|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND căn cứ xác định học sinh không thể trở về nhà trong ngày Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
19/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
21 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ
ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY; TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU
ĂN CHO HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ TỔ CHỨC
NẤU ĂN TẬP TRUNG CHO HỌC SINH LÀ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO QUY ĐỊNH TẠI
NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và
trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày
07 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị ban
hành Nghị quyết Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh
không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ
lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh
trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu
ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định khoảng cách
và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà
trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ
thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học
sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ
thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn (viết tắt là Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ) áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đối với học sinh, gồm:
a) Học sinh tiểu học và trung học cơ
sở theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ;
b) Học sinh trung học phổ thông là
người dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
c) Học sinh trung học phổ thông là
người dân tộc Kinh theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
2. Đối với các trường phổ thông, gồm:
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú;
b) Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn
tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định
số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
Điều 3. Quy định
khoảng cách và địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn
cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày
1. Khoảng cách:
Học sinh đi học phải qua địa hình
cách trở, giao thông đi lại khó khăn như qua sông, suối không có cầu; qua đèo,
núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá có thể gây mất an toàn, nguy hiểm đối với học
sinh khi đi học được xác định với khoảng cách như sau: Nhà ở xa trường với khoảng
cách từ 01 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 02 km trở lên đối với học
sinh trung học cơ sở và từ 03 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông.
2. Địa bàn:
Xã khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc và miền núi có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn.
(Có
phụ lục kèm theo)
Điều 4. Tỷ lệ
khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh
1. Trường phổ thông dân tộc bán trú
có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh được hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nấu
ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 200% mức lương cơ sở/01
tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức;
nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/01 tháng và
không quá 09 tháng/01 năm.
2. Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn
tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định
số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ được hỗ trợ kinh phí
phục vụ nấu ăn cho học sinh theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2021.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII
Kỳ họp thứ 3 Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không
thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán
kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế của Ủy ban dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, DT.ptd180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN XÃ KHU VỰC
III, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CÓ ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN PHẢI
QUA ĐÈO NÚI CAO; QUA SÔNG, SUỐI,…(KHÔNG CÓ CẦU); QUA VÙNG SẠT LỞ ĐẤT, ĐÁ HỌC
SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Danh
sách địa bàn
|
Khoảng
cách (Km)
|
Tên
trường
|
Địa
hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn
|
Ghi
chú
|
A. HUYỆN MINH LONG
|
|
I
|
Tiểu học
|
≥
01
|
|
|
|
1
|
Xã Long Môn
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Cà Xen
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Long Môn
|
Qua vùng
sạt lở đất, qua đèo núi cao, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Ren
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua đèo núi cao, qua đập tràn không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Giữa
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua đèo núi cao
|
|
II
|
Trung học cơ sở
|
≥
02
|
|
|
|
1
|
Xã Long Môn
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Giữa
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Long Môn
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua đèo núi cao
|
|
|
Thôn Cà Xen
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua đèo núi cao, qua suối không có cầu
|
|
B. HUYỆN SƠN HÀ
|
|
I
|
Tiểu học
|
≥
01
|
|
|
|
1
|
Xã Sơn Nham
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Bầu Sơn
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Nham II
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Cận Sơn
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Chàm Rao
|
|
Qua vùng
sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
2
|
Xã Sơn Hải
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Trăng
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Hải
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Tà Pía
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
3
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Giá Gối
