Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 74/KH-UBND 2020 đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo tỉnh Ninh Bình

Số hiệu: 74/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 17/07/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 17 tháng 7 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 628/QĐ-TTG NGÀY 11/5/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 51-KL/TW NGÀY 30/5/2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ

Thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu theo Quyết định số 628/QĐ- TTg ngày 11/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế để thực hiện trên địa bàn tỉnh.

2. Tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện Kế hoạch số 177-KH/TU ngày 22/10/2019 của Tỉnh ủy Ninh Bình về quán triệt, thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày 10/5/2019 và Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 177).

3. Tiếp tục tập trung triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (gọi tắt là Nghị quyết 29) và Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị hường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (gọi tắt là Kết luận 51) để tạo sự chuyển biến căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Bình.

4. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương, cơ sở giáo dục trong tỉnh xây dựng kế hoạch hành động theo chức năng, nhiệm vụ của mình để tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 29 và Kết luận 51.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự quản lý, chỉ đạo của chính quyền các cấp; nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị quản lý trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết 29, Kết luận 51, Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW (gọi tắt là Nghị quyết 44) và Kế hoạch 177

a) Tiếp tục tổ chức quán triệt nội dung của Nghị quyết 29, Kết luận 51, Nghị quyết 44, Kế hoạch 177 trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, giáo viên, giảng viên và học sinh, học viên, sinh viên.

b) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội chủ động tham gia giám sát, phản biện các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo để thực hiện Kết luận 51.

c) Tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức truyền thông về đổi mới giáo dục và đào tạo trước hết là việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, những quy định mới của Luật Giáo dục năm 2019, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học và việc đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

d) Định kỳ trong năm, lãnh đạo chính quyền các cấp tổ chức gặp gỡ, đối thoại, giải quyết kịp thời nhu cầu, nguyện vọng và bảo vệ quyền lợi chính đáng của cán bộ, giáo viên, giảng viên và học sinh, học viên, sinh viên; kịp thời biểu dương gương người tốt, việc tốt, sáng tạo trong các hoạt động giáo dục, đào tạo.

2. Đẩy mạnh công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kiến thức pháp luật và ý thức công dân trong hệ thống giáo dục quốc dân

a) Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong ngành Giáo dục; Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên và Đề án của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng trong giai đoạn mới.

b) Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng tới mục tiêu giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, tình yêu gia đình, yêu đồng bào, yêu Tổ quốc, kiến thức pháp luật và ý thức công dân cho học sinh, sinh viên; tổ chức thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng; phát huy hiệu quả các hoạt động Đoàn, Hội, Đội trong trường học.

c) Thực hiện giáo dục học sinh, học viên, sinh viên tinh thần đoàn kết các dân tộc, ý thức tự lực, tự cường, ý thức cộng đồng, bài trừ các hủ tục lạc hậu, giáo dục pháp luật bảo vệ và phát triển rừng tại các địa phương nhất là vùng dân tộc thiểu số, miền núi.

d) Đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá các môn học giáo dục đạo đức, lịch sử, văn hóa, an ninh, quốc phòng phù hợp với các cấp học, trình độ đào tạo.

đ) Tăng cường công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong quản lý, giáo dục học sinh, học viên, sinh viên; nâng cao vai trò, trách nhiệm của gia đình trong công tác giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa cho học sinh, học viên, sinh viên.

3. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và xu hướng hội nhập quốc tế; tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; xây dựng xã hội học tập

a) Khuyến khích, thu hút đầu tư cơ sở vật chất và hỗ trợ hoạt động đào tạo của các cơ sở đào tạo ngoài công lập; bảo đảm công bằng về chế độ, chính sách đối với người học giữa cơ sở đào tạo công lập và ngoài công lập; ưu tiên đầu tư đào tạo những ngành nghề trọng điểm có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và phù hợp với xu thế của thế giới.

b) Thực hiện Khung trình độ quốc gia Việt Nam đối với các trình độ thuộc giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp để tạo cơ chế liên thông giữa các trình độ đào tạo và công nhận lẫn nhau về trình độ đào tạo với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

c) Tiếp tục phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu thị trường lao động và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số theo Nghị quyết của Chính phủ; tăng cường hợp tác doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trong công tác đào tạo nguồn nhân lực.

d) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển không gian khởi nghiệp sáng tạo, phát triển nhóm nghiên cứu mạnh trong Trường đại học Hoa Lư.

