HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
01 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI CƠ SỞ
GIÁO DỤC, CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO CỦA ĐỐI TƯỢNG
KHÔNG CHUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng
3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ sáng kiến; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và công nghệ; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 86/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định chính sách
khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân
Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định chính sách khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ
tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và hỗ trợ hoạt động sáng tạo của
đối tượng không chuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Tháp Khoá X, Kỳ họp thứ tám thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ
ngày 11 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH
SÁCH KHUYẾN KHÍCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC, CƠ
SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG SÁNG TẠO CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÔNG
CHUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2024/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách khuyến
khích hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với:
1. Các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề tài
khoa học công nghệ (gọi chung là đề tài); cơ quan quản lý đề tài, cơ quan phê
duyệt hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên; các tổ chức được
giao chủ trì thực hiện đề tài được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
2. Đối tượng hoạt động khoa học và công nghệ được
điều chỉnh theo Quy định này bao gồm: Học sinh (trung học cơ sở, trung học phổ
thông, học sinh đang học chương trình trung cấp), học viên, sinh viên (không
bao gồm sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học) đang học tập tại các cơ sở giáo
dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
3. Đối tượng hoạt động sáng tạo không chuyên được
điều chỉnh theo Quy định này bao gồm: Cá nhân, nhóm cá nhân chưa có bằng tốt
nghiệp từ cao đẳng trở lên; cá nhân, nhóm cá nhân có bằng tốt nghiệp (bằng) từ
cao đẳng trở lên có giải pháp sáng tạo không thuộc lĩnh vực chuyên môn với
ngành nghề đã được đào tạo.
Điều 3. Nguyên tắc, phương thức
hỗ trợ
1. Việc hỗ trợ theo quy định này đảm bảo nguyên tắc
công khai, minh bạch, khách quan, bình đẳng.
2. Đảm bảo hỗ trợ đúng nội dung, đối tượng
và phát huy hiệu quả.
3. Việc hỗ trợ phải được thông qua Hội đồng tư vấn.
Trường hợp đối tượng được hỗ trợ không hoàn thành sản phẩm, nhiệm vụ khoa học
và công nghệ theo quyết định hỗ trợ thì Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xác định
mức kinh phí mà đối tượng được hỗ trợ phải hoàn trả cho ngân sách nhà nước (trừ
trường hợp vì lý do bất khả kháng).
4. Trường hợp cùng một nội dung hỗ trợ, nếu có các
mức ưu đãi, hỗ trợ khác nhau tại các chính sách khác của Tỉnh thì các tổ chức,
cá nhân được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất.
5. Ưu tiên hỗ trợ các giải pháp sáng tạo của đối tượng
không chuyên phục vụ phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và giảm phát thải
trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế biến.
6. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện theo tiến độ của đề
tài, giải pháp sáng tạo được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC, CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 4. Nội dung hoạt động
khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được hỗ trợ
Hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục,
cơ sở giáo dục nghề nghiệp được triển khai bằng hình thức đề tài gồm các nội
dung sau:
1. Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các nội dung thuộc khung chương trình giáo dục, đào tạo, dạy nghề đã
được ban hành.
2. Nghiên cứu hình thành và phát triển sản phẩm có
tính ứng dụng thuộc chuyên môn đào tạo.
Điều 5. Yêu cầu
của đề tài tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Phù hợp với định hướng, mục
tiêu, chương trình và nội dung giảng dạy, đào tạo của cơ sở giáo dục, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Kết quả nghiên cứu có tính mới,
tính sáng tạo hoặc có tính ứng dụng hoặc làm tiền đề tạo ra sản phẩm ứng dụng.
3. Mỗi đề tài do một cá nhân hoặc
tập thể học sinh, học viên, sinh viên tham gia thực hiện dưới sự hướng dẫn không
quá 02 giảng viên/giáo viên/cán bộ nghiên cứu tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và người hướng dẫn là chủ nhiệm đề tài; sản phẩm khoa học của nhiệm
vụ do cá nhân hoặc tập thể học sinh, học viên, sinh viên đóng góp ít nhất 70%.
4. Mỗi đề tài chỉ do một cá nhân
làm chủ nhiệm, các cá nhân hướng dẫn khác là thành viên tham gia (không có đồng
chủ nhiệm). Một cá nhân không đồng thời làm chủ nhiệm từ 02 đề tài trở lên
trong cùng một thời gian.
5. Thời gian thực hiện đề tài theo
Quy định này không quá 12 tháng và thực hiện theo phương thức giao trực tiếp thực
hiện.
Điều 6. Điều
kiện hỗ trợ
Đề tài tại cơ sở giáo dục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp được xem xét, hỗ trợ khi đáp ứng đồng thời các điều kiện
sau:
1. Đề tài tại cơ sở giáo dục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng một trong các nội dung tại Điều 4 và thỏa mãn
đồng thời các yêu cầu tại Điều 5 của Quy định này.
2. Sản phẩm đề tài có tính khoa học
và có triển vọng ứng dụng vào thực tế.
3. Cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đăng ký nội dung hoạt động khoa học và công nghệ phải có đủ điều kiện
về nhân lực và vật lực để triển khai các nội dung của đề tài khi được duyệt.
Khuyến khích các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp cùng phối hợp triển
khai thực hiện.
Điều 7. Định mức
hỗ trợ thực hiện đề tài tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Đối với đề tài tại các cơ sở giáo
dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa không quá
300 triệu đồng; gồm các khoản chi như sau:
1. Định mức chi công lao động của nhóm thực hiện đề tài tối đa 120 triệu đồng/12
tháng; trong đó:
a) Chủ nhiệm đề tài: 03 triệu đồng/tháng;
tối đa không quá 36 triệu đồng/ tổng kinh phí công lao động.
b) Thành viên hoặc nhóm thành
viên thực hiện đề tài: 07 triệu đồng/tháng; tối đa không quá 84 triệu đồng/tổng
kinh phí công lao động.
2. Mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu hỗ trợ theo thực tế và không vượt quá 150 triệu đồng/ đề tài.
3. Chi khác tối đa không quá 30
triệu đồng; gồm các khoản chi sau:
a) Định mức chi điều tra, khảo sát
thu thập số liệu phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 137/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
b) Chi
hội thảo, tọa đàm, công tác phí trong nước, phục vụ hoạt động nghiên cứu: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
c) Chi quản lý chung phục vụ đề tài của tổ chức chủ trì: Dự toán
kinh phí quản lý chung đề tài bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ có sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 8. Nội dung,
mức chi phục vụ công tác quản lý đề tài
1. Định mức chi
họp Hội đồng tư vấn:
TT
|
NỘI DUNG CHI
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐỊNH MỨC CHI
|
1. Chi họp Hội đồng
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
đồng/người/đề tài
|
450.000
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; ủy viên Hội đồng
|
đồng/người/đề tài
|
300.000
|
|
Thư ký khoa học
|
đồng/người/đề tài
|
90.000
|
|
Thư ký hành chính
|
đồng/người/đề tài
|
90.000
|
|
Đại biểu (tối đa không quá 10 đại biểu)
|
đồng/người/đề tài
|
60.000
|
2. Chi bài nhận xét, đánh giá
|
|
Bài nhận xét, đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
đồng/người/đề tài
|
150.000
|
|
Bài nhận xét, đánh giá của ủy viên phản biện Hội
đồng
|
đồng/người/đề tài
|
210.000
|
2. Các khoản chi phục vụ đo kiểm chỉ tiêu kinh tế -
kỹ thuật, thuê tổ chức, cá nhân đánh giá chất lượng sản phẩm hình thành từ đề
tài được quyết toán theo chứng từ thực tế.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
SÁNG TẠO CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHUYÊN
Điều 9. Giải pháp sáng tạo của
đối tượng không chuyên
1. Giải pháp kỹ thuật:
Giải pháp kỹ thuật là cách thức kỹ thuật, phương tiện
kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ, một vấn đề xác định, bao gồm:
a) Sản phẩm dưới các dạng: Vật thể (dụng cụ, máy móc,
thiết bị, linh kiện); chất (vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm);
hoặc giống cây trồng, giống vật nuôi.
b) Quy trình (quy trình công nghệ; quy trình chẩn
đoán, dự báo, kiểm tra, xử lý, kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt).
2. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất, đời sống:
Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật là phương pháp,
cách thức hoặc biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn.
Điều 10. Điều kiện hỗ trợ
Giải pháp sáng tạo của đối tượng không chuyên được
xem xét, hỗ trợ khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Giải pháp sáng tạo có khả năng nhân rộng trong sản
xuất và đời sống; có khả năng thương mại hóa giải pháp hoặc sản phẩm hình thành
từ giải pháp.
2. Giải pháp sáng tạo đã được áp dụng hoặc áp dụng
thử ít nhất tại 01 (một) cơ sở cụ thể và mang lại lợi ích thiết thực về kinh tế,
xã hội.
3. Có khả năng đăng ký xác lập quyền sở hữu công
nghiệp (dựa trên kết quả tra cứu chuyên sâu tại Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học
và Công nghệ).
4. Giải pháp chưa được hỗ trợ kinh phí bằng nguồn
ngân sách nhà nước từ lúc thử nghiệm đến khi hoàn thiện.
Điều 11. Nội dung và định mức
hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên
Giải pháp sáng tạo của đối tượng không chuyên được
hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng, gồm các nội dung và định mức hỗ trợ như
sau:
1. Hỗ trợ chi phí phân tích, thử nghiệm chất lượng
giải pháp hoặc sản phẩm hình thành từ giải pháp tại các đơn vị, tổ chức thử
nghiệm sản phẩm, hàng hóa được chỉ định: Không quá 30 triệu đồng/giải pháp.
2. Hỗ trợ giá trị hợp đồng thuê chuyên gia hoàn thiện,
cải tiến công nghệ hình thành từ giải pháp: Không quá 100 triệu đồng/giải pháp.
3. Hỗ trợ chi phí hoạt động xúc tiến thương mại đối
với giải pháp hoặc sản phẩm hình thành từ giải pháp: Không quá 20 triệu đồng/giải
pháp.
4. Hỗ trợ chi phí thuê tư vấn xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với
giải pháp: Không quá 10 triệu đồng/giải pháp.
5. Hỗ trợ chi phí
công lao động khoa học cho đối tượng sáng tạo không chuyên: 10 triệu đồng/tháng,
nhưng không quá 12 tháng.
6. Hỗ trợ chi mua
nguyên vật liệu, năng lượng phục vụ hoàn thiện giải pháp: Không quá 20 triệu đồng/giải
pháp.
7. Định mức chi họp
Hội đồng tư vấn được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Chương IV
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH
Điều 12. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa
học công nghệ phân bổ hàng năm.
2. Nguồn tham gia đóng góp của các tổ chức, cá nhân
có nhu cầu sử dụng kết quả từ hoạt động nghiên cứu khoa học và hoạt động sáng tạo.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 13. Khuyến khích các
tổ chức, doanh nghiệp đầu tư hỗ trợ nguồn lực để nghiên cứu khoa học tại cơ sở
giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng
không chuyên trên địa bàn Tỉnh. Trên cơ sở đó, được ưu tiên tiếp cận sản phẩm
nghiên cứu khoa học và sản phẩm sáng tạo không chuyên để ứng dụng, thương mại
hoá theo quy định của pháp luật.
Chương V
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỖ TRỢ
Điều 14. Trình tự, thủ tục hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
1. Tên thủ tục hành
chính: Thủ tục hỗ trợ hoạt động khoa
học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
2. Trình tự thực hiện:
a) Cá
nhân/nhóm cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Đồng Tháp hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Đồng Tháp.
b) Kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ.
c) Xem xét hồ sơ và
xác định các tiêu chí hỗ trợ đề
tài tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và thông báo bằng văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung đến
cá nhân/nhóm cá nhân, trong đó nêu rõ nội dung, thời hạn sửa đổi, bổ sung.
d) Cơ quan thực hiện
hỗ trợ tổ chức thành lập Hội đồng thẩm định nội dung, kinh phí và ra quyết định
phê duyệt kinh phí thực hiện.
đ) Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính.
3. Cách thức thực hiện:
Cá nhân/nhóm cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Khoa học và Công
nghệ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp hoặc nộp trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công tỉnh Đồng Tháp (https://dichvucong.dongthap.gov.vn).
4. Thành phần: Đề
nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài (Mẫu số 1 Phụ
lục I đính kèm);
Thuyết minh đề tài (Mẫu số 2 Phụ lục I đính kèm); Lý lịch khoa học của cá nhân tham gia thực hiện đề tài, dự án (Mẫu số 3 Phụ lục I đính kèm); Bản cam kết (Mẫu số 4 Phụ lục I đính kèm).
