ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 24 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2022
Thực hiện Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày
29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 về việc điều
chỉnh lộ trình và bổ sung vào danh sách các trường được đánh giá ngoài để đề
nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hệ thống
trường đạt chuẩn quốc gia theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện theo tinh thần
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung
ương khóa XI.
- Xác định nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
để các ngành, các địa phương và các đơn vị trường học cùng triển khai thực hiện,
góp phần hoàn thành Kế hoạch số 69/KH-UBND , ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh và mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ
2020-2025.
2. Yêu cầu
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
là nhiệm vụ của các cấp, các ngành và của cả hệ thống chính trị; do Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, tham mưu và tổ chức chỉ đạo, triển khai.
- 100% cơ sở giáo dục ban hành Kế hoạch
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia của đơn vị, đảm bảo mục tiêu cải tiến chất
lượng, xây dựng trường đạt các tiêu chí theo lộ trình.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu
a) Công nhận thêm 30 trường mầm non,
phổ thông đạt chuẩn quốc gia; gồm: 11 trường mầm non, 4 trường tiểu học, 7 trường
tiểu học và trung học cơ sở, 5 trường trung học cơ sở và 3 trường trung học phổ
thông; trong đó có 1 trường chuẩn quốc gia mức độ 2 (chi tiết tại Phụ lục số
01 đính kèm).
b) Duy trì và nâng cao chất lượng các
tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia tại 276 trường mầm non, phổ thông. Công nhận
lại 70 trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia; gồm: 22 trường mầm non, 9
trường tiểu học, 30 trường tiểu học và trung học cơ sở, 8 trường trung học cơ sở
và 1 trường trung học phổ thông; trong đó có 15 trường chuẩn quốc gia mức độ 2 (chi
tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm).
c) Nâng cao chất lượng tại 138 trường
mầm non, phổ thông chưa đạt chuẩn quốc gia; trong đó, phấn đấu 11 trường đạt 5
tiêu chuẩn, 80 trường đạt 4 tiêu chuẩn, 29 trường đạt 3 tiêu chuẩn, 18 trường đạt
2 tiêu chuẩn; không còn trường đạt 1 tiêu chuẩn (chi tiết tại Phụ lục số 2
đính kèm).
2. Nhiệm vụ, giải pháp
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố đưa mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội; giao trách nhiệm hoàn thành các tiêu chuẩn xây dựng
trường chuẩn quốc gia theo chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các ngành, các đơn
vị.
b) Công tác tham mưu, tuyên
truyền
Tham mưu với cấp ủy, chính quyền các
cấp triển khai mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp cụ thể, hiệu quả trong công
tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; gắn công tác xây dựng trường chuẩn quốc
gia với các đề án phát triển giáo dục và nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Tăng cường tuyên truyền, giới thiệu
các điểm sáng, các mô hình trường, cá nhân điển hình trong công tác xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia.
c) Công tác triển khai, thực hiện
các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia
Tiếp tục chỉ đạo, thực hiện việc triển
khai, thực hiện các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia theo Kế hoạch số
69/KH-UBND , ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Với các trường được điều chỉnh, bổ sung
theo Quyết định số 2813/QĐ-UBND, ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái, đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: Huy động các nguồn vốn;
chỉ đạo công tác giải ngân, xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất các trường trong lộ
trình; Có các giải pháp hiệu quả để nâng cao chất lượng tại các cơ sở giáo dục
để đáp ứng các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia.
Với các trường hết thời hạn công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia trong năm 2022: Khẩn trương rà soát theo từng tiêu
chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia để điều chỉnh kế hoạch cải tiến chất lượng;
có giải pháp đảm bảo các tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia. Những trường
phấn đấu đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 cần có sự vượt trội về chất lượng giáo dục;
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
Hoàn thiện hồ sơ, đề nghị công nhận lại theo quy định.
