ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/KH-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 18 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI “CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN
2021-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Quyết định số
1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức
khỏe học đường giai đoạn 2021-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu ban hành Kế hoạch triển khai “Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn
2021-2025” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Duy trì, đẩy mạnh hoạt động
giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh (gọi chung là học
sinh) trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, trường chuyên biệt (gọi
chung là trường học) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần
cho học sinh.
II. ĐỐI TƯỢNG
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng thụ hưởng: Học
sinh đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại các trường học.
2. Đối tượng thực hiện: Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên y tế và nhân viên, người lao động tại nhà bếp,
nhà ăn, căn-tin, người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường trong
trường học; người làm việc tại các cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học
sinh; cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
III. NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Về chăm sóc, bảo vệ và quản
lý sức khỏe học sinh trong trường học gồm các chỉ tiêu sau:
- 90% trường học bảo đảm các điều
kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định;
- 100% trường học thực hiện kiểm
tra sức khỏe học sinh đầu năm học theo quy định;
- 85% trường học bố trí ít nhất
01 khu vực đảm các điều kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức
khỏe học sinh theo quy định;
- 70% trường học thực hiện việc
đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm
thần cho học sinh;
- 100% trường học cung cấp đủ
nước uống và nước sạch cho sinh hoạt, hoạt động trong trường học bảo đảm chất
lượng theo quy định;
- 100% trường học có nhà vệ
sinh cho học sinh; trong đó 85% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo
quy định và 85% nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh;
- 80% trường học đạt tiêu chuẩn
trường học an toàn; 100% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới
300 Lux); 85% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều
cao của học sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.
2. Về công tác Giáo dục thể
chất và hoạt động thể thao trong trường học gồm các chỉ tiêu sau:
- 85% trường học tổ chức hoạt động
vận động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại khóa,
hình thức câu lạc bộ thể thao;
- 100% trường học tổ chức kiểm
tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định;
- 100% trường học tổ chức thi đấu
theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao;
- 100% trường học có đủ giáo
viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ (đối với các trường học phổ thông). Phấn đấu 80% giáo viên kiêm
nhiệm dạy môn giáo dục thể chất các trường mầm non, tiểu học được tập huấn, bồi
dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.
3. Về tổ chức bữa ăn học đường,
bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học gồm các tiêu chí sau:
- 100% trường học tổ chức các
hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh
thông qua các giờ học chính khóa, hoạt động ngoại khóa;
- 100% trường học có tổ chức bữa
ăn học đường và căn tin trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực
phẩm theo quy định, trong đó 90% trường học ở khu vực thành thị và 70% trường học
ở khu vực nông thôn xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo khuyến nghị của Bộ Y
tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm;
- 70% trường học có tổ chức bữa
ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn
theo quy định.
4. Về tuyên truyền, giáo dục
sức khỏe học đường trong trường học gồm các chỉ tiêu sau:
- 100% trường học được tuyên
truyền giáo dục về sức khỏe và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường,
bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý,
thực phẩm lành mạnh, an toàn;
- 70% học sinh phổ thông được
phổ biến, tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi;
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên
và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức
khỏe học sinh trong trường học.
5. Về ứng dụng công nghệ
thông tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo cáo
trong trường học gồm các chỉ tiêu sau:
- 80% trường học ở khu vực
thành thị và 60% trường học ở khu vực nông thôn ứng dụng, triển khai hiệu quả
phần mềm quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh;
- 80% trường học ở khu vực
thành thị và 60% trường học ở khu vực nông thôn triển khai các phần mềm đánh
giá tình trạng dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh (đối với
các trường học có tổ chức bữa ăn học đường);
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên
và nhân viên y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần mềm quản
lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Bổ sung,
nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị trong trường học
a) Bố trí cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ, vật tư y tế nhằm đảm bảo đủ điều kiện triển khai hiệu quả
công tác sức khỏe học đường và đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh theo quy
định; trong đó chú trọng mua sắm, sửa chữa bàn ghế phù hợp với các nhóm chiều
cao của học sinh, nhất là học sinh khuyết tật; xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp
công trình cung cấp nước sạch, nhà vệ sinh và bảo đảm các điều kiện khác về vệ
sinh trong trường học đáp ứng yêu cầu chất lượng và vệ sinh theo quy định; bố
trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác giáo dục thể chất,
hoạt động thể thao trường học, tổ chức bữa ăn học đường chất lượng, an toàn,
đúng quy định.
