HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2019/QĐ-HĐND
|
Quảng
Trị, ngày 20 tháng 7
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ “PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030 VÀ CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI HỌC SINH ĐẠT GIẢI CAO TẠI CÁC KỲ THI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày
14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Xét Tờ trình số 3027/TTr-UBND ngày 05 tháng 07 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt Đề án “Phát triển Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 ”; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc “Phát
triển Trường trung học phổ thông (THPT) chuyên Lê Quý Đôn đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 và chính sách khen thưởng đối với học sinh đạt giải cao tại các kỳ
thi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” với các nội dung chủ yếu sau:
I. Phát triển trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
1. Mục tiêu chung: Tiếp tục xây dựng và
phát triển Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn trở thành cơ sở giáo dục trung học có
chất lượng giáo dục cao, đạt chuẩn quốc gia; có cơ sở vật chất và trang thiết bị
dạy học đồng bộ, hiện đại. Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ phát hiện, bồi dưỡng những
học sinh có tư chất thông minh, đạt kết quả xuất sắc trong học tập, và đạt
thành tích cao tại các cuộc thi trong nước, khu vực và quốc tế. Nhằm đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân tài, đáp ứng yêu cầu
phát triển của tỉnh, của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025:
+ Củng cố, xây dựng và phát triển Trường
THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ có 33 lớp, 990 học sinh.
+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật chất lượng
cao, ngang tầm với các trường trung học phổ thông chuyên trong khu vực miền
Trung và Tây Nguyên.
+ Trên 50% giáo viên đạt trình độ thạc
sĩ, 8 -10% giáo viên đạt trình độ tiến sĩ; 100% giáo viên
giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, sử dụng thành thạo Tin học và thiết bị dạy học hiện
đại; 50% cán bộ quản lý, giáo viên sử dụng được ngoại ngữ trong giảng dạy và
giao tiếp; có đội ngũ giáo viên chất lượng cao của tất cả các môn học.
+ Có ít nhất 70% học sinh nhà trường
xếp loại học lực giỏi; trên 50% (số học sinh dự thi) đạt giải trong kỳ thi chọn
học sinh giỏi cấp Quốc gia; có học sinh dự thi Olympic Khu vực, Quốc tế; 70% học
sinh giỏi, khá về Tin học; 30% học sinh đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
+ Hợp tác đào tạo, bồi dưỡng với ít
nhất từ 02 đến 05 cơ sở giáo dục có uy tín trong khu vực, quốc tế.
- Đến năm 2030:
+ Có 70% giáo viên có trình độ thạc
sĩ, 10 - 15% cán bộ quản lý, giáo viên đạt trình độ tiến sĩ và trên 70% cán bộ
quản lý, giáo viên sử dụng được ngoại ngữ trong giảng dạy và giao tiếp.
+ Có ít nhất 80% học sinh được xếp loại
lực học giỏi; trên 70% (số học sinh dự thi) đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh
giỏi cấp Quốc gia; có học sinh dự thi Olympic Khu vực, Quốc tế; 90% học sinh giỏi,
khá về Tin học; 50% học sinh đạt bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
3. Chính sách hỗ trợ cho giáo viên và
học sinh được chi từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của
tỉnh (Kèm theo phụ lục I)
4. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí thực hiện là: 85,00
tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đối ứng địa phương: 29,91 tỷ đồng;
- Vốn Chương trình phát triển giáo dục
trung học giai đoạn 2 (ADB): 12,04 tỷ đồng;
- Nguồn kinh phí ngân sách Trung ương
(nguồn trái phiếu Chính phủ và nguồn Chương trình mục tiêu): 32,00 tỷ đồng.
