HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2023/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
22 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 13 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý
kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để
thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 789/TTr-UBND
ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết
Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa
bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương
trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 13 (chuyên đề) thông qua ngày 22
tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 3 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban công tác đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (CTHĐ.08b), Duyên.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 22/3/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định mức
chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa
mới quy định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông; bồi dưỡng năng lực triển khai chương trình, sách giáo khoa mới cho nhà
giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại Mục III.2.a Điều 1
Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định
hướng đến năm 2025”.
2. Quy định này không điều chỉnh
đối với việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về
sách giáo khoa do các Nhà xuất bản thực hiện.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh bao gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng
Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
2. Các cơ sở giáo dục phổ thông
và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh; giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục (sau đây gọi tắt là học viên).
3. Các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan.
Điều 3. Nguồn
kinh phí tập huấn, bồi dưỡng
1. Nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp giáo
dục - đào tạo hằng năm của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản có liên quan.
2. Nguồn thu hoạt động sự nghiệp
của các cơ sở giáo dục công lập.
3. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn
huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật của các cơ sở
giáo dục; đóng góp của học viên.
4. Nguồn tài chính hợp pháp của
các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Điều 4. Mức
chi tập huấn, bồi dưỡng
1. Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ
thống quản lý học tập trực tuyến: Thực hiện theo các quy định của pháp luật có
liên quan về mua sắm, đấu thầu, hóa đơn, chứng từ, các quy định về chi phí thuê
dịch vụ công nghệ thông tin.
2. Chi điều tra, khảo sát xây dựng
kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
22/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê trên địa bàn tỉnh.
3. Chi tổ chức các cuộc họp, hội
thảo, hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất
lượng, đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
4. Chi biên soạn chương trình,
giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật
chương trình, giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng: Cơ quan, đơn vị chủ trì
biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu căn cứ theo quy định tại Thông tư
số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung,
mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp quyết định mức chi cho phù hợp với từng
chương trình tập huấn, bồi dưỡng.
5. Chi số hóa tài liệu phục vụ
tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến
a) Các khoản tiền công: Xây dựng
kịch bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; xây dựng nội dung
chi tiết của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (sản phẩm bao gồm nội
dung các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng các tư liệu
trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương tiện (multimedia) như
hình ảnh, âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép (video), đồ họa
(infographics),...); chuyên gia/giáo viên ghi hình (nghiên cứu kịch bản và nội
dung tiết học; phối hợp với kĩ thuật viên video để chuẩn bị; phối hợp ghi hình);
xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu kỳ, thời lượng video tối đa
90 phút); thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết quả của khóa tập huấn, bồi dưỡng
(danh sách điểm, phân nhóm đối tượng, phổ điểm, tỷ lệ - tối thiểu cho 250 học
viên): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng
01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với
chuyên gia tư vấn trong nước. Căn cứ vào khả năng kinh phí, vai trò, nhiệm vụ,
yêu cầu về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm công tác của từng cá nhân trong
việc thực hiện các nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng, Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định
mức tiền công cụ thể cho từng thành viên thực hiện các nhiệm vụ tập huấn, bồi
dưỡng ở địa phương.
b) Chi phí quay video bài giảng
(thời lượng tối đa của video không quá 90 phút, giá bao gồm công kỹ thuật viên
và thiết bị; chưa bao gồm phí di chuyển, lưu trú, ăn uống của kỹ thuật viên
(01-02 người)): Áp dụng mức tiền công khi xây dựng phim tài liệu - sản xuất được
quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương
trình truyền hình.
c) Chi biên tập video (cắt/ghép
video, chuyển đổi định dạng, độ phân giải...): Áp dụng theo quy định tại Thông
tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
d) Chi nhập liệu nội dung dạng
văn bản, số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực tuyến hoặc số hóa nội dung
văn bản vào hệ thống quản lý học tập, gia công bài giảng điện tử tương tác: Áp
dụng theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì
hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
đ) Chi thuê địa điểm/lớp học để
ghi hình/quay video; chi thiết kế tiêu đề (banner) đặt trên trang mạng
(website); xây dựng đồ họa (infographic): Thực hiện theo quy định tại khoản 13
Điều này.
