|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy học Sơn La
Số hiệu:
|
124/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Hưng
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
124/2019/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC TRONG HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2015;
Xét Tờ trình số 350/TTr-UBND ngày
05/11/2019 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 555/BC-VHXH ngày 02/12/2019 của
Ban Văn hóa - Xã hội, HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách khuyến khích nâng cao chất
lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La.
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Giáo viên đang công tác tại các
trường: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, Trung học phổ
thông Chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông có nhiều cấp học
trên địa bàn tỉnh; giảng viên các trường: cao đẳng, trung cấp của tỉnh đạt
thành tích cao trong công tác giảng dạy; chuyên gia tham gia dạy đội tuyển dự
thi học sinh giỏi cấp quốc gia.
1.2. Học sinh, sinh viên, học viên
đang học tập, rèn luyện tại các trường: tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, trung học phổ thông Chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông có nhiều cấp học; trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
2. Nội dung và mức hỗ trợ (quy định
tại phụ lục số 01, 02, 03 kèm theo)
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách địa
phương đảm bảo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này thực hiện từ năm học
2019 - 2020 và thay thế Nghị quyết số 82/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh
về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo
dục và đào tạo tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của
HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số
82/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 52/2017/NQ-HĐND
ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, học
sinh trường Trung học phổ thông Chuyên và các trường phổ thông dân tộc nội trú
trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn
La, Khóa XIV, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực
sau ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH; Bộ Tư pháp; Bộ Tài Chính; Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- TT HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT huyện ủy, Thành ủy, HĐND; UBND huyện, TP;
- TT Đảng ủy, HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Các Trung tâm: Thông tin tỉnh, lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, Linh.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG, MÚC CHI KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC ĐỐI VỚI HỌC SINH, HỌC VIÊN CÁC CẤP HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 124/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung khuyến khích
|
Điều
kiện để được khuyến khích
|
Mức
chi
(đơn
vị tính: nghìn đồng)
|
1
|
Đạt giải
qua các kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp
|
|
1.1
|
Cấp huyện.
|
|
|
a
|
Giải nhất.
|
|
800.000/người
|
b
|
Giải nhì.
|
|
500.000/người
|
c
|
Giải ba.
|
|
300.000/người
|
d
|
Giải khuyến khích.
|
|
200.000/người
|
1.2
|
Cấp tỉnh.
|
|
|
a
|
Giải nhất.
|
|
1.500.000/người
|
b
|
Giải nhì.
|
|
800.000/người
|
c
|
Giải ba.
|
|
600.000/người
|
d
|
Giải khuyến khích.
|
|
300.000/người
|
1.3
|
Cấp quốc gia.
|
|
|
a
|
Giải nhất.
|
|
10.000.000/người
|
b
|
Giải nhì.
|
|
8.000.000/người
|
c
|
Giải ba.
|
|
6.000.000/người
|
d
|
Giải khuyến khích.
|
|
4.000.000/người
|
1.4
|
Cấp quốc tế.
|
|
|
a
|
Huy chương vàng.
|
|
50.000.000/người
|
b
|
Huy chương bạc.
|
|
40.000.000/người
|
c
|
Huy chương đồng.
