HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 10
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP
CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi
hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng
7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn
tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức chi cụ
thể thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-BPC
ngày 7 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức chi cụ thể thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
b) Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này
thì thực hiện theo Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ
Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa
giải ở cơ sở.
c) Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các
văn bản quy phạm pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nội dung và mức chi
1. Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm
tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia
tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc
họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị
chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, đề
án, kế hoạch: Thực hiện theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định mức chi công tác phí, chi
hội nghị trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND).
2. Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp luật;
tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp
luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số theo
khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật: Thực hiện theo Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 1
năm 2023 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức (Thông tư số 06/2023/TT-BTC) và Nghị quyết số
52/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ngày 07 tháng 12 năm 2018
quy định mức chi cho công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Hà Giang (Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND). Nội dung và mức chi hỗ trợ
tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại
biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không
trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và
doanh nghiệp thực hiện theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND.
3. Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh
nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ
sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp
luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức các cuộc
hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo
dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật,
Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
cấp huyện): Thực hiện theo Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định một số nội dung, định mức xây
dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật của cấp xã: Nội dung, mức chi chủ trì và các thành viên tham dự thực
hiện theo Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
4. Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
đăng tải thông tin pháp luật, các thông tin khác về hoạt động xây dựng và thực
hiện pháp luật, hỏi đáp pháp luật cần thiết cho người dân trên cổng/trang thông
tin điện tử sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; xây dựng và vận hành Tủ
sách pháp luật điện tử quốc gia, các dự án, đề án, chương trình ứng dụng công
nghệ thông tin, kỹ thuật số, mạng xã hội trong công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở theo chương trình, dự án, kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 247/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Hà Giang, Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019
của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan; các định mức
kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
5. Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực hiện
thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng:
a) Chi biên soạn tài liệu (hoặc bài giảng) giới thiệu
Luật, Pháp lệnh; đặc san, tài liệu chuyên đề pháp luật, tài liệu tham khảo, hướng
dẫn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở để phát hành hoặc đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử và biên soạn
chương trình giáo dục pháp luật, sách, tài liệu tham khảo, hướng dẫn giáo dục
pháp luật trong nhà trường: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn
nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối
với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp;
b) Chi biên soạn đồ họa thông tin pháp luật: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên
và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa
mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
c) Chi biên soạn sách nói pháp luật thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực
báo chí cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của
các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang quản lý; chi biên soạn bài giảng điện tử:
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày
15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
d) Chi xây dựng chương trình, chuyên mục; in ấn các
ấn phẩm, tài liệu; sản xuất, phát hành các băng rôn, khẩu hiệu, băng, đĩa để phục
vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở; thực hiện truyền thông trên báo, tạp chí, đài truyền hình, tập san, bản
tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp tin: Nội
dung và mức chi thực hiện theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
đ) Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân tộc
thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông): Thực hiện theo Nghị quyết số
15/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
6. Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù: Thực hiện theo
số thứ tự thứ 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
7. Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở thực hiện theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
8. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia
và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 sửa đổi, bổ sung khoản 9
Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
9. Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ,
thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành
luật.
10. Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ
biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh
giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch: Thực
hiện theo số thứ tự 2 phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
11. Chi thù lao:
a) Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn
sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng
viên: Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018, Thông tư số
06/2023/TT-BTC ngày 31/01/2023 và Nghị quyết số 52/2018/NQ-HĐND ngày 7/12/2018.
Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo
quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp
luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận.
b) Thù lao huy động chuyên gia, nhà khoa học, nhà
hoạt động thực tiễn tham gia triển khai các nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp phổ
biến, giáo dục pháp luật: Áp dụng theo quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự
toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian
sử dụng vốn nhà nước. Danh sách chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn
được chi trả thù lao huy động do người có thẩm quyền quy định tại Điều 3 Quyết
định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục
pháp luật quyết định.
12. Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt: Thực hiện theo số thứ tự 3 phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết này.
13. Chi tổ chức cuộc thi, hội thi:
a) Chi tổ chức cuộc thi, hội thi viết, thi sân khấu,
trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật,
chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh
tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày): Thực
hiện theo Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND. Cán bộ, công chức, viên chức đã được
hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thì không được thanh toán công tác phí ở cơ quan;
- Chi tổ chức cuộc thi, hội thi sân khấu, thi trên
mạng internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình có thêm chi thuê dẫn
chương trình, thuê diễn văn nghệ lồng ghép tiểu phẩm pháp luật; chi phí hậu kỳ,
hội trường, trang thiết bị và các khoản chi khác phục vụ cuộc thi: Nội dung và
mức chi thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này và theo chứng từ chi thực
tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm;
b) Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi
thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội
dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi: Thực hiện theo Nghị quyết số
17/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
quy định nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh
vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
c) Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên
internet, có thêm mức chi đặc thù:
- Thuê dẫn chương trình: Cơ quan, đơn vị được giao
chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức chi theo thực tế phát sinh và trong phạm
vi dự toán kinh phí được giao phụ thuộc vào tính chất, quy mô của cuộc thi.
- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu: Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức chi
theo thực tế phát sinh và trong phạm vi dự toán kinh phí được giao phụ thuộc
vào tính chất, quy mô của cuộc thi.
