ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3727/KH-UBND
|
Cao Bằng,
ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày
30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập,
giai đoạn 2021 - 2030” và Công văn số 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06/8/2021 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án "“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021 - 2030”, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện
Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục xây dựng xã hội học tập dựa trên nền
tảng phát triển đồng thời, gắn kết và liên thông giữa giáo dục chính quy với
giáo dục thường xuyên, liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo; vận dụng
mọi hình thức giáo dục, đào tạo tiên tiến, hiệu quả phù hợp với mục tiêu giáo dục.
- Ứng dụng công nghệ số và dạy học trực tuyến
trong tổ chức các hoạt động giảng dạy và học tập góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của các cơ sở giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu của xã hội.
- Mọi công dân có trách nhiệm và quyền lợi được
học tập thường xuyên, học tập suốt đời, tận dụng mọi cơ hội học tập để trở
thành công dân số, công dân học tập toàn cầu.
- Duy trì và phát huy truyền thống hiếu học của
gia đình, dòng họ và cộng đồng; xây dựng môi trường học tập suốt đời tại nơi
làm việc đáp ứng yêu cầu về năng suất, hiệu quả, chuẩn mực đạo đức tác phong
văn hóa nghề nghiệp.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị
- xã hội, xã hội nghề nghiệp, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân, cộng đồng dân cư và dòng họ, gia đình có trách nhiệm
tạo các cơ hội học tập công bằng và điều kiện thuận lợi để mọi người trong xã hội
được tham gia học tập, nhất là các đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số
thuộc vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội.
- Việc thực hiện Kế hoạch bảo đảm tính thiết
thực, hiệu quả, linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan,
tổ chức, địa phương, đơn vị; có sự phối hợp tích cực, đồng bộ, thống nhất giữa
các cấp, ngành trong triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục và tạo chuyển biến cơ bản trong xây
dựng xã hội học tập bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội bình đẳng
trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện
đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát
triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
+ 70% các huyện, thành phố đạt chuẩn xóa mù
chữ mức độ 2, tỉnh duy trì, giữ vững phổ cập xóa mù chữ mức độ 1 (chi tiết phụ
lục 1);
+ 70% trở lên các huyện, thành phố hoàn thành
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo, tỉnh nâng cao chất lượng phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi (chi tiết phụ lục 2);
+ 100% các huyện, thành phố duy trì và nâng
cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, tỉnh duy trì, giữ
vững phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 (chi tiết phụ lục 3);
+ 100% các huyện, thành phố đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 trở lên, trong đó có 40% các huyện, thành phố
đạt chuẩn mức độ 3, tỉnh phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức
độ 2 (chi tiết phụ lục 4).
- Về năng lực cơ bản và trình độ người dân:
+ 50% số người trong độ tuổi lao động được
trang bị năng lực thông tin;
+ 50% số người trong độ tuổi lao động được
trang bị kỹ năng sống;
+ 23% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo
trình độ chuyên môn kỹ thuật, trong đó có 12% dân số có trình độ đại học trở
lên.
- Hiệu quả hoạt động các cơ sở giáo dục:
+ 60% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác
triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;
+ 70% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
- Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội:
+ 40% công dân đạt danh hiệu công dân học tập
theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
+ 20% đơn vị cấp huyện được công nhận danh hiệu
huyện, thành phố học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
+ 100% các huyện, thành phố đạt chuẩn xóa mù
chữ mức độ 2, tỉnh duy trì, nâng cao kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 (chi
tiết phụ lục 1);
+ 100% các huyện, thành phố hoàn thành phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo, tỉnh hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non
cho trẻ mẫu giáo (chi tiết phụ lục 2);
+ Tỉnh duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 (chi tiết phụ lục 3);
+ 100% các huyện, thành phố đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 trở lên, trong đó có 50% các huyện, thành phố
đạt chuẩn mức độ 3, tỉnh duy trì, nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 2 (chi tiết phụ lục 4).