|
|
30.000.000/người
|
2
|
Đạt giải
qua các kỳ thi khác do Bộ Giáo dục - Đào tạo tổ chức
|
2.1
|
Thi khoa học kỹ thuật cho học
sinh trung học
|
Là thí sinh tham dự cuộc thi
đạt được giải thưởng cá nhân trong kỳ thi
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
|
400.000/người
|
-
|
Giải nhì
|
|
300.000/người
|
-
|
Giải ba
|
|
200.000/người
|
-
|
Giải khuyến khích
|
|
100.000/người
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
|
500.000/người
|
-
|
Giải nhì
|
|
400.000/người
|
-
|
Giải ba
|
|
300.000/người
|
-
|
Giải khuyến
khích
|
|
200.000/người
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
|
1.000.000/người
|
-
|
Giải nhì
|
|
800.000/người
|
-
|
Giải ba
|
|
600.000/người
|
-
|
Giải khuyến khích
|
|
300.000/người
|
2.2
|
Thi khoa học kỹ thuật cho học
sinh trung học
|
Đạt giải tập thể
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
|
1.500.000/tập
thể
|
-
|
Giải nhì
|
|
800.000/tập
thể
|
-
|
Giải ba
|
|
600.000/tập
thể
|
-
|
Giải khuyến khích
|
|
400.000/tập
thể
|
b
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
|
2.000.000/tập
thể
|
-
|
Giải nhì
|
|
1.500.000/tập
thể
|
-
|
Giải ba
|
|
1.000.000/tập thể
|
-
|
Giải khuyến khích
|
|
800.000/tập
thể
|
2.3
|
Thi quốc phòng - an ninh cho học sinh trung học phổ thông
|
Là thí sinh tham dự cuộc thi đạt
được giải thưởng trong kỳ thi quốc phòng - an ninh
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
|
400.000/người
|
-
|
Giải nhì
|
|
300.000/người
|
-
|
Giải ba
|
|
200.000/người
|
-
|
Giải khuyến khích
|
|
100.000/người
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
|
500.000/người
|
-
|
Giải nhì
|
|
400.000/người
|
-
|
Giải ba
|
|
300.000/người
|
-
|
Giải khuyến khích
|
|
200.000/người
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
-
|
Giải nhất
|
|
1.000.000/người
|
-
|
Giải nhì
|
|
800.000/người
|
-
|
Giải ba
|
|
600.000/người
|
-
|
Giải khuyến khích
|
|
300.000/người
|
3
|
Đạt
thành tích cao trong học tập, rèn luyện
|
|
3.1
|
Cả cấp học
|
|
|
a
|
Cấp tiểu học
|
Năm học 2015-2016 được xếp loại các
môn học, hoạt động giáo dục ở mức hoàn thành; năng lực và phẩm chất ở mức đạt;
các môn học trong kỳ kiểm tra định kỳ cuối năm học đạt từ điểm 9 trở lên. Từ
năm học 2016 - 2017 trở đi hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn
luyện; kết quả đánh giá các môn học đạt mức hoàn thành tốt; các năng lực, phẩm
chất đạt tốt, bài kiểm tra định kỳ cuối năm học đạt từ điểm 9 trở lên.
Có bố mẹ, người giám hộ hoặc bản
thân có hộ khẩu thường trú tại các xã, bản đặc biệt khó khăn của tỉnh trong
các năm học của cả cấp học được xếp loại hoàn thành các môn học; năng lực và
phẩm chất xếp loại đạt; các môn học trong kỳ kiểm tra định kỳ cuối năm học đạt
từ điểm 7 trở lên.
|
1.500.000/người
|
b
|
Cấp trung học cơ sở
|
Xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt
trong các năm học của cấp học. Riêng học sinh có hộ khẩu thường trú tại các
xã, bản đặc biệt khó khăn của tỉnh được xếp loại học lực và hạnh kiểm khá trở
lên trong tất cả các năm học.
|
2.300.000/người
|
c
|
Cấp trung học phổ thông
|
Xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt
trong các năm học của cấp học. Riêng học sinh có hộ khẩu thường trú tại các
xã, bản đặc biệt khó khăn của tỉnh được xếp loại học lực và hạnh kiểm khá trở
lên trong tất cả các năm học.
|
3.000.000/người
|
3.2
|
Từng năm học
|
Học sinh, học viên là người
dân tộc Mông, Dao, Khơ Mú, Xinh Mun,
Kháng, La Ha, Lào; con liệt sĩ; con thương
binh hạng 1/4; người khuyết tật.
|
|
a
|
Cấp tiểu học
|
Xếp loại hoàn thành xuất sắc các nội
dung học tập và rèn luyện
|
800.000/người
|
Có kết quả nội dung học tập đạt mức
hoàn thành; năng lực và phẩm chất ở mức đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học
đạt từ điểm 7 trở lên.
|
500.000/người
|
b
|
Cấp trung học cơ sở; trung học phổ
thông
|
Xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt
trong năm học.
|
800.000/người
|
Xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm
khá trong năm học.