6. Chi tiền công cho giảng
viên, trợ giảng, báo cáo viên: Tổng mức chi tiền công 2.000.000 đồng/buổi (một
buổi giảng được tính bằng 4 tiết học), được tính cho tất cả các thành viên trực
tiếp tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong 1 buổi tập huấn, bồi dưỡng. Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng quyết định
mức chi tiền công cho giảng viên, trợ giảng (nếu có), báo cáo viên trong nước
(gồm cả hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến); tiền công cho
nhân viên giám sát, vận hành hệ thống học tập trực tuyến (trường hợp thuê hệ thống
quản lý học tập trực tuyến thì tiền công cho người giám sát, vận hành hệ thống
học tập trực tuyến tính trong tổng mức kinh phí thuê) trên cơ sở thỏa thuận
theo hình thức hợp đồng công việc phù hợp với chất lượng, trình độ của giảng
viên, báo cáo viên trong phạm vi dự toán được giao.
7. Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng
viên, trợ giảng, báo cáo viên:
Tùy theo địa điểm, thời gian tổ
chức lớp tập huấn, bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các
lớp tập huấn, bồi dưỡng quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên: Thực hiện theo quy định mức chi phụ cấp lưu trú tại Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
8. Chi thanh toán phương tiện
đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: Trường hợp
các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng không
bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí được chỗ nghỉ cho giảng
viên, trợ giảng, báo cáo viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định
tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
9. Chi thuê phiên dịch, biên dịch:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND
ngày 19/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế, tiếp khách trong nước.
10. Chi nước uống phục vụ lớp học:
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
11. Chi ra đề thi, coi thi, chấm
thi: Áp dụng bằng mức chi quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng
8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và
tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông và các văn bản quy định
hiện hành của địa phương.
Riêng đối với các giảng viên
chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng;
các giảng viên là giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ
tập huấn, bồi dưỡng ở địa phương cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục còn lại (nếu có): Thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại
Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ.
12. Chi khen thưởng cho học
viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc: Mức chi 200.000 đồng/học viên. Cơ sở tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng được quyết định chi khen thưởng cụ thể cho học viên.
13. Các khoản chi phí thực tế
phục vụ trực tiếp lớp tập huấn, bồi dưỡng
a) Chi thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng (nếu có) bao gồm thuê thiết bị công nghệ
thông tin, thuê đường truyền, các chi phí trực tiếp khác về công nghệ thông tin
đối với hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến;
b) Chi tài liệu học tập bắt buộc
(mua, in ấn giáo trình, tài liệu) theo nội dung chương trình khóa tập huấn, bồi
dưỡng cho học viên tham dự (không bao gồm tài liệu tham khảo);
c) Chi mua/thuê tài khoản trực
tuyến (account) cho học viên để tập huấn, bồi dưỡng;
d) Chi in và cấp chứng chỉ; lễ
khai giảng, bế giảng;
đ) Chi tiền thuốc y tế thông
thường cho học viên (nếu học viên ốm);
e) Chi khác phục vụ trực tiếp lớp
tập huấn, bồi dưỡng (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, công tác
phí và chi làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ quản lý lớp tập huấn, bồi dưỡng, vệ
sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác).
Các khoản chi phí thực tế nêu tại
Khoản này khi thanh toán phải có đầy đủ hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp
theo quy định và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
14. Chi phí tổ chức cho học
viên đi khảo sát, thực tế
a) Chi trả tiền phương tiện
đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế: Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế và
trong phạm vi dự toán được giao.
b) Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền
nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế: Các cơ quan, đơn vị, cơ sở tổ chức
tập huấn, bồi dưỡng quyết định mức chi hỗ trợ phù hợp với mức chi công tác phí
hiện hành được quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
15. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn
cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung; chi hỗ trợ chi phí
cho học viên đi lại từ cơ quan đến nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về);
chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng
tập trung tại cơ sở tập huấn, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở tập huấn, bồi
dưỡng và đơn vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ).
Căn cứ địa điểm, thời gian tổ
chức lớp tập huấn, bồi dưỡng và khả năng ngân sách, Sở Giáo dục và Đào tạo, các
cơ sở giáo dục công lập cử học viên tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng quyết định
mức chi hỗ trợ phù hợp với mức chi công tác phí hiện hành được quy định tại Nghị
quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
16. Trường hợp các cơ quan, đơn
vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nhưng không có cơ sở vật chất để tập huấn, bồi
dưỡng hoặc mở lớp để tập huấn, bồi dưỡng nhưng không có điều kiện tự tổ chức lớp
tập huấn, bồi dưỡng phải gửi học viên đi tập huấn, bồi dưỡng ở các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng khác thì cơ quan, đơn vị thanh toán cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
những nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư
số 83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý
kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực
hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Các nội dung không quy định
tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 83/2021/TT-BTC
ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Khi các văn bản quy định về
chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế./.