CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2015/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 03 năm 2015
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi
đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục
Đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Chính phủ
ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà
giáo Ưu tú”.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hội đồng
xét tặng, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bao gồm:
a) Giáo viên, giảng viên (sau đây gọi chung là nhà giáo)
trực tiếp làm nhiệm vụ nuôi dạy, giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, giáo dục thường
xuyên, nhà trường và các cơ sở giáo dục khác quy định tại Điều
49, Điều 61, Điều 62, Điều 63, Điều 64 và
Điều 69 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục (sau đây gọi
chung là cơ sở giáo dục);
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các
cơ sở giáo dục quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này; viên chức làm nhiệm vụ quản
lý tại các phòng, ban, viện, trung tâm (không có chức năng đào tạo), văn phòng
thuộc các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cán bộ, công chức
Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo; công
chức chuyên trách làm công tác quản lý dạy nghề Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cán bộ, công chức chuyên trách
công tác quản lý giáo dục các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
(sau đây gọi chung là Bộ); nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục được điều động, bổ
nhiệm làm cán bộ công đoàn giáo dục (sau đây gọi chung là cán bộ quản lý giáo dục);
c) Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đã nghỉ theo
chế độ bảo hiểm xã hội giữa hai lần xét tặng liền kề với năm xét tặng;
d) Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đã nghỉ theo
2. Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng
chế độ bảo hiểm xã hội tiếp tục giảng dạy, quản lý cơ hữu tại các cơ sở giáo dục
ngoài công lập.danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
Điều 3. Nguyên tắc xét tặng
1. Bảo đảm chính xác, công bằng, công khai, dân chủ,
tự nguyện trong việc xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
2. Việc xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”,
“Nhà giáo Ưu tú” phải chú trọng tới nhà giáo trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy; nhà
giáo là nữ; nhà giáo công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
Điều 4. Thời gian xét tặng và công bố danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà
giáo Ưu tú”
Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” được
xét tặng ba năm một lần và công bố vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20
tháng 11.
Điều 5. Trách nhiệm, quyền và
nghĩa vụ của cá nhân, cơ quan, tổ chức
1. Trách nhiệm kê khai, xác nhận thành tích đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”:
a) Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của các thông tin đã kê khai trong hồ sơ;
b) Cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý giáo dục có nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân
dân”, “Nhà giáo Ưu tú” thực hiện xét tặng theo quy định tại Nghị định này và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị lên Hội đồng cấp trên.
2. Quyền và nghĩa vụ của nhà giáo, cán bộ quản lý
giáo dục được phong tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”:
a) Được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp
luật;
b) Có nghĩa vụ giữ gìn hiện vật được khen thưởng;
tiếp tục phát huy phẩm chất đạo đức, không ngừng hoàn thiện tri thức và tài
năng sư phạm, là gương sáng cho học trò và đồng nghiệp noi theo.
Điều 6. Tổ chức trao tặng
Các Bộ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức Lễ trao tặng
danh hiệu cho các “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” được Chủ tịch nước
phong tặng theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Kinh phí tổ chức xét tặng và tiền thưởng
1. Kinh phí tổ chức xét tặng để thực hiện các hoạt
động sau:
a) Xây dựng, triển khai kế hoạch của Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” (sau đây gọi chung là Hội đồng);
b) Trả thù lao cho thành viên Hội đồng, thư ký Hội
đồng các cấp và việc thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng;
c) Tổ chức các phiên họp Hội đồng;
d) Công bố kết quả xét chọn của Hội đồng trên các
phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân;
đ) Họp báo công bố kết quả xét chọn của Hội đồng
các cấp;
e) Tổ chức Lễ trao tặng;
g) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí tổ chức
xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” được quy định như sau:
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm bố trí
kinh phí cho các hoạt động xét tặng của Hội đồng cấp Nhà nước và các chi phí
khác liên quan theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước;
b) Cấp nào quyết định thành lập Hội đồng thì cấp đó
có trách nhiệm bố trí kinh phí cho hoạt động xét tặng và các chi phí khác liên
quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu “Nhà giáo Nhân
dân”, “Nhà giáo Ưu tú” được ngân sách nhà nước cấp qua các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
“NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
Điều 8. Tiêu chuẩn danh hiệu
“Nhà giáo Nhân dân”
Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân” được xét tặng cho các
đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này đã được
phong tặng danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước,
nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương nơi cư trú.
2. Có phẩm chất
đạo đức tốt, tâm huyết, tận tụy với nghề, là tấm gương sáng, là nhà giáo mẫu mực,
tiêu biểu, xuất sắc nhất có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội, được người
học, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng; đi đầu trong việc đổi mới quản lý giáo
dục, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; quản lý, giảng dạy đạt chất lượng,
hiệu quả cao.
3. Đã được 01 lần tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua”
cấp tỉnh, bộ hoặc giáo viên, giảng viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ; được tặng Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên (riêng đối với giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở có 02 lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ trở lên).
4. Có sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được
quy định cụ thể với từng đối tượng như sau:
a) Giáo viên mầm non, phổ thông, giáo dục thường
xuyên, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề và cung cấp, trung tâm hỗ trợ
giáo dục hòa nhập, trường giáo dưỡng:
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 01 đề tài nghiên cứu khoa
học đã được áp dụng có hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng
kiến, hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
b) Giảng viên cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề
nghiệp trình độ cao đẳng, trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân:
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa
học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội
đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, được ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực; chủ biên 02 giáo trình hoặc chủ
biên 01 giáo trình và tham gia biên soạn 02 giáo trình môn học được sử dụng
trong giảng dạy, đào tạo, hoặc tác giả 01 sách chuyên khảo hoặc tác giả chính
02 sách chuyên khảo; tác giả chính 05 bài báo khoa học được đăng trên các tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế;
Giảng viên các đại học, trường đại học, học viện,
viện khoa học có đào tạo trình độ tiến sĩ đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm
này và hướng dẫn chính 02 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ
hoặc hướng dẫn 05 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ, bác sĩ
chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú.
c) Cán bộ quản lý giáo dục:
Chủ trì 02 sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp
tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội đồng
sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, được ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực hoặc tham gia soạn thảo 04 văn bản
quy phạm pháp luật đã được ban hành theo quyết định phân công của người có thẩm
quyền.
Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các
tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu
Tập thể lao động xuất sắc 02 năm liền kề năm đề nghị xét tặng.
5. Nhà giáo có thời gian trực
tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên. Cán bộ quản lý giáo dục có thời
gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên, trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp
nuôi dạy, giảng dạy.
Điều 9. Tiêu chuẩn danh hiệu
“Nhà giáo Ưu tú”
Danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú” được xét tặng cho các đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này và đạt các
tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước,
nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương nơi cư trú.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết, tận tụy với
nghề, là tấm gương sáng, là nhà giáo mẫu mực, tiêu biểu, xuất sắc có ảnh hưởng
rộng rãi trong ngành và xã hội, được người học, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng;
đi đầu trong việc đổi mới quản lý giáo dục, phương pháp dạy học và kiểm tra,
đánh giá; quản lý, giảng dạy đạt chất lượng, hiệu quả cao.
3. Đã 07 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua
cơ sở” hoặc 07 lần được tặng danh hiệu giáo viên, giảng viên dạy giỏi cùng cấp
hoặc 07 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và giáo viên, giảng
viên dạy giỏi cùng cấp, trong đó có lần liền kề năm đề nghị xét tặng; 01 lần được
tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, bộ hoặc danh hiệu giáo viên, giảng
viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ; 01 lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ.
Đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác
tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các huyện nghèo được
áp dụng hưởng chính sách như quy định đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn: Đã 05 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc
05 lần được tặng danh hiệu giáo viên dạy giỏi cùng cấp hoặc 05 lần được tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và giáo viên dạy giỏi cùng cấp, trong đó có
lần liền kề năm đề nghị xét tặng.
4. Tài năng sư phạm, sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu
khoa học được quy định cụ thể với từng đối tượng như sau:
a) Giáo viên mầm non:
Đảm bảo chất lượng và hiệu quả nuôi dạy trẻ; chăm
sóc, giáo dục trẻ đạt chất lượng cao, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng; có thành
tích xuất sắc trong công tác phổ cập, góp phần thu hút trẻ đến trường; thực hiện
xuất sắc mục tiêu, yêu cầu của ngành học giáo dục mầm non; hướng dẫn, vận động
được nhiều cha mẹ các cháu nuôi dưỡng, chăm sóc con theo phương pháp khoa học;
được cha mẹ các cháu tín nhiệm; giúp đỡ được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy
giỏi cấp huyện trở lên;
Chủ trì 02 sáng kiến về đổi mới phương pháp chăm
sóc, giáo dục trẻ đã được áp dụng có hiệu quả cao trong trường, được hội đồng
sáng kiến cấp huyện nghiệm thu.
b) Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở:
Có thành tích xuất sắc trong công tác phổ cập giáo
dục tiểu học, trung học cơ sở; giảng dạy, giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả
cao; phát huy được năng lực, tính chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh
trong học tập; giúp đỡ được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp huyện
trở lên;
Chủ trì 02 sáng kiến về đổi mới phương pháp dạy học,
giáo dục học sinh đã được áp dụng có hiệu quả cao trong trường, được hội đồng
sáng kiến cấp huyện nghiệm thu.
c) Giáo viên trung học phổ thông, giáo dục thường
xuyên, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trường giáo dưỡng:
Giảng dạy, giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao;
phát huy được năng lực, tính chủ động, sáng tạo, hợp tác của người học; giúp đỡ
được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
Chủ trì 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa
học đã được áp dụng hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến,
hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
d) Giáo viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ
cấp và trung cấp:
Giảng dạy, giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao;
có nhiều đóng góp trong việc đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học;
có ít nhất 05 học sinh giỏi về lý thuyết
và kỹ năng thực hành; giúp đỡ được 02 giáo viên có trình độ nghiệp vụ và tay
nghề giỏi cấp trường trở lên;
Chủ trì 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa
học đã được áp dụng hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến,
hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
đ) Giáo viên trường chính trị tỉnh, cơ sở bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức của các Bộ:
Giảng dạy đạt chất lượng, hiệu quả cao; có nhiều
đóng góp trong việc đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học để nâng
cao chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo; giúp đỡ được 02 giáo viên dạy giỏi
cấp trường trở lên;
Chủ trì 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa
học đã được áp dụng có hiệu quả trong giảng dạy, được hội đồng sáng kiến, hội đồng
khoa học cấp tỉnh, bộ nghiệm thu; biên soạn 02 tập bài giảng được hội đồng khoa
học cấp trường nghiệm thu đưa vào giảng dạy.
e) Giảng viên các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp trình độ cao đẳng:
Giảng dạy, hướng dẫn sinh viên, học viên đổi mới
phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, thực hành, thực tập đạt chất lượng và
hiệu quả cao; có nhiều đóng góp trong việc đổi mới chương trình, nội dung,
phương pháp dạy học;
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa
học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội
đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, được ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực; chủ biên 01 giáo trình hoặc
tham gia biên soạn 02 giáo trình môn học được sử dụng trong giảng dạy, hoặc tác
giả của 01 sách chuyên khảo hoặc tác giả chính 02 sách chuyên khảo; tác giả
chính 05 bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong
nước hoặc quốc tế;
Giảng viên các đại học, trường đại học, học viện,
viện khoa học có đào tạo trình độ tiến sĩ đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm
này và hướng dẫn chính 02 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ hoặc
hướng dẫn 05 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ, bác sĩ chuyên
khoa cấp II, bác sĩ nội trú.
g) Cán bộ quản lý giáo dục:
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa
học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội
đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, được ứng
dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực hoặc tham gia soạn thảo 04 văn bản
quy phạm pháp luật đã được ban hành theo quyết định phân công của người có thẩm
quyền; tác giả chính 05 bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế.