5. Thời hạn giải quyết:
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các cá nhân, nhóm cá nhân có hoạt động khoa học và công nghệ
thuộc khoản 2 Điều 2 của Quy định này.
7. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ quan thực hiện hỗ trợ) thực hiện
hỗ trợ theo đề nghị của cá nhân, nhóm cá nhân cư trú trên địa bàn Tỉnh.
8. Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Quyết định Phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện đề tài (Mẫu số 5 Phụ lục I đính kèm).
9. Phí, lệ phí:
Không.
Điều 15. Trình tự, thủ
tục hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục hỗ
trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên
2. Trình tự thực hiện:
a) Cá nhân/
nhóm cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng
Tháp hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Đồng Tháp.
b) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
c) Xem xét hồ sơ và xác định các tiêu chí hỗ trợ hoạt
động sáng tạo của đối tượng không chuyên và thông báo bằng văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung đến cá nhân/ nhóm cá nhân, trong đó nêu rõ nội dung, thời hạn sửa
đổi, bổ sung.
d) Cơ quan thực hiện
hỗ trợ tổ chức thành lập Hội đồng thẩm định nội dung, kinh phí; ra quyết định
phê duyệt kinh phí thực hiện hoạt động sáng tạo của đối tượng không
chuyên.
đ) Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3. Cách thức thực hiện: Cá nhân/ nhóm cá nhân chuẩn
bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh Đồng Tháp hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Đồng
Tháp (https://dichvucong.dongthap.gov.vn).
4. Thành phần: Đơn đề nghị hỗ trợ
(Mẫu số 1 Phụ lục II đính kèm); Thuyết minh nội
dung đề nghị hỗ trợ hoàn thiện giải pháp sáng tạo của đối tượng không chuyên (Mẫu số 2 Phụ lục II đính kèm); văn bản xác nhận
quyền tác giả, đồng tác giả của sản phẩm sáng tạo (nếu có).
5. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cá
nhân, nhóm cá nhân có hoạt động sáng tạo không chuyên được quy định tại khoản 3
Điều 2 Quy định này.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Khoa học
và Công nghệ (cơ quan thực hiện hỗ trợ) thực hiện hỗ trợ theo đề nghị của cá
nhân/nhóm cá nhân cư trú trên địa bàn Tỉnh.
8. Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí hỗ trợ hoàn thiện giải pháp sáng tạo của đối tượng không chuyên (Mẫu số 3 Phụ lục II
đính kèm).
9. Phí, lệ phí:
Không.
CHƯƠNG VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Ủy ban nhân dân Tỉnh, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
Điều 17. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn
bản mới thì áp dụng theo các văn bản đó./.
PHỤ LỤC I
Mẫu số 1
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC, CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ
TÀI
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp
1. Cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
- Tên tổ chức:
....................................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
2. Chủ nhiệm đề tài:
- Họ và tên:
...................................................; học hàm, học vị:..............................
- Điện thoại liên lạc:
.................................. E-mail:
.................................................
- Tên tổ chức đang công tác:
..................................................................................
Đăng ký chủ trì thực hiện đề tài (tên
nhiệm vụ):.......................................................
.................................................................................................................................
Hồ sơ đăng ký gồm có:
1. Thuyết minh đề tài;
2. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm
và các thành viên;
3. Bảng cam kết cơ sở vật chất để triển khai đề
tài;
Chúng tôi xin cam kết những nội dung và thông tin
kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật. Nếu phát hiện hồ sơ kê khai không đúng
sự thật chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý theo quy định.
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ tên, chữ ký)
|
…………,
ngày…..tháng…..năm 20….
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu
số 2
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài:
2. Thời gian thực hiện: .......... tháng
3. Tổng kinh phí thực hiện: ...........................
triệu đồng, trong đó:.............................
- Kinh phí SNKH:...........................................................................................................
- Nguồn khác:...............................................................................................................
4. Chủ nhiệm đề tài:
Học hàm, học vị, họ và tên:
..........................................................Giới tính
....................
Điện thoại liên lạc:
.................................... E-mail:
........................................................
Tên tổ chức đang công tác:............................................................................................
Địa chỉ tổ chức:
...........................................................................................................
Chức vụ hiện tại: ..........................................................................................................
5. Thư ký đề tài:
Họ và tên:
...............................................................................Giới
tính .......................
Điện thoại liên lạc: ....................................
E-mail: .......................................................
Tên tổ chức đang công
tác:...........................................................................................
Địa chỉ tổ chức:
..........................................................................................................
6. Tổ chức chủ trì đề tài: (cơ sở giáo dục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp)
Tên tổ chức chủ trì đề tài:
............................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................; Website:
.......................................................
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
......................................................................................
Số tài khoản:
..............................................................................................................
Tại kho bạc/Ngân hàng:
................................................................................................
7. Thành viên thực hiện đề tài
|
Học hàm, học vị, họ tên người tham gia
|
Chức
danh tham gia
|
Nội
dung công việc tham gia
|
Thời
gian làm việc (tháng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II.
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi thực hiện của
đề tài
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu, luận giải về
mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề tài (Chú
thích và trích dẫn rõ ràng các tài liệu đã tham khảo)
3. Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu,
tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến đề tài đã trích dẫn khi đánh
giá tổng quan
4. Nội dung nghiên cứu, tiến độ thực hiện
TT
|
Các
nội dung, công việc
chủ yếu cần được thực hiện;
các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian
(bắt đầu,
kết thúc)
|
Cá nhân,
tổ chức
thực hiện*
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
- Công việc …
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
- Công việc 3
|
|
|
|
…
|
- Công việc …
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
- Công việc …
|
|
|
|
5. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng và
các hoạt động cụ thể triển khai từng nội dung đề tài
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
III.
SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI
1
|
Sản phẩm KH&CN chính của đề tài và yêu cầu
chất lượng cần đạt
|
1.1. Sản phẩm Dạng I: Mẫu (model,
maket); Sản phẩm (hàng hoá, có thể được tiêu thụ trên thị trường); Vật
liệu; Thiết bị, máy móc; Dây chuyền công nghệ; Giống cây trồng, vật nuôi và
các loại khác;
|
Số TT
|
Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
số lượng, quy mô sản phẩm tạo ra
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
(theo các tiêu chuẩn mới nhất)
|
Trong nước
|
Thế giới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Dạng II: Nguyên lý ứng dụng;
Phương pháp; Tiêu chuẩn; Quy phạm; Phần mềm máy tính; Bản vẽ thiết kế; Quy
trình công nghệ; Sơ đồ, bản đồ; Số liệu, Cơ sở dữ liệu; Báo cáo phân tích; Tài
liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); Đề án, quy hoạch;
Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, Báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm
khác
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học
cần đạt
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Sản phẩm Dạng III: Bài báo,
Sách chuyên khảo và các sản phẩm tương tự khác
|
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học
cần đạt
|
Dự kiến nơi
công bố
(Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Khả năng ứng dụng và phát triển kết quả
nghiên cứu
21.1 Phạm vi và địa chỉ (dự kiến) ứng dụng
kết quả đề tài
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
21.2 Khả năng về ứng dụng các kết quả
nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm theo)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công lao động
(Trực tiếp, thuê mướn)
|
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Hạ tầng, kỹ thuật
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách SNKH:
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
(*): chỉ dự toán khi đề tài đã được phê duyệt
………, ngày......
tháng ...... năm 20....
|
………, ngày......
tháng ...... năm 20....
|
Chủ nhiệm đề
tài
(Họ tên và chữ ký)
|
Tổ chức chủ trì
đề tài
(Họ và tên, chữ ký, đóng dấu)
|
GIẢI
TRÌNH CÁC KHOẢN CHI
Khoản 1: CÔNG LAO ĐỘNG
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Nội dung công
việc
|
Chức danh
nghiên cứu
(số người)
|
Đơn giá tiền
công
|
Số tháng
|
Thành tiền
|
Nguồn kinh phí
|
Kinh phí SNKH
|
Nguồn khác
|
1
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5*6
|
|
|
1
|
Thực hiện thuyết minh đề tài, báo cáo tổng kết,
báo cáo chuyên đề và tư vấn các nội dung thực hiện. Thực hiện các thủ tục
hành chính, thanh quyết toán trong quá trình thực hiện đề tài
|
Chủ nhiệm đề tài
|
3.000
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 1
|
Thành viên/ nhóm thành viên
|
7.000
|
|
|
|
|
…
|
Công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung
(Dự toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu của thuyết minh
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn kinh phí
|
Ngân sách KHCN
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
1
|
Nguyên, vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Năng lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nước
|
m3
|
|
|
|
|
|
5
|
Mua sách, tài liệu, số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
Khoản 3. Chi khác
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn giá
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Nguồn kinh phí
|
Ngân sách KHCN
|
Nguồn khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
1
|
Công tác phí
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí phân tích, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
3
|
Tập huấn, hội thảo, hội nghị
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi khác:
- Đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ,
- Thông tin tuyên truyền, tiếp
thị, quảng cáo, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm
- Văn phòng phẩm
- Quản lý phí
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 3
LÝ LỊCH KHOA HỌC CỦA CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN
1. Họ và tên:...............................................................................................................
|
2. Năm
sinh:................................. 3. Nam/Nữ:.........................................
|
4. Học
hàm:.................................
Năm được phong học hàm:..................
Học vị:………………………..
Năm đạt học vị:…………………......……
|
5. Chức
danh nghiên cứu:……………………………......................................................
Chức vị:…………………………………………………............…........…………………….
|
6. Địa chỉ nhà
riêng:...................................................................................................
|
7. Điện thoại: cơ
quan:...........................................;
Fax:...........................................
Điện thoại cá
nhân:.............................................;
E-mail:.......................................
|
8. Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân đăng ký
chủ nhiệm:
Tên tổ chức :..........................................................................................................
Địa chỉ tổ
chức:.......................................................................................................
Tên người lãnh đạo:....................................;
Điện thoại người lãnh đạo:....................
|
9. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa
học
|
|
|
|
10. Quá trình công tác
|
|
Thời gian
(Từ năm ... đến năm...)
|
Vị trí công tác
|
Tổ
chức công tác
|
Địa chỉ Tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Các công trình công bố chủ yếu (liệt
kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN
đăng ký trong 5 năm gần nhất)
|
|
TT
|
Tên công trình
(bài báo, công trình...)
|
Là
tác giả hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Số lượng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp…
(liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
|
TT
|
Tên
và nội dung văn bằng
|
Năm
cấp văn bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số công trình được áp dụng trong thực tiễn
(liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)
|
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình
thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(bắt đầu – kết thúc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Các đề tài/đề án, dự án, nhiệm vụ khác đã
chủ trì hoặc tham gia (trong 5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của
đề tài/đề án, dự án đăng ký - nếu có)
|
Tên đề tài/đề án,
dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt đầu – kết thúc)
|
Thuộc Chương trình
(nếu có)
|
Tình
trạng đề tài
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.Giải thưởng (Về khoa học và công nghệ,
về chất lượng sản phẩm, …. liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn (nếu có))
|
TT
|
Hình thức và nội
dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất
kinh doanh khác (liên quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức- Nơi
làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm (hoặc tham gia thực hiện chính) đề
tài/đề án, dự án[1]
(Xác nhận và đóng dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ
dành thời gian cần thiết để Ông, Bà …... chủ trì (tham gia) thực hiện đề
tài/đề án, dự án
|
............,
ngày ....... tháng ....... năm 20...
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm
(hoặc tham gia thực hiện chính)
đề tài/đề án, dự án
(Họ, tên và chữ ký)
|
______________________
[1] Nhà khoa học không thuộc tổ chức
KH&CN nào thì không cần làm thủ tục xác nhận này.
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CAM KẾT
Kính gửi: Sở Khoa học
và Công nghệ
1. Tên đề tài:
..............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì đề tài:
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì đề tài:
.............................................................................
- Tên cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề
tài.........................................................................
3. Tổ chức đối ứng kinh phí
- Tên Tổ chức đối ứng kinh phí:
...................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
..................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
4. Kinh phí tự có của đơn vị tham gia đối ứng thực
hiện đề tài
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Nguồn kinh phí
tự có của đơn vị
|
Ghi chú
(nếu có)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Chúng tôi cam kết sử
dụng nguồn vốn tự có của đơn vị để đối ứng thực hiện đề tài nêu trên để
đạt hiệu quả tốt nhất./.
CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐỐI ỨNG KINH PHÍ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
Mẫu số 5
UBND
TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-SKHCN
|
Đồng Tháp,
ngày tháng năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kinh phí hỗ trợ thực hiện đề tài
theo Nghị quyết số …../2024/NQ-HĐND ngày
…./…./2024 của HĐND Tỉnh
GIÁM ĐỐC SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị quyết số …./2024/NQ-HĐND ngày
…./…/2024 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách khuyến
khích hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày
12/8/2021 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Biên bản của Hội đồng Tư vấn về việc thẩm
định nội dung, kinh phí hồ sơ đề nghị hỗ trợ đề tài ……;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý khoa học.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ “……tên đề tài…..” của cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và chủ nhiệm đề tài.
Điều 2. Kinh phí hỗ trợ để thực hiện nội dung tại Điều 1 là ..... đồng (bằng
chữ).
Cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có trách nhiệm thanh quyết toán theo tiến độ thực hiện và không vượt mức
đã được Hội đồng tư vấn thẩm định.
Thời gian thực hiện là .... tháng
kể từ lúc ký Hợp đồng triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Quản lý khoa học, và tổ chức, cá
nhân tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, QLKH.
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu
số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...............,
ngày ...... tháng ........ năm 20........
HỢP ĐỒNG HỖ TRỢ [2] ..................................
Số:
............................
Căn cứ Bộ Luật dân
sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị Quyết số:.........../2024/NQ-HĐND
ngày ...../7/2024 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành Quy định chính sách khuyến
khích hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp;
Căn cứ ........... (Ghi các
Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ này)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên Hỗ trợ (Bên A):……………………………………(Ghi tên tổ chức có thẩm quyền
ký kết Hợp đồng được quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật khoa học và công nghệ).
- Do Ông/Bà
..............................................................................................
- Chức vụ: .........................................................làm
đại diện.
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Điện thoại:
............................... Email:......................................................
- Tài khoản:..................................
tại Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp
2. Bên nhận hỗ trợ (Bên B): .............................................. (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện/nhận hỗ trợ):
- Do Ông/Bà:
.............................................................................................
- Chức vụ:
.......................................................... làm đại diện.
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Điện thoại:
............................... Email:......................................................
- Số Tài khoản:
..........................................................................................
- Tại: Kho Bạc nhà nước.............................................................................
Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết
Hợp đồng thực hiện....[3] (sau đây gọi tắt là Hợp
đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí thực hiện
Đề tài.
Bên A hỗ trợ và Bên B nhận hỗ trợ thực
hiện hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp/hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp "..." [4] theo các nội dung trong Thuyết minh đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết
minh).
Thuyết minh là bộ phận không
tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện là (bao nhiêu)
............. tháng, từ tháng....... năm 20......... đến
tháng ... năm 20.........
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ
1. .........................(tên
nội dung hỗ trợ) được thực hiện theo hình thức[5]: Khoán chi
một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kinh phí thực hiện hỗ
trợ là …………. (bằng chữ…..), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:…………. (bằng chữ…..).
+ Kinh phí khoán:…………. (bằng chữ…..).
+ Kinh phí không giao khoán:…………. (bằng
chữ…..)[6].
- Kinh phí từ nguồn khác (nếu có):
…………. (bằng chữ…..)[7].
3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được
ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần
thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Giải ngân theo tiến độ cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định
tại khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo
tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được
phê duyệt;
c) Phê duyệt kế
hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu và dịch vụ thực hiện nhiệm vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu
có hoặc theo thẩm quyền quyết định);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên
cơ sở báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của Bên B, Bên A căn cứ vào kết
quả sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết
minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay
đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc
đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột
xuất để đánh giá tình hình thực hiện của Bên B theo Thuyết
minh/theo Hợp đồng đã ký;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B
về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc
được tạo ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (nếu
có) theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ, bàn giao kết
quả thực hiện nhiệm vụ cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng
dụng sau khi được nghiệm thu;
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho
tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của nhiệm vụ và
thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện nhiệm
vụ (nếu có) theo quy định hiện hành.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội
dung theo Hợp đồng đã ký đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo
Thuyết minh được duyệt;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng
đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần
kinh phí được giao khoán để thực hiện;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để
triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các
nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng
khi cần thiết;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ
quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ
cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử
dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có
hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu
mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch
vụ của nhiệm vụ bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi
Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định (theo thẩm quyền)
của pháp luật hoặc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định
pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp luật
trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ
thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra theo
quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự kiểm soát chất lượng sản phẩm/hàng hóa/kết quả nghiên cứu. Bên B
có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được
mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả
nghiên cứu có sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới
khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp
đồng theo quy định;
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ theo uỷ quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu
có);
n) Thực hiện đăng ký, giao nộp
kết quả thực hiện Đề tài tại cơ quan
thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng
đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;
o) Chủ nhiệm nhiệm vụ cùng với các cá nhân trực tiếp
sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong kết quả nghiên cứu và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc
khai thác thương mại các kết quả thực hiện
theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu
có);
q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển
khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu
của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả
thực hiện;
r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện theo quy
định về bảo vệ bí mật của nhà nước;
Điều 5.
Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Nhiệm vụ đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc
thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ là
không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu
theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc
nhiệm vụ không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện nhiệm
vụ được duyệt mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất
của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi
chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với nhiệm vụ đã
kết thúc và được nghiệm thu:
a) Nhiệm vụ đã kết thúc và đánh giá
nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy
đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Nhiệm vụ đã kết thúc, nhưng nghiệm
thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn
trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp
hoàn trả ngân sách nhà nước ....[8] tổng kinh phí ngân sách nhà nước
đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi khách quan hoặc .....[9]
tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu
do lỗi chủ quan.
2. Đối với nhiệm
vụ chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp nhiệm vụ chấm dứt khi
có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng
nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán
số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài và thu
hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thoả thuận ký Hợp
đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu
thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng
cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp
tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với nhiệm vụ bị đình chỉ theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm
hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng.
Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ....[10] tổng kinh phí ngân
sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi khách
quan hoặc .....[11] tổng kinh phí ngân sách nhà đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi chủ quan.
4. Đối với nhiệm vụ không hoàn
thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B
không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện
nhiệm vụ nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng[12]
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được
mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho nhiệm
vụ được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của nhiệm vụ
sử dụng ngân sách nhà nước: Nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ
trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia
theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng,
nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm
dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm
việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện
Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ
sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi
là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của nhiệm vụ.
