ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 560/KH-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 24 tháng 4 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2020 ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong
hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 – 2025;
Kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 (Ban hành kèm theo Quyết định
số 2658/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 7 năm 2018 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Nhiệm vụ trọng tâm năm 2020 thuộc Đề án dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tại địa phương (Kèm theo Công văn số
1354/BGDĐT-ĐANN ngày 02/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 21/01/2019 về việc
triển khai thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2025.
II. MỤC TIÊU
CHUNG
Đổi mới việc dạy
và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, tiếp tục triển khai chương
trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nâng cao năng lực
sử dụng ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu học tập và làm việc; tăng cường năng lực cạnh
tranh của nguồn nhân lực trong thời kỳ hội nhập, góp phần vào công cuộc
xây dựng và phát triển tỉnh Quảng Bình.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ 1: Tổ chức triển
khai thực hiện chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ
1.1. Mục tiêu: Triển khai thực hiện chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ
cho các cấp học và trình độ đào tạo theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế, phù hợp
với đặc thù của địa phương.
1.2. Nội dung, hoạt động:
a) Đối với giáo dục mầm non và phổ
thông:
- Triển khai thực hiện chương
trình làm quen với tiếng Anh cho trẻ mầm non và chương trình làm quen tiếng Anh
lớp 1 và lớp 2 theo lộ trình của Bộ GD&ĐT;
- Tiếp tục triển khai mở rộng dạy
học theo chương trình tiếng Anh 10 năm thí điểm cho 100% trường Tiểu học, 90%
trường THCS;
- Khuyến khích các trường Tiểu học,
THCS, THPT có đủ điều kiện về giáo viên triển khai dạy Toán và các môn khoa học
tự nhiên bằng tiếng Anh.
b) Đối với giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học:
- Tiếp tục khuyến khích các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, đại học có đủ điều kiện về giáo viên, giảng viên triển
khai dạy các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh;
- Triển khai các chương trình ngoại
ngữ theo chuẩn đầu ra và ngành nghề đào tạo theo lộ trình của Bộ GD&ĐT.
c) Đối với giáo dục thường xuyên:
Triển khai thực hiện chương trình
dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng
của xã hội theo lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết
xem ở Phụ lục 1)
1.4. Thời gian thực hiện: Năm
2020
1.5. Đơn vị
chủ trì:
- Đối với giáo dục mầm non và phổ
thông: Sở GD&ĐT Quảng Bình
- Đối với giáo dục nghề nghiệp:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đối với giáo dục đại học: Trường
Đại học Quảng Bình
1.6. Đơn vị
phối hợp: Các sở, ngành, đơn vị liên quan.
1.7. Kinh phí
thực hiện: Ngân sách nhà nước, các nguồn kinh phí khác.
2. Nhiệm vụ 2: Đổi mới kiểm
tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế
2.1. Mục tiêu: Đổi mới kiểm tra, đánh
giá theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngoại
ngữ.
2.2. Nội dung, hoạt động:
a) Triển khai các hoạt động kiểm
tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp
cận chuẩn quốc tế;
b) Triển khai các hoạt động kiểm
tra, đánh giá năng lực ngoại ngữ:
- Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ
liệu của Bộ GD&ĐT về hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ
trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông theo lộ trình;
- Sử dụng các công cụ đánh giá
năng lực ngoại ngữ, ngân hàng đề thi và ngân hàng câu hỏi thi đánh giá năng lực
ngoại ngữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh đối
với học sinh phổ thông, học sinh và sinh viên hệ trung cấp chuyên nghiệp và cao
đẳng: Đề xuất chỉ tiêu đánh giá: 2.000 học sinh, sinh
viên;
c) Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên
trách về khảo thí ngoại ngữ theo kế hoạch và lộ trình của Bộ GD&ĐT: Đề xuất
chỉ tiêu bồi dưỡng: 50 người.
2.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết
xem ở Phụ lục 1)
2.4. Thời gian thực hiện: Năm
2020
2.5. Đơn vị chủ trì: Bộ GD&ĐT,
Sở GD&ĐT Quảng Bình
2.6. Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành, đơn vị liên quan.
2.7. Kinh phí thực hiện:
- Đánh giá năng lực đầu ra của học
sinh, sinh viên: 200 triệu đồng (Hai trăm triệu đồng).
- Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên
trách về khảo thí NN: 500 triệu đồng (Năm trăm triệu đồng);
3. Nhiệm vụ 3: Phát triển đội
ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng
3.1. Mục tiêu: Tuyển dụng đủ
giáo viên, giảng viên ngoại ngữ. Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại
ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; giáo viên,
giảng viên dạy các môn học khác và các môn chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ nhằm
đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ
các cấp và ngành, nghề đào tạo.
