ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/KH-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 31 tháng 05 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 3033/QĐ-BGDĐT NGÀY
30/9/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU.
Thực hiện Quyết định số
3033/QĐ-BGDĐT ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban
hành Kế hoạch thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc
thiểu số (DTTS) lĩnh vực GDĐT giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy
ban nhân dân (UBND) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kế hoạch triển khai thực hiện
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định một số chỉ tiêu để tập
trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực nhằm phấn đấu đạt được các mục tiêu
phát triển bền vững với đồng bào DTTS lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; ưu tiên chăm lo phát
triển giáo dục đào tạo cho đồng bào DTTS, từng bước rút ngắn khoảng cách phát
triển giữa các dân tộc.
2. Yêu cầu
Các ban, ngành, cơ quan, địa
phương xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện từ nay đến năm
2025, định hướng đến năm 2030; từ đó cụ thể hóa các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển
bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực giáo dục đào tạo với những cơ chế,
chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án phù hợp với tình hình địa phương, địa
bàn vùng đồng bào DTTS.
Tổ chức quán triệt sâu rộng đến
toàn thể nhân dân, cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở, nắm bắt xuyên suốt
quá trình triển khai các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng
bào DTTS lĩnh vực giáo dục đào tạo có hiệu quả cao nhất.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xác định các nhiệm vụ, giải pháp
và chỉ tiêu cụ thể để tập trung lồng ghép, ưu tiên bố trí nguồn lực thực hiện mục
tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS lĩnh vực GDĐT giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030; rút ngắn khoảng cách phát triển về GDĐT đối với
đồng bào DTTS, nhất là ở các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc và thị xã Phú Mỹ.
2. Mục tiêu cụ thể
STT
|
Chỉ tiêu giám sát đối với đồng bào DTTS
|
Kết quả đã thực hiện tính đến năm 2020
|
Đến năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
Tỷ lệ học sinh DTTS đi học
chung cấp tiểu học
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học
đúng tuổi bậc tiểu học
|
95,8
|
99
|
100
|
3
|
Tỷ lệ học sinh DTTS hoàn
thành chương trình tiểu học
|
94,2
|
99,5
|
100
|
4
|
Tỷ lệ học sinh DTTS hoàn
thành cấp tiểu học
|
98,9
|
99
|
99,5
|
5
|
Tỷ lệ học sinh DTTS đi học chung
cấp trung học sơ sở
|
89,9
|
92
|
97
|
6
|
Tỷ lệ trẻ em DTTS đi học đúng
độ tuổi cấp trung học sơ sở
|
96,9
|
97
|
98
|
7
|
Tỷ lệ học sinh DTTS hoàn
thành cấp trung học sơ sở
|
83,1
|
85
|
87
|
8
|
Tỷ lệ học sinh DTTS tốt nghiệp
trung học sơ sở
|
98,0
|
99
|
99,5
|
9
|
Tỷ lệ trẻ em DTTS ngoài nhà
trường ở độ tuổi đi học tiểu học
|
0,9
|
0,4
|
0,2
|
10
|
Tỷ lệ trẻ em DTTS ngoài nhà
trường ở độ tuổi đi học trung học cơ sở
|
8,4
|
6
|
2
|
11
|
Tỷ lệ trẻ em DTTS dưới 5 tuổi
đến trường được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Tỷ lệ huy động trẻ em DTTS 5
tuổi đi học mẫu giáo
|
99,1
|
99,3
|
99,5
|
13
|
Tỷ lệ nữ giới người DTTS từ
15 - 60 tuổi biết chữ
|
91,2
|
94
|
97
|
14
|
Tỷ lệ người DTTS từ 15 - 60
tuổi biết chữ
|
86,1
|
98
|
99,5
|
15
|
Tỷ lệ trường phổ thông dân tộc
nội trú, trường phổ thông có học sinh bán trú có chương trình giáo dục cơ bản
về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại, cung cấp kiến thức về HIV
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Tỷ lệ giáo viên trường phổ
thông dân tộc nội trú, trường phổ thông có học sinh bán trú đạt chuẩn trình độ
được đào tạo trở lên
|
100
|
100
|
100
|
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lí nhà nước về GDĐT trong thực hiện Mục tiêu phát triển
bền vững đối với đồng bào DTTS
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết
số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo; Quyết định số 970/QĐ-UBND ngày 19/4/2017 của
UBND tỉnh về việc Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ đối với đồng bào DTTS gắn với Mục tiêu phát triển bền vững giai
đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) UBND các huyện Châu Đức,
Xuyên Mộc, Phú Mỹ tiến hành rà soát, sắp xếp mạng lưới các cơ sở giáo dục vùng
DTTS bảo đảm đủ cơ sở pháp lý, có cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn
của địa phương và đặc điểm người học là người DTTS; lồng ghép các chỉ tiêu về
phát triển bền vững trong giáo dục đối với đồng bào DTTS vào chương trình phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương để chỉ đạo thực hiện. Đưa kết quả thực hiện
các chỉ tiêu về phát triển bền vững trong giáo dục đối với đồng bào DTTS vào
tiêu chí đánh giá, bình xét thi đua hằng năm.