b) Ưu tiên và đẩy mạnh việc
hoàn thiện cơ sở vật chất, bố trí trang thiết bị để bảo đảm điều kiện dạy và học,
nâng cao chất lượng công tác sức khỏe học đường, nhất là y tế và bữa ăn học đường
đối với các vùng khó khăn và vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Tăng cường
và nâng chất lượng nguồn nhân lực
a) Bố trí, cán bộ, giáo viên,
nhân viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, kể cả không thuộc biên chế của trường học
để triển khai công tác sức khỏe học đường phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa
phương, từng trường học; tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chế độ, chính sách cho đội
ngũ nhân viên trong trường học trực tiếp hoặc gián tiếp triển khai công tác sức
khỏe học đường. Khuyến khích các trường học ngoài công lập chủ động bố trí đầy
đủ bộ máy, nhân lực phục vụ cho y tế trường học, bữa ăn học đường và không ngừng
nâng cao chất lượng hoạt động.
b) Bổ sung, cập nhật, nâng cao
chất lượng nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về công tác sức khỏe học đường.
c) Tăng cường đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng, hướng dẫn để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
và nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở; đội ngũ nhân viên xây dựng thực đơn,
chế biến suất ăn sẵn cho trường học bảo đảm chất lượng bữa ăn học đường.
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng, hướng dẫn triển khai các phần mềm quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên y tế trường học phục vụ hiệu quả công tác sức khỏe học
đường.
3. Đổi mới
công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học
a) Nghiên cứu, đổi mới nội
dung, phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá môn học giáo dục thể chất
trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 một cách thiết thực, hiệu quả theo
hướng cá thể hóa người học.
b) Cải tiến nội dung, hình thức
tổ chức tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, khuyến khích phát triển môn
bơi, các môn bóng và các môn thể thao dân tộc phù hợp với đặc điểm của địa
phương và điều kiện cụ thể của từng trường học.
c) Triển khai hiệu quả hoạt động
thể thao trường học phù hợp với năng khiếu, sở thích, lứa tuổi học sinh với
hình thức đa dạng; tăng cường tổ chức các giải thể thao cấp trường, cụm trường,
cấp huyện, thị xã, thành phố, cấp tỉnh và tuyển chọn, thành lập đội tuyển thể
thao tham gia các giải thi đấu thể thao các cấp.
4. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, giám sát, thống kê, báo
cáo
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh (có kết nối giữa gia đình và nhà trường)
nhằm kiểm tra, giám sát, hỗ trợ, tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc
người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến sức khỏe và kỹ năng tự bảo
vệ, chăm sóc sức khỏe.
b) Số hóa trong quản lý, cơ sở
vật chất phục vụ công tác sức khỏe học đường (trang thiết bị phục vụ chăm sóc sức
khỏe học sinh, sân chơi, bãi tập, công trình nước sạch, nhà vệ sinh).
c) Xây dựng, ứng dụng phần mềm,
cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, hoạt động giáo dục thể chất
và thể thao trường học, tình trạng dinh dưỡng học đường để áp dụng liên thông,
kết nối cho từng tuyến (trường học, cơ quan quản lý sức khỏe học đường tuyến
huyện, tuyến tỉnh và tuyến trung ương).
5. Tăng cường
công tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
a) Xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục truyền thông về chương trình và phổ biến kiến thức trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
b) Sử dụng mạng xã hội để tuyên
truyền, phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với
sức khỏe học đường và nâng cao sức khỏe cho học sinh.
c) Nghiên cứu, xây dựng, phát
triển các sản phẩm, tài liệu truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền
thông về sức khỏe học đường phù hợp với từng cấp học, địa phương, dân tộc.
d) Tổ chức các hoạt động dưới
nhiều hình thức phong phú như các phong trào, cuộc thi tìm hiểu về sức khỏe học
đường, các diễn đàn, các câu lạc bộ sức khỏe trường học… Tổ chức tập huấn, nâng
cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch cho cán bộ, giáo viên và
đội ngũ tuyên truyền viên trong trường học.
đ) Tổ chức kiểm tra, đánh giá sức
khỏe định kỳ cho học sinh và kết hợp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ học
sinh thông qua họp phụ huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường về sức
khỏe học đường.
6. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách, phối hợp liên ngành, tăng cường trách nhiệm triển khai
a) Xây dựng, bổ sung và hoàn
thiện các quy định pháp luật về giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe
học sinh, đặc biệt đối với vùng khó khăn và vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Xây dựng, hoàn thiện và tăng
cường cơ chế phối hợp liên ngành về hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản
lý sức khỏe học sinh từ tỉnh đến địa phương; đồng thời đẩy mạnh huy động các tổ
chức, cá nhân và cộng đồng tham gia triển khai Chương trình.
c) Tăng cường sự tham gia của
các sở, ban ngành liên quan trong công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện Chương trình; xây dựng cơ chế về kiểm tra, đánh giá việc triển
khai Chương trình.
d) Tăng cường cơ chế phối hợp,
kết nối giữa trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ
và quản lý sức khỏe học sinh.