|
600.000/người
|
Xếp loại học lực khá, hạnh kiểm khá
trong năm học.
|
500.000/người
|
4
|
Đối với học
sinh trường THPT Chuyên
|
|
4.1
|
Hỗ trợ sinh hoạt phí theo thời gian
ở nội trú.
|
Có hộ khẩu thường trú cách trường
15km trở lên, phải ở nội trú hoặc nhà trọ. Trừ học sinh được hỗ trợ bán trú
theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP; Nghị định số 57/2017/NĐ-CP của Chính Phủ.
|
150.000/học sinh/tháng
|
4.2
|
Hỗ trợ chi phí học tập theo thời
gian ở nội trú và được ưu tiên sắp xếp chỗ ở nội trú
|
|
|
a
|
|
Là người dân tộc Mông, Dao, Khơ Mú,
Sinh Mun, Kháng, Lào; con liệt sĩ; con thương binh hạng 1/4.
|
1.190.000/học
sinh/tháng
|
b
|
Ngoài quy định tại Tiết a, Điểm
4.2, phụ lục này, bản thân hoặc bố mẹ, người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại
xã khu vực III, bản đặc biệt khó khăn của tỉnh. Nhà ở xa trường từ 10 km trở
lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, phải qua sông, suối
không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP của Chính Phủ thì được hỗ trợ thêm
|
596.000/học
sinh/tháng
|
c
|
Học sinh là người dân tộc La Ha
ngoài được hưởng chính sách hỗ trợ tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP của Chính
Phủ thì được hỗ trợ thêm
|
894.000/học
sinh/tháng
|
d
|
Ngoài quy định tại Tiết c, Điểm
4.2, phụ lục này, bản thân hoặc bố mẹ, người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại
xã khu vực III, bản đặc biệt khó khăn của tỉnh. Nhà ở xa trường từ 10 km trở
lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, phải qua sông, suối
không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP của Chính Phủ thì được hỗ trợ thêm
|
596.000/học
sinh/tháng
|
4.3
|
Học bổng học tập
|
Trong học kỳ của năm học xếp loại học
lực giỏi, hạnh kiểm tốt và có điểm tổng kết môn chuyên từ 8.5 trở lên. Thời
gian hỗ trợ: 4,5 tháng/học kỳ
|
220.000/học
sinh/tháng
|
5
|
Đối với học
sinh THPT, trường THPT Chuyên và PTDT nội trú đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi
|
5.1
|
Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn
học sinh giỏi
|
Học sinh các trường THPT, trường
THPT Chuyên, PTDT nội trú trong năm học đạt giải các môn văn hóa trong kỳ thi
chọn học sinh giỏi cấp Quốc gia, khu vực, quốc tế. Thời gian hỗ trợ bằng 9
tháng của năm học khi học sinh đạt giải.
|
|
a
|
Giải khuyến khích cấp Quốc gia
|
|
440.000/học
sinh/tháng
|
b
|
Giải ba cấp quốc gia
|
|
590.000/học
sinh/tháng
|
c
|
Giải nhì cấp quốc gia
|
|
750.000/học
sinh/tháng
|
d
|
Giải nhất cấp quốc gia, giải khuyến
khích trở lên cấp khu vực và quốc tế
|
|
1.500.000/học sinh/tháng
|
5.2
|
Học sinh tham gia bồi dưỡng đội tuyển
dự thi các kỳ thi chọn học sinh giỏi
|
Học sinh các trường THPT, trường
THPT Chuyên và PTDT nội trú trong năm học được cử tham gia bồi dưỡng đội tuyển
dự thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, khu vực, quốc tế. Thời gian hỗ trợ theo thời
gian bồi dưỡng thực tế nhưng tối đa không quá 03 tháng/kỳ thi.
|
1.500.000/học
sinh/tháng
|
5.3
|
Học sinh tham gia bồi dưỡng đội tuyển
dự thi kỳ thi chọn học sinh giỏi
|
Học sinh các trường THPT, trường
THPT Chuyên và PTDT nội trú được cử tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi học
sinh giỏi cấp Quốc gia, khu vực, quốc tế. Thời gian hỗ trợ không quá 15
ngày/kỳ thi.