c) Tăng cường công tác tuyên
truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình
và cộng đồng về việc đảm bảo tất cả trẻ em DTTS được tiếp cận với phát triển,
chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước
vào cấp tiểu học; tất cả trẻ em DTTS hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học,
giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng; tất cả trẻ em
gái và trai DTTS đều được bình đẳng trong tiếp cận giáo dục.
d) Tăng cường công tác kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện các Mục tiêu phát triển bền vững về giáo dục đối với
đồng bào DTTS. Hằng năm, xây dựng kế hoạch kiểm tra, khảo sát tình hình thực hiện
của các cấp quản lí địa phương, các cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các Mục
tiêu phát triển bền vững về GDĐT đối với đồng bào DTTS.
2. Tăng cường
bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục công tác vùng DTTS đạt
chuẩn về trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
a) Rà soát, đánh giá thực trạng
chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục vùng DTTS, đặc biệt tại
trường phổ thông DTNT tỉnh theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, từ đó có kế
hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ đạt chuẩn và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Tiếp tục thực hiện lộ trình bồi dưỡng, nâng cao trình độ đào tạo của đội ngũ
giáo viên các cấp đạt chuẩn theo luật Giáo dục năm 2019.
b) Xây dựng kế hoạch tổ chức bồi
dưỡng, tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục các cấp học vùng DTTS
về nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với học sinh ở vùng này nhằm đáp ứng
yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Quan tâm, duy trì việc
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên người
DTTS đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
c) Bồi dưỡng, tập huấn nâng
cao năng lực xậy dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, kĩ năng lồng ghép các nội
dung giáo dục trong quản lí và dạy học cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí
giáo dục vùng DTTS để tổ chức tốt các hoạt động giáo dục học sinh về kĩ năng sống,
giáo dục thể chất, giáo dục văn hóa dân tộc,…
d) Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao
năng lực cho đội ngũ giáo viên, cộng tác viên tham gia công tác phổ cập, xóa mù
chữ vùng DTTS.
đ) Khuyến khích việc nghiên cứu,
khảo sát, thực nghiệm dạy tiếng DTTS (chủ yếu là tiếng Chơro).
3. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí giáo dục dân tộc
a) Thực hiện công tác thống kê,
rà soát, đánh giá tình hình thực hiện Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng
bào DTTS các địa phương, đề xuất chính sách kịp thời thúc đẩy dự phát triển về
GDĐT của các DTTS và rút ngắn khoảng cách đạt được về các chỉ tiêu phát triển bền
vững.
b) Khai thác sử dụng Phần hệ cơ
sở dữ liệu về giáo dục dân tộc thuộc hệ thống cơ sở dữ liệu toàn ngành GDĐT; quản
lí thống nhất các chỉ số đánh giá về giáo dục dân tộc; hướng dẫn các phòng
GDĐT, các cơ sở giáo dục phương pháp thu thập, ghi chép, quy trình xây dựng cơ
sở dữ liệu hằng năm về Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào DTTS trong
lĩnh vực GDĐT.
c) Ban hành quy định cơ chế
theo dõi, báo cáo, đánh giá, giám sát, cập nhật dữ liệu hằng năm về giáo dục
dân tộc và xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan; tăng cường công tác
kiểm tra để đảm bảo chính xác số liệu của các chỉ số.
d) Cập nhật phần mềm thống kê
công tác phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; đánh giá đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em mẫu giáo (3 và 4 tuổi) và nâng cao chất lượng phổ cập cho trẻ
em 5 tuổi, tách số liệu theo từng dân tộc và giới tính.