7. Đẩy mạnh
xã hội hóa và tăng cường hợp tác quốc tế
a) Huy động sự ủng hộ, tham gia
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong việc thực hiện Chương
trình cũng như giám sát, đánh giá hoạt động của Chương trình.
b) Thực hiện lồng ghép phù hợp
với các chương trình, đề án liên quan đến chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho học
sinh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả và tranh thủ
tối đa các nguồn lực trong quá trình triển khai Chương trình.
c) Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tranh
thủ sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài để chia sẻ kinh nghiệm và hỗ
trợ tài chính triển khai thực hiện Chương trình.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ thuộc Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; nguồn tài trợ,
hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn thu hợp pháp của các
trường học theo quy định pháp luật.
2. Việc lập và triển khai thực
hiện kế hoạch tài chính cho các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các quy định hiện hành; việc huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định và thông qua các chương trình, dự án
được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ nhiệm vụ tại Kế hoạch
này, các sở, ban ngành liên quan và các địa phương chủ động lập dự toán ngân
sách hằng năm, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo
dục và Đào tạo chủ trì
a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn,
đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch trên phạm vi toàn tỉnh; ban hành kế hoạch, lộ
trình cụ thể cho giai đoạn và hằng năm; triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm
vụ và giải pháp để đạt các mục tiêu cụ thể của kế hoạch tại các cơ sở trường học
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. Giám sát, kiểm tra, thanh tra, thanh tra và
tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Triển khai thực hiện các văn
bản pháp luật liên quan tới sức khỏe học đường, trong đó có việc bảo đảm nguồn
nhân lực và chế độ đãi ngộ phù hợp trong việc thực hiện công tác sức khỏe học
đường. Hoàn thiện cơ chế phối hợp liên ngành về công tác y tế trường học trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Tăng cường phổ biến chương
trình phòng chống bệnh, tật học đường, tai nạn thương tích vào các tiết học ngoại
khóa để giảm thiểu tình trạng tai nạn thương tích trẻ em, nhất là tai nạn giao
thông, đuối nước và biết cách phòng, chống một số bệnh, tật học đường trong các
cơ sở giáo dục.
d) Hướng dẫn các đơn vị, trường
học xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng, chống
dịch Covid-19 bảo đảm an toàn trong các trường học; tăng cường các biện pháp
phòng chống dịch cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lý; thực hiện
nghiêm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học; kịp thời phát
hiện sớm các trường hợp có biểu hiện nghi ngờ mắc Covid-19 trong nhà trường,
báo cáo với cơ quan y tế tại địa phương để thực hiện phương án xử lý theo quy định.
Phối hợp với Sở Y tế triển khai
thực hiện tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho học sinh các cấp học theo quy định.
Củng cố, kiện toàn và tăng cường
hiệu quả hoạt động y tế trường học, đẩy mạnh công tác chăm sóc sức khỏe, tư vấn,
phòng, chống dịch bệnh, bệnh học đường và các bệnh không lây nhiễm đối với học
sinh, tích cực triển khai công tác bảo hiểm y tế học sinh.
đ) Hướng dẫn về dinh dưỡng hợp
lý, thực phẩm lành mạnh kết hợp tăng cường hoạt động thể lực trong trường học,
bữa ăn học đường phù hợp với lứa tuổi, vùng, miền và hình thức tổ chức; quy định
nhằm hạn chế học sinh tiếp cận với các thực phẩm không có lợi cho sức khỏe; triển
khai các tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe và phòng, chống dịch bệnh, bệnh
tật học đường và vệ sinh trường học, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần.
e) Tổ chức các hoạt động nhằm
nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y
tế trường học để thực hiện hiệu quả công tác sức khỏe học đường, trong đó chú
trọng bữa ăn học đường.
g) Hướng dẫn các hình thức hoạt
động, vận dụng phù hợp với lứa tuổi, sở thích và tổ chức các hoạt động thể dục,
thể thao cho học sinh trong trường học.
h) Hướng dẫn lồng ghép việc thực
hiện Kế hoạch với các chương trình, đề án khác liên quan đã được phê duyệt (Đề
án bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học
sinh để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh
phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản giai đoạn 2018-2025; Đề án bảo đảm cơ sở
vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn
2018-2025; Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học
giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; Chương trình Sức khỏe Việt Nam và
các đề án khác).
2. Sở Y tế
chủ trì
a) Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn
các tiêu chuẩn, quy chuẩn về vệ sinh trường học; tiêu chuẩn bàn ghế học sinh;
danh mục trang thiết bị, thuốc thiết yếu phục vụ công tác chăm sóc sức khoẻ ban
đầu và phòng, chống dịch Covid-19 tại trường học; hỗ trợ chuyên môn cho công
tác chăm sóc sức khỏe học sinh; hướng dẫn về phòng, chống các yếu tố nguy cơ và
bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, sức khỏe sinh sản ở học sinh.