Đối với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trường
giáo dưỡng, công chức công tác tại Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và
Đào tạo, công chức làm công tác chuyên trách quản lý dạy nghề Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì 03 sáng
kiến đã được áp dụng có hiệu quả trong quản lý, giảng dạy, giáo dục, được hội đồng
sáng kiến của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các
tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
02 năm liền kề năm đề nghị xét tặng.
h) Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các huyện nghèo được áp dụng
hưởng chính sách như quy định đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn:
Nhà giáo đi đầu trong đổi mới phương pháp dạy học,
giáo dục của đơn vị; có tinh thần khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp, vận động
được nhiều học sinh đến trường; chăm lo, giúp đỡ học sinh trong học tập; chủ
trì 02 sáng kiến được áp dụng vào thực tiễn giảng dạy, giáo dục trong nhà trường;
giúp đỡ được 02 giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
Cán bộ quản lý giáo dục đi đầu trong đổi mới quản
lý giáo dục ở địa phương; có tinh thần khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp,
vận động được nhiều học sinh đến trường; có 02 sáng kiến được ứng dụng vào thực
tiễn đem lại hiệu quả thiết thực, được hội đồng sáng kiến của cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp nghiệm thu;
Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các
tiêu chuẩn quy định đối với cán bộ quản lý giáo dục tại Điểm này và tập thể do
cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc năm liền kề năm đề
nghị xét tặng.
5. Nhà giáo có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng
dạy từ 15 năm trở lên. Cán bộ quản lý giáo dục có thời gian công tác trong
ngành từ 20 năm trở lên, trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy.
Điều 10. Các thành tích được
thay thế tiêu chuẩn sáng kiến, đào tạo tiến sĩ áp dụng xét tặng danh hiệu “Nhà
giáo Ưu tú”
1. Nhà giáo trực tiếp giảng dạy, bồi dưỡng được 01
học sinh, sinh viên đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba
trong các kỳ thi quốc tế; giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc gia được
tính là có 01 sáng kiến cấp tỉnh, bộ.
2. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục tham gia biên
soạn chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã được nghiệm thu, được
tính là có sáng kiến cấp tỉnh, bộ.
3. Nhà giáo đạt giải Nhất trong các hội thi tay nghề
ở cấp nào thì được tính là có sáng kiến ở cấp đó.
4. Giảng viên các đại học, trường đại học, học viện
không được giao nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ được thay thế bằng một trong những
thành tích sau:
Hướng dẫn 03 sinh viên đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng
hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc tế; hướng dẫn 05 sinh viên đoạt
Huy chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc
gia; hướng dẫn 05 công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên đạt giải “Tài
năng khoa học trẻ” hoặc “Giải thưởng Tuổi trẻ sáng tạo” cấp bộ.
5. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục giảng dạy các
ngành, chuyên ngành đặc thù được tính thay thế tiêu chuẩn sáng kiến theo quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương III
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH
HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
Điều 11. Tổ chức và hoạt động
của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”,
“Nhà giáo Ưu tú” được thành lập ở từng cấp Hội đồng, theo từng lần xét và giải
thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Các cấp Hội đồng
a) Hội đồng cấp cơ sở;
b) Hội đồng cấp huyện, Hội đồng sở giáo dục và đào
tạo, Hội đồng Đại học vùng, Hội đồng Đại học quốc gia (gọi chung là Hội đồng cấp
huyện);
c) Hội đồng cấp tỉnh, cấp Bộ;
d) Hội đồng cấp Nhà nước.
3. Cá nhân đang là đối tượng xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” không tham gia các cấp Hội đồng.
4. Số lượng thành viên Hội đồng các cấp tối thiểu
là 11, trong đó có thành viên là “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” hoặc
giáo viên, giảng viên dạy giỏi hoặc Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp
tỉnh, bộ.
5. Các cuộc họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi
có ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng tham dự. Trường hợp vắng mặt, thành
viên Hội đồng phải được Chủ tịch Hội đồng đồng ý và gửi lại phiếu bầu.
6. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, công
khai và bỏ phiếu kín.
7. Cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà
giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” phải đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng
số thành viên Hội đồng.
8. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”,
“Nhà giáo Ưu tú” ở mỗi cấp có Tổ thư ký, do Chủ tịch Hội đồng quyết định thành
lập. Tổ Thư ký có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, tổng hợp kết quả thăm
dò dư luận; gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên Hội đồng và
tổ chức cuộc họp của Hội đồng.
9. Hội đồng cấp dưới có trách nhiệm báo cáo Hội đồng
cấp trên kết quả giải quyết đơn, thư (nếu có) đối với các cá nhân được đề nghị
xét tặng.
10. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân
dân”, “Nhà giáo Ưu tú” được sử dụng con dấu của cơ quan người có thẩm quyền quyết
định thành lập Hội đồng. Hội đồng cấp Nhà nước được sử dụng con dấu của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Điều 12. Hội đồng cấp cơ sở
Hội đồng cấp cơ sở được tổ chức tại các cơ sở giáo dục, các cơ quan, đơn vị (gọi chung là
đơn vị) có cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu
tú”.