Với các trường chưa đạt chuẩn quốc
gia, cần rà soát, xác định các chỉ báo, tiêu chí có khả năng thực hiện để xây dựng
kế hoạch cải tiến chất lượng trong năm 2022 và các năm tiếp theo.
d) Công tác kiểm định chất lượng
giáo dục
Triển khai phần mềm kiểm định chất lượng
và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên hệ thống phần mềm giáo dục thông
minh của Đề án đô thị thông minh của tỉnh Yên Bái tới 100% trường mầm non, phổ
thông.
Thực hiện tự đánh giá theo đúng quy định:
đảm bảo đánh giá đầy đủ, trung thực, đúng quy trình; xây dựng kế hoạch cải tiến
chất lượng phải phù hợp mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược phát triển của nhà trường,
phải có sự phân công trách nhiệm cụ thể và thời gian hoàn thành công việc.
Chỉ đạo, giám sát việc triển khai các
hoạt động sau khi tự đánh giá và đánh giá ngoài: công khai kết quả tự đánh giá,
đánh giá ngoài và kế hoạch cải tiến chất lượng; triển khai thực hiện hiệu quả kế
hoạch cải tiến chất lượng; định kì rà soát, điều chỉnh kế hoạch cải tiến chất
lượng. Phấn đấu thực hiện từng bước theo các tiêu chuẩn làm cơ sở cho công tác
phát triển, nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia.
e) Công tác kiểm tra giám sát
Tăng cường kiểm tra chất lượng, hiệu
quả việc đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; công tác kiểm tra, đánh giá
các đơn vị phải bám sát 5 tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và
Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các sở ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố tham mưu với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân
tỉnh trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; rà soát, điều chỉnh kế
hoạch thực hiện các tiêu chuẩn về tổ chức quản lý, đội ngũ; quy hoạch tổng mặt
bằng; bố trí lồng ghép các nguồn vốn để tập trung nguồn lực đầu tư các hạng mục
công trình cơ bản.
Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai phần mềm kiểm định chất lượng và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên hệ
thống phần mềm giáo dục thông minh; triển khai phần mềm tới 100% các trường mầm
non, phổ thông trên địa bàn.
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc rà
soát, xác định và đăng ký các chỉ báo, tiêu chí nâng cao chất lượng trong năm
2022 và các năm tiếp theo; chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng để
nâng cao từng chỉ báo, tiêu chí như đã đăng ký.
Tiếp tục chỉ đạo toàn ngành thực hiện
các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, gắn với việc triển khai
thực hiện hiệu quả các đề án phát triển giáo dục.
Phối hợp với các cơ quan truyền thông
tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, tiến độ của công tác xây dựng trường chuẩn
quốc gia trên địa bàn tỉnh; giới thiệu các điểm sáng, các mô hình, cá nhân điển
hình trong công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
2. Các sở, ngành có
liên quan
- Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân
đối, bố trí và lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế
hoạch biên chế đảm bảo đủ số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên.
- Sở Xây dựng: Phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn và thẩm định việc thiết kế xây dựng trường học theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, đảm bảo nhu cầu sử dụng, không gây lãng phí.
- Sở Tài nguyên - Môi trường: Chủ
trì, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố lập quy hoạch sử dụng
đất, trong đó có xét đến nhu cầu mở rộng các điểm trường đáp ứng yêu cầu theo
tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia; Thẩm định nhu cầu sử dụng đất do Sở
Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đăng ký;
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng
quy định.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
gắn với việc thực hiện các tiêu chí về giáo dục và đào tạo.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai nhiệm vụ xây dựng trường chuẩn quốc gia trên địa bàn; chỉ đạo phòng Giáo dục
và Đào tạo, chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị
xã hội ở địa phương, hiệu trưởng các trường lập kế hoạch xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
xây dựng kế hoạch điều chỉnh đội ngũ giáo viên trên địa bàn; bổ sung đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cho các trường trong kế hoạch xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu.
Chủ trì trong việc mở rộng quỹ đất
cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn; Huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng các
hạng mục, công trình; đặc biệt là các trường được điều chỉnh, bổ sung theo Quyết
định số 2813/QĐ-UBND, ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia (có đối chiếu với chỉ tiêu đăng ký
đầu năm); kiểm tra hoạt động cập nhật, quản trị phần mềm kiểm định chất lượng
trên địa bàn; kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia trước khi trình Sở Giáo dục và Đào tạo để đảm bảo tiến độ kế hoạch.
Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo:
- Rà soát, xác định và đăng ký các chỉ
báo, tiêu chí nâng cao chất lượng trong năm 2022 và các năm tiếp theo của 100%
các trường trên địa bàn; chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng để
nâng cao từng chỉ báo, tiêu chí như đã đăng ký.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc:
Xây dựng kế hoạch trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 và hàng năm; có
giải pháp tích cực để hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia năm 2022.
4. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân)
Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo,
tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên của mình tích cực thực hiện xã hội
hóa giáo dục hướng vào mục tiêu xây dựng trường chuẩn quốc gia; tham gia giám
sát quá trình thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở địa
phương.
5. Các cơ quan
truyền thông (Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin
điện tử tỉnh, Trung tâm truyền thông và văn hóa các huyện, thị xã, thành phố)
Phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo,
tuyên truyền về mục đích, nội dung, tiêu chuẩn và kế hoạch xây dựng trường chuẩn
quốc gia; Nêu gương người tốt việc tốt, các đơn vị có thành tích xuất sắc trong
công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia năm 2022 được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo các Đề án phát triển
giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới và các nguồn xã hội hóa hợp pháp khác.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia năm 2022. Đề nghị các sở, ngành, đoàn thể và các địa phương
tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện đạt kết quả./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh (VX);
- Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Hiền Hạnh
|
PHỤ LỤC 01.
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2022
Stt
|
Tên trường
|
Xã, thị trấn, phường
|
Tổng số
|
Chuẩn mức độ 2
|
Công nhận mới
|
Công nhận lại
|
Chia theo cấp học
|
Thời điểm đăng ký ĐGN
|
Tổng
|
Theo Kế hoạch 69
|
Theo QĐ 2813
|
MN
|
TH
|
TH&THCS
|
THCS
|
THPT
|
Toàn tỉnh
|
|
100
|
16
|
30
|
11
|
19
|
70
|
27
|
11
|
34
|
13
|
4
|
|
I. Thành phố Yên Bái
|
|
9
|
4
|
1
|
0
|
1
|
8
|
3
|
1
|
4
|
1
|
0
|
|
1
|
1
|
MN
Yên Ninh
|
Phường
Yên Ninh
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
08/2022
|
2
|
2
|
MN
Hoa Lan
|
Phường
Hồng Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
03/2022
|
3
|
3
|
MN
Nguyễn Phúc
|
Phường
Nguyễn Phúc
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
03/2022
|
4
|
4
|
TH
Nguyễn Phúc
|
Phường
Nguyễn Phúc
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
08/2022
|
5
|
5
|
THCS
Nguyễn Du
|
Phường
Nguyễn Phúc
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
08/2022
|
6
|
6
|
TH&THCS
Tuy Lộc
|
Xã
Tuy Lộc
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
08/2022
|
7
|
7
|
TH&THCS
Minh Bảo
|
Xã
Minh Bảo
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
03/2022
|
8
|
8
|
TH&THCS
Tân Thịnh
|
Xã
Tân Thịnh
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
03/2022
|
9
|
9
|
TH&THCS
Âu Lâu
|
Xã
Âu Lâu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
08/2022
|
II. Thị xã Nghĩa Lộ
|
10
|
3
|
3
|
0
|
3
|
7
|
1
|
0
|
6
|
3
|
0
|
|
10
|
1
|
THCS
Phúc Sơn
|
Xã
Phúc Sơn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
10/2022
|
11
|
2
|
THCS
Hạnh Sơn
|
Xã
Hạnh Sơn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