đ) Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp; sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đào tạo nghề cho lao động nông thôn và người lao động trong các khu công nghiệp; đào tạo lao động thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

e) Thực hiện các giải pháp đánh giá, giám sát, hỗ trợ tăng tỷ lệ huy động trẻ em nhà trẻ, mẫu giáo đến trường, tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ để củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, tiến tới phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo dưới 5 tuổi.

g) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 11/7/2019 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 tỉnh Ninh Bình, chú trọng đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp trong các trường trung học; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh phổ thông.

h) Nghiên cứu chuyển đổi mô hình trường trung học phổ thông chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú phù hợp với điều kiện mới, từng bước bảo đảm sự công bằng, bình đẳng trong giáo dục theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

i) Chỉ đạo tổ chức tốt việc học tập suốt đời cho người lớn, xây dựng xã hội học tập. Chú trọng bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ, kỹ năng làm việc nhóm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phù hợp với từng lĩnh vực, ngành, nghề và vùng, miền.

4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; bảo đảm các điều kiện cơ bản để thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa mới

a) Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức trong ngành Giáo dục; rà soát, sắp xếp và bố trí đủ số lượng giáo viên, giảng viên bảo đảm quy định về khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục, quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên đối với các cấp học.

b) Xây dựng lộ trình và thực hiện nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo quy định của Luật Giáo dục năm 2019, tiến tới toàn bộ đội ngũ được chuẩn hóa về trình độ đào tạo. Thực hiện bồi dưỡng đội ngũ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên; chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông.

c) Ưu tiên bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên các cấp, giảng viên sư phạm chủ chốt để thực hiện chương trình, sách giáo khoa phổ thông mới.

d) Rà soát mạng lưới trường, lớp, tăng cường đầu tư, phát triển trường, cụm lớp cho cấp học mầm non; ưu tiên tài chính và quỹ đất để bảo đảm đủ trường, lớp cho học sinh học 2 buổi/ngày nhất là ở vùng khó khăn, trước hết tập trung cho giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học; bảo đảm đủ các phòng chức năng, bếp ăn, nhà vệ sinh, công trình nước sạch.

đ) Tham mưu xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục vào quy hoạch chung của tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.

e) Bảo đảm bố trí kinh phí thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới; triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh Ninh Bình về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

5. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý; đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát; ngăn chặn, xử lý nghiêm những tiêu cực trong hoạt động giáo dục, đào tạo

a) Đổi mới công tác quản lý trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm, phát huy vai trò người đứng đầu trong các cơ sở giáo dục, đào tạo và các địa phương. Đẩy mạnh công tác bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục.

b) Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và xây dựng mới các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với quy định của Luật Giáo dục năm 2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp trong quá trình triển khai Nghị quyết 29, Kết luận 51 và Nghị quyết 44.

c) Đẩy mạnh xã hội hóa, xây dựng cơ chế, chính sách mở để khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp và toàn xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo, đặc biệt là phát triển giáo dục gắn với nhu cầu xã hội; tăng cường thu hút đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thông qua hợp tác, liên kết đào tạo.

d) Đổi mới cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo, trong đó đối với giáo dục mầm non và phổ thông; đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học từng bước thực hiện tính đúng, tính đủ chi phí cho mỗi ngành nghề, trình độ đào tạo; tập trung đầu tư, hỗ trợ cho những lĩnh vực, ngành nghề đặc thù, quan trọng và cần thiết mà xã hội không đầu tư; những ngành nghề khác thực hiện chính sách xã hội hóa.

