|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Huỳnh
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
28 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI HỌC PHÍ ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGƯỜI HỌC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý
trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 382/TTr-UBND
ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định
mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí
đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-BVHXH ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu
các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng
nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục mầm non
và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Người đang theo học tại các
cơ sở giáo dục công lập quy định tại điểm a khoản này.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
Điều 2.
Danh mục và mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang
Danh mục và mức thu các khoản
thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu
người học của cơ sở giáo dục công lập được quy định chi tiết tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3.
Công tác quản lý thu, chi
1. Căn cứ nhu cầu của học sinh
và cha mẹ học sinh, các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông xây dựng dự
toán thu - chi thông qua Hội đồng trường (đối với các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông có Hội đồng trường), thỏa thuận với cha mẹ học sinh
về mức thu đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương.
2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ,
hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường được thực hiện theo năm học và chia
thành nhiều đợt để giảm gánh nặng cho học sinh và cha mẹ học sinh. Cơ sở giáo dục
công lập có trách nhiệm tổ chức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt
động giáo dục được hạch toán theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Thực hiện công khai các khoản
thu, chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số
36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm
tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê các khoản thu, chi dịch vụ phục vụ,
hỗ trợ hoạt động giáo dục theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về
thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm
quyền. Vào cuối học kỳ, cuối năm học, cơ sở giáo dục tổng hợp kết quả thu và
quyết toán chi từng khoản thu; thông báo công khai theo quy định và báo cáo cơ
quan quản lý trực tiếp.
5. Ngoài các khoản thu được nêu
tại quy định này và các khoản thu theo quy định hiện hành, các cơ sở giáo dục
công lập trên địa bàn tỉnh không được thỏa thuận với cha mẹ học sinh để thu
thêm các khoản thu khác (trừ trường hợp văn bản pháp luật có quy định khác).
Điều 4. Đối
tượng được miễn, giảm
Miễn, giảm thu các khoản thu
theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết này (không bao gồm tiền ăn, nước uống) đối
với học sinh thuộc đối tượng được quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số
81/2021/NĐ-CP .
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Hai mươi thông qua ngày 26 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 01 năm 2024./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI HỌC PHÍ ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGƯỜI HỌC CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Định mức tối đa đối với phường, thị trấn
|
Định mức tối đa đối với địa bàn xã
|
Phụ ghi
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
|
I
|
Các khoản dịch vụ phục vụ
cho hoạt động bán trú (là các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho
trẻ em, học sinh ăn, ngủ trưa tại cơ sở giáo dục).
|
đồng/học sinh/tháng
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
- Chi thù lao cho người quản
lý học sinh; tổ chức quản lý và phục vụ vệ sinh phục vụ ở bán trú không quá
55% tổng thu đối với phường, thị trấn và không quá 69% đối với địa bàn xã.
- Số tiền còn lại chi trực tiếp
cho mua sắm đồ dùng, dụng cụ; hỗ trợ điện, nước; tăng cường cơ sở vật chất
cho hoạt động bán trú.
|
II
|
Các khoản dịch vụ phục vụ
cho hoạt động nội trú (là các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho trẻ em, học
sinh ăn, ngủ trưa tại cơ sở giáo dục ở cả ngày và đêm ở trường, kể cả
thứ bảy, chủ nhật).
|
đồng/học sinh/tháng
|
|
|
350.000
|
350.000
|
|
|
300.000
|
300.000
|
- Chi thù lao cho người quản lý
học sinh; tổ chức quản lý và phục vụ vệ sinh phục vụ ở nội trú không quá 60%
tổng thu đối với phường, thị trấn và không quá 70% đối với địa bàn xã.
- Số tiền còn lại chi trực tiếp
cho mua sắm đồ dùng, dụng cụ; hỗ trợ điện, nước; tăng cường cơ sở vật chất
cho hoạt động nội trú.
|
III
|
Tiền ăn học sinh cho hoạt
động bán trú và nội trú
|
|
Theo thỏa thuận cha mẹ học sinh nhưng đảm bảo an toàn thực phẩm và dinh
dưỡng theo quy định hiện hành
|
Thu, chi theo thực tế, đảm bảo
đúng theo quy định hiện hành.
|
IV
|
Chương trình, hoạt động
giáo dục tăng cường; phục vụ hoạt động giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình, hoạt động
giáo dục tăng cường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu để thực hiện hoạt động giáo
dục kỹ năng sống; hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa như: bồi dưỡng kỹ
năng sống; bồi dưỡng năng khiếu Thể dục thể thao; bồi dưỡng Âm nhạc, Mỹ thuật;
tăng cường dạy học ngoại ngữ, Tin học theo nhu cầu; tổ chức chương trình làm
quen tiếng Anh đối với trẻ mẫu giáo; tổ chức hoạt động trải nghiệm – hướng
nghiệp ngoài chương trình chính khóa.
|
đồng/học sinh/giờ
|
7.000
|
5.000
|
5.000
|
7.000
|
7.000
|
5.000
|
5.000
|
7.000
|
- Chi thù lao trực tiếp giảng
dạy (không quá 80%).
- Chi công tác quản lý, tổ chức
các lớp (không quá 5%), còn lại trả tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất
phục vụ việc tổ chức hoạt động giáo dục.
|
2
|
Dịch vụ phục vụ học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ phô tô tài liệu phục vụ
ôn tập, kiểm tra
|
đồng/ học sinh/ năm học
|
|
48.000
|
60.000
|
60.000
|
|
48.000
|
60.000
|
60.000
|
Thu, chi theo thực tế, đảm bảo
đúng theo quy định hiện hành.
|
b
|
Học bạ giấy (học sinh lớp 1,
lớp 6 và lớp 10)
|
đồng/ học sinh/ năm học
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
Thu, chi theo thực tế, đảm bảo
đúng theo quy định hiện hành.
|
c
|
Túi hồ sơ (chỉ thu học sinh lớp
1, lớp 6, lớp 10 và học sinh mới chuyển đến)
|
đồng/ học sinh/ năm học
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
Thu, chi theo thực tế, đảm bảo
đúng theo quy định hiện hành.
|
3
|
Dịch vụ phục vụ trực tiếp
cho người học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Hợp đồng nhân viên vệ sinh
trường (Đối với các trường không tổ chức bán trú và nội trú)
|
đồng/ học sinh/ năm học
|
|
60.000
|
40.000
|
40.000
|
|
60.000
|
40.000
|
40.000
|
Thu, chi theo thực tế, đảm bảo
đúng theo quy định hiện hành.
|
b
|
Khám sức khỏe học sinh ban đầu
(bao gồm khám nha học đường).
|
đồng/ học sinh/ năm học
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
Thu, chi theo thực tế, đảm bảo
đúng theo quy định hiện hành.
|
c
|
Ghế ngồi cho hoạt động ngoài
giờ (chỉ thu tiền học sinh đầu cấp học)
|
đồng/học sinh/năm học
|
|
Theo thỏa thuận
|
|
Theo thỏa thuận
|
Thu, chi theo thực tế, đảm bảo
đúng theo quy định hiện hành.
|
d
|
Tiền tổ chức học ngoại ngữ với
người nước ngoài
|
đồng/tiết/môn/ học sinh
|
Theo thỏa thuận .
|
Thu, chi theo thực tế, đảm bảo
đúng theo quy định hiện hành.
|
Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND ngày 28/12/2023 quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
2.126
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|