10/2022
|
12
|
3
|
THCS
Phù Nham
|
Xã
Phù Nham
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
10/2022
|
13
|
4
|
MN
Hoa Sen
|
Xã
Nghĩa Lợi
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
10/2022
|
14
|
5
|
TH&THCS
Lê Hồng Phong
|
Xã
Nghĩa An
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
15
|
6
|
TH&THCS
Nguyễn Quang Bích
|
Phường
Tân An
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
16
|
7
|
TH&THCS
Võ Thị Sáu
|
Phường
Cầu Thia
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
17
|
8
|
TH&THCS
Hoàng Văn Thụ
|
Xã
Nghĩa Lợi
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
18
|
9
|
TH&THCS
Nghĩa Lộ
|
Xã
Nghĩa Lộ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
19
|
10
|
TH&THCS
Thanh Lương
|
Xã
Thanh Lương
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
III. Huyện Văn Chấn
|
|
11
|
2
|
7
|
2
|
5
|
4
|
5
|
3
|
1
|
2
|
0
|
|
20
|
1
|
TH
Gia Hội
|
Xã
Gia Hội
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
08/2022
|
21
|
2
|
THCS
Gia Hội
|
Xã
Gia Hội
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
08/2022
|
22
|
3
|
MN
Gia Hội
|
Xã
Gia Hội
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
08/2022
|
23
|
4
|
MN
Nậm Búng
|
Xã
Nậm Búng
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
08/2022
|
24
|
5
|
TH
Nậm Búng
|
Xã
Nậm Búng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
08/2022
|
25
|
6
|
MN
Chấn Thịnh
|
Xã
Chấn Thịnh
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
03/2022
|
26
|
7
|
TH&THCS
Liên Sơn
|
TTNT
Liên Sơn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
03/2022
|
27
|
8
|
MN
Nghĩa Tâm
|
Xã
Nghĩa Tâm
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
03/2022
|
28
|
9
|
TH
Nghĩa Tâm
|
Xã
Nghĩa Tâm
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
03/2022
|
29
|
10
|
MN
Sơn Thịnh
|
Thị
trấn Sơn Thịnh
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
03/2022
|
30
|
11
|
PTDTNT
THCS Văn Chấn
|
Thị
trấn Sơn Thịnh
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
03/2022
|
III. Huyện Trấn Yên
|
|
10
|
3
|
0
|
0
|
0
|
10
|
4
|
1
|
5
|
0
|
0
|
|
31
|
1
|
MN
Hoa Lan (Z183)
|
Xã
Minh Quán
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
05/2022
|
32
|
2
|
MN
Việt Cường
|
Xã
Việt Cường
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
05/2022
|
33
|
3
|
MN
Minh Quân
|
Xã
Minh Quân
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
05/2022
|
34
|
4
|
MN
Vân Hội
|
Xã
Vân Hội
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
05/2022
|
35
|
5
|
MN
Hưng Thịnh
|
Xã
Hưng Thịnh
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
05/2022
|
36
|
6
|
MN
Hưng Khánh
|
Xã
Hưng Khánh
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
05/2022
|
37
|
37
|
TH
Hưng Khánh
|
Xã
Hưng Khánh
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
05/2022
|
38
|
8
|
TH&THCS
Nga Quán
|
Xã
Nga Quán
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
05/2022
|
39
|
9
|
TH&THCS
Hưng Thịnh
|
Xã
Hưng Thịnh
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
05/2022
|
40
|
10
|
TH&THCS
Minh Quân
|
Xã
Minh Quân
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
05/2022
|
IV. Huyện Văn Yên
|
|
15
|
2
|
4
|
4
|
0
|
11
|
4
|
2
|
6
|
2
|
0
|
|
41
|
1
|
MN
Phong Dụ Hạ
|
Xã
Phong Dụ Hạ
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
04/2022
|
42
|
2
|
PTDTBT
TH&THCS Đại Sơn
|
Xã
Đại Sơn
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
04/2022
|
43
|
3
|
TH&THCS
Phong Dụ Hạ
|
Xã
Phong Dụ Hạ
