ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3822/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
15 tháng 6 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ HỌC TẬP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Thông tư số
22/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về việc
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập trên địa bàn tỉnh như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo cơ hội và điều kiện cho
thành viên trong đơn vị được học tập thường xuyên, học tập suốt đời, xây dựng mẫu
hình công dân học tập trong các đơn vị, làm nòng cốt trong việc xây dựng các mô
hình học tập trong cộng đồng, góp phần xây dựng xã hội học tập.
- Cung cấp cơ sở để xây dựng kế
hoạch thực hiện và huy động nguồn lực hỗ trợ việc học tập, bồi dưỡng nâng cao
chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong đơn vị.
- Là căn cứ để xem xét đánh giá
kết quả công tác hằng năm của đơn vị và các thành viên trong đơn vị.
2. Yêu cầu
- Việc đánh giá, xếp loại Đơn vị
học tập trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo đúng quy định tại Thông tư số
22/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo nguyên tắc công khai,
công bằng, minh bạch, khách quan.
II. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư
số 22/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch này áp
dụng đối với cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy Quảng Nam, các cơ quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam; cơ quan chuyên trách của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh Quảng Nam, Liên đoàn Lao động tỉnh Quảng Nam, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Nam, Hội Nông dân tỉnh Quảng Nam, Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh Quảng Nam, Hội Cựu chiến binh tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi chung là
đơn vị cấp tỉnh); cơ quan tham mưu, giúp việc Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy trực
thuộc Tỉnh ủy Quảng Nam; cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh Quảng Nam; cơ quan chuyên trách của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Liên
đoàn Lao động, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp
Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng
Nam (sau đây gọi chung là đơn vị cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
III. TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ HỌC TẬP
1. Các tiêu chí về các điều kiện
để xây dựng Đơn vị học tập (tối đa 30 điểm)
a) Đơn vị có kế hoạch cho thành
viên học tập thường xuyên (tối đa 10 điểm).
b) Đơn vị có các quy định cụ thể
nhằm động viên thành viên học tập (tối đa 10 điểm).
c) Đơn vị quan tâm đầu tư các
nguồn lực, bao gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những điều kiện
đảm bảo để đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên (tối đa 10 điểm).
2. Các tiêu chí về kết quả học
tập của thành viên (tối đa 30 điểm)
a) 100% thành viên trong đơn vị
có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng hằng năm được lãnh đạo đơn vị phê duyệt (tối
đa 10 điểm).
b) 100% thành viên trong đơn vị
tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần hợp tác,
đoàn kết và trao đổi (tối đa 05 điểm).
c) 100% thành viên trong đơn vị
hoàn thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định của
nhà nước (tối đa 10 điểm).
d) 70% thành viên trong đơn vị
đạt từ danh hiệu "Lao động tiên tiến" trở lên (tối đa 05 điểm).
3. Các tiêu chí đánh giá hiệu
quả, tác động của xây dựng Đơn vị học tập (tối đa 40 điểm)
a) 100% thành viên trong đơn vị
đáp ứng đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập (tối đa 25 điểm),
gồm:
- Có ý thức tuân thủ pháp luật;
thực hiện quyền và trách nhiệm của công dân đối với gia đình, xã hội (tối đa 05
điểm);
- Có cam kết học tập suốt đời để
phát triển bản thân (tối đa 05 điểm);
- Có ý thức tổ chức việc học tập
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng (tối đa 05 điểm);
- Có lối sống lành mạnh, tôn trọng
và hòa hợp với môi trường (tối đa 01 điểm);
- Biết sử dụng ngoại ngữ và
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc (tối đa 05 điểm);
- Có tư duy phản biện, sáng tạo,
tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề (tối đa 02 điểm);
- Tôn trọng và thực hiện bình đẳng
giới (tối đa 01 điểm);
- Hiểu rõ, trân trọng sự đa dạng
văn hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp (tối đa 01 điểm);
b) Đơn vị đạt từ danh hiệu
"Tập thể lao động tiên tiến" trở lên (tối đa 10 điểm).
c) Góp phần tạo lập môi trường
chia sẻ tri thức với đơn vị khác (tối đa 05 điểm).
(Có
phụ lục hướng dẫn đánh giá, cho điểm chi tiết kèm theo)
IV. ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ HỌC TẬP
1. Việc đánh giá, xếp loại Đơn vị
học tập phải căn cứ vào kết quả đạt được của các tiêu chí quy định tại Mục II
và Phụ lục đính kèm theo Kế hoạch này.
