HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/NQ-HĐND
|
Điện Biên, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021
- 2030” VÀ NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ ĐỂ KHUYẾN KHÍCH NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ THAM GIA HỌC XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng
3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2021/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình
xoá mù chữ;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”;
Xét Tờ trình số 2731/TTr-UBND ngày 29 tháng 6
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 -
2030” và nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc
thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra
của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi thực hiện
Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” và nội dung, mức hỗ trợ để
khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ
trên địa bàn tỉnh Điện Biên thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học
tập giai đoạn 2021- 2030”; cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng
kinh phí hỗ trợ, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến
60 tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Nội dung, mức chi thực
hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực
lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và ích lợi của học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời
hằng năm: Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 396/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức chi bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân;
công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập kinh nghiệm mô hình
xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
sơ kết, tổng kết các cấp ở địa phương: Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số
83/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh Điện Biên.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động của Đề án; chi bồi
dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập
cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng: Áp dụng mức chi tại
Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điện Biên quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Điện Biên và Nghị quyết số 13/2022/NQ- HĐND ngày 08
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy định
mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND .
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các
mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị triển khai kế
hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Áp dụng mức chi tại Nghị
quyết số 83/2017/NQ-HĐND .
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu thập minh chứng,
chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy mô, tính chất của từng
cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện kiểm tra, đánh
giá, xếp loại công nhận các mô hình học tập: Áp dụng mức chi quy định tại Thông
tư số 109/2016/TT- BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê, tổng điều tra thống kê cấp quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22
tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung khoản 9 Điều 3 và mẫu số 01
kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê cấp quốc gia.
5. Chi tiền điện (hoặc dầu đèn) đối với các lớp học
tại Trung tâm học tập cộng đồng ban đêm; chi hỗ trợ tài liệu, sách giáo khoa, đồ
dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập tại các Trung tâm học tập cộng đồng:
Giám đốc Trung tâm học tập cộng đồng quyết định mức chi cụ thể trong phạm vi dự
toán được giao của đơn vị để thực hiện và thanh toán theo hóa đơn thực tế phát
sinh.
6. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
a) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát phục vụ
công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu học và
phổ cập giáo dục trung học cơ sở (sau đây viết tắt là phổ cập giáo dục): Áp dụng
mức chi quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC và Thông tư số 37/2022/TT-BTC .
b) Chi hỗ trợ học phẩm đối với học viên tham gia
các lớp học xóa mù chữ: Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số
109/2009/TTLT-BTC- BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường
phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc.
c) Hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng ban đêm đối với
các lớp học xóa mù chữ ban đêm: Mức chi 75.000 đồng/lớp/tháng, thời gian hỗ trợ
theo thời gian học thực tế của lớp xóa mù chữ, hỗ trợ không quá 10 tháng đối với
Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 và hỗ trợ không quá 09 tháng đối với Chương
trình xóa mù chữ giai đoạn 2.
d) Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập của mỗi
lớp học/giai đoạn (đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ), gồm: Học bạ học
viên: 01 quyển/học viên; Sổ tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục: 01 quyển/lớp; Sổ
giáo viên chủ nhiệm 01 quyển/lớp; sổ đầu bài 01 quyển/lớp (Thanh toán theo hóa
đơn thực tế phát sinh).
đ) Chi mua sách giáo khoa dùng chung đối với các lớp
xóa mù chữ (Sách giáo khoa cho học viên mượn đầu kỳ và thu lại sau khi học xong
để sử dụng cho các lớp tiếp theo). Trên cơ sở số lượng học viên tham gia học
các lớp xóa mù chữ, đơn vị tổ chức lớp học tổ chức mua sắm sách giáo khoa theo
quy định, chi theo hóa đơn thực tế phát sinh. Sau khi kết thúc đợt học, giáo
viên quản lý lớp học có trách nhiệm thu lại sách giáo khoa đã cho học viên mượn,
bảo quản để tiếp tục sử dụng cho các lớp học tiếp theo.
e) Chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù
chữ đến lớp xóa mù chữ: Đối với người tham gia thực hiện huy động và duy trì học
viên theo học các lớp xóa mù chữ được bồi dưỡng 100.000 đồng/tháng, thời gian hỗ
trợ theo thời gian học thực tế của lớp xóa mù chữ, hỗ trợ không quá 10 tháng đối
với Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 và hỗ trợ không quá 09 tháng đối với
Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2. Hỗ trợ tối đa 01 người/1 lớp.
g) Hỗ trợ văn phòng phẩm cho Ban Chỉ đạo Phổ cập
giáo dục - Xóa mù chữ cấp huyện, cấp xã hoàn thiện và quản lý hồ sơ phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ hàng năm: Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ cấp xã:
400.000 đồng/năm; Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ cấp huyện: 600.000 đồng/năm.
h) Chi tiền lương đối với giáo viên thuộc biên chế
dạy lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên môn của cơ sở giáo dục
đào tạo công lập: Chi trả theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang. Trường hợp số giờ dạy vượt định mức giờ chuẩn
được thanh toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-
BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong
các cơ sở giáo dục công lập.
i) Chi tiền công đối với những người tình nguyện
tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm giáo viên thuộc biên chế của cơ
sở giáo dục và đào tạo công lập và những người ngoài biên chế có đủ tiêu chuẩn,
năng lực về giảng dạy). Mức chi tiền công giảng dạy theo chế độ lao động hợp đồng
ngắn hạn với hệ số lương 1,86 và các khoản phụ cấp theo quy định hiện hành (nếu
có). Trong trường hợp huy động tình nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa
mù chữ: Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho các đối
tượng này theo chế độ công tác phí quy định tại Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND .
7. Chi khen thưởng theo quy định của pháp luật về
thi đua, khen thưởng.
Điều 3. Nội dung, mức hỗ trợ để
khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ
trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Chi hỗ trợ để khuyến khích người dân vùng đồng bào
dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ: 150.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ
trợ không quá 10 tháng/người/chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1, không quá 9
tháng/người/chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Các nội dung chi quy định tại điểm b, d, đ khoản
6 Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết này được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực
hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và nguồn
kinh phí sự nghiệp ngân sách địa phương đối ứng theo quy định hiện hành.
2. Các nội dung chi còn lại quy định tại Điều 2 Nghị
quyết này được bố trí từ nguồn chi thường xuyên hàng năm theo phân cấp ngân
sách hiện hành, phù hợp với khả năng cân đối của địa phương; nguồn kinh phí do
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đóng góp và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thời điểm áp dụng chính sách: từ ngày 01 tháng 8
năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy định về nội dung chi,
mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bởi văn bản khác thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện
Biên khóa XV, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu
lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; LĐ UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- LĐ VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, Thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lò Văn Phương
|