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
04/2022
|
44
|
4
|
MN
Xuân Tầm
|
Xã
Xuân Tầm
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
04/2022
|
45
|
5
|
MN
An Thịnh
|
Xã
An Thịnh
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
09/2022
|
46
|
6
|
MN
Yên Phú
|
Xã
Yên Phú
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
11/2022
|
47
|
7
|
TH
Thị trấn Mậu A
|
Thị
trấn Mậu A
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
09/2022
|
48
|
8
|
TH
An Thịnh
|
Xã
An Thịnh
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
11/2022
|
49
|
9
|
TH
Lâm Giang
|
Xã
Lâm Giang
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
09/2022
|
50
|
10
|
PTDTNT
THCS Văn Yên
|
Thị
trấn Mậu A
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
11/2022
|
51
|
11
|
THCS
Thị trấn
|
Thị
trấn Mậu A
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
11/2022
|
52
|
12
|
TH&THCS
An Bình
|
Xã
An Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
09/2022
|
53
|
13
|
TH&THCS
Yên Hợp
|
Xã
Yên Hợp
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
09/2022
|
54
|
14
|
TH&THCS
Yên Phú
|
Xã
Yên Phú
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
11/2022
|
55
|
15
|
TH&THCS
Đông Cuông
|
Xã
Đông Cuông
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
09/2022
|
IV. Huyện Yên Bình
|
|
29
|
1
|
11
|
3
|
8
|
18
|
11
|
3
|
9
|
3
|
3
|
|
56
|
1
|
MN
xã Phúc An
|
Xã
Phúc An
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
08/2022
|
57
|
2
|
TH&THCS
Phúc An
|
Xã
Phúc An
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
08/2022
|
58
|
3
|
THPT
Thác Bà
|
Thị
trấn Thác Bà
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
03/2022
|
59
|
4
|
MN
xã Yên Thành
|
Xã
Yên Thành
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
08/2022
|
60
|
5
|
TH&THCS
xã Tân Nguyên
|
Xã
Tân Nguyên
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
08/2022
|
61
|
6
|
THPT
Cảm Ân
|
Xã
Cảm Ân
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
11/2022
|
62
|
7
|
MN
xã Tân Nguyên
|
Xã
Tân Nguyên
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
08/2022
|
63
|
8
|
PTDTBT
TH Yên Thành
|
Xã
Yên Thành
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
08/2022
|
64
|
9
|
PTDTBT
THCS Yên Thành
|
Xã
Yên Thành
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
08/2022
|
65
|
10
|
TH&THCS
xã Ngọc Chấn
|
Xã
Ngọc Chấn
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
08/2022
|
66
|
11
|
MN
xã Ngọc Chấn
|
Xã
Ngọc Chấn
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
08/2022
|
67
|
12
|
MN
Phú Thịnh
|
Xã
Phú Thịnh
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
05/2022
|
68
|
13
|
MN
Bình Minh
|
Thị
trấn Yên Bình
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
05/2022
|
69
|
14
|
MN
Cảm Ân
|
Xã
Cảm Ân
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
10/2022
|
70
|
15
|
MN
Thịnh Hưng
|
Xã
Thịnh Hưng
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
12/2022
|
71
|
16
|
MN
Hán Đà
|
Xã
Hán Đà
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
10/2022
|
72
|
17
|
MN
Vĩnh Kiên
|
Xã
Vĩnh Kiên
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
10/2022
|
73
|
18
|
MN
Bạch Hà
|
Xã
Bạch Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
10/2022
|
74
|
19
|
TH
Kim Đồng
|
Thị
trấn Yên Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
10/2022
|
75
|
20
|
TH
Nguyễn Viết Xuân
|
Thị
trấn Yên Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
12/2022
|
76
|
21
|
THCS
Thị trấn Yên Bình