2. Khi một trong hai
bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không
thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng
thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy
ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định
nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết
theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các
quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát
sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng
phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá
trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường
hợp không hoà giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra
Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Toà
án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng
dân sự)[13].
Điều 9.
Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ
ngày............ Hợp đồng này được lập thành .... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ....bản./.
BÊN
A
(Bên đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên
và đóng dấu)
|
BÊN
B
(Bên nhận đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên
và đóng dấu – nếu có)
Chủ
nhiệm
Họ
và tên:…………………
|
_________________
[2] Ghi hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ
hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
/hoạt động sáng tạo không chuyên.
[3] Ghi hình thức thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ: Hợp đồng thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ
[4] Ghi tên tên nội dung hỗ trợ.
[5] Lựa chọn và ghi hình thức khoán chi
áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
[6] Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ thực
hiện theo hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
[7] Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ
không có kinh phí từ nguồn khác
[8], [8], [9], [10] Các bên xác định mức
bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối
với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
[11] Bỏ nội dung này đối với Đề tài/Đề
án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm không có tài sản nào được mua sắm bằng kinh
phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
[13] Các bên thỏa thuận và chỉ ghi trong
Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa án.
Mẫu
số 1
PHỤ LỤC II
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên
theo Nghị quyết số /2024/NQ-HĐND ngày …../7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Tháp
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Đồng Tháp
1. Tên cá nhân/ nhóm cá
nhân: ……………………………….....................
2. Địa chỉ: ……………………………………………………...........................
3. Điện thoại:…………………………………………………..........................
4. Đối tượng:
- Học sinh (trung học cơ sở,
trung học phổ thông, học sinh đang học chương trình trung cấp), học viên,
sinh viên (không bao gồm sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học) đang học tập
tại các cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
|
- Cá nhân, nhóm cá nhân chưa
có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên; cá nhân, nhóm cá nhân có bằng tốt
nghiệp (bằng) từ cao đẳng trở lên có giải pháp sáng tạo không thuộc lĩnh vực
chuyên môn với ngành nghề đã được đào tạo.
|
|
5. Tên giải pháp/ sản phẩm
hình thành từ giải pháp:………….............................
.....................................................................................................................................
6. Nội dung và kinh phí đề
nghị hỗ trợ:
a) Nội dung: hỗ trợ kinh phí để
hoàn thiện sản phẩm từ hoạt động sáng tạo không chuyên, bao gồm các nội dung
như:
- Hỗ trợ chi phí phân tích, thử
nghiệm chất lượng giải pháp hoặc sản phẩm hình thành từ giải pháp tại các đơn vị,
tổ chức thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa được chỉ định: ……….. triệu đồng.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện hợp
đồng thuê chuyên gia hoàn thiện, cải tiến công nghệ hình thành từ giải pháp:
……….. triệu đồng.
- Hỗ trợ chi phí hoạt động xúc
tiến thương mại đối với giải pháp hoặc sản phẩm hình thành từ giải pháp: ………..
triệu đồng.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện hợp
đồng tư vấn xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với giải pháp:
……….. triệu đồng.
- Hỗ trợ chi phí công lao động
khoa học cho đối tượng sáng tạo không chuyên: …………….. triệu đồng (……..triệu đồng/
…… tháng).
- Hỗ trợ chi mua nguyên vật liệu,
năng lượng phục vụ hoàn thiện giải pháp: ……. triệu đồng.
b) Tổng kinh phí: ……………….. (Bằng
chữ:………………………………)
7. Cam kết của đối tượng
sáng tạo không chuyên:
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính xác thực của hồ sơ và các thông tin do Tôi cung cấp.
|
Đồng Tháp, ngày tháng năm 20..….
Đối tượng sáng tạo không chuyên
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2
THUYẾT MINH
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP
SÁNG TẠO CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHUYÊN
(Theo
Nghị quyết số /2024/NQ-HĐND ngày /7/2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định Quy định chính sách khuyến khích hoạt
động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và hỗ
trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp)
I. BẢN MÔ TẢ NỘI DUNG GIẢI
PHÁP
1. Tên giải pháp/sản phẩm
hình thành từ giải pháp:……………………..
2. Lĩnh vực kỹ thuật được đề
cập (ghi một trong các lĩnh vực dưới đây):
- Sản xuất dụng cụ, máy móc,
thiết bị, linh kiện; vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm; hoặc
giống cây trồng, giống vật nuôi;
- Xây dựng quy trình công
nghệ; quy trình chẩn đoán, dự báo, kiểm tra, xử lý, kỹ thuật chăn nuôi, trồng
trọt;
- Hoặc ứng dụng giải pháp ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật là phương pháp, cách thức hoặc biện pháp áp dụng một giải
pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn.
3. Mô tả bản chất của giải
pháp:
Mô tả ngắn gọn, đầy đủ, rõ
ràng các bước thực hiện cũng như điều kiện cần thiết để áp dụng, khả năng áp dụng
của giải pháp … Trong đó:
- Nội dung: Nếu cải
tiến các giải pháp trước đó thì cần nêu rõ tình trạng, nội dung sau khi cải tiến,
sáng tạo để khắc phục những nhược điểm gì. Có thể là bản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh
chụp….
- Tính khả thi: Nêu
rõ điều kiện để sử dụng giải pháp và những lợi ích thực tế mà sáng kiến mang lại.
4. Đánh giá lợi ích thu được
do áp dụng giải pháp trong thực tế
- So sánh lợi ích kinh tế,
xã hội thu được khi áp dụng giải pháp trong thực tế, hoặc so với những giải
pháp tương tự đã biết (cần nêu rõ giải pháp đem lại hiệu quả kinh tế, lợi ích
xã hội cao hơn như thế nào hoặc khắc phục được đến mức độ nào những nhược điểm
của giải pháp đã biết trước đó - nếu là giải pháp cải tiến giải pháp đã biết
trước đó);
- Số tiền làm lợi (nếu có thể
tính được) và nêu cách tính cụ thể
5. Đánh giá khả năng nhân rộng
của giải pháp/sản phẩm hình thành từ giải pháp.