- Về năng lực cơ bản và trình độ người dân:
+ 70% số người trong độ tuổi lao động được
trang bị năng lực thông tin;
+ 70% số người trong độ tuổi lao động được
trang bị kỹ năng sống;
+ 30% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo
trình độ chuyên môn, kỹ thuật, trong đó có 15% dân số có trình độ đại học trở
lên.
- Hiệu quả hoạt động các cơ sở giáo dục:
+ 80% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác
triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;
+ 90% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.
- Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội:
+ 60% công dân đạt danh hiệu công dân học tập;
+ 30% đơn vị cấp huyện được công nhận danh hiệu
huyện, thành phố học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
+ Tỉnh phấn đấu được công nhận danh hiệu tỉnh
học tập.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao
nhận thức, trách nhiệm của các ngành, các cấp và các tầng lớp nhân dân trong thực
hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về sự
nghiệp đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT); tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức cho mọi người dân và toàn xã hội về ý nghĩa, tầm
quan trọng học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nền kinh tế số, xã hội
số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, trong các cơ sở giáo dục, cơ
quan, doanh nghiệp, khu dân cư; thông qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, mạng
Internet.
b) Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học tập
suốt đời, Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam.
c) Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của mỗi
người dân, các cấp chính quyền, các tổ chức xã hội, các tổ chức chính trị-xã hội,
các tổ chức xã hội-nghề nghiệp về tầm quan trọng của việc học tập suốt đời và
xây dựng XHHT trong giai đoạn phát triển mới của đất nước.
Xác định xây dựng xã hội học tập là nhiệm vụ
của toàn Đảng, toàn dân theo tinh thần Kết luận số 49-KL/TW ngày 10/5/2019 của
Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW ngày 13/4/2007 của Bộ Chính
trị khóa X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học,
khuyến tài, xây dựng xã hội học tập”.
d) Nhân rộng, lan tỏa và phát huy hiệu quả của
các mô hình học tập: “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”,
“Đơn vị học tập” với những nội dung, tiêu chí cụ thể, thiết thực. Gắn kết chặt
chẽ phong trào “Xây dựng xã hội học tập” với cuộc vận động “Nông thôn mới, đô
thị văn minh”, đưa thành tiêu chuẩn, định kỳ bình xét, tổng kết đánh giá, biểu
dương khen thưởng kịp thời.
đ) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các
gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có
giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
e) Tranh thủ sự ủng hộ, tham gia của các già
làng, trưởng thôn, các chức sắc tôn giáo; những cán bộ, trí thức nghỉ hưu; những
người có uy tín trong cộng đồng, dòng họ... để làm công tác tuyên truyền.
2. Đẩy mạnh thực hiện
chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động học tập
suốt đời
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục phổ thông, các thiết chế văn hóa:
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Đa dạng hóa
phương thức đào tạo dựa trên mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt và gắn với
khung trình độ quốc gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu của cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa học,
đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn để giúp người lao động, đặc biệt là lao động
nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận với
giáo dục nghề nghiệp để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chuyển
đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho công nhân, người lao động;
- Các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục thường
xuyên: Thực hiện liên thông giữa giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên giữa
các cấp học và trình độ đào tạo; đổi mới và đa dạng hóa các phương thức giảng dạy
và học tập đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục căn bản và toàn diện và thích ứng
yêu cầu của xã hội; ứng dụng công nghệ thông tin, trang mạng xã hội và khai
thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng cao chất lượng học
tập cho mọi người dân;
- Cơ sở giáo dục phổ thông: Triển khai hoạt động
quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số; ứng dụng công nghệ số và dạy
học trực tuyến trong tổ chức các hoạt động giảng dạy và học tập đảm bảo thích ứng
với điều kiện thực tế, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo
dục, đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội;
- Các thiết chế văn hóa: Đổi mới phương thức,
mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng
công nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa
các thiết chế văn hóa và các cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân
học tập suốt đời.
b) Tổ chức các chương trình giáo dục trên Đài
phát thanh, truyền hình Cao Bằng, Báo Cao Bằng; biên soạn và phát hành bản tin,
các tài liệu tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập; đăng tải trên nền tảng
công nghệ số của các mạng xã hội có nhiều người dùng tại Việt Nam.
