HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2024/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ
ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2024 - 2025 VÀ
CÁC NĂM HỌC TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Cơn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Can át Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị
định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật ban hành văn bàn
quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo
dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 3745/TTr-UBND ngày 04 tháng 7
năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Nghị quyết quy định mức học
phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024-2025
và các năm học tiếp theo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra
số 670/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu học phí đối với cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên,
cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng áp dụng
Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học
tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang
theo học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác và các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
của Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ
thông
1. Mức học phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
được chia thành 2 nhóm đối tượng như sau:
a) Nhóm 1: học sinh học tại các trường ở thành phố
Thủ Đức và các quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò
Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân.
b) Nhóm 2: học sinh học tại các trường ở các huyện Bình
Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.
2. Mức học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở
giáo dục mần non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên
như sau:
Cấp học
|
Mức học phí
(Đồng/học sinh/tháng)
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhà trẻ
|
200.000
|
120.000
|
Mẫu giáo
|
160.000
|
100.000
|
Tiểu học
|
60.000
|
30.000
|
Trung học cơ sở
|
60.000
|
30000
|
Trung học phổ thông
|
120.000
|
100.000
|
3. Mức học phí đối với cấp tiểu học quy định tại
khoản 2 Điều này làm căn cứ thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí cho
học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn chưa đảm bảo trường tiểu học công lập và
các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách
miễn, giảm học phí theo quy định.
4. Trẻ em mầm non 05 tuổi được miễn học phí từ năm
học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
5. Học sinh trung học cơ sở được miễn học phí từ
năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
6. Mức học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: cơ
sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật,
định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân Thành phố để đề nghị Hội đồng nhân dân
Thành phố xem xét phê duyệt.
7. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào
tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí
tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
8. Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến
(học Online) bằng 50% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được
ban hành. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển
khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban
Hội đồng nhân dân, các Tố đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám
sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Thời gian thực hiện: từ năm học 2024 - 2025.
4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh Khóa X Kỳ họp thứ mười bảy thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2024 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
5. Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10
năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định mức học phí đối với giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2022 - 2023 và các năm học tiếp
theo trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Các sở, ban, ngành TP.HCM;
- HĐND-UBND-UBMTTQVN thành phố Thủ Đức, 05 huyện;
- UBND-UBMTTQVN các quận;
- Trung tâm Công báo TP.HCM;
- Lưu: VT, (Phòng CT HĐND-Tuyên).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|