
|
520
|
580
|
570
|
630
|
2. Công nghệ kỹ thuật; máy
tính và công nghệ thông tin
|
450
|
490
|
490
|
530
|
530
|
580
|
580
|
630
|
630
|
690
|
690
|
750
|
3. Khách sạn, du lịch, thể
thao và dịch vụ cá nhân
|
300
|
330
|
330
|
360
|
360
|
390
|
390
|
420
|
420
|
460
|
460
|
500
|
4. Nghệ thuật
|
350
|
370
|
380
|
400
|
410
|
440
|
450
|
480
|
490
|
520
|
530
|
570
|
5. Y tế: sức khỏe
|
350
|
380
|
380
|
410
|
410
|
450
|
450
|
490
|
490
|
530
|
530
|
580
|
6. Khoa học sự sống; sản xuất
và chế biến
|
380
|
410
|
410
|
450
|
450
|
490
|
490
|
530
|
530
|
580
|
580
|
630
|
7. Nhân văn: Khoa học xã hội
và hành vi, kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
|
240
|
260
|
260
|
280
|
280
|
300
|
300
|
330
|
330
|
360
|
360
|
390
|
8. Khoa học tự nhiên; khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường
|
460
|
500
|
500
|
550
|
550
|
600
|
600
|
660
|
660
|
720
|
720
|
790
|
9. Dịch vụ vận tải
|
500
|
580
|
550
|
630
|
610
|
700
|
670
|
770
|
740
|
850
|
820
|
940
|
10. Báo chí và thông tin pháp
luật
|
220
|
240
|
240
|
260
|
260
|
280
|
280
|
300
|
310
|
330
|
340
|
360
|
11. Toán và thống kê
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
290
|
300
|
310
|
330
|
340
|
360
|
370
|
12. Khác (ngoài các nhóm nghề
trên…)
|
480
|
520
|
520
|
570
|
570
|
620
|
620
|
680
|
680
|
740
|
740
|
810
|
5. Mức học phí đối với các
chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa
tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành,
chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
|
610
|
670
|
740
|
810
|
890
|
980
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
720
|
790
|
870
|
960
|
1.060
|
1.170
|
3. Y dược
|
880
|
970
|
1.070
|
1.180
|
1.300
|
1.430
|
6. Mức học phí đối với đào tạo
thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 được xác định bằng
mức học phí quy định tại Khoản 3 Điều này nhân (x) hệ số sau đây:
Trình độ đào tạo
|
Hệ số so với đại học
|
1. Đào tạo thạc sĩ
|
1,5
|
2. Đào tạo tiến sĩ
|
2,5
|
7. Học phí đào tạo đại học và
giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức
không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng
trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình
đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện
tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở
giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người
học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại
các cơ sở giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban
HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ
15, HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 10/12/2015 và có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nghị quyết 37/2015/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 37/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
3.718
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|