2. Việc đánh giá, xếp loại Đơn
vị học tập theo phương thức chấm điểm. Tổng số điểm tối đa cho tất cả các tiêu
chí là 100 điểm. Việc đánh giá phải căn cứ vào kết quả đạt được của từng tiêu
chí, có minh chứng cụ thể.
3. Xếp loại:
a) Loại tốt: Tổng số điểm đạt
được từ 85 điểm đến 100 điểm.
b) Loại khá: Tổng số điểm đạt
được từ 70 điểm đến dưới 85 điểm.
c) Loại trung bình: Tổng số điểm
đạt được từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
d) Loại chưa đạt: Các trường hợp
còn lại.
V. QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ HỌC TẬP
1. Các đơn vị tổ chức tự đánh
giá, xếp loại theo tiêu chí quy định tại Mục II và Phụ lục đính kèm theo Kế hoạch
này và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập về Sở Giáo dục
và Đào tạo (đối với đơn vị cấp tỉnh); Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với đơn vị
cấp huyện).
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, các
Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức kiểm tra việc đánh giá, xếp loại Đơn
vị học tập của các đơn vị và tổng hợp kết quả trình Chủ tịch UBND cùng cấp quyết
định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập và công bố công khai.
3. Việc đánh giá, xếp loại Đơn
vị học tập được thực hiện định kỳ một năm một lần.
4. Thời gian thực hiện
a) Đối với đơn vị cấp tỉnh
- Từ ngày 01/12 - 10/12: Các
đơn vị tổ chức tự đánh giá, xếp loại, hoàn thiện hồ sơ,... và gửi báo cáo về Sở
Giáo dục và Đào tạo tổng hợp;
- Từ ngày 11/12 - 31/12: Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh tổ chức kiểm tra,
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị cấp tỉnh.
- Từ ngày 01/01 - 15/01 (năm
sau): Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh tham mưu
UBND tỉnh báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập về Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Hội Khuyến học Việt Nam.
b) Đối với đơn vị cấp huyện
- Từ ngày 01/12 - 10/12: Các
đơn vị tổ chức tự đánh giá, xếp loại, hoàn thiện hồ sơ,..và gửi báo cáo về
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp; Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Hội
Khuyến học cấp huyện để tham mưu trình UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, đánh
giá xếp loại Đơn vị học tập;
- Từ ngày 11/12 - 31/12: Chủ tịch
UBND cấp huyện trên cơ sở tham mưu của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến học
cấp huyện tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị cấp
huyện.
- Từ ngày 01/01 - 05/01 (năm
sau): UBND cấp huyện gửi báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập về
UBND tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp).
VI. HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN
1. Hồ sơ các đơn vị đề nghị
UBND cấp tỉnh, cấp huyện kiểm tra, đánh giá xếp loại Đơn vị học tập
a) Tờ trình của đơn vị;
b) Báo cáo đánh giá kết quả xây
dựng Đơn vị học tập của đơn vị, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị (kèm
theo minh chứng phù hợp với các tiêu chí);
c) Biên bản tự kiểm tra, đánh
giá xếp loại Đơn vị học tập của đơn vị (kèm bảng điểm tự đánh giá);
2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến
học tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, đánh giá, xếp loại Đơn vị học
tập cụ thể, phù hợp với tình hình địa phương; tham mưu UBND tỉnh lập báo cáo về
tình hình đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập và thông tin đến các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh và thông báo rộng rãi trong Nhân dân.
b) Chỉ đạo các Phòng Giáo dục
và Đào tạo triển khai việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập các đơn vị cấp huyện.
c) Phối hợp với Hội Khuyến học
tỉnh chỉ đạo tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị
cấp tỉnh và kiểm tra kết quả triển khai thực hiện về đánh giá, xếp loại Đơn vị
học tại một số huyện, thị xã, thành phố.
2. Hội Khuyến học tỉnh
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao, chủ động tham mưu cấp ủy, chính quyền, hướng dẫn Hội Khuyến học các
huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế
hoạch này, thực hiện tốt các phong trào xây dựng Đơn vị học tập tại địa phương.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện, thị
xã, thành phố hướng dẫn, đánh giá xếp loại Đơn vị học tập.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc huyện,
thị xã, thành phố: xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá, xếp loại
Đơn vị học tập của các đơn vị cấp huyện.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học cấp huyện tổ chức kiểm tra, thanh tra
việc đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập của các đơn vị cấp huyện.