3. Đẩy mạnh hoạt động
của trung tâm học tập cộng đồng
a) Tăng cường công tác phối hợp, liên kết giữa
các ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng để tổ
chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với phát triển
kinh tế - xã hội của từng địa phương.
b) Tăng cường tổ chức các lớp phổ biến kiến
thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ và xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền thống,
dạy nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng.
c) Huy động có hiệu quả các nguồn lực từ cộng
đồng và các tổ chức kinh tế - xã hội cho các hoạt động của trung tâm học tập cộng
đồng phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp luật.
d) Nghiên cứu đổi mới mô hình trung tâm học tập
cộng đồng hoạt động hiệu quả và tổ chức thí điểm để triển khai nhân rộng trong
toàn tỉnh.
4. Tổ chức các phong
trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời
a) Tăng cường vận động, khuyến khích mọi tầng
lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập suốt đời phù hợp
với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân.
b) Phát động các cuộc vận động, phong trào
thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng
trong cả nước, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào
thi đua khác nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ, cộng đồng
dân cư.
c) Huy động sự tham gia, phối hợp của các
doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các phong trào, hoạt động thúc đẩy tự học,
học thường xuyên, tham gia học tập trên môi trường công nghệ cho công nhân, người
lao động; hỗ trợ người lao động có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.
d) Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong
gia đình, dòng họ, cộng đồng và xây dựng mô hình công dân học tập theo Đề án được
duyệt.
5. Tăng cường hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và phát triển
công nghệ đào tạo mở và từ xa
a) Thúc đẩy hợp tác quốc tế về giáo dục người
lớn, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
b) Nghiên cứu, triển khai các chương trình hợp
tác quốc tế về công nghệ đào tạo mở và từ xa trên nền tảng cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư.
c) Đẩy mạnh vận động, khuyến khích đội ngũ
trí thức tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đóng góp với hoạt động
khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập.
d) Chủ động, tích cực xây dựng thành phố Cao
Bằng đủ điều kiện tham gia mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” do Tổ chức
Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) điều hành.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao trong
Kế hoạch, các ngành, đoàn thể, địa phương lập dự toán kinh phí thực hiện, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của
các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH
1. Trách nhiệm chung
Các sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị-xã
hội; tổ chức xã hội-nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có
liên quan có trách nhiệm:
- Căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, rà soát xây dựng kế hoạch của cơ quan, địa
phương mình và cụ thể hóa, phân kỳ thực hiện nhiệm vụ trong kế hoạch hàng năm;
- Triển khai thực hiện kế hoạch lồng ghép với
các kế hoạch, đề án, dự án, các chương trình mục tiêu có liên quan đang triển
khai thực hiện ở từng đơn vị;
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi và chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm cung ứng các chương trình học tập cho mọi
tầng lớp nhân dân về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ của từng sở, ngành;
- Căn cứ nguồn kinh phí được giao hàng năm,
các cơ quan, đơn vị chủ động cân đối bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ theo
Kế hoạch;
- Tuyên dương, khen thưởng các đơn vị và cá
nhân có nhiều thành tích trong công tác xây dựng XHHT; xây dựng các mô hình học
tập và xét tặng các danh hiệu cá nhân, tập thể học tập;
- Đưa nội dung xây dựng XHHT vào các chương
trình, kế hoạch hoạt động, thi đua hàng năm và từng giai đoạn; xây dựng bộ phận
làm đầu mối quản lý về học tập suốt đời, xây dựng XHHT;
- Định kỳ gửi báo cáo kết quả tổ chức thực hiện
của đơn vị theo hướng dẫn của Sở giáo dục và Đào tạo vào tháng 12 hàng năm.