3.2. Nội dung, hoạt động:
a) Tuyển dụng đủ giáo viên,
giảng viên ngoại ngữ, giáo viên dạy chuyên ngành, nghề bằng ngoại ngữ đáp ứng
yêu cầu triển khai dạy và học ngoại ngữ năm học 2020-2021.
b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại
ngữ và năng lực sư phạm cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ:
Tổng số giáo viên tiếng Anh phổ
thông hiện có: 939 GV (TH có 375 GV,
THCS có 355 GV, THPT có 209 GV).
- Tổng số giáo viên tiếng Anh hiện
đạt chuẩn: TH 272, THCS 316, THPT 166
- Tổng số tiếng Anh phổ thông chưa
đạt chuẩn: 183 GV
- Tổng số giảng viên ngoại ngữ
giáo dục nghề nghiệp và đại học hiện có: 31
- Tổng số giảng viên ngoại ngữ
giáo dục nghề nghiệp và ĐH hiện đạt chuẩn: 23
- Tổng số giảng viên ngoại ngữ
giáo dục nghề nghiệp và ĐH chưa đạt chuẩn: 08
- Đề xuất nội dung và chỉ tiêu bồi dưỡng:
+ Bồi dưỡng năng lực NN: 100 chỉ tiêu cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ;
+ Bồi dưỡng năng lực sư phạm: 200
chỉ tiêu cho giáo viên, giảng viên ngoại ngữ;
c) Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho
giáo viên, giảng viên dạy toán, các môn khoa học và chuyên ngành: Đề xuất chỉ
tiêu bồi dưỡng: 100 người;
d) Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối
với giáo viên tiếng Anh giảng dạy chương trình, học liệu cho trẻ mầm non làm
quen tiếng Anh: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng: 100 giáo viên.
3.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết
xem ở Phụ lục 1).
3.4. Thời
gian thực hiện: Năm 2020
3.5. Đơn vị chủ trì: Bộ Giáo dục
và Đào tạo
3.6. Đơn vị phối hợp: Sở GD&ĐT
Quảng Bình; các sở, ngành, đơn vị liên quan.
3.7. Kinh phí thực hiện:
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho
giáo viên, giảng viên ngoại ngữ: 1.500 triệu đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng);
- Bồi dưỡng năng lực sư phạm:
2.000 triệu đồng (Hai tỷ đồng);
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho
giáo viên, giảng viên dạy toán, các môn khoa học và chuyên ngành: 1.500 triệu đồng
(Một tỷ năm trăm triệu đồng);
- Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo
viên tiếng Anh mầm non: 1.000 triệu đồng (Một tỷ đồng).
4. Nhiệm vụ 4: Tổ chức bồi dưỡng
năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (không bao gồm đội
ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ)
4.1. Mục tiêu: Nâng cao năng lực
ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức địa phương đáp ứng nhu cầu
và nâng cao hiệu quả công tác trong thời kì hội nhập quốc tế.
4.2. Nội dung, hoạt động:
a) Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh: Đề xuất chỉ tiêu bồi dưỡng:
100 CB, CC, VC cấp tỉnh;
b) Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh (Thực hiện theo kế hoạch của các địa phương).
4.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết
xem ở Phụ lục 1).
4.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
4.5. Đơn vị chủ trì: Bộ GD&ĐT
4.6. Đơn vị phối hợp: Sở
GD&ĐT, Sở Nội vụ Quảng Bình, các sở, ngành, đơn vị liên quan.
4.7. Kinh phí thực hiện:
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ
cho CB, CC, VC cấp tỉnh: 1.500 triệu đồng (Một tỷ năm trăm triệu
đồng).
- Bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho
CB, CC, VC cấp huyện (nếu có): Kinh phí các địa phương, đơn vị và nguồn kinh
phí khác.
5. Nhiệm vụ 5: Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ
5.1. Mục tiêu: Bổ sung, tăng cường
trang thiết bị, học liệu thiết yếu đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin
một cách có hiệu quả trong dạy học ngoại ngữ.
5.2. Nội dung, hoạt động:
a) Mua sắm, lắp đặt phòng học ngoại
ngữ, trang thiết bị, phần mềm, học liệu phục vụ việc dạy và học ngoại ngữ các
cơ sở giáo dục: 80 phòng.
b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử
dụng trang thiết bị phục vụ dạy học ngoại ngữ và hệ thống học liệu ngoại ngữ trực
tuyến cho đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ và cán bộ kỹ thuật: Đề xuất
chỉ tiêu bồi dưỡng: 50 người
5.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết
xem ở Phụ lục 1).
5.4. Thời
gian thực hiện: Năm 2020
5.5. Đơn vị
chủ trì: Sở GD&ĐT Quảng Bình
5.6. Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành, đơn vị liên quan.
5.7. Kinh phí thực hiện:
- Mua sắm, lắp đặt phòng học ngoại
ngữ: 20.000 triệu đồng (Hai mươi tỷ đồng).
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng
trang thiết bị phục vụ dạy học ngoại ngữ và hệ thống học liệu ngoại ngữ trực
tuyến: 500 triệu đồng.