Đề nghị thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong
quá trình thực hiện, nếu gặp vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương
phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo và Hội Khuyến học tỉnh để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Hội Khuyến học Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam, Cổng TTĐT tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hạnh).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM "ĐƠN VỊ HỌC TẬP"
(Kèm theo Kế hoạch số: 3822/KH-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Các minh chứng
|
Gợi ý cho điểm
|
1.
|
Tiêu chí về điều kiện để
xây dựng Đơn vị học tập
|
30
|
|
|
a
|
Đơn vị xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch cho các thành viên học tập thường xuyên.
|
10
|
- Kế hoạch học tập thường
xuyên của đơn vị;
- Hình ảnh, tài liệu, học liệu,
bài giảng...
|
- Đơn vị xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch: 10 điểm
- Đơn vị xây dựng kế hoạch
nhưng tổ chức thực hiện chưa hiệu quả: 05 điểm
- Không xây dựng kế hoạch: 0
điểm
|
b
|
Đơn vị có quy định cụ thể nhằm
động viên thành viên học tập.
|
10
|
Các quy định cụ thể của đơn vị
nhằm động viên thành viên học tập (học phí, phương tiện, động viên, khen thưởng...).
|
- Có các quy định khả thi: 10
điểm
- Có các quy định nhưng có một
số nội dung không khả thi: 05 điểm
- Không có quy định: 0 điểm
|
c
|
Đơn vị quan tâm đầu tư các
nguồn lực gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những điều kiện đảm
bảo để đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên.
|
10
|
- Nguồn lực tài chính;
- Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị và các điều kiện khác phục vụ học tập, bồi dưỡng.
|
- Có đầu tư kinh phí hỗ trợ,
cơ sở vật chất, thiết bị và những điều kiện đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của
thành viên: 10 điểm
- Có kinh phí hỗ trợ hoặc cơ
sở vật chất, thiết bị: 05 điểm
- Không có kinh phí hỗ trợ: 0
điểm
|
2.
|
Tiêu chí về kết quả học tập
của các thành viên
|
30
|
|
|
a
|
Thành viên trong đơn vị có kế
hoạch tự học, tự bồi dưỡng hằng năm được lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
|
10
|
- Kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng
hằng năm của thành viên được lãnh đạo đơn vị phê duyệt;
- Tự đánh giá của thành viên
trong đơn vị.
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị
có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng và tự đánh giá hằng năm đạt:
- Đạt 100%: 10 điểm
- Từ 80% đến dưới 100%: 08 điểm
- Từ 50% đến dưới 75%: 07 điểm
- Từ 20% đến dưới 50%: 02 điểm
- Dưới 20%: 0 điểm
|
b
|
Thành viên trong đơn vị tuân
thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có tinh thần hợp tác,
đoàn kết và trao đổi.
|
05
|
- Bảng chấm công của đơn vị;
- Kết quả đánh giá, xếp loại
cán bộ, công chức hằng năm.
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị
tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy, có tinh thần hợp tác, đoàn kết và trao đổi:
- Đạt 100%: 05 điểm
- Từ 75% đến dưới 100%: 03 điểm
- Từ 50% đến dưới 75%: 02 điểm
- Từ 30% đến dưới 50%: 01 điểm
- Dưới 30%: 0 điểm
|
c
|
Thành viên trong đơn vị hoàn
thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định của nhà
nước.
|
10
|
Xác nhận của đơn vị đối với
các thành viên đã hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng theo quy định kèm
theo chương trình học tập, bồi dưỡng và văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận hoàn
thành khóa học.