2. Trách nhiệm cụ thể
a) Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, tổ chức đoàn thể liên quan điều phối và hướng dẫn tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án hằng năm và từng giai đoạn phù hợp với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp,
các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập;
- Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh
triển khai thực hiện bộ chỉ số đánh giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập
trên cơ sở bộ chỉ số khung năng lực thông tin phục vụ học tập suốt đời cho công
dân; tiêu chí công nhận huyện học tập, tỉnh học tập của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Tổ chức các hoạt động nghiên cứu, học tập
kinh nghiệm các mô hình về học tập suốt đời và xây dựng XHHT, phổ biến rộng rãi
trong địa phương;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá, tổng
hợp hằng năm; tổ chức sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030 và đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh khen thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu.
b) Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành và
các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề
nghiệp mới cho người lao động; hỗ trợ học tập cho người bị thiệt thòi, yếu thế
trong xã hội;
- Nhân rộng các mô hình đào tạo, đào tạo lại
nghề nghiệp cho người lao động trong các doanh nghiệp; đào tạo nghề gắn với
ngành nghề truyền thống, gắn với sản xuất, kinh doanh ở nông thôn, vùng sâu,
vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
- Triển khai các chương trình, dự án, đề án hỗ
trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: lao động nông thôn, người khuyết tật,
người dân tộc thiểu số, phụ nữ, người hết tuổi lao động.
c) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng,
nhà văn hóa, câu lạc bộ đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của
Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch;
- Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa - thể thao phục vụ
nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.
d) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các cơ quan liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông về xây dựng
xã hội học tập;
- Chỉ đạo, định hướng, cung cấp thông tin cho
các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về quan
điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành mở
rộng danh mục, đối tượng được hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến
năm 2030; đảm bảo các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch theo từng giai đoạn đối với
nội dung: người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin.
đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở tăng cường
mở lớp tập huấn cho người dân tại địa phương về lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp;
- Hỗ trợ báo cáo viên, tài liệu cho các trung
tâm học tập cộng đồng tổ chức các lớp về nông lâm, ngư nghiệp và phát triển
nông thôn.
e) Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa
phương triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức (lồng ghép thực hiện theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức hàng năm của tỉnh) nhằm thực hiện đạt hiệu quả các nội dung có liên
quan về xây dựng xã hội học tập theo Kế hoạch này.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở GD&ĐT, các sở, ngành và
UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh kế hoạch ngân sách, lồng ghép các
nguồn vốn đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp
giai đoạn 2021- 2030 theo quy định của pháp luật;
- Hướng dẫn các địa phương trên địa bàn tỉnh
trong việc thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển để thực hiện
đối với các cơ sở giáo dục và giáo dục nghề nghiệp trong thẩm quyền được giao.
h) Sở Tài chính
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thẩm định
dự toán theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa
phương, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí kinh phí thực hiện nhiệm
vụ theo Kế hoạch được phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu
phân bổ kinh phí đối với các nội dung thuộc kế hoạch đầu tư công.
i) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì biên soạn các tài liệu tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục về thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo tồn đa dạng sinh học;
sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và
địa phương tổ chức tập huấn nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên
chức và nhân dân về thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo tồn đa dạng sinh học; sử
dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường.
k) Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Phối hợp với các địa phương có liên quan đẩy
mạnh tuyên truyền về công tác khuyến học, khuyến tài, học tập thường xuyên, học
tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập cho người dân ở khu vực biên giới; chỉ đạo
các đồn Biên phòng tăng cường công tác tuyên truyền huy động trẻ đến trường, giảm
tỷ kệ học sinh bỏ học; tham gia làm công tác giáo dục, phối hợp tổ chức các xóa
mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn biên giới; tuyên truyền
vận động người lớn, nhất là người dân tộc thiểu số và phụ nữ chưa biết chữ tham
gia các lớp xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ;
- Chỉ đạo nâng cao trình độ, năng lực ngoại
ngữ và tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, chiến sĩ nơi công tác;
- Tiếp tục triển khai có chất lượng và hiệu
quả Chương trình “Nâng bước em đến trường”; Mô hình “Con nuôi đồn Biên
phòng”.
l) Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT, Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tổ chức các lớp học xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, đào tạo nghề
cho trại viên, phạm nhân và học viên trong các trại giam, trại tạm giam, cơ sở
giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
m) Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo
Cao Bằng
- Tăng cường tuyên truyền về các nội dung và
kết quả xây dựng XHHT, xây dựng các phóng sự, chuyên đề bài viết về những tấm
gương tiêu biểu trong công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập,
các mô hình học tập tiêu biểu, gương những người lớn tự học thành công, qua đó
vận động người dân học tập thường xuyên, học tập suốt đời. Biên soạn và phát
hành bản tin, các tài liệu tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập;
- Đài Phát thanh và Truyền hình chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng kho học liệu mở phục vụ việc tự học và
học tập suốt đời trên hệ sinh thái truyền hình giáo dục Việt Nam”;
- Phối hợp, tạo điều kiện, định kỳ tổ chức
các chương trình giáo dục từ xa, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức về các lĩnh vực
của khoa học và đời sống trên các phương tiện thông tin đại chúng.
n) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm và từng
giai đoạn; tổ chức thực hiện Kế hoạch phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế-xã
hội của địa phương; kiện toàn ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn
2021-2030 các cấp ở địa phương; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các
ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập;
- Cân đối, bố trí ngân sách địa phương và huy
động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm bảo cho việc triển khai thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch;
- Xây dựng và phát triển các mô hình học tập,
ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời đáp ứng nhu cầu xã hội
và phù hợp quy hoạch của từng địa phương đến năm 2030;
- Xây dựng kế hoạch củng cố, phát triển các
trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả, bền vững;
- Chỉ đạo các cơ quan phát thanh, truyền hình
của địa phương xây dựng chuyên mục tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập;
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra giám
sát việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo
tình hình thực hiện Kế hoạch gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Đề nghị
các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp
a) Đề nghị Ban tuyên giáo tỉnh ủy
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở,
ban, ngành trong triển khai thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án, nhất là
trong việc tuyên truyền, định hướng phát triển, gắn với các chương trình, đề án
khác liên quan. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Đề án.
b) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phát động các cuộc vận động, phong trào thi
đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng trong
toàn tỉnh, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi
đua khác. Phối hợp với với các sở, ngành liên quan tham gia giám sát, phản biện
xã hội việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Liên đoàn Lao động tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan
đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên truyền,
vận động, động viên, khuyến khích công nhân, người lao động trong doanh nghiệp
học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề;
- Chủ trì xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy
mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp
đến năm 2030”;
- Chỉ đạo các cấp công đoàn hướng dẫn, hỗ trợ
công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo điều
kiện về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ công
nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và hỗ trợ
con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn;
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành đơn vị liên
quan đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên
truyền, vận động, động viên, khuyến khích công nhân, người lao động trong doanh
nghiệp học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; đảm bảo các mục tiêu, chỉ tiêu
của Kế hoạch theo từng giai đoạn ở các nội dung: số người trong độ tuổi lao động
được trang bị kỹ năng sống.
d) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
tỉnh
Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt
động tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông qua các
phong trào hành động cách mạng của thanh niên, các phong trào thi đua học tập,
nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo trong thanh niên; vận động gây quỹ hỗ trợ
thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.