1. Thành phần Hội đồng gồm: Người đứng đầu hoặc cấp
phó của người đứng đầu đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, một cấp phó của người đứng
đầu và Chủ tịch công đoàn đơn vị là Phó Chủ tịch Hội đồng; trưởng các bộ phận
có liên quan thuộc đơn vị, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” hoặc giáo
viên, giảng viên dạy giỏi hoặc Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh,
bộ làm ủy viên.
2. Người đứng đầu đơn vị quyết định thành lập Hội đồng.
3. Đối tượng xét là các cá nhân đạt từ 80% trở lên
số phiếu giới thiệu của công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị.
4. Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
Điều 13. Hội đồng cấp huyện
1. Hội đồng cấp huyện
a) Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch,
Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo làm Phó Chủ tịch thường trực, Chủ tịch
công đoàn ngành giáo dục cấp huyện làm Phó Chủ tịch; 01 Phó Trưởng phòng Phòng
Giáo dục và Đào tạo, công chức phụ trách chuyên môn, tổ chức cán bộ Phòng Giáo
dục và Đào tạo, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” hoặc giáo viên dạy giỏi
cấp huyện trở lên làm ủy viên;
b) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng theo đề nghị của Trưởng phòng
Phòng Giáo dục và Đào tạo;
c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cơ sở
đề nghị;
d) Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
2. Hội đồng Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Thành phần Hội đồng gồm: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm Chủ tịch, một Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
làm Phó Chủ tịch thường trực, Chủ tịch công đoàn giáo dục cấp tỉnh làm Phó Chủ
tịch; các Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, đại diện lãnh đạo một số sở,
ban, ngành có cá nhân đề nghị xét tặng, đại diện lãnh đạo văn phòng, các phòng
chức năng có liên quan của Sở Giáo dục và Đào tạo, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà
giáo Ưu tú” hoặc giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh làm ủy
viên;
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành
lập Hội đồng;
c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cơ sở
ở các đơn vị, cơ sở giáo dục trực thuộc các sở, ngành đề nghị;
d) Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
3. Hội đồng Đại học quốc gia, Đại học vùng
a) Thành phần Hội đồng gồm: Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc Đại học làm Chủ tịch, 01 Phó Giám đốc làm Phó Chủ tịch thường trực, Chủ tịch
công đoàn Đại học làm Phó Chủ tịch; Hiệu trưởng các trường thành viên, đại diện
lãnh đạo văn phòng, các ban có liên quan,
03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” làm ủy
viên;
b) Giám đốc Đại học quyết định thành lập Hội đồng;
c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cơ sở
của các đơn vị thành viên đề nghị;
d) Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
Điều 14. Hội đồng cấp tỉnh, cấp
Bộ
1. Hội đồng cấp tỉnh
a) Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm Phó Chủ tịch thường trực, Trưởng ban Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh làm Phó Chủ tịch; các Phó Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Chủ tịch công đoàn giáo dục cấp tỉnh, đại diện lãnh đạo một số sở,
ban, ngành có cá nhân đề nghị xét tặng, đại diện lãnh đạo văn phòng, các phòng
chức năng có liên quan của Sở Giáo dục và Đào tạo, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà
giáo Ưu tú” làm ủy viên;
b) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo;
c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cấp
huyện, Hội đồng Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng cơ sở của các trường trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng cơ sở
của các trường đại học, cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn tỉnh đề nghị;
d) Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
2. Hội đồng cấp Bộ
a) Thành phần Hội đồng gồm: Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng
làm Chủ tịch, 01 Thứ trưởng và Chủ tịch công đoàn ngành (nếu có) làm Phó Chủ tịch;
người đứng đầu cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan thuộc Bộ; 01 đại diện
lãnh đạo Hội đồng cấp cơ sở trực thuộc Bộ; 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu
tú” hoặc Chiến sĩ thi đua cấp bộ làm ủy
viên;
b) Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng;
c) Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cấp
cơ sở trực thuộc Bộ đề nghị;
Hội đồng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét các cá nhân được
Hội đồng cơ sở trực thuộc Bộ, Hội đồng Đại học quốc gia và Hội đồng cấp tỉnh đề
nghị;
d) Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
Điều 15. Hội đồng cấp Nhà nước
1. Thành phần Hội đồng gồm: Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo làm Chủ tịch Hội đồng, Thứ trưởng phụ trách công tác thi đua, khen
thưởng, Bộ Giáo dục và Đào tạo làm Phó Chủ tịch thường trực, Trưởng ban Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương làm Phó Chủ tịch; Chủ tịch Công đoàn Giáo dục Việt
Nam, đại diện lãnh đạo một số Bộ có nhà giáo đề nghị xét tặng, Vụ trưởng Vụ Thi
đua - Khen thưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu
tú” làm ủy viên.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng
theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối tượng xét là
các cá nhân được Hội đồng cấp Bộ đề nghị.
4. Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Điểm a và b Khoản 3 Điều 16 Nghị định này; hoàn thiện
hồ sơ quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định này, gửi Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.
