HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH, SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN
TỘC THIỂU SỐ; HỌC SINH, SINH VIÊN KHUYẾT TẬT ĐANG HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2021-2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
4032/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ đối với
trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; học sinh, sinh
viên khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2021-2026; Báo cáo thẩm tra số 110/BC- HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2021
của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách hỗ trợ đối
với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; học sinh, sinh
viên khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2021-2026.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em mầm non là người dân
tộc thiểu số có đăng ký thường trú tại tỉnh Quảng Nam đang theo học tại các cơ
sở giáo dục không được hưởng chế độ hỗ trợ tiền ăn trưa theo Nghị định
105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ về quy định chính sách phát triển
giáo dục mầm non.
2. Học sinh phổ thông là người
dân tộc thiểu số có đăng ký thường trú tại tỉnh Quảng Nam đang theo học tại các
cơ sở giáo dục không được hưởng chế độ hỗ trợ tiền ăn theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ học
sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
3. Học sinh phổ thông là người
khuyết tật có đăng ký thường trú tại tỉnh Quảng Nam, con của gia đình không thuộc
diện hộ nghèo, hộ cận nghèo.
4. Học sinh, sinh viên là người
dân tộc thiểu số, người khuyết tật có đăng ký thường trú tại tỉnh Quảng Nam
đang theo học trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối
với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Trẻ em mầm non được quy định
tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này: Hỗ trợ tiền ăn trưa 160.000 đồng/trẻ/tháng;
thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế và không quá 9 tháng/năm học.
2. Học sinh phổ thông quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này:
a) Hỗ trợ
tiền ăn 300.000 đồng/học sinh/tháng; thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực
tế và không quá 9 tháng/năm học.
b) Hỗ trợ chi phí học tập
120.000 đồng/học sinh/năm học.
3. Học sinh, sinh viên được quy
định tại khoản 4 Điều 2 Nghị quyết này:
a) Hỗ trợ
học bổng chính sách 800.000 đồng/học sinh/tháng; hỗ trợ trong một năm học, được
cấp đủ 12 tháng hoặc có thời gian học năm đầu, năm cuối không đủ 12 tháng thì cấp
theo số tháng thực học của năm đó.
Đối với các chương trình đào tạo
theo tín chỉ: Học bổng chính sách được cấp theo thời gian đào tạo quy đổi nhưng
không vượt quá thời gian đào tạo của ngành, nghề học và trình độ đào tạo tương
đương theo hình thức niên chế.
b) Hỗ trợ 01 lần/năm tiền đi lại
từ nơi học về gia đình và ngược lại:
Học sinh, sinh viên ở các xã,
thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Mức hỗ trợ 300.000 đồng/học
sinh/năm.
Các đối tượng còn lại: Mức hỗ
trợ 200.000 đồng/học sinh/năm.
Điều 4. Nguyên tắc thực
hiện
Trong trường hợp có sự trùng lặp
về đối tượng hưởng các chính sách được quy định tại Nghị quyết này so với các
quy định khác của pháp luật đang thực hiện thì chỉ được hưởng theo mức hỗ trợ
cao nhất.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Ngoài mức hỗ trợ tại Nghị
quyết này, tùy theo khả năng cân đối ngân sách, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thể hỗ trợ tăng thêm cho các đối tượng và huy động các nguồn vốn
hợp pháp khác để thực hiện.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 50/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về Chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm
non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật đang học
tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2021.
2. Trẻ em mầm non và học sinh
phổ thông: Áp dụng từ ngày 01/9/2021 đến hết ngày 31/5/2026.
3. Học sinh, sinh viên: Áp dụng
từ ngày 01/01/2022 đến hết năm 2026. Đối với học sinh, sinh viên nhập học trước
ngày 31/12/2026 được hưởng chính sách Nghị quyết này cho đến khi hoàn thành
khóa học.
4. Điều khoản chuyển tiếp: Học
sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ đăng ký và đã thoát khỏi
hộ nghèo, hộ cận nghèo nhập học trước ngày 31/12/2021 được tiếp tục hỗ trợ theo
quy định tại Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND cho đến khi kết thúc khóa học.
5. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2021.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, thông qua tại kỳ họp thứ hai ngày 22 tháng 7
năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|