đ) Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia
tuyên truyền Kế hoạch, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội
học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng
gia đình hạnh phúc”; vận động, tuyên truyền phụ nữ và trẻ em gái ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới chưa biết chữ tham gia học
các lớp xóa mù chữ.
e) Hội Khuyến học tỉnh
- Phối hợp với các tổ chức, các lực lượng xã
hội trong việc tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tích cực học tập thường
xuyên, học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông qua hệ thống mạng lưới hội
khuyến học các cấp;
- Phối hợp với Sở GD&ĐT đẩy mạnh và nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các TTHTCĐ;
- Chủ trì thực hiện đánh giá các mô hình học
tập: “Công dân học tập”, “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học
tập” (cấp thôn/bản/tổ dân phố) và Đơn vị học tập “trên địa bàn cấp xã”;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời
trong gia đình, dòng họ, cộng đồng giai đoạn 2021 - 2030”, Đề án “Xây dựng mô
hình công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
g) Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội
Người cao tuổi
- Hướng dẫn các cấp hội phối hợp tổ chức các
hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh thần xã hội
hoá giáo dục; huy động hội viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động
khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai nhiệm vụ và giải pháp xây dựng xã hội học tập phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ của Hội.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Trong quá trình tổ chức, thực hiện nếu có vướng mắc cần phải điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch này, đề nghị các ngành, các địa phương, tổ chức, đoàn thể gửi văn
bản đề xuất về Sở Giáo dục và Đào tạo để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ GD&ĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các hội, đoàn thể tỉnh;
- Ban Tuyên giáo tỉnh ủy;
- VP UBND tỉnh: LĐVP; TPVX;
- Các Sở, ban, ngành có liên quan;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Công An tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hải Hòa
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC CÁC KẾ HOẠCH THÀNH PHẦN
(Kèm theo Kế hoạch số: 3727/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh
Cao Bằng)
STT
|
Tên Kế hoạch
thành phần
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Cấp trình
|
Thời gian
hoàn thành
|
01
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong
trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn
2021-2030” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Hội Khuyến
học tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Trong thời
gian 3 tháng (sau khi Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ban hành).
|
02
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng mô hình
công dân học tập giai đoạn 2021- 2030” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Hội Khuyến
học tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Trong thời
gian 3 tháng (sau khi Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ban hành).
|
03
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt
động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Liên đoàn
Lao động tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Trong thời
gian 3 tháng (sau khi Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ban hành).
|
04
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt
động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Các sở,
ban, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Trong thời
gian 3 tháng (sau khi Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ban hành).
|
05
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng kho học
liệu mở phục vụ tự học và học tập suốt đời trên hệ sinh thái truyền hình giáo
dục Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Trong thời
gian 3 tháng (sau khi Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ban hành).
|
Ghi chú: Danh mục các Đề án
thành phần theo Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Phụ
lục 1
BIỂU
KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU VỀ XÓA MÙ CHỮ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC
TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(kèm theo Kế hoạch số: 3727/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
STT
|
Tên đơn vị
(huyện/TP)
|
Đơn vị cấp
xã
|
Kết quả XMC
đạt được năm 2020
|
Đề xuất đạt
chuẩn XMC mức độ theo giai đoạn (cấp xã)
|
Đề xuất
đăng kí đạt chuẩn XMC mức độ theo giai đoạn (cấp huyện)
|
2021-2025
|
2026-2030
|
2021-2025
|
2026-2030
|
MĐ1
|
MĐ2
|
MĐ1
|
MĐ2
|
MĐ1
|
MĐ2
|
1
|
Bảo Lâm
|
13
|
5
|
8
|
2
|
11
|
|
13
|
1
|
2
|
2
|
Hòa An
|
15
|
|
15
|
|
15
|
|
15
|
2
|
2
|
3
|
Hà Quảng
|
21
|
6
|
15
|
3
|
18
|
|
21
|
1
|
2
|
4
|
Nguyên Bình
|
17
|
2
|
15
|
1
|
16
|
1
|
16
|
2
|
2
|
5
|
Quảng Hòa
|
19
|
1
|
18
|
|
19
|
|
19
|
2
|
2
|
6
|
Thạch An
|
14
|
|
14
|
|
14
|
|
14
|
2
|
2
|
7
|
Trùng Khánh
|
21
|
|
21
|
|
21
|
|
21
|
2
|
2
|
8
|
Bảo Lạc
|
17
|
8
|
9
|
2
|
15
|
|
17
|
1
|
2
|
9
|
TP Cao Bằng
|
11
|
|
11
|
|
11
|
|
11
|
2
|
2
|
10
|
Hạ Lang
|
13
|
|
13
|
|
13
|
|
13
|
2
|
2
|
Tổng toàn tỉnh
|
161
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Ghi chú: MĐ - Mức độ; XMC -
Xóa mù chữ.