|
Thị
trấn Yên Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
05/2022
|
77
|
22
|
PTDTNT
THCS Yên Bình
|
Thị
trấn Yên Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
05/2022
|
78
|
23
|
TH&THCS
Thịnh Hưng
|
Xã
Thịnh Hưng
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
12/2022
|
79
|
24
|
TH&THCS
Hán Đà
|
Xã
Hán Đà
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
80
|
25
|
TH&THCS
Phú Thịnh
|
Xã
Phú Thịnh
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
12/2022
|
81
|
26
|
TH&THCS
Mông Sơn
|
Xã
Mông Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
82
|
27
|
TH&THCS
Vĩnh Kiên
|
Xã
Vĩnh Kiên
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
83
|
28
|
TH&THCS
Bạch Hà
|
Xã
Bạch Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
84
|
29
|
THPT
Trần Nhật Duật
|
Thị
trấn Yên Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
10/2022
|
V. Huyện Lục Yên
|
|
13
|
1
|
2
|
1
|
1
|
11
|
2
|
1
|
7
|
2
|
1
|
|
85
|
1
|
THPT
Hoàng Văn Thụ
|
Thị
trấn Yên Thế
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
11/2022
|
86
|
2
|
TH
Lâm Thượng
|
Xã
Lâm Thượng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
11/2022
|
87
|
3
|
MN
Mường Lai
|
Xã
Mường Lai
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
10/2022
|
88
|
4
|
MN
Hoa Huệ
|
Xã
Minh Xuân
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
10/2022
|
89
|
5
|
PTDTNT
THCS Lục Yên
|
Thị
trấn Yên Thế
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
10/2022
|
90
|
6
|
THCS
Nguyễn Thái Học
|
Xã
Minh Xuân
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
10/2022
|
91
|
7
|
TH&THCS
An Phú
|
Xã
An Phú
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
11/2022
|
92
|
8
|
TH&THCS
Liễu Đô
|
Xã
Liễu Đô
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
11/2022
|
93
|
9
|
TH&THCS
Mường Lai
|
Xã
Mường Lai
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
94
|
10
|
TH&THCS
Minh Chuẩn
|
Xã
Minh Chuẩn
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
11/2022
|
95
|
11
|
TH&THCS
Vĩnh Lạc
|
Xã
Vĩnh Lạc
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
10/2022
|
96
|
12
|
TH&THCS
Tô Mậu
|
Xã
Tô Mậu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
11/2022
|
97
|
13
|
TH&THCS
An Lạc
|
Xã
An Lạc
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
11/2022
|
VI. Huyện Mù Cang Chải
|
|
3
|
0
|
2
|
1
|
1
|
1
|
I
|
1
|
1
|
0
|
0
|
|
98
|
1
|
PTDTBT
TH&THCS Dế Xu Phình
|
Xã
Dế Xu Phình
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
06/2022
|
99
|
2
|
MN
Sao Mai
|
Xã
Nậm Khắt
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
06/2022
|
100
|
3
|
PTDTBT
TH Nậm Khắt
|
Xã
Nậm Khắt
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
06/2022
|
PHỤ LỤC 02.
CHỈ TIÊU CÁC TRƯỜNG HOÀN THÀNH CÁC TIÊU
CHUẨN CỦA TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2022
ĐƠN VỊ
|
2 TIÊU CHUẨN
|
3 TIÊU CHUẨN
|
4 TIÊU CHUẨN
|
5 TIÊU CHUẨN
|
TỔNG
|
2021
|
2022
|
2021
|
2022
|
2021
|
2022
|
2021
|
2022
|
Lục Yên
|
2
|
1
|
7
|
4
|
7
|
9
|
39
|
41
|
55
|
Mù Cang Chải
|
23
|
14
|
3
|
9
|
4
|
5
|
9
|
11
|
39
|
Thành phố
Yên Bái
|
5
|
|
3
|
|
3
|
11
|
40
|
40
|
51
|
Thị xã Nghĩa
Lộ
|
2
|
1
|
1
|
|
2
|
2
|
31
|
33
|
36
|
Trạm Tấu
|
2
|
1
|
13
|
12
|
7
|
9
|
6
|
6
|
28
|
Trấn Yên
|
|
|
|
|
1
|
1
|
48
|
48
|
49
|
Văn Chấn
|
18
|
1
|
8
|
2
|
9
|
25
|
30
|
37
|
65
|
Văn Yên
|
|
|
3
|
1
|
20
|
18
|
42
|
46
|
65
|
Yên Bình
|
|
|
1
|
1
|
11
|
|
44
|
55
|
56
|
Tổng:
|
52
|
18
|
39
|
29
|
64
|
80
|
289
|
317
|
444
|