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Thủy
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Rào
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
4
|
Xã Sơn Kỳ
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Bồ Nung
|
|
Tiểu
học Sơn Kỳ
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Mô Níc
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Tà Bấc
|
|
Qua vùng
sạt lở đất
|
|
|
Thôn Nước Lác
|
|
Qua
suối không có cầu, qua vùng sạt lở đất
|
|
5
|
Xã Sơn Ba
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Ranh
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú tiểu học Sơn Ba
|
Qua
vùng sạt lở
|
|
6
|
Xã Sơn Thượng
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tà Pa
|
|
Tiểu
học Sơn Thượng
|
Qua
suối không có cầu
|
|
7
|
Xã Sơn Bao
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Nước Bao
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Bao
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Mang Nà
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Nước Rinh
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Nước Tang
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Làng Mùng
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
8
|
Xã Sơn Trung
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Rin
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Trung
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Đèo
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Gia Ry
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
9
|
Xã Sơn Cao
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Gung
|
|
Tiểu
học Sơn Cao
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Xà Ây
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
10
|
Thị trấn Di Lăng
|
|
|
Xã
Khu vực I
|
|
|
Tổ dân phố Nước Nia
|
|
TH Di
Lăng II (Điểm trường tại Tổ dân phố Nước Nia)
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
Thôn
ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT
|
II
|
Trung học cơ sở
|
≥
02
|
|
|
|
1
|
Xã Sơn Nham
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Cận Sơn
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Nham; Tiểu học và THCS Sơn Nham II
|
Qua
vùng sạt lở; Qua sông, suối không cầu
|
|
|
Thôn Chàm Rao
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Nham
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Xà Riêng
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
2
|
Xã Sơn Hải
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Trăng
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Hải
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Tà Pía
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
3
|
Xã Sơn Ba
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Già
|
|
THCS
Sơn Ba
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Ranh
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Mò O
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Kà Khu
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
4
|
Xã Sơn Bao
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Mang Nà
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Bao
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Nước Tang
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Nước Bao
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
5
|
Xã Sơn Trung
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Rin
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Trung
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Đèo
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Gia Ry
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
6
|
Xã Sơn Thủy
|
|
|
Xã Khu
vực III
|
|
|
Thôn Làng Rào
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Thủy
|
Qua
suối không có cầu
|
|
7
|
Xã Sơn Kỳ
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Bồ Nung
|
|
THCS
và THPT Pham Kiệt
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Trăng
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Lác
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Tà Bấc
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Mô Níc
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
8
|
Thị trấn Di Lăng
|
|
|
Xã
Khu vực I
|
|
|
Tổ dân phố Nước Nia
|
|
THCS
TT Di Lăng (Điểm trường tại Tổ dân phố Nước Nia)
|
Qua
vùng sạt lở
|
Thôn
ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT
|
III
|
Trung học phổ thông
|
≥
03
|
|
|
|
1
|
Sơn Hải
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tà Pía
|
|
THCS
và THPT Pham Kiệt
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Gò Sim
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Làng Lành
|
|
Qua vùng
sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Làng Trăng
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
2
|
Xã Sơn Thủy
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tà Bi
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Tà Bần
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Tà Cơm
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Giá Gối
|
|
Qua
vùng sạt lở
|
|
3
|
Xã Sơn Kỳ
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Bồ Nung
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Trăng
|
|
Quá
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Lác
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Tà Bấc
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Mô Níc
|
|
Qua sông
không có cầu
|
|
4
|
Xã Sơn Ba
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Già
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Mò O
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Kà Khu
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Làng Bung
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Gò Da
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
5
|
Xã Sơn Nham
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Xà Nay
|
|
THPT
Quang Trung
|
Qua
sông không có cầu
|
|
6
|
Thị trấn Di Lăng