Phụ
lục 2
BIỂU
KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM MẪU GIÁO THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN "XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030" TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG
(kèm theo Kế hoạch số: 3727/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
STT
|
Tên đơn vị
(huyện/TP)
|
Đơn vị cấp
xã
|
Kết quả
PCGDMN cho trẻ em mẫu giáo đạt được năm 2020
|
Đề xuất đạt
chuẩn theo giai đoạn (cấp xã)
|
Đề xuất
đăng kí đạt chuẩn mức độ theo giai đoạn (cấp huyện)
|
Trẻ em 3 tuổi
|
Trẻ em 4 tuổi
|
Trẻ em 5 tuổi
|
2021-2025
|
2026-2030
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Đạt
|
KĐ
|
Đánh giá
|
Đạt
|
KĐ
|
Đánh giá
|
Đạt
|
KĐ
|
Đánh giá
|
Đạt
|
KĐ
|
Đạt
|
KĐ
|
1
|
Bảo Lâm
|
13
|
4
|
9
|
KĐ
|
11
|
2
|
KĐ
|
13
|
|
Đạt
|
4
|
9
|
13
|
|
KĐ
|
Đạt
|
2
|
Hòa An
|
15
|
11
|
4
|
KĐ
|
13
|
2
|
KĐ
|
15
|
|
Đạt
|
13
|
2
|
15
|
|
KĐ
|
Đạt
|
3
|
Hà Quảng
|
21
|
18
|
3
|
KĐ
|
21
|
|
Đạt
|
21
|
|
Đạt
|
21
|
|
21
|
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Nguyên Bình
|
17
|
16
|
1
|
Đạt
|
17
|
|
Đạt
|
17
|
|
Đạt
|
17
|
|
17
|
|
Đạt
|
Đạt
|
5
|
Quảng Hòa
|
19
|
16
|
3
|
KĐ
|
19
|
|
Đạt
|
19
|
|
Đạt
|
19
|
|
19
|
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Thạch An
|
14
|
13
|
1
|
Đạt
|
14
|
|
Đạt
|
14
|
|
Đạt
|
14
|
|
14
|
|
Đạt
|
Đạt
|
7
|
Trùng Khánh
|
21
|
21
|
|
Đạt
|
20
|
1
|
Đạt
|
21
|
|
Đạt
|
21
|
|
21
|
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Bảo Lạc
|
17
|
12
|
5
|
KĐ
|
17
|
|
Đạt
|
17
|
|
Đạt
|
12
|
5
|
17
|
|
KĐ
|
Đạt
|
9
|
TP Cao Bằng
|
11
|
11
|
|
Đạt
|
11
|
|
Đạt
|
11
|
|
Đạt
|
11
|
|
11
|
|
Đạt
|
Đạt
|
10
|
Hạ Lang
|
13
|
13
|
|
Đạt
|
13
|
|
Đạt
|
13
|
|
Đạt
|
13
|
|
13
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Tổng toàn tỉnh
|
161
|
135
|
26
|
KĐ
|
156
|
5
|
KĐ
|
161
|
|
Đạt
|
145
|
2
|
161
|
|
KĐ
|
Đạt
|
Ghi chú: PCGDMN - Phổ cập
giáo dục mầm non; KĐ - Không đạt.