6. Nhiệm vụ 6: Đẩy mạnh công
tác truyền thông, hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ
6.1. Mục tiêu: Tuyên truyền kịp thời
và đầy đủ nhằm nâng cao nhận thức toàn xã hội về tầm quan trọng của Đề án; mở rộng
hợp tác quốc tế và tăng cường xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ.
6.2. Nội dung, hoạt động:
a) Tiếp tục tăng cường công tác
truyền thông về Đề án, các hoạt động dạy và học ngoại ngữ nhằm cung cấp thông
tin kịp thời, nâng cao nhận thức toàn xã hội;
b) Phát triển và nhân rộng mô hình
tự học, tự nâng cao trình độ ngoại ngữ; tăng cường xây dựng môi trường sử dụng
ngoại ngữ; phát động các phong trào học và sử dụng ngoại ngữ (ngày hội, ngoại
khóa, câu lạc bộ ngoại ngữ, các hội thi tự nguyện về ngoại ngữ ...).
6.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết
xem ở Phụ lục 1).
6.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
6.5. Đơn vị chủ trì: Sở GD&ĐT
Quảng Bình
6.6. Đơn vị phối hợp: Các sở,
ngành, đơn vị liên quan.
6.7. Kinh phí thực hiện: Kinh phí
các cơ sở giáo dục và nguồn kinh phí khác.
7. Nhiệm vụ 7: Đẩy mạnh xã hội
hóa trong dạy và học ngoại ngữ
7.1. Mục tiêu: Nâng cao chất lượng
dạy và học ngoại ngữ tại địa phương bằng cách phát huy vai trò của các trung
tâm ngoại ngữ, các tổ chức, cá nhân trong việc hỗ trợ, hợp tác, đầu tư vào dạy
học ngoại ngữ.
7.2. Nội dung, hoạt động:
a) Khuyến khích trung tâm ngoại ngữ,
ngoại ngữ - tin học tại địa phương và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ;
b) Khuyến khích và phát huy cơ chế
tự chủ của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất lượng dạy
và học ngoại ngữ.
7.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết
xem ở Phụ lục 1).
7.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
7.5. Đơn vị chủ trì: Sở GD&ĐT
Quảng Bình
7.6. Đơn vị phối hợp: Các trung
tâm ngoại ngữ, các sở, ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan.
7.7. Kinh phí thực hiện: Nguồn xã
hội hóa và các nguồn kinh phí khác.
8. Nhiệm vụ 8: Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện Đề án
8.1. Mục tiêu: Tăng cường và nâng
cao hiệu quả công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ.
8.2. Nội dung, hoạt động:
a) Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực quản lý, chỉ đạo cho đội ngũ quản lý Đề án địa phương: Đề xuất chỉ
tiêu bồi dưỡng: 40 người.
b) Báo cáo định kì theo hướng dẫn
của địa phương và Bộ GD&ĐT.
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát thường
xuyên, định kì và đột xuất việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
8.3. Sản phẩm dự kiến (chi tiết
xem ở Phụ lục 1).
8.4. Thời gian thực hiện: Năm 2020
8.5. Đơn vị chủ trì: Bộ GD&ĐT,
Sở GD&ĐT Quảng Bình, UBND các huyện/thị xã/thành phố
8.6. Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành,
đơn vị liên quan.
8.7. Kinh phí
thực hiện:
- Bồi dưỡng cán bộ quản lý Đề án: 400 triệu đồng
- Tổ chức kiểm tra, giám sát của BCĐ cấp tỉnh:
80 triệu đồng
IV. KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí
Nguồn ngân sách nhà nước bố trí
hằng năm cho chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề (bao gồm chi đầu tư
phát triển và chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách nhà nước; kinh phí lồng
ghép trong các chương trình, đề án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nguồn thu của các cơ sở giáo dục
và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
các nguồn vốn xã hội hóa khác.
2. Tổng kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện: 29.180
triệu đồng (Hai mươi chín tỷ một trăm tám mươi triệu đồng chẵn).
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các sở, cơ
quan liên quan, các địa phương tổ chức triển khai thực hiện; chỉ đạo, hướng dẫn
các đơn vị trực thuộc, các phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện; kiểm
tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Phối hợp với Sở Tài chính trình
UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện Kế hoạch đối với giáo dục nghề nghiệp.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng ngân sách tỉnh,
Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc chi kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các quy định hiện hành của Luật Ngân
sách nhà nước.
4. Các sở, ngành, cơ quan liên
quan thuộc tỉnh
Các sở, ngành, cơ quan liên quan
có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ
thể hóa các nhiệm vụ để chỉ đạo, triển khai thực hiện trên địa bàn.
Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá,
tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch tại địa phương, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
6. Các cơ sở giáo dục
Quán triệt và tích cực, chủ động
triển khai các hoạt động trong khuôn khổ Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ năm 2020 thuộc Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ./.
Nơi nhận:
- BQL ĐA NNQG;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: GDĐT, LĐTBXH, TC;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCh
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|