|
|
|
Xã
Khu vực I
|
|
|
Tổ dân phố Nước Nia
|
|
THPT
Sơn Hà
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
Thôn
ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT
|
C. HUYỆN SƠN TÂY
|
|
I
|
Tiểu học
|
≥
01
|
|
|
|
1
|
Xã Sơn Dung
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Đăk Lang
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Dung
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Đăk Trên
|
|
Qua vùng
sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Gò Lã
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
2
|
Xã Sơn Mùa
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Nước Min
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Đinh Thanh Kháng
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Huy Em
|
|
Qua vùng
sạt lở đất; Qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Tu La
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
3
|
Xã Sơn Bua
|
|
|
Xã
Khu vực II
|
|
|
Thôn Nước Tang
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Bua
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Mang He
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Mang Tà Bể
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
4
|
Xã Sơn Liên
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tang Tong
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Liên
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Nước Vương
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Đắk Doa
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
5
|
Xã Sơn Long
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Ra Pân
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Long
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Mang Hin
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Ra Manh
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Tà Vay
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
6
|
Xã Sơn Tân
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tà Dô
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Tân
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Ra Nhua
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Bãi Màu
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
7
|
Xã Sơn Màu
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tà Vinh
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Màu
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Hà Lên
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Đăk Pao
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Đăk Panh
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
8
|
Xã Sơn Tinh
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Xà Ruông
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Tinh
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Bà He
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
9
|
Xã Sơn Lập
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tà Ngàm
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Lập
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
II
|
Trung học cơ sở
|
≥
02
|
|
|
|
1
|
Xã Sơn Dung
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Đăk Lang
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Dung
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Đăk Trên
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Gò Lã
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
2
|
Xã Sơn Mùa
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Nước Min
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Đinh Thanh Kháng
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Huy Em
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
3
|
Xã Sơn Bua
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Nước Tang
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Bua
|
Qua vùng
sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Mang He
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Mang Tà Bể
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
4
|
Xã Sơn Liên
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tang Tong
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Liên
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Đắk Doa
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
5
|
Xã Sơn Long
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Ra Pân
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Long
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn MangHin
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
6
|
Xã Sơn Tân
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tà Dô
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Tân
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Đăk Be
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Bãi Màu
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
7
|
Xã Sơn Màu
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tà Vinh
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Màu
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Hà Lên
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Đăk Pao
|
|
Qua vùng
sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Đăk Panh
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, qua suối không có cầu
|
|
8
|
Xã Sơn Tinh
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Xà Ruông
|
|
Tiểu
học và THCS Sơn Tinh
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Bà He
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Ka năng
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Ra Tân
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
9
|
Xã Sơn Lập
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tà Ngàm
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Lập
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
III
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
1
|
Xã Sơn Mùa
|
≥
03
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tu La
|
|
THPT
Đinh Tiên Hoàng
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Huy Em