Việc đánh giá cần xác định
được khả năng thương mại hóa giải pháp trong thực tế/ hoặc sản xuất số lượng
nhiều hơn phục vụ mục đích sản xuất trong nội bộ; xây dựng được phương án sản
xuất, kinh doanh giải pháp/sản phẩm hình thành từ giải pháp trong trường hợp
thương mại hóa.
6. Nội dung và kinh phí đề
nghị hỗ trợ:
a) Nội dung: hỗ trợ kinh phí để
hoàn thiện sản phẩm từ hoạt động sáng tạo không chuyên, bao gồm các nội dung
như:
- Hỗ trợ chi phí phân tích, thử
nghiệm chất lượng giải pháp hoặc sản phẩm hình thành từ giải pháp tại các đơn vị,
tổ chức thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa được chỉ định: ……….. triệu đồng.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện hợp
đồng thuê chuyên gia hoàn thiện, cải tiến công nghệ hình thành từ giải pháp:
……….. triệu đồng.
- Hỗ trợ chi phí hoạt động xúc
tiến thương mại đối với giải pháp hoặc sản phẩm hình thành từ giải pháp: ………..
triệu đồng.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện hợp
đồng tư vấn xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với giải pháp:
……….. triệu đồng.
- Hỗ trợ chi phí công lao động
khoa học cho đối tượng sáng tạo không chuyên: …………….. triệu đồng (……..triệu đồng/
…… tháng).
- Hỗ trợ chi mua nguyên vật liệu,
năng lượng phục vụ hoàn thiện giải pháp: ……. triệu đồng.
b) Tổng kinh phí (tối đa 300
triệu đồng): ……………….. (Bằng chữ:………………………………..).
7. Thời gian thực hiện:
………tháng (từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm; nhưng tối đa không quá 12 tháng).
8. Đơn vị phối hợp thực hiện
Nêu rõ đơn vị phối hợp; nội
dung phối hợp (hoàn thiện, thương mại hóa giải pháp hoặc sản phẩm hình thành từ
giải pháp).
9. Cam kết của đối tượng
sáng tạo không chuyên
Cam kết việc thực hiện hoàn
thành các nội dung đề nghị hỗ trợ; cam kết không xâm phạm quyền tài sản trí tuệ
khi thực hiện giải pháp sáng tạo; các cam kết khác có liên quan./.
|
Đồng Tháp, ngày tháng năm 20..….
Đối tượng sáng tạo không chuyên
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
CƠ QUAN CHỦ QUAN
TỔ CHỨC HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-………….
|
Đồng Tháp,
ngày tháng năm 20..…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí hỗ
trợ hoàn thiện giải pháp sáng tạo của đối tượng không chuyên
GIÁM
ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị quyết số
/2024/NQ-HĐND ngày /7/2024 của Hội đồng nhân dân Tỉnh
ban hành Quy định chính sách khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ tại
cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối
tượng không chuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số
20/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban
hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Kết luận của Hội đồng
tư vấn xét duyệt giải pháp sáng tạo của đối tượng không chuyên đối với Giải
pháp “………………………….......................................……………....”;
Xét đề nghị của
.......................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội
dung và dự toán kinh phí hỗ trợ hoàn thiện giải pháp sáng tạo/ sản phẩm hình
thành từ giải pháp sáng tạo của đối tượng không chuyên:
1. Tên giải pháp/ sản phẩm hình
thành từ giải pháp: “……………………”.
2. Tác giả giải pháp: ………………..
(Địa chỉ: ………………………….).
3. Nội dung và kinh phí hỗ trợ
hỗ trợ:
a) Hỗ trợ chi phí phân tích, thử
nghiệm chất lượng giải pháp hoặc sản phẩm hình thành từ giải pháp tại các đơn vị,
tổ chức thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa được chỉ định: ……….. triệu đồng.
b) Hỗ trợ kinh phí thực hiện hợp
đồng thuê chuyên gia hoàn thiện, cải tiến công nghệ hình thành từ giải pháp:
……….. triệu đồng.
c) Hỗ trợ chi phí hoạt động xúc
tiến thương mại đối với giải pháp hoặc sản phẩm hình thành từ giải pháp: ………..
triệu đồng.
d) Hỗ trợ kinh phí thực hiện hợp
đồng tư vấn xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với giải pháp:
……….. triệu đồng.
đ) Hỗ trợ chi phí công lao động
khoa học cho đối tượng sáng tạo không chuyên: …………….. triệu đồng (……..triệu đồng/
…… tháng).
e) Hỗ trợ chi mua nguyên vật liệu,
năng lượng phục vụ hoàn thiện giải pháp: ……. triệu đồng.
4. Tổng kinh phí hỗ trợ: ……… (Bằng
chữ:……………………………….). Trong đó:
˗ Kinh phí giao khoán: ………………..
đồng (Bằng chữ:………………….).
˗ Kinh phí không giao khoán:
…………… đồng (Bằng chữ: …………….).
5. Nguồn kinh phí: Kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý.
Điều 2. Đối tượng sáng tạo
không chuyên có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng nội dung, mục tiêu đề ra
và quyết toán kinh phí với Sở Khoa học và Công nghệ đúng theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng,
Trưởng phòng Quản lý công nghệ và chuyên ngành, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính
và ông (bà)........................ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- GĐ và các PGĐ (iDesk);
- Lưu: VT, QLCN(….).
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC HỖ TRỢ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...............,
ngày ...... tháng ........ năm 20........
HỢP ĐỒNG HỖ TRỢ [1]
..................................
Số:
............................
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số:.........../2024/NQ-HĐND
ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành Quy định chính
sách khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ ........... (Ghi các
Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ này)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên Hỗ trợ (Bên A):……………………………………(Ghi
tên tổ chức có thẩm quyền ký kết Hợp đồng được quy định tại Khoản 2 Điều 27 Luật
khoa học và công nghệ).
- Do Ông/Bà
..............................................................................................
- Chức vụ:
.........................................................làm đại diện.
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Điện thoại:
...............................
Email:......................................................
- Tài khoản:..................................
tại Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp
2. Bên nhận hỗ trợ (Bên B):
.............................................. (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện/nhận
hỗ trợ):
- Do Ông/Bà:
.............................................................................................
- Chức vụ:
.......................................................... làm đại diện.
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Điện thoại:
...............................
Email:......................................................
- Số Tài khoản:
..........................................................................................
- Tại: Kho Bạc nhà nước.............................................................................
