|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND mức thu học phí cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Trà Vinh
Số hiệu:
|
16/2015/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Sơn Thị Ánh Hồng
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2015/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG
GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐẾN NĂM HỌC
2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 3977/TTr-UBND ngày 02/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức thu
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; trên cơ sở thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015 -
2016 đến năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:
1. Mức học phí
đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Đơn vị:
1.000 đồng/tháng/học sinh
Số
TT
|
Bậc
học
|
Năm
học 2015 - 2016
|
Nông
thôn
(các xã trong tỉnh)
|
Thành
thị
(các phường, thị trấn)
|
1
|
Mầm non
|
30
|
60
|
2
|
Trung học cơ sở
|
30
|
60
|
3
|
Trung học phổ thông
|
30
|
60
|
Từ năm học 2016 - 2017 trở đi, học
phí được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư thông báo.
2. Mức trần học
phí đối với chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các
cơ sở giáo dục công lập
a) Mức học phí đối với chương trình
đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở
giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị:
1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM
NGÀNH NGHỀ
|
Năm
học
2015 - 2016
|
Năm
học
2016 - 2017
|
Năm học
2017 - 2018
|
Năm
học
2018 - 2019
|
Năm
học
2019 - 2020
|
Năm
học
2020 - 2021
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
430
|
490
|
610
|
470
|
540
|
670
|
520
|
590
|
740
|
570
|
650
|
810
|
620
|
710
|
890
|
690
|
780
|
980
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
500
|
580
|
720
|
550
|
630
|
790
|
610
|
700
|
870
|
670
|
770
|
960
|
740
|
850
|
1.060
|
820
|
940
|
1.170
|
3. Y dược
|
620
|
700
|
880
|
680
|
780
|
970
|
750
|
860
|
1.070
|
830
|
940
|
1.180
|
910
|
1.040
|
1.300
|
1.000
|
1.140
|
1.430
|
b) Mức học phí đối với chương trình
đào tạo trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở
giáo dục công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị:
1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM NGÀNH NGHỀ
|
Năm học
2015 - 2016
|
Năm học
2016 - 2017
|
Năm học
2017 - 2018
|
Năm học
2018 - 2019
|
Năm học
2019 - 2020
|
Năm học
2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
TC
|
CĐ
|
ĐH
|
1. Khoa học
xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
805
|
920
|
1.150
|
885
|
1.010
|
1.265
|
975
|
1.115
|
1.395
|
1.070
|
1.220
|
1.530
|
1.175
|
1.340
|
1.680
|
1.295
|
1.480
|
1.850
|
2. Khoa học
tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
945
|
1.080
|
1.350
|
1.035
|
1.185
|
1.485
|
1.145
|
1.305
|
1.635
|
1.260
|
1.440
|
1.800
|
1.385
|
1.584
|
1.980
|
1.510
|
1.725
|
2.160
|
3. Y dược
|
2.490
|
2.848
|
3.560
|
2.770
|
3.168
|
3.960
|
3.080
|
3.520
|
4.400
|
3.150
|
3.600
|
4.500
|
3.220
|
3.680
|
4.600
|
3.535
|
4.040
|
5.050
|
c) Căn cứ yêu cầu phát triển ngành
nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện
thực tiễn. UBND tỉnh quyết định giao cho Hiệu trưởng Trường Đại học, Cao đẳng
quy định mức thu học phí cụ thể đối với các chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý nhưng không vượt mức quy định
tại điểm a, điểm b khoản 2, Điều này và thực hiện chế độ công
khai, minh bạch theo quy định hiện hành.
3. Mức trần học
phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được xác định bằng mức học phí bậc đại học
quy định tại khoản 2 Điều này nhân với hệ số sau:
Trình
độ đào tạo
|
Hệ
số nhân với mức thu bậc đại học
|
1. Đào tạo thạc sĩ
|
1,5
|
2. Đào tạo tiến sĩ
|
2,5
|
4. Mức học phí đối
với chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư
Đơn vị:
1.000 đồng/tháng/sinh viên
NHÓM
NGÀNH NGHỀ
|
Năm
học 2015 - 2016
|
Năm
học 2016 - 2017
|
Năm
học 2017 - 2018
|
Năm
học 2018 -2019
|
Năm
học 2019 - 2020
|
Năm
học 2020 - 2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật;
Nông, lâm, thủy sản
|
290
|
330
|
290
|
330
|
310
|
360
|
310
|
360
|
340
|
390
|
340
|
390
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
340
|
390
|
340
|
390
|
430
|
470
|
430
|
470
|
470
|
510
|
470
|
510
|
5. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp theo
phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học
phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành,
chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục
đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu
tư.
6. Học phí đối với các chương trình đào tạo theo địa
chỉ sử dụng và đào tạo theo nhu cầu người học, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp
dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.
7. Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun:
Mức thu học phí của một tín chỉ,
mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm
ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới
đây:
Học phí tín chỉ,
mô-đun =
|
Tổng học phí toàn
khóa
|
Tổng số tín chỉ,
mô-đun toàn khóa
|
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học
phí 1 học sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
8. Học phí đối với chương trình đào tạo chất lượng
cao thực hiện theo quy định tại Khoản 10 Điều 5 Chương II Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
9. Việc miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ
ngày 20/12/2015.
2. Thời gian áp dụng mức thu học phí
theo Nghị quyết này tính từ học kỳ II năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 -
2021. Riêng mức thu học phí học kỳ I năm học 2015 - 2016, thực hiện theo Nghị
quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt mức thu
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015, Nghị
quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung
một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; Ban Văn hóa - Xã hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ
19 thông qua ngày 09/12/2015./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, GD-ĐT;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: GD-ĐT, TC, TP, Cục thống kê, Cục thuế tỉnh;
- TT.HĐND huyện, TX, thành phố;
- BLĐVP: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Sơn Thị Ánh Hồng
|
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 16/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
3.742
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|