HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
07/2006/NQ-HĐND
|
Thủ Dầu Một,
ngày 14 tháng 7 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ
CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP, HỌC PHÍ HỌC 02 BUỔI/NGÀY VÀ ĐỊNH MỨC KHEN THƯỞNG CÁC HOẠT
ĐỘNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31
tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các
cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 54/1998/TTLT.GD&ĐT-TC
ngày 31 tháng 8 năm 1998 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục – đào tạo
công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3183/TTr-UBND
ngày 22 tháng 6 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học
phí các trường công lập, mức thu học phí học 02 buổi/ngày ở các bậc học và định
mức khen thưởng cho các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục - đào
tạo; Báo cáo thẩm tra số 21/BC- HĐND-VHXH ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Ban Văn
hóa – Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức thu học phí các trường
công lập, mức thu học phí học 02 buổi/ngày ở các bậc học và định mức khen thưởng
các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục – đào tạo.
- Thời gian áp dụng: từ năm học 2006 - 2007.
1. Mức thu học phí các trường mầm non, phổ thông:
a. Nhà trẻ, mẫu giáo:
- Các trường ở phường, thị trấn đã đạt chuẩn Quốc
gia: 80.000 đồng/học sinh/tháng.
- Các trường ở phường, thị trấn chưa đạt chuẩn
Quốc gia: 40.000 đồng/học sinh/tháng.
- Các trường ở khu vực các xã còn lại: 20.000 đồng/học
sinh/tháng.
b. Trung học cơ sở ( lớp 6, 7, 8, 9):
- Các trường ở khu vực phường, thị trấn: 20.000
đồng/học sinh/tháng.
- Các trường ở khu vực các xã còn lại: 10.000 đồng/học
sinh/tháng.
c. Trung học phổ thông (lớp 10, 11, 12):
- Các trường ở khu vực phường, thị trấn: 35.000
đồng/học sinh/tháng.
- Các trường ở khu vực các xã còn lại: 25.000 đồng/học
sinh/tháng.
d. Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp:
- Trung học cơ sở: 10.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông: 15.000 đồng/học
sinh/tháng.
2. Mức thu học phí học 2 buổi/ngày các bậc học:
- Tiểu học: 50.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trung học cơ sở: 60.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông: 70.000 đồng/học
sinh/tháng.
3. Học phí trường Trung học
Nông Lâm:
- Học sinh hệ chính quy tập trung: 60.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Thu tiền ở ký túc xá: 30.000 đồng/học sinh/
tháng.
4. Định mức khen thưởng các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ của sự nghiệp giáo dục- đào tạo cụ thể:
a. Học sinh đạt giải tại các kỳ
thi học sinh giỏi quốc gia:
- Giải khuyến khích
: 300.000 đồng/học sinh.
b. Giáo viên có công bồi dưỡng
học sinh đạt giải quốc gia nhận giải thưởng:
- Có học sinh đạt giải nhất
: 1.000.000 đồng/giáo viên.
- Có học sinh đạt giải
nhì
:700.000 đồng/giáo viên.
- Có học sinh đạt giải
ba
: 400.000 đồng/giáo viên.
- Có học sinh đạt giải khuyến khích
: 300.000 đồng/giáo viên.
c. Học sinh giỏi cấp tỉnh:
(bao gồm văn hoá, kỹ thuật, tin học, Bé khỏe Bé ngoan)
- Giải
I
: 300.000 đồng/học sinh.
- Giải
II
: 200.000 đồng/học sinh.
- Giải
III
: 150.000 đồng/học sinh.
- Bé khỏe Bé ngoan cấp tỉnh
: 50.000 đồng/học sinh.
d. Học sinh tốt nghiệp thủ
khoa ở các bậc học, cấp học; tốt nghiệp loại giỏi ở kỳ thi tốt nghiệp Trung học
phổ thông, bổ túc Trung học phổ thông.
- Tốt nghiệp thủ
khoa
: 300.000 đồng/học sinh.
- Đạt loại giỏi ở kỳ thi tốt nghiệp
: 150.000 đồng/học sinh.
đ. Học sinh đậu vào nhiều trường
đại học (từ 2 trường công lập trở lên):
- Mức khen thưởng
: 300.000 đồng/học sinh.
e. Tiền thưởng người viết sáng
kiến kinh nghiệm cấp tỉnh:
- Đạt loại
A
: 200.000 đồng/sáng kiến.
- Đạt loại
B
: 150.000 đồng/sáng kiến.
- Đạt loại
C
: 100.000 đồng/sáng kiến.
f. Tiền làm đồ dùng dạy học ở
hội thi cấp tỉnh:
- Đạt loại
A
: 200.000 đồng/đồ dùng.
- Đạt loại
B
: 150.000 đồng/đồ dùng.
- Đạt loại
C
: 100.000 đồng/đồ dùng.
g. Định mức chi cho giám khảo
chấm sáng kiến kinh nghiệm:
- Cấp tỉnh
: 100.000 đồng/cặp chấm/sáng kiến.
- Cấp huyện
: 50.000 đồng/cặp chấm/sáng kiến.
h. Định mức chi cho giáo viên
dự thi thao giảng thực hành các bậc học, cấp học:
- Giáo viên dự thi: 20.000 đồng/tiết (tính theo
số tiết quy định).
- Tiền làm đồ dùng dạy học minh họa cho tiết giảng
tại các hội thi: 50.000đồng/người/đồ dùng.
Điều 2. Giao UBND tỉnh ban hành Quyết định
mức thu học phí các trường công lập, học phí học 02 buổi/ngày ở các bậc học và
định mức khen thưởng các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục -
đào tạo.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Dương Khóa VII - kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2006./.