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị
hoàn thành chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo quy định đạt:
- Đạt 100%: 10 điểm
- Từ 75% đến dưới 100%: 08 điểm
- Từ 50% đến dưới 75%: 07 điểm
- Từ 30% đến dưới 50%: 05 điểm
- Dưới 30%: 0 điểm
|
d
|
Thành viên trong đơn vị đạt từ
danh hiệu "Lao động tiên tiến" trở lên.
|
05
|
Quyết định công nhận danh hiệu
thi đua và khen thưởng hằng năm của thủ trưởng đơn vị và lãnh đạo cấp trên; bằng
khen, giấy khen...
|
Tỷ lệ thành viên trong đơn vị
đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến" trở lên:
- Đạt từ 70% trở lên thành
viên đạt LĐTT, các thành viên còn lại hoàn thành nhiệm vụ: 05 điểm;
- Đạt từ 70% trở lên thành
viên đạt LĐTT, có 5% thành viên còn lại không hoàn thành nhiệm vụ: 04 điểm;
- Từ 50% đến dưới 70% thành
viên đạt LĐTT hoặc trên 5% thành viên không hoàn thành nhiệm vụ: 03 điểm
- Từ 30% đến dưới 50%: 02 điểm
- Từ 20% đến dưới 30%: 01 điểm
- Dưới 20%: 0 điểm
|
3.
|
Tiêu chí đánh giá hiệu quả,
tác động của xây dựng Đơn vị học tập
|
40
|
|
|
a
|
Thành viên trong đơn vị đáp ứng
đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập, gồm:
(i) Có ý thức tuân thủ pháp
luật; thực hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội (05
đ).
(ii) Có cam kết học tập suốt
đời để phát triển bản thân (05 đ).
(iii) Có ý thức tổ chức việc
học tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng (05 đ).
(iv) Có lối sống lành mạnh,
tôn trọng và hòa hợp với môi trường (01 đ).
(v) Biết sử dụng ngoại ngữ và
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc (05 đ).
(vi) Có tư duy phản biện,
sáng tạo, tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề (02 đ).
(vii) Tôn trọng và thực hiện
bình đẳng giới (01 đ).
(viii) Hiểu rõ, trân trọng sự
đa dạng văn hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp (01 đ).
|
25
|
- Kết quả đánh giá, xếp loại cán
bộ, công chức, viên chức hằng năm hoặc chứng nhận danh hiệu "Gia đình
văn hóa" của địa phương,....;
- Bản cam kết học tập suốt đời
của các thành viên trong đơn vị;
- Kết quả đánh giá, công nhận
danh hiệu "Gia đình học tập", "Dòng họ học tập",
"Gia đình văn hóa" hoặc Giấy khen, Giấy chứng nhận về thành tích học
tập, công tác của các thành viên trong gia đình, dòng họ.....;
- Danh sách các thành viên
trong đơn vị kèm theo trình độ tin học, ngoại ngữ; văn bằng, chứng chỉ tin học;
văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ.
(Đối với cán bộ, công chức,
viên chức công tác tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số: có thể sử dụng chứng
chỉ tiếng dân tộc thiểu số thay cho chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ).
|
- Đạt 100%: 25 điểm
- Từ 75% đến dưới 100%: 15 điểm
- Từ 50% đến dưới 75%: 10 điểm
- Từ 20% đến dưới 50%: 05 điểm
- Dưới 20%: 0 điểm
|
b
|
Đơn vị đạt từ danh hiệu
"Tập thể lao động tiên tiến" trở lên.
|
10
|
Quyết định công nhận danh hiệu
thi đua và khen thưởng hằng năm của cấp có thẩm quyền hoặc Bằng khen, Cờ thi đua
của các cấp có thẩm quyền,....
|
- Đạt danh hiệu "Tập thể
lao động xuất sắc", Bằng khen, Cờ thi đua: 10 điểm.
- Đạt danh hiệu "Tập thể
lao động tiên tiến": 05 điểm
- Không đạt danh hiệu "Tập
thể lao động tiên tiến": 0 điểm
|
c
|
Góp phần tạo lập môi trường
chia sẻ tri thức với các đơn vị khác.
|
05
|
Các hoạt động chia sẻ tri thức
với các đơn vị khác.
|
- 100% thành viên trong cơ
quan tham gia các hoạt động chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng với các
đơn vị khác; hỗ trợ, hướng dẫn đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ (thông qua các hội thảo, hội nghị, cuộc thi, hội thi, các buổi thảo luận,
làm việc nhóm, diễn đàn nội bộ, qua mạng internet, các câu lạc bộ....): 05 điểm
- Từ 75% đến dưới 100%: 03 điểm
- Từ 50% đến dưới 75%: 02 điểm
- Từ 30% đến dưới 50%: 01 điểm
- Dưới 30%: 0 điểm
|