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
2
|
Xã Sơn Dung
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tan Via
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Đăk Trên
|
|
Qua vùng
sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Đăk Lang
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Huy Măng
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Gò Lã
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
3
|
Xã Sơn Liên
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tang Tong
|
|
Qua
vùng sạt lở
|
|
|
Thôn Nước Vương
|
|
Qua
vùng sạt lở
|
|
D. HUYỆN BA TƠ
|
|
I
|
Tiểu học
|
≥
01
|
|
|
|
1
|
Xã Ba Ngạc
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Krên
|
|
Tiểu
học và THCS Ba Ngạc
|
Qua
suối không có cầu, qua đèo núi cao
|
|
|
Thôn BaLăng
|
|
Qua
suối không có cầu, qua đèo núi cao
|
|
|
Thôn Nước Lầy
|
|
Qua
suối không có cầu, qua đèo núi cao
|
|
2
|
Xã Ba Tiêu
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Krầy
|
|
Tiểu
học và THCS Ba Tiêu
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Tỉa
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Mang Biều
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
3
|
Xã Ba Xa
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Nước Lăng
|
|
Tiểu
học Ba Xa
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Chạch
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Gòi Hre
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Ba Ha
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Như
|
|
Qua suối
không có cầu
|
|
|
Thôn Mang Mu
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
4
|
Xã Ba Tô
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Mạ
|
|
Tiểu
học Ba Tô
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Xi II
|
|
Qua sông, suối không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Xi I
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Trà Nô
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Mang Lùng I
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
5
|
Xã Ba Trang
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Kon Dóc
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Trang
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Bùi Hui
|
|
Qua vùng
sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Kon Riêng
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Cây Muối
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Đang
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
6
|
Xã Ba Giang
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Ba Nhà
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Giang
|
Qua
suối không có cầu, qua đèo
|
|
|
Thôn Gò Khôn
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Lô
|
|
Qua
đèo
|
|
7
|
Xã Ba Bích
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Nước Đang
|
|
Tiểu
học và THCS Ba Bích
|
Qua suối
không có cầu
|
|
|
Thôn Đồng Vào
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
8
|
Xã Ba Lế
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Tốt
|
|
Tiểu
học và THCS Ba Lế
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
9
|
Xã Ba Vì
|
|
|
Xã
Khu vực II
|
|
|
Thôn Nước Xuyên
|
|
Tiểu
học Ba Vì
|
Qua suối
không có cầu
|
Thôn
ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT
|
10
|
Xã Ba Vinh
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Ba Sơn
|
|
Tiểu
học và THCS Ba Vinh
|
Qua
sông không có cầu và qua vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Ba Lang
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
11
|
Xã Ba Dinh
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Măng
|
|
Tiểu
học Ba Dinh
|
Qua sông, suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Lang
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Kách Lang
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Đồng Dinh
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Kà La
|
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
|
Thôn Gò Ghềm
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
12
|
Xã Ba Nam
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Dút
|
|
Tiểu
học và THCS Ba Nam
|
Qua
đèo, núi cao
|
|
|
Thôn Làng Vờ
|
|
Qua
đèo, núi cao
|
|
II
|
Trung học cơ sở
|
≥
02
|
|
|
|
1
|
Xã Ba Ngạc
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Krên
|
|
Tiểu
học và THCS Ba Ngạc
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn BaLăng
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Lầy
|
|
Qua
suối không có cầu, qua đèo
|
|
2
|
Xã Ba Tiêu
|
|
|
Xã
Khu Vực III
|
|
|
Thôn Krầy
|
|
Tiểu
học và THCS Ba Tiêu
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Tỉa
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Mang Biều
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
3
|
Xã Ba Xa
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Nước Lăng
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú THCS Ba Xa
|
Qua
suối không có cầu
|
|
Thôn Mang Mu
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Ba Ha
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
4
|
Xã Ba Tô
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Mạ
|
|
THCS
Ba Tô
|
Qua
suối không có cầu, qua vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Làng Xi I
|
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
|
Thôn Mang Lùng I
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Trà Nô
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Làng Xi II
|
|
THCS
Ba Tô; THCS Ba Dinh-Ba Tô
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
5
|
Xã Ba Dinh
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Măng
|
|
THCS
Ba Dinh-Ba Tô
|
Qua sông,
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Lang
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Kách Lang
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Đồng Dinh
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Kà La
|
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