Chương IV
THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
Điều 16. Trình tự xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
1. Giới thiệu và lấy phiếu tín nhiệm
a) Người đứng đầu đơn vị cơ sở thông báo đến công
chức, viên chức trong đơn vị (bao gồm cả đối tượng quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này) tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” quy định tại Luật
Thi đua, khen thưởng và Nghị định này. Các cá nhân tự giới thiệu và giới
thiệu những người có đủ tiêu chuẩn. Người đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” chuẩn bị bản khai thành tích cá nhân;
b) Người có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định này trực tiếp hoặc qua bưu điện về
cơ quan, đơn vị đang công tác hoặc cơ quan, đơn vị đã công tác trước khi về nghỉ
theo chế độ bảo hiểm xã hội;
c) Người đứng đầu đơn vị triệu tập cuộc họp toàn thể
công chức, viên chức, người lao động làm việc hợp
đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên trong đơn vị. Cuộc họp được coi là
hợp lệ khi có ít nhất 3/4 số công chức, viên chức, người lao động dự họp;
d) Người đứng đầu đơn vị thông báo thành tích của từng
cá nhân đề nghị xét tặng, tổ chức việc thảo luận, lấy phiếu tín nhiệm bằng hình
thức bỏ phiếu kín. Kết quả lấy phiếu tín
nhiệm được công bố công khai. Đối với cơ sở giáo dục có số công chức, viên chức
và người lao động từ 200 trở lên, việc giới thiệu và lấy phiếu tín nhiệm được
thực hiện tại các tập thể có tổ chức Đảng và công đoàn bộ phận. Cá nhân đạt số
phiếu tín nhiệm từ 80% trở lên được đưa vào danh sách xét chọn.
2. Tổ chức thẩm định hồ sơ và thăm dò dư luận
a) Tổ thư ký thẩm định hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Hội
đồng quyết định công bố danh sách cá nhân đề nghị xét tặng bằng hình thức niêm
yết công khai và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
(riêng Hội đồng cấp Nhà nước đăng tải danh sách đề nghị xét tặng trên trang
thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Cổng thông tin điện tử của
Chính phủ trong thời gian ít nhất là 10 ngày làm việc để lấy ý kiến nhân dân);
b) Tổ thư ký tổng hợp kết quả thẩm định hồ sơ, kết
quả thăm dò dư luận; gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên Hội
đồng và tổ chức cuộc họp Hội đồng.
3. Họp Hội đồng và hoàn thiện hồ sơ
a) Hội đồng thẩm định về tính chính xác, hợp lệ của
hồ sơ; các tiêu chuẩn của cá nhân theo danh hiệu đề nghị đối với quy định tại
các Điều 8, Điều 9 Nghị định này;
b) Hội đồng xử lý kiến nghị của các tổ chức, cá
nhân (nếu có), thảo luận và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu
chuẩn xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”;
c) Hội đồng hoàn thiện hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định này, gửi lên Hội đồng cấp trên.
Điều 17. Hồ sơ xét tặng danh
hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân gồm:
a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” theo Mẫu số 01
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các tài liệu chứng minh thành tích cống hiến
trong hoạt động chuyên môn, nghiên cứu khoa học và những đóng góp đối với sự
nghiệp giáo dục và đào tạo gồm bản sao: Giấy chứng nhận của cơ quan quản lý có
thẩm quyền đối với sáng kiến; biên bản nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học;
trang bìa giáo trình có ghi tên tác giả và nhà xuất bản; bằng chứng nhận các
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có liên quan đến tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”; danh mục bài báo khoa học đăng
trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế.
2. Hội đồng cấp dưới gửi Hội đồng
cấp trên 01 bộ hồ sơ, gồm:
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
d) Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
đ) Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân quy định tại
Khoản 1 Điều này.
3. Hội đồng cấp Nhà nước gửi 03 bộ hồ sơ để Ban Thi
đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét để trình Chủ tịch nước quyết định, gồm:
a) Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng cấp Nhà nước kèm
theo Danh sách đề nghị xét tặng;
b) Tóm tắt thành tích cá nhân có xác nhận của Chủ tịch
Hội đồng cấp Nhà nước;
b) Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng cấp
Nhà nước.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25
tháng 4 năm 2015.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân
dân”, “Nhà giáo Ưu tú”; hướng dẫn, kiểm tra
công tác xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
BẢNG CÁC THÀNH TÍCH ĐƯỢC TÍNH THAY THẾ TIÊU CHUẨN SÁNG KIẾN
CẤP TỈNH, BỘ CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIẢNG DẠY CÁC NGÀNH, CHUYÊN
NGÀNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Nghị định số
27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ)
Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục giảng dạy các
ngành, chuyên ngành đặc thù được thay thế tiêu chuẩn sáng kiến cấp tỉnh, bộ bằng
một trong các thành tích sau:
STT
|
Tên chuyên
ngành
|
Thành tích được
quy đổi
|
1.
|
Âm nhạc
|
Sáng tác và được đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp
công diễn hoặc Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam dàn dựng và
phát sóng; hoặc đoạt giải thưởng của Hội Nhạc sĩ Việt Nam:
a) 01 bản giao hưởng nhiều chương trên 20 phút;
b) 01 tổ khúc giao hưởng nhiều chương trên 30
phút;
c) 01 bài hợp xướng trên 40 phút;
d) 01 chùm ca khúc hoặc tiểu phẩm nhạc cụ đủ hợp
thành 01 reccital solo (từ 02 bài trở lên);
đ) Đoạt 01 Giải A (Giải Nhất) của Hội Nhạc sĩ Việt
Nam.
|
2.
|
Điện ảnh
|
a) Đạo diễn 01 phim (phim truyện, phim hoạt hình,
phim tài liệu) được tặng Giải Bông Sen Vàng tại Liên hoan phim quốc gia; Cánh
Diều Vàng của Hội Điện ảnh Việt Nam; Giải Nhất/Huy chương Vàng của Liên hoan
phim quốc tế;
b) Có 01 tác phẩm đạt giải A (Giải Nhất, Cánh Diều
Vàng) của Hội Điện ảnh Việt Nam.
|
3.