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp
pháp khác: 11,05 tỷ đồng.
b) Các hạng mục đầu tư:
- Xây dựng cơ bản và sửa chữa: 50,00
tỷ đồng;
- Mua sắm trang thiết bị: 25,00 tỷ đồng;
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên phụ trách phòng học bộ môn và học sinh: 5,00 tỷ đồng;
- Hợp tác trong nước và quốc tế: 5,00
tỷ đồng.
c) Phân kỳ đầu tư
- Giai đoạn 2019 - 2020: Tổng mức đầu
tư là: 14,95 tỷ đồng; Trong đó:
Vốn đối ứng địa phương: 2,91 tỷ đồng;
vốn Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 (ADB): 12,04 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2025: Tổng mức đầu
tư là: 32,00 tỷ đồng; Trong đó:
Vốn đối ứng địa phương: 12,00 tỷ đồng;
Vốn Trung ương (nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và nguồn vốn
Chương trình mục tiêu) là: 15,00 tỷ đồng; Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp
pháp khác là: 5,00 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030: Tổng mức đầu
tư là: 38,05 tỷ đồng. Trong đó:
Vốn đối ứng địa phương: 15,00 tỷ đồng;
vốn ngân sách Trung ương (nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và nguồn vốn
Chương trình mục tiêu) là: 17,00 tỷ đồng; Nguồn xã hội hóa
và các nguồn thu hợp pháp khác là: 6,05 tỷ đồng.
II. Chính sách khen
thưởng đối với học sinh đạt giải cao tại các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Học sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
đạt thành tích cao trong các kỳ thi cấp quốc gia, khu vực, quốc tế và các cuộc thi tương đương khác được khen thưởng theo quy định của Nghị
quyết này (Kèm theo phụ lục II)
Kinh phí thực hiện: Chi từ nguồn khen
thưởng của tỉnh
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Trị Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2019
và có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VPQH, VPCTN, VPCP;
- Các Bộ: GDĐT, Tài chính, KHĐT;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, TAND, VKSND tỉnh;
- VPTU, VPHĐND, VPUBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành cấp tỉnh;
- TTHĐND, UBND cấp huyện;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Trung tâm công báo;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC I
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH TRƯỜNG
THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Tỷ
lệ theo mức lương cơ sở (%)
|
Mức
chi
|
I
|
Hỗ trợ chi phí học tập thường
xuyên
|
|
|
|
1
|
Học sinh hộ nghèo trong toàn tỉnh,
dân tộc thiểu số ở các xã miền núi khó khăn
|
đồng/tháng/
học sinh
|
0.30
|
447.000
|
2
|
Học sinh cư trú vùng nông thôn, thị
trấn, thị xã ... ngoài TP Đông Hà
|
đồng/tháng/
học sinh
|
0.20
|
298.000
|
II
|
Mức học bổng khuyến khích học tập
|
|
|
|
1
|
Đối với học sinh xét điểm môn
chuyên
|
đồng/tháng/
học sinh
|
|
|
1.1
|
Loại 1
|
|
0.50
|
745.000
|
1.2
|
Loại 2
|
|
0.60
|
894.000
|
2
|
Đối với học sinh đạt giải Quốc gia
|
đồng/tháng/
học sinh
|
|
|
2.1
|
Giải nhất
|
|
0.80
|
1.192.000
|
2.2
|
Giải nhì
|
|
0.70
|
1.043.000
|
2.3
|
Giải ba
|
|
0.65
|
968.500
|
2.4
|
Giải khuyến khích
|
|
0.60
|
894.000
|
3
|
Đối với học sinh đạt giải Quốc tế
|
đồng/tháng/
học sinh
|
|
|
3.1
|
Huy chương vàng
