HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2023/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 06
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN
2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030”;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND
ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc đề nghị ban
hành Nghị quyết quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học
tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số
91/BC-BVHXH ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh dự kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị
quyết này quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập
giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở
giáo dục và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản
lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Nội dung, mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ
chức, đoàn thể, lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò
và ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ
hưởng ứng học tập suốt đời hằng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
08/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về
mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
2. Chi công tác phí, chi thực
hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học
tập kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ
chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt
động của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng
dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo
cáo); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập
cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số
mức chi thực hiện cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp
loại, công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp,
hội nghị triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại, công nhận các mô hình học tập:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định một số mức chi công tác phí, chi
hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào
Cai;
b) Chi điều tra nhu cầu học
tập, thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ
quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì
thực hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại, công nhận các mô hình học tập: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định một số mức chi thực hiện các cuộc
điều tra, thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
5. Chi tiền điện (hoặc dầu đèn)
đối với các lớp học tại Trung tâm học tập cộng đồng ban đêm; chi hỗ trợ tài
liệu, sách giáo khoa, đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập tại các Trung
tâm học tập cộng đồng: Thực hiện khoản 5 Điều 5 Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày
08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”.
6. Chi cho công tác xóa mù chữ
và phổ cập giáo dục, gồm:
a) Chi cho các hoạt động điều tra,
khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ; chi hỗ trợ thắp sáng ban đêm; chi mua sổ sách
theo dõi quá trình học tập: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
21 Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung và mức chi thực hiện nhiệm
vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
b) Chi cho các hoạt động điều
tra, khảo sát phục vụ công tác phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập giáo dục tiểu
học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 02/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
quy định một số mức chi thực hiện các cuộc điều tra, thống kê do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định;
c) Chi tiền lương đối với giáo
viên thuộc biên chế dạy lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên
môn của cơ sở giáo dục công lập; chi tiền công đối với những người tình nguyện
tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
21 Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung và mức chi thực hiện nhiệm
vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
d) Đối với học viên các lớp xóa
mù chữ được nhà nước hỗ trợ học phẩm: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản
13 Điều 3 Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung, mức chi thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
đ) Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại
cho những người tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định một số mức chi công tác phí, chi hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai.
7. Chi khen thưởng: Thực hiện
theo khoản 7 Điều 5 Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực
hiện
1. Nguồn kinh phí ngân sách nhà
nước đảm bảo thực hiện Đề án theo nhiệm vụ được giao cho các địa phương theo
phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Nguồn kinh phí huy động từ
các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác.
Điều 4. Trách nhiệm và hiệu
lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
4. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 7
năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT. TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP.TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Lào Cai, Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|