|
Múa
|
a) Biên đạo 01 vở kịch Múa từ 45 phút trở lên được
các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp biểu diễn hoặc Đài Truyền hình Việt Nam
dàn dựng và phát sóng;
b) Biên đạo 01 chương trình từ 05 tiết mục trở
lên trong đó ít nhất 01 tiết mục đạt Huy chương Vàng tại các Liên hoan, Hội
diễn, Hội thi chuyên nghiệp toàn quốc;
c) Biên đạo, dàn dựng thành công 01 chương trình Lễ hội lớn của quốc gia, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Sáng tác 01 tác phẩm đạt giải A (Giải Nhất) của
Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam.
|
4.
|
Mỹ thuật
|
a) Sáng tác 01 tác phẩm được trưng bày tại Bảo
tàng Mỹ thuật Việt Nam;
b) Sáng tác 01 tượng đài, phù điêu, tranh hoành
tráng được chọn sử dụng ở những công trình lớn của quốc gia/tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương;
c) Có 01 Triển lãm cá nhân được Hội Mỹ thuật Việt
Nam đánh giá cao;
d) Sáng tác 01 tác phẩm đạt Huy chương Vàng tại
Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc hoặc quốc tế;
đ) Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất) của
Hội Mỹ thuật Việt Nam.
|
5.
|
Sân khấu
|
a) Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 vở diễn được
đơn vị chuyên nghiệp biểu diễn tại các nhà hát hoặc được Đài Tiếng nói Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, dàn dựng phát sóng.
b) Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 trích đoạn
đạt Huy chương Vàng tại các liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc.
c) Sáng tác 01 tác phẩm đạt giải A (Giải Nhất) của
Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam.
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ” VÀ BẢNG QUY ĐỔI THÀNH TÍCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ)
Mẫu số 1
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
|
Mẫu số 2
|
Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng
|
Mẫu số 3
|
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
|
Mẫu số 4
|
Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân
|
Mẫu số 5
|
Biên bản họp Hội đồng
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh mầu
4 x 6
(đóng dấu giáp lai)
|
BẢN KHAI THÀNH
TÍCH
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ……….
|
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ
BẢN THÂN
1. Họ và tên: (1) ………………………………..…………………………… Nam, nữ:
.......
2. Tên gọi khác (nếu có)
................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
4. Nguyên quán:
............................................................................................................
5. Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
6. Dân tộc:
.....................................................................................................................
7. Nơi công tác: (2)
........................................................................................................
8. Chức vụ hiện tại: (3)
..................................................................................................
9. Trình độ đào tạo: …………………………………………. Chuyên
ngành: ..................
10. Học hàm, học vị: (4)
................................................................................................
11. Ngạch lương đang hưởng: …………………… phụ cấp chức vụ
(nếu có)................
12. Năm vào ngành giáo dục:
........................................................................................
13. Số năm trực tiếp giảng dạy:
(5)................................................................................
14. Số năm
công tác tại vùng khó khăn (6)
...................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
15. Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................
16. Điện thoại nhà riêng: ……………………………………….. Di động:........................
17. Quá trình công tác:
Thời gian
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Từ tháng....năm...
đến tháng...năm...
|
|
………………….
|
|
………………….
|
|
18. Năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú:
(7)………………………………….. Thời gian, chức vụ công tác từ năm được phong tặng danh hiệu
Nhà giáo Ưu tú đến nay.
Thời gian
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Từ tháng....năm...
đến tháng...năm...
|
|
………………
|
|
………………
|
|
………………
|
|
II. NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC ĐỐI CHIẾU VỚI TIÊU
CHUẨN XÉT TẶNG
1. Phẩm chất chính trị:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Tài năng sư phạm xuất sắc và công lao đối với sự
nghiệp giáo dục (NGND khai từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú đến
khi xét)
a) Tài năng sư phạm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
b) Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, giáo
trình, sách, bài báo, đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ:
- Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (8)
TT
|
Tên sáng kiến,
đề tài nghiên cứu khoa học (chủ trì)
|
Cấp nghiệm thu,
xếp loại
|
Năm nghiệm thu
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Trong những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
trên đã có những đề tài sau được ứng dụng (thời gian, địa điểm):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Giáo trình, sách chuyên khảo (9)
TT
|
Tên giáo trình,
sách chuyên khảo
|
Chủ biên hoặc
tham gia
|
Năm xuất bản/phát hành
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp chí trong nước
và quốc tế:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp
II, bác sĩ nội trú (10)
TT
|
Tên học viên
|
Số Quyết định hướng dẫn
|
Năm học viên bảo
vệ thành công
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
...
|
|
... ....
|
|
- Bồi dưỡng học sinh, sinh viên tài năng: (11)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- Giúp đỡ giáo viên trở thành giáo viên, giảng viên
dạy giỏi: (12)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
c) Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được
ghi nhận.
- Số năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua: (13)
.............................................................
TT
|
Năm
|
Danh hiệu
|
Số, ngày,
tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu; cơ quan ban hành quyết định
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (từ Bằng
khen tỉnh, Bộ hoặc tương đương trở lên) (14)
TT
|
Năm
|
Hình thức, nội
dung khen thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
d) Uy tín, ảnh hưởng của Nhà giáo đối với học sinh,
sinh viên, đồng nghiệp, với ngành và xã hội:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
đ) Đóng góp xây dựng đơn vị:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thành tích của đơn vị trong 2 năm liền kề năm đề
nghị (15):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
e) Kỷ luật (thời gian, hình thức, lý do):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính xác thực của thông tin đã kê khai.
Xác nhận, đánh
giá của đơn vị (16)
|
……. Ngày
tháng
năm 20.....