|
Thôn Gò Ghềm
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
6
|
Xã Ba Giang
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Ba Nhà
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Giang
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Gò Khôn
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Lô
|
|
Qua
đèo
|
|
7
|
Xã Ba Bích
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Đồng Vào
|
|
Tiểu
học và THCS Ba Bích
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
8
|
Xã Ba Nam
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Dút
|
|
Tiểu
học và THCS Ba Nam
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Làng Vờ
|
|
Qua
núi cao
|
|
9
|
Xã Ba Trang
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Kon Riêng
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Ba Trang
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
10
|
Xã Ba Vì
|
|
|
Xã
Khu vực II
|
|
|
Thôn Nước Xuyên
|
|
THCS
Ba Vì
|
Qua
suối không có cầu
|
Thôn
ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT
|
III
|
Trung học phổ thông
|
≥
03
|
|
|
|
1
|
Xã Ba Tô
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Mạ
|
|
THPT
Phạm Kiệt
|
Qua
suối không có cầu; qua vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Làng Xi I
|
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
|
Thôn Làng Xi II
|
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
2
|
Xã Ba Tiêu
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Krầy
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Tỉa
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Mang Biều
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
3
|
Xã Ba Vì
|
|
Xã
Khu vực II
|
|
|
Thôn Nước Xuyên
|
|
Qua
suối không có cầu
|
Thôn
ĐBKK vùng DTTS và MN theo QĐ số 433/QĐ- UBDT
|
4
|
Xã Ba Bích
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Nước Đang
|
|
THPT
Ba Tơ
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Đồng Vào
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Làng Mâm
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
5
|
Xã Ba Dinh
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Làng Măng
|
|
Qua sông,
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Nước Lang
|
|
Qua
sông không có cầu
|
|
|
Thôn Kà La
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Kách Lang
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Đồng Dinh
|
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
|
Thôn Gò Ghềm
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
E. HUYỆN TRÀ BỒNG
|
I
|
Tiểu học
|
≥
01
|
|
|
|
1
|
Xã Trà Sơn
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Kà Tinh
|
|
Tiểu
học số 1 Trà Sơn
|
Qua
núi cao
|
|
2
|
Xã Trà Thủy
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn 1
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Thủy
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn 3
|
|
Qua
vùng sạt lở
|
|
|
Thôn 4
|
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn 6
|
|
Học
sinh qua vùng ngập nước, nước chảy siết gây nguy hiểm
|
|
3
|
Xã Trà Giang
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn 1-Cầu treo (tổ 1)
|
|
Tiểu
học Trà Giang
|
Qua
núi cao, qua vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn 2
|
|
Qua
suối không có cầu, qua núi cao
|
|
|
Thôn 3
|
|
Qua
núi cao
|
|
4
|
Xã Trà Tân
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Trà Ót
|
|
Tiểu
học và THCS Trà Tân
|
Qua
đồi, qua núi cao; vùng sạt lở đất, đá
|
|
5
|
Xã Trà Bùi
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Niên
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Bùi
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Tây
|
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Tang
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Quế
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Nước Nia
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
6
|
Xã Trà Lâm
|
|
|
Xã Khu
vực III
|
|
|
Thôn Trà Hoa
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Lâm
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá; qua sông, suối không có cầu
|
|
|
Thôn Trà Lạc
|
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
7
|
Xã Trà Hiệp
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Băng
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Hiệp
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Nguyên
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Cả
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Cưa
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
8
|
Xã Trà Phong
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Trà Niu
|
|
Tiểu
học Trà Phong
|
Qua
sông, suối, không có cầu
|
|
|
Thôn Gò Rô
|
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Hà Riềng
|
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Trà Bung
|
|
Tiểu
học số 2 Trà Phong
|
Qua
núi cao
|
|
9
|
Xã Trà Thanh
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Vuông
|
|
Tiểu
học Trà Thanh
|
Qua suối
không có cầu
|
|
|
Thôn Môn
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Cát
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Gỗ
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
10
|
Xã Trà Xinh
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Trà Ôi
|
|
Tiểu
học Trà Xinh
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Trà Kem
|
|
Qua núi
cao
|
|
|
Thôn Trà Veo
|
|
Qua
núi cao
|
|
11
|
Xã Sơn Trà
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Hà
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Trà
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Sơn
|
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Đông
|
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Trà Xuông
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học Sơn Trà
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Trà Ong
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Trà Bao
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
12
|