Nâng cao năng lực chuyên môn
cho đội ngũ nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở về các vấn đề liên quan đến sức
khỏe học đường; xây dựng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường.
b) Triển khai các nội dung, nhiệm
vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và báo cáo kết
quả theo quy định.
3. Sở Văn
hóa và Thể thao
a) Chủ trì, phối hợp triển khai
hướng dẫn việc sử dụng các thiết chế thể thao gắn với trường học, bảo đảm khai
thác, sử dụng hiệu quả nhằm hỗ trợ học sinh rèn luyện thể chất; tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch, lồng ghép với triển khai Đề án tổng thể phát
triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030.
b) Triển khai các nội dung, nhiệm
vụ, giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và báo cáo kết
quả theo quy định.
4. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì triển khai bảo đảm cung
cấp nước sạch trong trường học; chủ trì hoặc phối hợp triển khai các nội dung,
nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và báo
cáo kết quả theo quy định.
5. Sở
Thông tin và Truyền thông
Chủ trì thực hiện các hoạt động
truyền thông, giáo dục sức khỏe để nâng cao nhận thức và hành động trong bảo vệ,
chăm sóc và tăng cường sức khỏe cho học sinh trong trường học; chủ trì hoặc phối
hợp triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền và báo cáo kết quả theo quy định.
6. Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội
Chủ trì lồng ghép triển khai phòng,
chống dịch bệnh, bệnh, tật học đường, phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước
trong hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phối hợp trong hướng dẫn, triển khai,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả theo quy định.
7. Sở Tài
chính
Chủ trì xem xét, bố trí kinh
phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật và phù hợp với khả năng
cân đối ngân sách; cập nhật các văn bản hướng dẫn tài chính, nội dung chi, mức
chi cho hoạt động sức khỏe học đường.
8. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn để thực hiện các chương trình, dự
án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư
công và khả năng cân đối ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch.
9. Sở Nội vụ
Phối hợp trong việc đề xuất các
cơ chế, chính sách để bảo đảm nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ, chăm sóc sức
khỏe học sinh trong trường học.
10. Bảo hiểm
xã hội tỉnh
Hướng dẫn thu, chi từ nguồn
kinh phí bảo hiểm y tế học sinh theo quy định để thực hiện các nội dung của Kế
hoạch.
11. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Ban hành kế hoạch, lộ trình
cụ thể cho giai đoạn và hàng năm; triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
và giải pháp để đạt các mục tiêu cụ thể của kế hoạch tại các cơ sở trường học
trực thuộc địa bàn; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện và định
kỳ hằng năm (trước ngày 15/12) gửi báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Bố trí kinh phí theo quy định
pháp luật về ngân sách nhà nước để củng cố, tăng cường cơ sở vật chất cho trường
học và thực hiện mục tiêu của Kế hoạch, trong đó ưu tiên cho các vùng khó khăn,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở những địa phương có khu vực, đối tượng này.
c) Huy động nguồn lực, đẩy mạnh
xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch;
bố trí đủ nhân lực thực hiện công tác y tế trường học và giáo dục thể chất, thể
thao trường học theo quy định.
d) Báo cáo kết quả triển khai,
thực hiện theo quy định về Sở Giáo dục và Đào tạo.
12. Đề nghị
các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp với ngành giáo dục,
ngành y tế, các sở, ban ngành liên quan và chính quyền địa phương tham gia tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền;
tham gia tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm
sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh và tham gia huy động nguồn lực triển khai các
nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
13. Hội
Khuyến học tỉnh và các tổ chức kinh tế, một số tổ chức hoạt động trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Phối hợp với ngành giáo dục,
ngành y tế, các sở, ban, ngành và chính quyền địa phương trong việc huy động
các nguồn lực, xã hội hóa để thực hiện Kế hoạch; tuyên truyền, phổ biến kiến thức
cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với học sinh, triển
khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
VII. CÔNG
TÁC THÔNG TIN BÁO CÁO
1. Báo cáo hàng năm: trước
ngày 25/11
2. Báo cáo sơ kết giai đoạn
2021-2023: trước ngày 25/10/2023;
3. Báo cáo tổng kết: trước
ngày 25/10/2025.
4. Nơi nhận báo cáo: Các
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai, thực hiện và báo cáo gửi về Sở
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
“Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị các cơ quan, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Giáo dục và Đào tạo) để chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Vụ GDTC, Bộ GDĐT (b/c);
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở: GDĐT, YT, NV, VHTTDL, NNPTNT, TTTT, LĐTBXH, TC, KHĐT, BHXH;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|