- Thuê văn nghệ, diễn viên: 225.000 đồng/người/ngày.
- Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử): Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và
quy định của pháp luật có liên quan; Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng
11 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật
hoạt động báo in, báo điện tử; Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật hoạt
động xuất bản, các định mức kinh tế-kỹ thuật, đơn giá được cơ quan có thẩm quyền
ban hành và các chế độ, định mức chi tiêu quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước;
d) Chi giải thưởng: Thực hiện theo số thứ tự 4 phụ
lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
14. Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Thực hiện
theo số thứ tự 5 phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
15. Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ
hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật
và hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC
ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử
dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số 112/2017/NQ-HĐND.
Đối với đoàn công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá
liên ngành, liên cơ quan: Cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm
bảo đảm chi phí cho chuyến công tác theo chế độ quy định. Để tránh chi trùng lặp,
cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác thông báo bằng văn bản (trong giấy mời,
triệu tập) cho cơ quan, đơn vị cử người đi công tác không phải thanh toán các
khoản chi này.
16. Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở
cơ sở (nếu có), theo chứng từ chi thực tế hợp pháp được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
17. Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở:
a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa
giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 300.000 đồng/vụ, việc. Trường
hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở: 400.000 đồng/vụ,
việc;
b) Hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi
sức khỏe và chức năng bị mất hoặc giảm sút đối với hòa giải viên bị tai nạn
trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả trường hợp hòa giải
viên bị tai nạn được cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc trước khi chết) được thực hiện
như sau:
- Đối với người bị tai nạn có tham gia bảo hiểm y tế
thì việc thanh toán chi phí y tế cho cứu chữa, phục hồi sức khỏe và chức năng bị
mất hoặc giảm sút đối với người bị tai nạn được thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế;
- Đối với người bị tai nạn không tham gia bảo hiểm
y tế ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí y tế cho việc cứu chữa, phục hồi sức khỏe
và chức năng bị mất hoặc giảm sút bằng mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh của
đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế (được sửa đổi, bổ sung năm
2014).
c) Hỗ trợ thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút
đối với hòa giải viên bị tai nạn trong thời gian cứu chữa, phục hồi sức khỏe và
chức năng bị mất hoặc giảm sút được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 02/2013/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế hướng dẫn quy trình, thủ
tục, hồ sơ, mức hỗ trợ người đang trực tiếp tham gia hoạt động chữ thập đỏ bị
tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe.
d) Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai
táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi
thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở.
đ) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua
văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải):
150.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
18. Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức chi đảm
bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí từ nguồn chi thường xuyên ngân sách
địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước; nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh, tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024, có hiệu lực
từ ngày 21 tháng 7 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 147/2014/NQ-HĐND ngày 30
tháng 9 năm 2014 quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa
bàn tỉnh Hà Giang; Nghị quyết số 177/2015/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2015 quy
định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu, UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy; HĐND; UBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh HG;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị- xã hội cấp tỉnh;
- TTr.HĐND-UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- TT Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT,
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.500.000
|
1.200.000
|
960.000
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
450.000
|
360.000
|
300.000
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
2.250.000
|
1.800.000
|
1.440.000
|
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn
thành
|
7.500.000
|
6.000.000
|
4.800.000
|
|
2
|
Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề
án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.200.000
|
960.000
|
770.000
|
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương hoàn chỉnh
|
2.000.000
|
1.600.000
|
1.300.000
|
|
b
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
Chương trình, đề
án, kế hoạch
|
3.000.000
|
2.400.000
|
1.900.000
|
|
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
Báo cáo
|
500.000
|
400.000
|
320.000
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ trì
|
Người/buổi
|
200.000
|
160.000
|
130.000
|
|
|
- Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500.000
|
400.000
|
320.000
|
|
đ
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200.000
|
160.000
|
130.000
|
|
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150.000
|
120.000
|
100.000
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
|
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300.000
|
240.000
|
200.000
|
|
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200.000
|
160.000
|
130.000
|
|
e
|
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch
|
Bài viết
|
500.000
|
400.000
|
320.000
|
Trường hợp không
thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
500.000
|
400.000
|
320.000
|
|
3
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
|
|
50.000
|
Không quá 1 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
|
|
15.000
|
|
4
|
Chi giải thưởng cuộc thi, hội thi
|
|
|
|
|
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
15.000.000
|
12.000.000
|
9.600.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
9.000.000
|
7.200.000
|
5.800.000
|
|
|
- Giải Nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
10.500.000
|
8.400.000
|
6.700.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
4.500.000
|
3.600.000
|
2.900.000
|
|
|
- Giải Ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
7.500.000
|
6.000.000
|
4.800.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
3.000.000
|
2.400.000
|
1.900.000
|
|
|
- Giải Khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
4.500.000
|
3.600.000
|
2.900.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
1.500.000
|
1.200.000
|
960.000
|
|
|
- Giải phụ khác
|
|
750.000
|
600.000
|
480.000
|
|
5
|
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Báo cáo
|
75.000
|
60.000
|
|
|
b
|
Báo cáo định kỳ hàng năm
|
Báo cáo
|
4.500.000
|
3.600.000
|
2.900.000
|
|
c
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
4.500.000
|
3.600.000
|
2.900.000
|
|
d
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
3.600.000
|
2.900.000
|
2.300.000
|
|