Xã Hương Trà
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Trà Liên
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học số 1 Hương Trà
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Trà Lương
|
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Trà Linh
|
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Trà Huynh
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học số 2 Hương Trà
|
Qua
vùng sạt lở; qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Trà Vân
|
|
Qua
vùng sạt lở; qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Cà Đam
|
|
Qua
vùng sạt lở; qua suối không có cầu
|
|
13
|
Xã Trà Tây
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Đam
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Tây
|
Qua
đèo, núi cao
|
|
|
Thôn Xanh
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Vàng (tổ 8)
|
|
Qua
đèo, núi cao
|
|
|
Thôn Bắc Nguyên
|
|
Tiểu
học Trà Tây
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Bắc Dương
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Tây
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Tre
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
II
|
Trung học cơ sở
|
≥
02
|
|
|
|
1
|
Xã Trà Sơn
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Tây
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú THCS Trà Sơn
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Kà Tinh
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
2
|
Xã Trà Thủy
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn 1
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Thủy
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn 2
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn 3
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn 4
|
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn 6
|
|
Qua
suối không có cầu
|
|
3
|
Xã Trà Tân
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Trà Ót
|
|
Tiểu
học và THCS Trà Tân
|
Qua
núi cao
|
|
4
|
Xã Trà Bùi
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Niên
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Bùi
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Tây
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Tang
|
|
Qua núi
cao, qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Quế
|
|
|
|
Thôn Nước Nia
|
|
|
5
|
Xã Trà Lâm
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Trà Hoa
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Lâm
|
Qua
vùng sạt lở đất đá, qua sông, suối không có cầu
|
|
|
Thôn Trà Khương
|
|
Qua
vùng sạt lở đất đá
|
|
|
Thôn Trà Lạc
|
|
Qua
sông, suối không có cầu
|
|
6
|
Xã Trà Hiệp
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Băng
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Hiệp
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Nguyên
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Cả
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
|
Thôn Cưa
|
|
Qua
vùng sạt lở đất
|
|
7
|
Xã Trà Phong
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Trà Niu
|
|
THCS
Trương Ngọc Khang
|
Qua
núi cao; qua vùng sạt lở
|
|
|
Thôn Gò Rô
|
|
Qua
núi cao; qua vùng sạt lở
|
|
|
Thôn Hà Riềng
|
|
Qua núi
cao; qua vùng sạt lở
|
|
|
Thôn Trà Bung
|
|
THCS
Trà Phong
|
Qua
suối không có cầu; qua núi cao
|
|
8
|
Xã Trà Thanh
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Vuông
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú THCS Trà Thanh
|
Qua
vùng sạt lở
|
|
|
Thôn Môn
|
|
Qua
vùng sạt lở
|
|
|
Thôn Cát
|
|
Qua
đèo, núi cao; qua vùng sạt lở
|
|
|
Thôn Gỗ
|
|
Qua
đèo, núi cao; qua vùng sạt lở
|
|
9
|
Xã Trà Xinh
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Trà Ôi
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú THCS Trà Xinh
|
Qua
suối không có cầu
|
|
|
Thôn Trà Kem
|
|
Qua suối
không có cầu, qua núi cao; qua vùng sạt lở
|
|
|
Thôn Trà Veo
|
|
Qua
vùng sạt lở đất, đá
|
|
10
|
Xã Sơn Trà
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Hà
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Trà; THCS Trà Phong
|
Qua
suối không có cầu, qua núi cao
|
|
|
Thôn Sơn
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Sơn Trà
|
Qua
suối không có cầu, qua núi cao
|
|
|
Thôn Đông
|
|
Qua
suối không có cầu; qua núi cao
|
|
|
Thôn Trà Xuông
|
|
THCS
Sơn Trà
|
Qua
suối không có cầu; qua núi cao; qua vùng sạt lở
|
|
|
Thôn Trà Ong
|
|
Qua
suối không có cầu, qua núi cao; qua vùng sạt lở
|
|
|
Thôn Trà Bao
|
|
THCS
Sơn Trà; THCS Trà Phong
|
Qua
suối không có cầu; qua núi cao
|
|
11
|
Xã Hương Trà
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Trà Liên
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú THCS số 1 Hương Trà
|
Qua
núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Trà Lương
|
|
Qua
núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Trà Linh
|
|
Qua
núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
Thôn Trà Huynh
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú THCS số 2 Hương Trà
|
Qua
suối không có cầu; qua núi cao
|
|
|
Thôn Trà Vân
|
|
Qua
suối không có cầu; qua núi cao
|
|
|
Thôn Cà Đam
|
|
Qua
suối không có cầu; qua núi cao
|
|
12
|
Xã Trà Tây
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn Đam
|
|
Phổ thông
dân tộc bán trú Tiểu học và THCS Trà Tây
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Xanh
|
|
Qua
núi cao; qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Bắc Nguyên
|
|
Phổ
thông dân tộc bán trú THCS Trà Tây
|
Qua
núi cao; qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Bắc Dương
|
|
Qua
núi cao
|
|
|
Thôn Tây
|
|
Qua
núi cao; qua suối không có cầu
|
|
|
Thôn Tre
|
|
Qua
núi cao
|
|
III
|
Trung học phổ thông
|
≥
03
|
|
|
|
1
|
Xã Trà Thủy
|
|
|
Xã
Khu vực III
|
|
|
Thôn 3
|
|
THPT
Trà Bồng
|
Qua
núi cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND ngày 21/07/2021 quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1.195
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|