Người khai (ký tên)
|
Xác nhận chính quyền địa phương nơi cư trú (17)
(đối với đối tượng thuộc Điểm c Khoản 1
Điều 2)
Ghi chú:
Đánh máy không quá 10 trang, không đóng quyển, người
khai ký nhỏ bằng bút mực xanh góc dưới bên phải vào từng trang khai thành tích;
(1) Họ và tên viết chữ in hoa;
(2) Viết đầy đủ tên đơn vị công tác (không viết tắt);
(3) Chức vụ hiện tại (không viết tắt);
(4) Học hàm, học vị: Khai từ học vị thạc sĩ trở lên
(đối với cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân khai rõ quân hàm);
(5) Khai bằng số (tổng số năm);
(6) Khai từ tháng, năm… đến tháng, năm.... công tác
đơn vị..., thuộc thôn, xã, huyện, tỉnh;
(7) Áp dụng với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu
Nhà giáo Nhân dân;
(8) Khai đầy đủ tên sáng kiến, đề tài NCKH do cá
nhân chủ trì; cấp đánh giá, nghiệm thu, xếp loại (nếu có); năm nghiệm thu, công
nhận;
(9) Khai rõ từng loại giáo trình, sách (không viết tắt);
(10) Khai theo thứ tự Tiến sĩ đến Thạc sĩ, bác sĩ
chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú;
(11) Khai rõ họ tên học sinh, sinh viên đoạt huy
chương vàng, bạc, đồng hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi quốc gia,
quốc tế và tên kỳ thi, năm đạt giải;
(12) Khai rõ đã hướng dẫn được bao nhiêu giáo viên,
giảng viên dạy giỏi;
(13) Khai rõ số lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua
cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bộ, Chiến sĩ thi đua Toàn quốc (nếu có) hoặc
Giáo viên dạy giỏi cùng cấp. Lưu ý: Trong một năm nếu đạt nhiều danh hiệu thì
cá nhân lựa chọn một danh hiệu để kê khai.
(14) Ghi rõ nội dung được khen thưởng;
(15) Khai rõ danh hiệu thi đua của đơn vị trong 2
năm liền kề và hình thức khen thưởng (nếu có);
(16) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra đầy đủ thông tin của
cá nhân trong bản báo cáo thành tích, xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về thành tích của cá nhân do mình xác nhận;
(17) Xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú
về việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xác
nhận trực tiếp vào bản khai thành tích cá nhân hoặc bằng văn bản (đối với đối
tượng thuộc Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này).
Mẫu số 02
………………(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr- ………….
|
………, ngày ….
tháng …. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Kính gửi: Hội
đồng …………………………….. (3) xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Căn cứ Nghị định số ……./2015/NĐ-CP, ngày...tháng
...năm 2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”,
“Nhà giáo Ưu tú”;
Hội đồng ………………… (4) xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” đã họp vào ngày …. tháng …. năm ….. để xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” cho cá nhân.
Số nhà giáo đủ điều kiện đề nghị Hội đồng
........... (5) xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” gồm cá
nhân (có Danh sách và hồ sơ kèm theo), trong đó:
- ……………… Nhà giáo Nhân dân;
- ……………… Nhà giáo Ưu tú.
Hội đồng ……………………….. (6) trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng
sử dụng.
- (2,4,6) Tên Hội đồng đề nghị.
- (3,5) Tên Hội đồng được đề nghị.
Mẫu số 03
……………….(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………………..(2)
-------
|
|
DANH SÁCH
Các cá nhân đề
nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” năm
(Ban hành kèm theo Tờ trình số…………… ngày …. tháng …. năm …. của ….)
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
Nhân dân”
TT
|
Học hàm, học vị
hoặc ông/bà
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
Ưu tú”
TT
|
Học hàm, học vị
hoặc ông/bà
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Chỉ ghi học hàm từ PGS và học vị từ Thạc sĩ trở
lên (dưới trình độ đào tạo ThS ghi ông hoặc bà), đối với nhà giáo thuộc lực lượng
vũ trang ghi rõ quân hàm, học hàm, học vị.
(4) Viết đầy đủ không viết tắt.
(5) Chức vụ chính quyền (không ghi chức vụ đoàn thể);
viết đầy đủ tên đơn vị công tác các cấp quản lý (không viết tắt).
Mẫu số 04
……………….(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………………..(2)
-------
|
|
TÓM TẮT THÀNH
TÍCH
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ………………….
1. Họ và tên (3):
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nguyên quán:
4. Nơi công tác:
5. Chức vụ hiện tại (4):
6. Trình độ đào tạo (5):
7. Năm được phong tặng danh hiệu NGƯT (6):
8. Số năm công tác trong ngành giáo dục:
9. Số năm trực tiếp giảng dạy:
10. Số lần được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua,
giáo viên, giảng viên dạy giỏi:
11. Số lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ trở
lên:
12. Giúp đỡ, bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi:
13. Sáng kiến, đề tài NCKH (7):
14. Sách, giáo trình, tài liệu (8):
15. Bài báo khoa học (9):
16. Đào tạo thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác
sĩ nội trú, nghiên cứu sinh:
17. Bồi dưỡng học sinh, sinh viên tài năng:
18. Tập thể lao động xuất sắc (10):
19. Thành tích nổi bật khác:
20. Số phiếu tín nhiệm của quần chúng, Hội đồng các
cấp (11):
TM. BAN THƯ KÝ
|
………., ngày ….
tháng …. năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Đánh máy và chỉ tóm tắt thành tích của cá nhân
trong 1 trang A4 theo tiêu chuẩn quy định cho mỗi đối tượng tại Nghị định này;
1. Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng;
2. Tên Hội đồng đề nghị;
3. Ghi rõ ông (bà) hoặc học hàm, học vị (nếu có),
quân hàm đối với lực lượng vũ trang;
4. Ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác (không viết tắt);
5. Ghi rõ trình độ đào tạo: Cao đẳng, đại học, Thạc
sĩ, Tiến sĩ;
6. Đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu NGND;
7. Ghi rõ số lượng, cấp nghiệm thu, năm nghiệm thu;
8. Ghi rõ chủ biên hay tham gia, cấp nghiệm thu;
9. Ghi số lượng bài báo đã được đăng trên các tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế;
10. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng
đầu;
Ghi rõ tỷ lệ số phiếu và chia %
Mẫu số 05
……………….(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………………..(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng
…. năm ….