Cùng thoả thuận và thống nhất
ký kết Hợp đồng thực hiện....[2] (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với
các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt
hàng thực hiện Đề tài/ hoàn thiện giải pháp sáng tạo
Bên A hỗ trợ và Bên B nhận hỗ
trợ thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp/hỗ trợ hoạt động sáng tạo của đối tượng không chuyên trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp "..." [3] theo các nội dung trong Thuyết minh đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không
tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực
hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện là (bao
nhiêu) ............. tháng, từ tháng....... năm 20......... đến tháng ... năm
20...........
Điều 3. Kinh phí hỗ trợ
1.
.........................(tên nội dung hỗ trợ) được thực hiện theo hình thức[4]:
Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kinh phí thực hiện hỗ
trợ là …………. (bằng chữ…..), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:………….
(bằng chữ…..).
+ Kinh phí khoán:…………. (bằng chữ…..).
+ Kinh phí không giao
khoán:…………. (bằng chữ…..)[5].
- Kinh phí từ nguồn khác (nếu
có): …………. (bằng chữ…..)[6].
3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ
cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên
A
a) Cung cấp các thông tin cần
thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Giải ngân theo tiến độ cho
Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng
này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu,
mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ thực hiện nhiệm vụ bằng
kinh phí do Bên A cấp (nếu có hoặc theo thẩm quyền quyết định);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí,
trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của Bên B, Bên A căn cứ vào kết
quả sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp
kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp
kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công
việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
để đánh giá tình hình thực hiện của Bên B theo Thuyết minh/theo Hợp đồng đã ký;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của
Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu
kết quả thực hiện nhiệm vụ của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết
minh;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến
hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
i) Phối hợp cùng Bên B xử lý
tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả thc
nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ, bàn giao kết quả thực hiện nhiệm vụ cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc
tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm thu;
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc
trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của
nhiệm vụ và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện nhiệm vụ (nếu
có);
m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ (nếu có)
theo quy định hiện hành;
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên
B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ
các nội dung theo Hợp đồng đã ký đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ
tiêu theo Thuyết minh được duyệt;
b) Cam kết thực hiện và bàn
giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết
định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông
tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh
các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh
phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung
công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo
cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch lựa chọn
nhà thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của nhiệm vụ bằng
kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo
quy định (theo thẩm quyền) của pháp luật hoặc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu theo quy định pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp
luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy
đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối
theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự kiểm soát
chất lượng sản phẩm/hàng hóa/kết quả nghiên cứu. Bên B có trách nhiệm chuyển
cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định
pháp luật;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản
được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu
nghiên cứu có sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử
lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến
hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ theo uỷ quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu
có);
n) Thực hiện đăng ký, giao nộp
kết quả thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm tại cơ quan
thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng
đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;
o) Chủ nhiệm nhiệm vụ cùng với
các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được đứng tên tác giả trong kết quả nghiên cứu và hưởng quyền tác giả
bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết
quả thực hiện theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);
q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc
tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng
kết quả thực hiện;
r) Thực hiện bảo mật các kết quả
thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các
trường hợp sau:
1. Nhiệm vụ đã kết thúc và được
nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc
thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ là không cần thiết và hai bên đồng ý
chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện
nhiệm vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để
đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các
điều kiện dẫn đến việc nhiệm vụ không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo
tiến độ thực hiện nhiệm vụ được duyệt mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những
kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi
chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với nhiệm vụ đã kết thúc
và được nghiệm thu:
a) Nhiệm vụ đã kết thúc và đánh
giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho
Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Nhiệm vụ đã kết thúc, nhưng
nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh
phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách
nhà nước ... [7] tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm
vụ nếu do lỗi khách quan hoặc ....[8] tổng kinh phí ngân sách nhà đã
sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi chủ quan.
2. Đối với nhiệm vụ chấm dứt
khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp nhiệm vụ chấm dứt
khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác
định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh
phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm
và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thoả thuận
ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận
cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng
cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp
đồng mới.
3. Đối với Nhiệm vụ bị đình chỉ
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B
không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ theo quy định pháp luật thì
Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp
nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ....[9] tổng
kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ nếu do lỗi khách quan hoặc
..... [10] tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho nhiệm vụ
nếu do lỗi chủ quan.
4. Đối với Nhiệm vụ không hoàn
thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi
hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện nhiệm vụ nhưng vẫn phải thực hiện việc
quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm
dứt Hợp đồng [11]
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc
xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho
nhiệm vụ được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của
nhiệm vụ sử dụng ngân sách nhà nước: Nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu
thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân
chia theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp
đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ
để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15
ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp
đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung
(nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ
phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của nhiệm vụ.
2. Khi một trong hai bên gặp phải
trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã
thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10
ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm
phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện
đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải
chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh
trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết.
Trường hợp không hoà giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra
Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về tố tụng dân sự)[12].
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ
ngày.............Hợp đồng này được lập thành........ bản và có giá trị như
nhau, mỗi Bên giữ ........bản./.
BÊN A
(Bên đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên
và đóng dấu)
|
BÊN B
(Bên nhận đặt hàng)
(Chữ ký, ghi rõ họ và tên
và đóng dấu – nếu có)
Chủ nhiệm[13]
Họ và tên:…………………
|
_________________
[1] Ghi hình thức hỗ
trợ: Hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp/hoạt động sáng tạo không chuyên.
[2] Ghi hình thức thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Hợp đồng thực hiện Đề án khoa học/Đề tài
khoa học và công nghệ/Dự án khoa học và công nghệ/Dự án sản xuất thử nghiệm
[3] Ghi tên tên nội
dung hỗ trợ.
[4] Lựa chọn và ghi
hình thức khoán chi áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê
duyệt.
[5] Bỏ nội dung này
đối với nhiệm vụ thực hiện theo hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
[6] Bỏ nội dung này
đối với nhiệm vụ không có kinh phí từ nguồn khác
[7], [8]
, [9], [10] Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy
định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ không hoàn thành.
[11] Bỏ nội dung này
đối với Đề tài/Đề án/Dự án/Dự án sản xuất thử nghiệm không có tài sản nào được
mua sắm bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
[12] Các bên thỏa
thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa
án.
[13] Trong trường hợp hỗ trợ hoàn thiện
giải pháp sáng tạo của đối tượng không chuyên thì không sử dụng Mục này.