Phụ
lục 3
BIỂU
KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG
XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(kèm theo Kế hoạch số: 3727/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
STT
|
Tên đơn vị
(huyện/TP)
|
Đơn vị cấp
xã
|
Đề xuất đạt
chuẩn PCGDTH mức độ theo giai đoạn (cấp xã)
|
Đề xuất
đăng kí đạt chuẩn PCGDTH mức độ theo giai đoạn (cấp huyện)
|
2021-2025
|
2026-2030
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
MĐ1
|
MĐ2
|
MĐ3
|
MĐ1
|
MĐ2
|
MĐ3
|
1
|
Bảo Lâm
|
13
|
|
|
13
|
|
|
13
|
3
|
3
|
2
|
Hòa An
|
15
|
|
|
15
|
|
|
15
|
3
|
3
|
3
|
Hà Quảng
|
21
|
|
|
21
|
|
|
21
|
3
|
3
|
4
|
Nguyên Bình
|
17
|
|
|
17
|
|
|
17
|
3
|
3
|
5
|
Quảng Hòa
|
19
|
|
|
19
|
|
|
19
|
3
|
3
|
6
|
Thạch An
|
14
|
|
|
14
|
|
|
14
|
3
|
3
|
7
|
Trùng Khánh
|
21
|
|
|
21
|
|
|
21
|
3
|
3
|
8
|
Bảo Lạc
|
17
|
|
|
17
|
|
|
17
|
3
|
3
|
9
|
TP Cao Bằng
|
11
|
|
|
11
|
|
|
11
|
3
|
3
|
10
|
Hạ Lang
|
13
|
|
|
13
|
|
|
13
|
3
|
3
|
Tổng toàn tỉnh
|
161
|
|
|
161
|
|
|
161
|
3
|
3
|
Ghi chú: PCGDTH - Phổ cập
giáo dục tiểu học; MĐ - Mức độ.
Phụ
lục 4
BIỂU
KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT MỤC TIÊU VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
“XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(kèm theo Kế hoạch số: 3727/KH-UBND, ngày 31/12/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên đơn vị
(huyện/TP)
|
Đơn vị cấp
xã
|
Kết quả
PCGD THCS đạt được năm 2020
|
Đề xuất đạt
chuẩn PCGD THCS mức độ theo giai đoạn (cấp xã)
|
Đề xuất
đăng kí đạt chuẩn PCGD THCS mức độ theo giai đoạn (cấp huyện)
|
2021-2025
|
2026-2030
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
MĐ1
|
MĐ 2
|
MĐ 3
|
MĐ1
|
MĐ2
|
MĐ 3
|
MĐ1
|
MĐ 2
|
MĐ 3
|
1
|
Bảo Lâm
|
13
|
5
|
4
|
4
|
|
4
|
9
|
|
3
|
10
|
2
|
2
|
2
|
Hòa An
|
15
|
|
3
|
12
|
|
|
15
|
|
|
15
|
3
|
3
|
3
|
Hà Quảng
|
21
|
5
|
6
|
10
|
1
|
7
|
13
|
1
|
5
|
15
|
2
|
2
|
4
|
Nguyên Bình
|
17
|
3
|
9
|
5
|
1
|
9
|
7
|
|
2
|
15
|
2
|
2
|
5
|
Quảng Hòa
|
19
|
|
3
|
16
|
|
|
19
|
|
|
19
|
3
|
3
|
6
|
Thạch An
|
14
|
|
4
|
10
|
|
3
|
11
|
|
3
|
11
|
2
|
2
|
7
|
Trùng Khánh
|
21
|
|
7
|
14
|
|
2
|
19
|
|
|
21
|
2
|
3
|
8
|
Bảo Lạc
|
17
|
14
|
2
|
1
|
3
|
5
|
9
|
|
3
|
14
|
2
|
2
|
9
|
TP Cao Bằng
|
11
|
|
|
11
|
|
|
11
|
|
|
11
|
3
|
3
|
10
|
Hạ Lang
|
13
|
|
4
|
9
|
|
|
13
|
|
|
13
|
3
|
3
|
Tổng toàn tỉnh
|
161
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
Ghi chú: PCGD THCS - Phổ cập
giáo dục trung học cơ sở; MĐ - Mức độ.