|
500.000/học
sinh/ngày
|
PHỤ LỤC SỐ 02
NỘI DUNG, MỨC CHI KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN HỌC TẬP TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG
CẤP, CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 124/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Điều
kiện để được khuyến khích
|
Mức chi
|
(đơn
vị tính: nghìn đồng)
|
I
|
Khuyến khích một lần cho học
sinh, sinh viên trúng tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp
|
Là người dân tộc Mông, Dao, Khơ
Mú, La Ha, Kháng, Xinh Mun, Lào; con liệt sỹ; con thương binh hạng 1/4 có hộ khẩu
thường trú tại tỉnh Sơn La.
|
|
1
|
Trúng tuyển đại học
|
|
3.000.000/người
|
2
|
Trúng tuyển cao đẳng
|
|
2.000.000/người
|
3
|
Trúng tuyển vào học trung cấp
|
|
1.000.000/người
|
4
|
Khuyến khích thêm
|
Là học sinh nữ và thuộc đối tượng quy
định tại Khoản 1, 2, 3, Mục 1
|
1.000.000/người
|
II
|
Khuyến khích học tập (thời gian
11 tháng/năm học)
|
Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh
Sơn La học các trường cao đẳng, trung cấp của tỉnh. Trừ đối tượng được hỗ trợ chính sách nội trú tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
9/5/2017 của Chính phủ.
|
|
1
|
|
Là người dân tộc thiểu số
|
447.000/người/tháng
|
2
|
|
Có hộ khẩu thường trú ở các xã, bản
thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
596.000/người/tháng
|
3
|
|
Là người dân tộc Mông, Dao, Kháng,
Khơ Mú, Sinh Mun, Lào.
|
596.000/người/tháng
|
4
|
Trường hợp học sinh, sinh viên thuộc
đối tượng hưởng nhiều mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1, 2, 3, Mục II, phụ lục
này thì chỉ được hưởng hỗ trợ ở mức cao nhất.
|
5
|
Khuyến khích thêm
|
Là học sinh thuộc đối tượng tại Khoản
1, 2, 3, Mục II, Phụ lục này trúng tuyển vào học chuyên
ngành Múa, Âm nhạc, Hội họa tại trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch
của tỉnh.
|
447.000/người/tháng
|
PHỤ LỤC SỐ 03
NỘI DUNG, MỨC CHI KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 124/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Điều
kiện để được hỗ trợ
|
Mức
chi/người
|
(đơn
vị tính: nghìn đồng)
|
I
|
Giảng viên, giáo viên được công
nhận là giáo viên dạy giỏi qua các kỳ thi
|
1
|
|
Giáo viên các trường trung học phổ
thông; giảng viên các trường cao đẳng, trung cấp dạy giỏi cấp trường được chọn
đi dự thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.
|
800.000
|
2
|
|
Giáo viên các trường mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở dạy giỏi cấp huyện, thành phố.
|
1.500.000
|
3
|
|
Giảng viên, giáo viên dạy giỏi cấp
tỉnh
|
3.000.000
|
4
|
|
Giảng viên, giáo viên dạy giỏi cấp
Quốc gia
|
5.000.000
|
II
|
Giáo viên trực tiếp giảng dạy bộ
môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên.
Tính theo số học sinh đạt giải
|
1
|
Cấp huyện
|
|
|
1.1
|
|
Có học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
1.2
|
|
Có học sinh đạt giải nhì
|
500.000
|
1.3
|
|
Có học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
1.4
|
|
Có học sinh đạt giải khuyến khích
|
200.000
|
2
|
Cấp tỉnh
|
|
|
2.1
|
|
Có học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
2.2
|
|
Có học sinh đạt giải nhì
|
800.000
|
2.3
|
|
Có học sinh đạt giải ba
|
600.000
|
2.4
|
|
Có học sinh đạt giải khuyến khích
|
300.000
|
3
|
Cấp quốc gia
|
|
|
3.1
|
|
Có học sinh đạt giải nhất
|
10.000.000
|
3.2
|
|
Có học sinh đạt giải nhì
|
8.000.000
|
3.3
|
|
Có học sinh đạt giải ba
|
6.000.000
|
3.4
|
|
Có học sinh đạt giải khuyến khích
|
4.000.000
|
4
|
Cấp quốc tế
|
|
|
4.1
|
|
Có học sinh đạt huy chương vàng
|
25.000.000
|
4.2
|
|
Có học sinh đạt huy chương bạc
|
20.000.000
|
4.3
|
|
Có học sinh đạt huy chương đồng
|
15.000.000
|
III
|
Giáo viên trực tiếp ôn luyện cho
đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp
|
1
|
Thù lao ôn luyện
|
|
|
1.1
|
Giáo viên tại các trường trung học
phổ thông, các phòng giáo dục
|
Trực tiếp ôn luyện đội tuyển dự kỳ
thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh. Thời gian dạy không quá 120 tiết/mỗi đội tuyển/kỳ
thi.