|
|
1.10
|
1.639.000
|
3.2
|
Huy chương bạc
|
|
1.00
|
1.490.000
|
3.3
|
Huy chương đồng
|
|
0.90
|
1.341.000
|
3.4
|
Giải khuyến khích
|
|
0.80
|
1.192.000
|
4
|
Đối với học sinh đạt giải khu vực
|
đồng/tháng/
học sinh
|
|
|
4.1
|
Huy chương vàng
|
|
0.90
|
1.341.000
|
4.2
|
Huy chương bạc
|
|
0.80
|
1.192.000
|
4.3
|
Huy chương đồng
|
|
0.70
|
1.043.000
|
4.4
|
Giải khuyến khích
|
|
0.65
|
968.500
|
III
|
Chế độ hỗ trợ tham gia bồi
dưỡng
|
|
|
|
1
|
Đối với học
sinh
|
|
|
|
1.1
|
Thi Quốc gia
|
|
|
|
|
Chi tiền sinh hoạt phí cho học sinh
trong những ngày tập huấn
|
Người/ngày
|
0.10
|
149.000
|
|
Chi tiền ăn cho học sinh trong những ngày thi
|
Người/ngày
|
0.20
|
298.000
|
|
Hỗ trợ trang phục cho các em trong
đội tuyển
|
Lần
|
0.40
|
596.000
|
1.2
|
Tham gia đội dự tuyển khu vực và Quốc
tế
|
|
|
|
|
Chi tiền sinh hoạt phí cho học sinh
trong những ngày dự thi
|
Người/ngày
|
0.15
|
223.500
|
|
Chi tiền ăn cho học sinh trong những
ngày dự thi
|
Người/ngày
|
0.20
|
298.000
|
2
|
Đối với giáo viên
|
|
|
|
2.1
|
Thi Quốc gia
|
|
|
|
|
Giáo viên trong tỉnh
|
Tiết
|
0.20
|
298.000
|
|
Giáo viên thỉnh giảng (Mức tối đa)
|
Tiết
|
0.50
|
745.000
|
2.2
|
Tham gia giảng dạy đội dự tuyển khu
vực và Quốc tế
|
|
|
|
|
Giáo viên trong tỉnh
|
Tiết
|
0.25
|
372.500
|
|
Giáo viên thỉnh giảng (Mức tối đa)
|
Tiết
|
0.60
|
894.000
|
IV
|
Chế độ cho Hội đồng tập huấn đội
tuyển học sinh giỏi dự thi Quốc gia...
|
Người/ngày
|
|
|
1
|
Chủ tịch
|
|
|
130.000
|
2
|
Phó Chủ tịch
|
|
|
120.000
|
3
|
Thư ký
|
|
|
110.000
|
4
|
Chủ nhiệm đội tuyển
|
|
|
130.000
|
5
|
Phục vụ
|
|
|
60.000
|
PHỤ LỤC II
CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI HỌC SINH VÀ
GIÁO VIÊN ĐẠT GIẢI CAO TẠI CÁC KỲ THI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi
|
I
|
Đối với học sinh
|
Đồng/giải
|
|
1
|
Đối với học
sinh đạt giải Quốc gia
|
|
|
1.1
|
Giải nhất
|
|
20.000.000
|
1.2
|
Giải nhì
|
|
10.000.000
|
1.3
|
Giải ba
|
|
8.000.000
|
1.4
|
Giải khuyến khích
|
|
5.000.000
|
2
|
Đối với học
sinh đạt giải Quốc tế
|
|
|
2.1
|
Huy chương vàng
|
|
60.000.000
|
2.2
|
Huy chương bạc
|
|
40.000.000
|
2.3
|
Huy chương đồng
|
|
20.000.000
|
2.4
|
Giải khuyến khích
|
|
10.000.000
|
3
|
Đối với học sinh đạt giải khu vực
Quốc tế
|
|
|
3.1
|
Huy chương vàng
|
|
48.000.000
|
3.2
|
Huy chương bạc
|
|
32.000.000
|
3.3
|
Huy chương đồng
|
|
16.000.000
|
3.4
|
Giải khuyến khích
|
|
8.000.000
|
II
|
Đối
với giáo viên
|
Đồng/giải
|
|
1
|
Thưởng cho GV, tổ GV tham gia bồi
dưỡng có học sinh đạt giải Quốc gia và Quốc tế
|
|
|
|
Giải nhất Quốc gia
|
|
20.000.000
|
|
Giải nhì Quốc gia
|
|
10.000.000
|
|
Giải ba Quốc gia
|
|
8.000.000
|
|
Giải khuyến khích Quốc gia
|
|
5.000.000
|
|
Huy chương vàng Quốc tế
|
|
42.000.000
|
|
Huy chương bạc Quốc tế
|
|
28.000.000
|
|
Huy chương đồng Quốc tế
|
|
14.000.000
|
|
Giải khuyến khích Quốc tế
|
|
7.000.000
|
2
|
Thưởng cho GV, tổ GV tham gia bồi
dưỡng có học sinh đạt giải khu vực Quốc tế
|
|
|
|
Huy chương vàng KV Quốc tế
|
|
33.600.000
|
|
Huy chương bạc KV Quốc tế
|
|
22.400.000
|
|
Huy chương đồng KV Quốc tế
|
|
11.200
000
|
|
Giải khuyến khích KV Quốc tế
|
|
5.600.000
|