HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
30 tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2023-2024 VÀ HỖ TRỢ KINH
PHÍ CHO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRONG NĂM 2023 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG HỆ
CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Thực hiện Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách
thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021- 2025;
Xét Tờ trình số 47/TTr-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu học phí từ năm học 2023-2024 và hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở
giáo dục trong năm 2023 đối với giáo dục mầm non, phổ thông hệ công lập trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu
học phí từ năm học 2023-2024 và hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở giáo dục trong
năm 2023 đối với giáo dục mầm non, phổ thông hệ công lập trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh
phổ thông hệ công lập; học sinh, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên
theo chương trình giáo dục phổ thông.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Mức
thu học phí từ năm học 2023-2024 và hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở giáo dục
trong năm 2023 đối với giáo dục mầm non, phổ thông hệ công lập
1. Mức thu học phí từ năm học
2023-2024 (đính kèm Phụ lục).
2. Hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở
giáo dục trong năm 2023
- Hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở
giáo dục trong năm 2023 (học kỳ I năm học 2023 - 2024) bị ảnh hưởng mức tự đảm
bảo chi thường xuyên do chênh lệch mức thu học phí năm 2023 - 2024 giữa Nghị
quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 25/7/2023 (mức mới) và Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND
ngày 31/8/2021 (mức cũ đã áp dụng cho năm học 2021-2022) của Hội đồng nhân dân
tỉnh: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để xem
xét, quyết định mức hỗ trợ cụ thể.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Ngân sách địa phương.
Điều 3. Thời
gian thực hiện: Từ năm học 2023-2024.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 30 tháng 5 năm
2024 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2024.
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
khung và mức thu học phí năm học 2023-2024 đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông hệ công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GDĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2023-2024 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC
MẦM NON, PHỔ THÔNG HỆ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 06/2024/NQ-HĐND ngày 30/05/2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Học phí đối với cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
Đơn
vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học
|
Vùng 1
(Thành thị)
|
Vùng 2
(Nông thôn)
|
Vùng 3
(Miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn)
|
Ghi chú
|
I. Cấp mầm non
|
|
|
|
|
1. Nhà trẻ 2 buổi
|
90.000
|
45.000
|
15.000
|
Mức thu tính cho 1 cháu/tháng
|
2. Nhà trẻ bán trú
|
120.000
|
60.000
|
20.000
|
3. Mẫu giáo 1 buổi
|
60.000
|
30.000
|
8.000
|
4. Mẫu giáo 2 buổi
|
90.000
|
45.000
|
15.000
|
5. Mẫu giáo bán trú
|
120.000
|
60.000
|
20.000
|
6. Mầm non trọng điểm và trường
đạt chuẩn quốc gia
|
225.000
|
110.000
|
35.000
|
II. Cấp trung học
|
|
|
|
|
1. Trung học cơ sở
|
60.000
|
30.000
|
8.000
|
Mức thu tính cho 1 học sinh/tháng
|
2. Trung học phổ thông
|
75.000
|
40.000
|
12.000
|
3. GDTX (BTVH cũ)
|
|
|
|
a) THCS
|
60.000
|
45.000
|
25.000
|
b) THPT
|
150.000
|
80.000
|
40.000
|
III. Học nghề phổ thông
|
|
|
|
1. Cấp THCS
|
23.000
|
15.000
|
5.000
|
2. Cấp THPT
|
30.000
|
23.000
|
8.000
|
- Mức thu học phí trong trường
hợp áp dụng hình thức học trực tuyến (online): Mức thu học phí theo hình thức học
trực tuyến (online) bằng 75% so với mức thu tương ứng trên đây. Mức thu học phí
được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
2. Đối với cơ sở giáo dục tự bảo
đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:
Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật,
định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét phê duyệt./.