|
45.000
đồng/tiết
|
1.2
|
Giáo viên trường THPT, trường THPT
Chuyên và các trường PTDTNT
|
Được cử tham gia dạy đội tuyển dự
thi học sinh giỏi cấp quốc gia tại trường THPT Chuyên. Thời gian dạy không
quá 300 tiết/mỗi đội tuyển/kỳ thi.
|
150.000
đồng/tiết
|
1.3
|
Chuyên gia
|
Tham gia dạy đội tuyển dự thi học
sinh giỏi cấp quốc gia được trả tiền thù lao theo hợp đồng. Thời gian dạy
không quá 150 tiết/mỗi đội tuyển/kỳ thi.
|
300.000
đồng/tiết
|
2
|
Giáo viên trực tiếp ôn luyện từng bộ
môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên
(tính theo số học sinh đạt giải)
|
2.1
|
Cấp huyện
|
|
|
a
|
|
Có học sinh đạt giải nhất
|
400.000
|
b
|
|
Có học sinh đạt giải nhì
|
300.000
|
c
|
|
Có học sinh đạt giải ba
|
200.000
|
d
|
|
Có học sinh đạt giải khuyến khích
|
100.000
|
2.2
|
Cấp tỉnh
|
|
|
a
|
|
Có học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
b
|
|
Có học sinh đạt giải nhì
|
400.000
|
c
|
|
Có học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
d
|
|
Có học sinh đạt giải khuyến khích
|
200.000
|
2.3
|
Cấp quốc gia
|
|
|
a
|
|
Có học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
b
|
|
Có học sinh đạt giải nhì
|
1.200.000
|
c
|
|
Có học sinh đạt giải ba
|
800.000
|
d
|
|
Có học sinh đạt giải khuyến khích
|
500.000
|
IV
|
Giáo viên hướng dẫn có học sinh
đạt giải tại cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học.
Tính theo số học sinh đạt giải.
|
1
|
Cấp huyện
|
|
|
1.1
|
|
Giải nhất
|
800.000
|
1.2
|
|
Giải nhì
|
500.000
|
1.3
|
|
Giải ba
|
300.000
|
1.4
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
2
|
Cấp tỉnh
|
|
|
2.1
|
|
Giải nhất
|
1.000.000
|
2.2
|
|
Giải nhì
|
500.000
|
2.3
|
|
Giải ba
|
400.000
|
2.4
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
3
|
Cấp quốc gia
|
|
|
3.1
|
|
Giải nhất
|
2.000.000
|
3.2
|
|
Giải nhì
|
1.500.000
|
3.3
|
|
Giải ba
|
1.000.000
|
3.4
|
|
Giải khuyến khích
|
500.000
|
V
|
Giáo viên làm tổng phụ trách Đội
giỏi
|
1
|
Cấp huyện, thành phố
|
|
1.500.000
|
2
|
Cấp tỉnh
|
|
3.000.000
|
3
|
Cấp quốc gia
|
|
5.000.000
|
VI
|
Giáo viên chủ nhiệm giỏi
|
1
|
Cấp huyện, thành phố
|
|
1.000.000
|
2
|
Cấp tỉnh
|
|
1.500.000
|
3
|
Cấp quốc gia
|
|
3.000.000
|
Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
9.856
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|