HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15 /2015/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 04 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ
GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC
2015 - 2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân
sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016
đến năm học 2020 - 2021;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 127/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố
về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa -
xã hội; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1.
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức học phí đối với cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2.
Đối tượng áp dụng
Trẻ em học mầm non, mẫu giáo, học sinh giáo dục phổ
thông.
3. Đối tượng miễn giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (gọi
tắt là Nghị định số 86/2015/NĐ-CP).
a) Đối tượng không phải đóng học phí tại các cơ sở
giáo dục công lập
- Học sinh tiểu học.
- Học
sinh trung học cơ sở trường Dạy trẻ khuyết tật thành phố Cần Thơ.
b) Đối tượng được miễn học phí
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người
có công với cách mạng theo Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11
về ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh bị tàn tật, khuyết
tật có khó khăn về kinh tế.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không
có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1, Điều 5 của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy
định tại Khoản 1, Điều 5 của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội mà đang học phổ thông.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ
thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con
của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ
trang nhân dân.
- Học sinh hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học
nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình
độ trung cấp.
c) Đối tượng được giảm học phí
Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh là con cán bộ, công
nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp
được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ
thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Không thu học phí có thời hạn
- Khi xảy ra thiên tai, tùy theo mức độ và phạm vi
thiệt hại, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn
nhất định
đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc vùng bị thiên tai.
- Thành
phố thực hiện cấp bù học phí trực tiếp
cho các cơ sở giáo dục công lập và cấp bù học phí cho các đối tượng được hưởng chính
sách không thu học phí học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập khi xảy ra thiên
tai theo quy định tại đoạn 1, điểm d, khoản
3 của Điều này theo mức học phí của
chương trình đại trà tại các trường công lập trên cùng địa bàn.
đ) Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông
mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ
thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Mức học phí
a) Năm học 2015 - 2016
ĐVT: 1.000 đồng/tháng/học sinh
Cấp học
|
Mức học phí
|
Quận
|
Huyện
|
Trọng điểm
|
Bình thường
|
Trọng điểm
|
Bình thường
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
130
|
65
|
65
|
30
|
Trung học cơ sở
|
|
40
|
|
20
|
Trung học phổ thông
|
|
50
|
|
30
|
Giáo dục thường
xuyên cấp trung học cơ sở
|
|
50
|
|
40
|
Giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông
|
|
60
|
|
50
|
Học nghề phổ thông
cấp trung học cơ sở
|
|
50
|
|
40
|
Học nghề phổ thông
cấp trung học phổ thông
|
|
60
|
|
50
|
b) Năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
- Năm học 2016
- 2017: Mức học phí được tính bằng mức học phí của năm học 2015 - 2016 (được
quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 1 của Nghị quyết này) nhân với chỉ số giá
tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
- Từ
năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021: Mức học phí được điều chỉnh theo
chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo
nhưng không vượt quá mức khung học phí đối với chương trình giáo dục đại trà
cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2015 - 2016 được quy
định tại Khoản 1, Điều 4 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết
này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều
3.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ
khóa VIII, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và được phổ biến trên các phương tiện
thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
Nơi
nhận:
- Ủy ban
thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Bộ Tài chính; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội; Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP. Cần Thơ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Thường trực HĐND quận, huyện;
- UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- TT Công báo; Chi cục VT-LT thành phố;
- Báo Cần Thơ; Đài PT và TH TP. Cần Thơ;
- Lưu: VT,HĐ,250.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hiểu
|