4. Ưu tiên
và huy động các nguồn lực để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trường lớp vùng
DTTS
a) Huy động các nguồn vốn, vận
động thu hút sự hỗ trợ về vật chất và kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân, đối
tác phát triển để tăng cường đầu tư, phát triển giáo dục vùng DTTS; chú trọng hỗ
trợ ngân sách cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, giáo dục bình đẳng giới,
giáo dục kĩ năng sống, giáo dục văn hóa dân tộc… trong các trường học vùng
DTTS, đặc biệt là người học trong trường phổ thông DTNT và trường phổ thông có
học sinh bán trú.
b) Ưu tiên nguồn lực để triển
khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã bội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực DTTS. Chú trọng đầu tư trường phổ thông DTNT tỉnh theo hướng
kiên cố, chuẩn hóa và hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
và đảm bảo các điều kiện để chăm sóc, giáo dục học sinh nội trú, đẩy mạnh công
tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS.
c) Đẩy mạnh thực hiện Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 558/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê
quyệt Đề án “Vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn
thuộc vùng DTTS và miền núi giai đoạn 2019 - 2025”; Kế hoạch số 29/KH-BGDĐT
ngày 11/01/2021 của Bộ GDĐT về việc kết nối nguồn lực xã hội xây dựng trường học
an toàn, thân thiện cho trẻ em, học sinh giai đoạn 2021 - 2025 nhằm đẩy mạnh kết
nối nguồn lực xã hội, giúp các địa phương, các cơ sở giáo dục xây dựng, tu bổ
trường lớp theo tiêu chí quy định, đảm bảo điều kiện và môi trường học tập an
toàn, thân thiện cho trẻ em, học sinh.
d) Ưu tiên nguồn lực và lồng
ghép hoạt động nhằm thực hiện hiệu quả các nội dung giáo dục bình đẳng giới
theo Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn
2022 - 2030 theo Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc, đảm bảo 100% các trường, lớp bán trú và trường phổ thông
dân tộc nội trú tỉnh được tuyên truyền về kĩ năng sống, về giới tính và bình đẳng
giới với nội dung và thời lượng phù hợp với lứa tuổi.
5. Thực hiện
hiệu quả các chính sách đối với đồng bào DTTS trong lĩnh vực giáo dục
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu
quả các chính sách đối với người học là người DTTS, như chính sách ưu tiên tuyển
sinh, miễn, giảm học phí, cấp học bổng, hỗ trợ học tập (tiền, gạo, sách vở, đồ
dùng học tập), đặc biệt với các DTTS rất ít người nhằm tăng tỷ lệ trẻ trong độ
tuổi mầm non ra lớp, học sinh DTTS hoàn thành các cấp học tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông.
b) Triển khai thực hiện nghiêm
túc, hiệu quả các chính sách cử tuyển và dự bị đại học nhằm tăng tỷ lệ người
DTTS, đặc biệt là các DTTS trong nhóm có khó khăn đặc thù học các chương trình
đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học.
c) Rà soát, hoàn thiện chính sách
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em, học sinh người DTTS được đảm bảo quyền
lợi học tập gắn với với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông.
d) Tiếp tục hoàn thiện, bổ sung
chính sách mới, đặc biệt là các chính sách cho trẻ em gái, học sinh nữ DTTS nhằm
đảo bảo chăm sóc tốt sức khỏe sinh sản vị thành niên cho học sinh DTTS và ngăn
chặn các hủ tục lạc hậu liên quan đến định kiến về giới còn tồn tại ở một số
DTTS.
đ) Duy trì chính sách đối với
nhà giáo và cán bộ quản lí giáp dục vùng DTTS và các chính sách đối với người dạy,
người học xóa mù chữ. Đồng thời tiếp tục nghiên cứu, rà soát, đề xuất hoàn thiện
chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí, nhân viên làm công
tác giáo dục vùng DTTS; giáo viên, quản lí và những người tham gia thực hiện
công tác xóa mù chữ ở các xã vùng DTTS.
e) Tham mưu UBND tỉnh có chính
sách tuyên dương gia đình hiếu học vùng đồng bào DTTS. Chỉ đạo Trường Phổ thông
Dân tộc nội trú tỉnh tham mưu xây dựng kế hoạch học tập phù hợp cho các em học
sinh tại trường, tạo điều kiện để các em vừa học văn hóa vừa học nghề” theo văn
bản số 8055/UBND-VP ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh về thực hiện các nội dung đề
nghị của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh: “Tiếp tục triển khai thực hiện tốt nội
dung Nghị quyết số 52/NQ-CP của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực
các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030” theo văn bản
số 1403/VPCP-KGVX của Văn phòng Chính phủ.