đ) Phân bổ, quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí được giao bảo đảm tỷ lệ chi theo đúng quy định; bố trí hợp lý cho chi đầu tư phát triển góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. Tiếp tục hỗ trợ kinh phí cho những đối tượng chính sách. Phát triển quỹ khởi nghiệp sáng tạo và quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ học sinh, sinh viên.

e) Chỉ đạo các cấp, các ngành, tổ chức xã hội phối hợp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát, ngăn chặn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về đạo đức nhà giáo, những tiêu cực trong thi, kiểm tra, đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp bảo đảm thực chất, công bằng, khách quan.

6. Thực hiện các giải pháp thúc đẩy, nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh nghiên cứu khoa học cấp tỉnh về giáo dục, đào tạo

a) Nghiên cứu, tham mưu cơ chế chính sách phù hợp cho công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.

b) Phát động phong trào nghiên cứu khoa học trong các cơ sở giáo dục, quan tâm thỏa đáng đến các nghiên cứu khoa học giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn, trong giảng dạy.

III. KINH PHÍ

- Kinh phí từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; sắp xếp từ dự toán chi thường xuyên đã giao cho các đơn vị, lồng ghép với kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch có liên quan đang triển khai thực hiện;

- Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trường Đại học Hoa Lư, các cơ quan, đơn vị, các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.

b) Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kết luận 51, tăng cường công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ở địa phương. Rà soát, tham mưu điều chỉnh Đề án Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 20/7/2013 của HĐND tỉnh.

c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ rà soát đối tượng cán bộ, viên chức, người lao động trong ngành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định.

d) Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan xây dựng chương trình phối hợp giám sát thực hiện Kết luận 51.

đ) Triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch trong ngành giáo dục đào tạo; định kỳ hằng năm, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.

e) Hằng năm tham mưu, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì xây dựng thực hiện chương trình đổi mới đối với lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng chính sách khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp phù hợp với điều kiện của tỉnh.

b) Triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch đối với lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; định kỳ hằng năm, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.

c) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí ngân sách nhà nước cho lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp để triển khai thực hiện Kế hoạch.

3. Sở Nội vụ

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố rà soát cụ thể số biên chế sự nghiệp giáo dục được giao theo định mức giáo viên trên một lớp để xác định số biên chế sự nghiệp giáo dục cần bổ sung trên nguyên tắc “có học sinh thì phải có giáo viên đứng lớp”. Tham mưu đảm bảo số biên chế theo quy định.

b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát đối tượng cán bộ, viên chức, người lao động trong ngành giáo dục về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định.

4. Sở Tài chính

Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định hiện hành. Tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ, quản lý, sử dụng và hướng dẫn các địa phương về các nguồn kinh phí bảo đảm tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục theo quy định hiện hành; bố trí và bảo đảm các nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp được phân cấp; lồng ghép các nguồn vốn ngân sách trung ương kết hợp ngân sách địa phương để đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đáp ứng điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì tổng hợp, trình UBND tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp theo quy định.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục vào quy hoạch chung của tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.

6. Sở Văn hóa và Thể thao

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống, nếp sống văn hóa trong gia đình; phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác giáo dục thể chất, đạo đức, lối sống, nếp sống văn hóa cho học sinh, học viên, sinh viên. Chỉ đạo tăng cường sử dụng hiệu quả các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa lành mạnh của người dân trong đó chú trọng đến đối tượng học sinh, sinh viên.

7. Sở Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các cơ sở giáo dục; khuyến khích, hỗ trợ nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo khởi nghiệp trong học sinh, sinh viên. Tham mưu cơ chế chính sách để ngân cao chất lượng, hiệu quả công tác nghiên cứu khoa học nói chung và trong ngành giáo dục và đào tạo nói riêng.

8. Sở Thông tin và Truyền thông

Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí đổi mới nội dung, hình thức, cơ chế phối hợp công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo; tuyên truyền kịp thời đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về kết quả đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo. Tiếp tục triển khai Đề án Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề.