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét
tặng danh hiệu
“Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
1. Hội đồng ………………….. xét tặng danh hiệu “Nhà giáo
Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” ……….. được thành lập theo Quyết định số: ………. ngày
….. tháng …. năm …. của................................................................................
2. Hội đồng đã tổ chức cuộc họp ngày …….. tháng …..
năm 20 …… tại …………………. dưới sự chủ trì của ông (bà) ..................... Chủ tịch
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú lần thứ
………………………..
3. Tổng số thành viên Hội đồng: ………………………….
- Tham gia cuộc họp có ……………….. thành viên
- Vắng mặt: …………………………………………….
- Lý do ………………………………………………….
- Thư ký (người ghi biên bản): ……………………………………..
4. Nội dung cuộc họp (theo diễn biến của cuộc họp)
a) Ông (bà) …………………………. thay mặt Hội đồng xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” báo cáo tóm tắt thành tích của
các cá nhân. Hội đồng đã bám sát các tiêu chuẩn hướng dẫn tại Nghị định số
…../…../NĐ-CP, ngày …./ …./ …..của Chính phủ quy định xét tặng danh hiệu Nhà
giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú để nghiên cứu, thảo luận, xem xét thành tích của
các cá nhân được đề nghị.
b) Báo cáo tình hình kết quả thăm dò dư luận:
Ngày …. tháng ...... năm, Hội đồng …… đã tổ chức
thăm dò dư luận đối với các cá nhân đề nghị xét tặng có số phiếu tín nhiệm của
quần chúng đạt từ 80% trở lên bằng các hình thức (niêm yết công khai danh sách,
đăng tải trên website của đơn vị, ...). Sau …. ngày thăm dò dư luận, thường trực
Hội đồng tổng hợp lại ý kiến:
Tóm tắt các ý kiến phản hồi (nếu có):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
c) Báo cáo tình hình đơn thư (nếu có)
- Số lượng đơn thư:
....................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Nội dung cơ bản của đơn thư:
..................................................................................
.....................................................................................................................................
- Kết quả xử lý đơn thư:
..............................................................................................
.....................................................................................................................................
d) Các vấn đề chính được Hội đồng thảo luận:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
đ) Các vấn đề khác (nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hội đồng thống nhất đưa vào danh sách bỏ phiếu đề
nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân cho cá nhân và Nhà giáo Ưu tú cho
................ cá nhân.
5. Hội đồng đề cử ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà):
- Ông (bà) …………………………………….. Trưởng ban;
- ………………………………………………… ủy viên;
- ………………………………………………… ủy viên;
- …………………………………………….
6. Tổng số thành viên trong Hội đồng: ……………. người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu tại cuộc
họp: ……………….. người;
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt bỏ phiếu sau cuộc
họp: ………………. người.
Lý do:
..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Ban kiểm phiếu đã làm việc theo quy định:
- Số phiếu phát ra: ……………… phiếu
- Số phiếu thu về: ……………… phiếu
- Số phiếu hợp lệ: ………………. phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …………… phiếu.
7. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Nhà giáo Nhân
dân, Nhà giáo Ưu tú (3)
a) Cá nhân có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành
viên Hội đồng trở lên: ………. cá nhân.
- Nhà giáo Nhân dân
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ - đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhà giáo Ưu tú
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ - đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Cá nhân có số phiếu đạt dưới 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên:…. cá nhân.
- Nhà giáo Nhân dân
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ - đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhà giáo Ưu tú
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ - đơn vị
công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
8. Tổng hợp, phân tích số lượng đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” (4)
Nữ ……………………
Nam …………………..
Tổng số: ………………..
|
Giảng viên ……………………………
1. Đại học ……………….
2. Cao đẳng ……………
|
Dân tộc …………….. Nữ dân tộc
……….
|
Giáo viên ……………….
1. Mầm non …………………
2. Tiểu học ………………….
3. Trung học cơ sở ……………….
4. Trung học phổ thông ……………..
5. Trung cấp
và sơ cấp …………..
|
Học hàm:
|
|
1. Phó Giáo sư (Nam) …………..
|
(Nữ) ……..
|
2. Giáo sư (Nam) ……..
|
(Nữ) ……..
|
Tổng số: ……………..
|
Học vị:
|
|
1. Tiến sĩ (Nam) …………….
|
(Nữ) ……..
|
2. Thạc sĩ (Nam) …………..
Tổng số:
|
(Nữ) ……
|
Cán bộ quản lý giáo dục: ………………………….
1. Cơ quan Quản lý giáo dục ………………..
2. Quản lý cơ sở giáo dục ………………….
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử
dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Ghi đủ số cá nhân trong danh sách bỏ phiếu, xếp
thứ tự theo số phiếu từ cao đến thấp; tỷ lệ % = Số phiếu đạt/Tổng số thành viên
trong quyết định thành lập Hội đồng.
(4) Thư ký Hội đồng tổng hợp các cá nhân đạt trên
90% số phiếu Hội đồng theo bảng tổng hợp.