6. Tăng cường
các giải pháp huy động trẻ em, học sinh DTTS đi học, học hết cấp học; vận động
người lớn, đặc biệt là phụ nữ người DTTS đi học xóa mù chữ
a) Tiếp tục thực hiện các giải
pháp huy động trẻ em mầm non vùng DTTS ra lớp và đi học tiểu học đúng độ tuổi;
học sinh DTTS đến lớp sau nghỉ hè, lễ, tết.
b) Đa dạng và linh hoạt các
hình thức tổ chức dạy học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ cho đồng
bào DTTS, đặc biệt đối với phụ nữ người DTTS. Nghiên cứu, biên soạn các tài liệu
dạy và học xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ phù hợp với đối tượng
người học là người DTTS.
c) Tăng cường các giải pháp thiết
thực nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng và cha mẹ học sinh trong việc tạo điều
kiện cho trẻ em gái người DTTS đi học. Xây dựng môi trường giáo dục thấu hiểu,
thân thiện đối với học sinh người DTTS; tạo môi trường học tập thân thiện gần
gũi với học sinh nhằm nâng cao tỉ lệ học sinh, trẻ em gái DTTS đi học ở các
cấp học.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp
với các ban, ngành, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai Quyết định;
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được phân công.
- Theo dõi, phối hợp với các
ban, ngành, đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết kết
quả triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng một số cơ chế, chính sách đặc
thù nhằm phát triển giáo dục đào tạo vùng đồng bào DTTS để đạt được các nhiệm vụ,
giải pháp của Kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Ban dân tộc
Phối hợp với Sở GDĐT tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các
chính sách cho đồng bào dân tộc thiểu số trong lĩnh vực giáo dục; Phối hợp chỉ
đạo, hướng dẫn cơ quan công tác dân tộc cấp huyện triển khai Kế hoạch theo chức
năng, thẩm quyền.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao, phối hợp với Sở GDĐT và các sở, ban, ngành liên quan thẩm định, bố
trí nguồn vốn; hướng dẫn cơ chế tài chính, lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn để
thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Nghiên cứu đề xuất chính sách
ưu đãi nhằm tuyển dụng đủ đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục vùng
DTTS; xây dựng các chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia
công tác giáo dục trên địa bàn vùng DTTS.
5. Sở Văn hóa và Thể thao
Phối hợp với Sở GDĐT xây dựng
và tổ chức các chuyên đề về giáo dục giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại,
HIV, tảo hôn… cho học sinh người DTTS, nhất là học sinh trong trường Phổ thông
dân tộc nội trú tỉnh và các trường phổ thông có học sinh bán trú.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Sở GDĐT và các địa
phương thực hiện công tác tuyên truyền về các nội dung và việc tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đoàn thể chính trị - xã hội xây dựng kế hoạch phối hợp, tổ chức thực hiện
các nội dung của Kế hoạch gắn với nhiệm vụ chính trị của đơn vị mình; tăng cường
vận đồng bào DTTS đẩy mạnh phong trào hiếu học, vận động con em DTTS đến trường.
8. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Nghiên cứu đề xuất thực hiện
các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng và cha mẹ học sinh trong việc
tạo điều kiện cho trẻ em gái người DTTS đi học, nâng cao tỉ lệ học sinh, trẻ em
gái DTTS đi học ở các cấp học.
9. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp của Kế hoạch này, tiến hành xác định, cụ thể hóa các Mục tiêu phát
triển thiên niên kỷ đồi với đồng bào DTTS lĩnh vực giáo dục đào tạo phù hợp với
thực tế và khả năng nguồn lực của địa phương vào trong Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội hằng năm và định hướng đến năm 2030.
Huy động, tập trung nguồn lực đầu
tư, lồng ghép các dự án, chính sách liên quan đến đồng bào DTTS, vùng đồng bào
DTTS; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cho đồng bào DTTS để hoàn thành các chỉ
tiêu trong Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Mục tiêu phát triển bền vững đối với đồng bào dân tộc thiểu số lĩnh vực GDĐT
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu. Đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa
phương mình để tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch; Yêu cầu các ngành, các
cấp triển khai thực hiện nghiêm túc, và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế
hoạch về UBND tỉnh (thông qua Sở GDĐT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh) định kỳ vào
tháng 6 hằng năm. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc thì kịp
thời báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh hoặc bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Thành viên UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Các sở: GDĐT, KHĐT, Tài chính, Nội vụ, TTTT, LĐ-TBXH;
- Ban Dân tộc;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu VT, VX6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|