9. Công an tỉnh

Đẩy mạnh các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự xã hội, đặc biệt là khu vực xung quanh trường học; phối hợp với ngành Giáo dục trong phòng, chống, xử lý tình trạng bạo lực học đường, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến học sinh, học viên, sinh viên; phối hợp ngăn chặn, xử lý tiêu cực trong hoạt động giáo dục và đào tạo.

10. Văn phòng UBND tỉnh

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, hoàn thiện, đề xuất các chính sách ưu tiên, khuyến khích đối với người dạy và người học là người dân tộc thiểu số, người dạy và người học ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi; triển khai thực hiện các đề án củng cố, phát triển và hoàn thiện hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú. Phối hợp tổ chức bồi dưỡng kiến thức dân tộc, công tác dân tộc cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

11. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và các đoàn thể của tỉnh

a) Căn cứ vào Kế hoạch này, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp có liên quan.

b) Xây dựng dự toán chi để thực hiện kế hoạch, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hằng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

c) Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Khuyến học tỉnh, Hội Cựu giáo chức tỉnh và các tổ chức thành viên đẩy mạnh tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên hưởng ứng, tích cực tham gia kiểm tra, giám sát cùng ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt Kế hoạch này.

d) Định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm gửi Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Ninh Bình.

12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch của địa phương; định kỳ hằng năm đánh giá tình hình thực hiện gửi Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

b) Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, ngành của huyện, thành phố tăng cường công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ở địa phương.

c) Phân bổ, quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí được giao bảo đảm tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục theo quy định hiện hành. Bố trí và bảo đảm các nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp được phân cấp theo quy định; thực hiện chính sách khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp phù hợp với điều kiện của địa phương. Ưu tiên lồng ghép các nguồn vốn ngân sách để đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đáp ứng điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục.

d) Rà soát việc thực hiện Đề án Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 20/7/2013 của HĐND tỉnh.

đ) Rà soát cụ thể số người làm việc (biên chế sự nghiệp) được giao, định mức giáo viên/lớp để xác định số biên chế sự nghiệp cần bổ sung theo nguyên tắc “có học sinh thì phải có giáo viên đứng lớp” theo quy định.

e) Chủ động chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc các cơ sở giáo dục đào tạo và giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thực hiện tốt nhiệm vụ trong Kế hoạch này.

UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phối hợp tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- TTTH-CB, các VP;
- Lưu: VT, VP6.
5.Tr06_KHGD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn


PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 628/QĐ-TTG NGÀY 11/5/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

STT

Tên văn bản/đề án

Thẩm quyền ban hành văn bản

Cơ quan chủ trì soạn thảo

Cơ quan phối hợp soạn thảo

Thời gian hoàn thành

1

Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2021 - 2025

UBND tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh

Theo Đề án của Thủ tướng Chính phủ

2

Nghị quyết về học phí từ năm học 2021 - 2022 đến năm học 2030 - 2031 và khung giá dịch vụ giáo dục và đào tạo

HĐND tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan

Theo Nghị định của Chính phủ

3

Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 (trong đó tích hợp các chính sách phát triển giáo dục dân tộc)

UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan

Theo Chương trình của Thủ tướng Chính phủ

4

Kế hoạch thực hiện Dự án đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025

UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, địa phương

Theo Dự án của Thủ tướng Chính phủ

5

Kế hoạch thực hiện Đề án sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp

UBND tỉnh

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành, địa phương

Theo Đề án của Thủ tướng Chính phủ

6

Kế hoạch thực hiện Đề án đào tạo, đào tạo lại người lao động thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

UBND tỉnh

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành, địa phương

Theo Đề án của Thủ tướng Chính phủ

7

Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 - 2030

UBND tỉnh

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Các sở, ban, ngành, địa phương

Theo Đề án của Thủ tướng Chính phủ

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 74/KH-UBND ngày 17/07/2020 thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 51-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Ninh Bình ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.517

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.31.17
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!